|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1037/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Yên
|
Ngày ban hành:
|
22/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1037/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 22
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 64/TTr-VPĐP ngày 30 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 -
2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở,
Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
1. Các Sở, Ban, ngành liên quan căn cứ chức năng quản
lý Nhà nước hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025; chịu trách nhiệm cập
nhật các hướng dẫn mới của các bộ, ngành để hướng dẫn triển khai phù hợp với
tình hình thực tế của tỉnh.
2. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tổng
hợp hướng dẫn của các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành sổ
tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021
- 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ
tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề phát sinh, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa kịp
thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ
sung Bộ tiêu chí bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa
căn cứ Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025 chỉ đạo
các xã rà soát, đánh giá thực trạng và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
4. Việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của
năm trước được thực hiện chậm nhất vào Quý I của năm sau.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 07
tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh, về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, các tổ chức kinh tế - xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các xã và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban chỉ đạo TW các CT MTQG;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH, NNTNMT(L).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định
số 1037/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu đánh
giá theo nhóm xã
|
Cơ quan chủ trì
hướng dẫn, đánh giá
|
Đối với các xã đặc
biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc huyện nghèo
|
Đối với các xã
còn lại
|
I
|
QUY HOẠCH
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã(1) được
phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn
2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển
kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung
xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
II
|
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
100%
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bon, buôn, bản và đương liên
thôn, bon, buôn, bản ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
|
≥ 80%
|
100%
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.3. Tỷ lệ dường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại
thuận tiện quanh năm
|
90% Km đường không
lầy lội vào mùa mưa (≥45% cứng hóa)
|
100% Km đường
không lầy lội vào mùa mưa (≥55% cứng hóa)
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
≥65% cứng hóa
|
≥75% cứng hóa
|
Sở Giao thông vận
tải
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
≥80%
|
≥81%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng
điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥95%
|
≥98%
|
Sở Công thương
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS;
hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu
chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định(2)
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bon, buôn, bản có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
100%
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến
các thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
Sở Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥75%
|
≥80%
|
Sở Xây dựng
|
III
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người/năm)
|
Năm 2021
|
≥36
|
≥41
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Năm 2022
|
≥39
|
≥44
|
Năm 2023
|
≥42
|
≥47
|
Năm 2024
|
≥45
|
≥50
|
Năm 2025
|
≥48
|
≥53
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 -2025
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥70%
|
≥70%
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥20%
|
≥20%
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt
động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm
chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP
hoặc tương đương
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn,
phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo
vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu
quả
|
≥1
|
≥1
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
IV
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi;
phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục
thường xuyên, trung cấp)
|
≥70%
|
≥70%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp
dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
≥90%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤26,5%
|
≤24%
|
Sở Y tế
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ
khám chữa bệnh điện tử
|
≥50%
|
≥50%
|
Sở Y tế
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn, bon, buôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa
theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
≥70%
|
≥80%
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
17
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
≥20%
(≥10% từ hệ thống
cấp nước tập trung)
|
≥30%
(≥10% từ hệ thống
cấp nước tập trung)
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
≥90%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an
toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập
trung
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
≥2m2/người
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng; Sở Y
tế
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥70%
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử
dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường
|
100%
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch(3)
|
≥70%
|
≥70%
|
Sở Y tế; Hội liên
hiệp phụ nữ tỉnh
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về
vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
≥60%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Sở Y tế; Sở Công thương
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
≥30%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥30%
|
≥30%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
V
|
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp
loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
100%
|
Sở Nội vụ
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo
vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ
trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực
cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
Văn phòng Điều phối
xây dựng nông thôn mới tỉnh
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng
khắp” và hoàn thành các chi tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
Bộ chỉ huy Quân sự
tinh
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc
gia; không có khiếu kiện dông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân
cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại
trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn
giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các
mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
19 Tiêu chí
|
57 Chỉ tiêu
|
(1) Quy hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng các
yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi
khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn;
khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế,
chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình
hình kinh tế - xã hội của địa phương.
(2) Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em
của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ
em.
(3) Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch
ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1037/QĐ-UBND ngày 22/06/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
965
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|