ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2005/QĐ.UBNDT
|
Sóc Trăng,
ngày 01 tháng 02 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG ĐÔ THỊ VÀ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày
17/8/1994 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ quản lý đô thị;
Căn cứ Quyết định
01/1998/QĐ.TTg, ngày 05/01/1998 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020
và Quyết định 173/2001/QĐTTg ngày 6/11/2001 của Thủ Tướng Chính phủ về phát
triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2005;
Căn cứ Quyết định 872/QĐ.TTg,
ngày 03/09/1999 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch kế hoạch sử dụng
đất tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Chỉ thị số 32/1998/CT-TTg
của Thủ Tướng Chính phủ về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thời
kỳ đến 2010 và Chỉ thị số 30/1999/CT-TTg, ngày 26/10/1999về công tác quy hoạch
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-TU
ngày 6/1/2003 của Tỉnh ủy Sóc Trăng về phát triển đô thị tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Nghị quyết số
22/2004/NQ.HĐNDT.7, ngày 10/12/2004 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc Quy
hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sóc
Trăng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng, tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch
Tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sóc Trăng đến
năm 2020, với nội dung chủ yếu như sau:
Tính chất:
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng,
tiềm năng tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội, quy hoạch kế hoạch sử dụng
đất, quy hoạch tổng thể và các quy hoạch chuyên ngành kinh tế - xã hội để lập
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sóc
Trăng đến năm 2020, làm cơ sở cho việc lập các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng, các khu công nghiệp - cụm công nghiệp, các đô thị và các cụm tuyến dân cư
nông thôn, đảm bảo sự phát triển bền vững và an ninh quốc phòng.
Phạm vi nghiên cứu:
Bao gồm toàn bộ diện tích của tỉnh
Sóc Trăng, hiện có 9 đơn vị hành chính cấp
huyện, thị (1 thị xã tỉnh lỵ Sóc Trăng và 8 huyện Kế Sách, Long Phú, Cù
Lao Dung, Mỹ Tú, Mỹ Xuyên, Thạnh Trị, Ngã Năm, Vĩnh Châu). Diện tích tự nhiên là 322.330 ha. Dân số toàn
tỉnh là 1.243.982 người, trong đó dân tộc Kinh 64,84%, Khmer 28,58%, Hoa 5,4%;
mật độ dân số bình quân 386 người/km2 (theo thống kê năm 2003).
Dự báo phát triển dân số và sự
dịch chuyển dân cư đến 2010 và 2020:
ĐVT: người
STT
|
Địa Bàn
|
2000
|
2005
|
2010
|
2020
|
1
|
Dân số toàn tỉnh
|
1.194.500
|
1.286.820
|
1.374.350
|
1.465.073
|
2
|
Dân số thành thị
Tỷ lệ %
|
218.680
18,31
|
283.210
22,02
|
436.020
31,73
|
530.010
36,18
|
3
|
Dân số nông thôn
Tỷ lệ %
|
975.820
81,69
|
1.003.510
77,98
|
938.330
68,27
|
935.063
63,82
|
4
|
Tỷ lệ tăng dân số (%)
|
1,85
|
1,75
|
1,70
|
1,65
|
Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn:
Khu vực đô thị:
- Quy mô dân số: 436.020 người năm
2010; 530.010 người năm 2020;
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,5%
năm 2010 và 1,45% năm 2020;
- Tỷ lệ tăng dân số cơ học: 0,20%
năm 2010 và 0,20% năm 2020;
- Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị
(nội thị): 100 - 110 m2/người;
- Chỉ tiêu đất dân dụng: 65 - 75 m2/người.
- Đất xây dựng công nghiệp, kho
tàng: đảm bảo cụm công nghiệp có quy mô 10-15ha/cụm; khu công nghiệp có quy mô
51-150ha/khu;
- Công trình hạ tầng: theo phân
loại đô thị.
Khu vực nông thôn:
- Quy mô dân số: 938.330 người năm
2010 và 935.063 người năm 2020;
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên:
1,50% năm 2010 và 1,45% năm 2020;
- Tỷ lệ giảm dân số cơ học: -
0,20% năm 2010 và - 0,20% năm 2020;
- Công trình hạ tầng: đảm bảo 100%
hộ sử dụng nước sạch và có điện lưới, hố vệ sinh tự hoại.
* Nhu cầu sử dụng đất đô thị và
khu công nghiệp (kể cả đất đã có):
- Đất ở/đất đô thị:
2.500ha/4.360ha năm 2010; 3.600ha/5.300ha năm 2020;
- Đất xây dựng công nghiệp và kho
tàng: 500ha năm 2010; 1.000 ha năm 2020;
- Đất giao thông đối ngoại và hành
lang bảo vệ đô thị: 500ha năm 2010; 800 ha năm 2020;
* Nhu cầu xây dựng cụm tuyến
dân cư nông thôn (đã có và phát triển):
- Đất ở/đất cây xanh môi trường:
6.500ha/10.000ha năm 2010 và 6.800ha/11.000ha năm 2020.
Định hướng phát triển hệ thống
đô thị tỉnh Sóc Trăng năm 2005, 2010, 2020:
- Đến năm 2005 đô thị Sóc Trăng
đạt chuẩn đô thị loại 3;
- Đến năm 2015 đô thị Sóc Trăng
đạt chuẩn loại 2, là thành phố thuộc tỉnh, trung tâm vùng duyên hải phía Đông
bán đảo Cà Mau,
- Đến 2020 dân cư đô thị khoảng
530.010 người (chiếm tỷ lệ 36,18% dân số toàn tỉnh), nếu kể cả các thị tứ, cụm
dân cư công nghiệp dân số có thể đạt đến 610.000 người.
(Chi tiết theo phụ lục A đính kèm
Quyết định này.)
Dự kiến diện tích xây dựng các
khu công nghiệp và cụm công nghiệp tỉnh Sóc Trăng từ năm 2005, 2010, 2020:
- Tổng cộng: đến năm 2020 có 30
khu công nghiệp và cụm công nghiệp, trong đó có 3 khu công nghiệp tập trung lớn
của tỉnh là: KCN An Nghiệp (TP. Sóc Trăng); KCN Trần Đề (Cảng Cá); KCN Đại Ngãi
(cảng tàu vận tải biển),
(Chi tiết theo Phụ lục B đính kèm
Quyết định này).
Nhu cầu quy hoạch xây dựng và
phát triển hệ thống chợ vùng tỉnh, thực hiện theo Nghị định 02/2003/NĐ-CP của
chính phủ:
- Dự kiến đến năm 2010 toàn tỉnh
có 137 chợ, trong đó có 06 chợ đầu mối cấp tỉnh tại các thị trấn Đại Ngãi, Kế
Sách, Ngã Năm, Thạnh Thới Thuận (Mỹ Xuyên), Tân Thạnh (Long Phú) và chợ đầu mối
lớn tại TP Sóc Trăng.
- Tổng diện tích các cụm thương
mại - chợ - dịch vụ, từ năm 2006 - 2010 là 66 - 110 Ha, kinh phí đầu tư 440 tỷ
đồng (nguồn vốn xã hội hóa).
Quy hoạch xây dựng các khu du
lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh có liên quan tới hệ thống đô thị và khu dân cư
nông thôn:
Sóc Trăng có tiềm năng phát triển
ngành kinh tế du lịch, toàn tỉnh có trên 90 ngôi chùa mang đậm sắc thái văn hóa
Khmer Nam bộ. Các chùa đều có khuôn viên rộng, kiến trúc, điêu khắc đặc sắc,
trong đó nổi tiếng nhất là chùa Dơi, chùa Chén Kiểu, chùa Bốn Mặt.... Hàng năm,
nhân dân trong tỉnh thường tổ chức rất nhiều lễ hội và các sinh hoạt văn hóa
khác, có điều kiện thu hút khách du lịch.
Tỉnh có điều kiện phát triển các
khu du lịch sinh thái ở Cù Lao Dung, cù lao Tân Lộc, cồn Cò, cồn Mỹ Phước, các
cửa biển Trần Đề, Mỏ Ó, Mỹ Thanh, vườn nhãn Vĩnh Châu, rừng ngập mặn, vuông
nuôi tôm ven biển v.v…
Các dự án đầu tư ưu tiên từ năm
2001 - 2005 và 2010:
Gồm 22 dự án, các dự án này trong
quá trình triển khai có bổ sung, điều chỉnh:
- Quy hoạch vùng lúa cao sản xuất
khẩu: qui mô 100 - 120 nghìn ha canh tác.
- Quy hoạch vùng chuyên canh cây
ăn quả, qui mô 20.000 ha, 300.000 tấn trái, nhà máy chế biến 3.000 tấn/năm.
- Quy hoạch vùng rau màu cao cấp
qui mô 6.000 ha.
- Trung tâm sản xuất giống gia súc
- gia cầm tại Thuận Hòa, Mỹ Tú.
- Đê bao bảo vệ 29.000 ha đất Cù
Lao Long Phú.
- Lâm viên sinh thái Bắc Tà Ky,
qui mô 23 ha.
- Nuôi Artemia và sản xuất muối ở
Vĩnh Châu, qui mô 500 ha.
- Nuôi tôm công nghiệp Cánh Đồng
Năn.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng nghề cá
Trần Đề, 42.000 tấn/năm.
- Sản xuất đường + bánh kẹo.
- Nhà máy xay xát gạo xuất khẩu ở
huyện Long Phú, công suất nhà máy 75.000 tấn gạo/năm.
- Chế biến trái cây, rau màu, quy
mô vùng canh tác 30.000ha. Quy mô nhà máy 10T/ngày. Địa điểm An Hiệp - Mỹ Tú.
- Nhà máy chế biến thủy sản cao
cấp Trần Đề. Công suất 2.500 tấn/ngày.
- Xây dựng ngư cảng Trần Đề giai
đoạn 1 diện tích 1ha, giai đoạn 2 mở rộng 10ha, nhà máy đồ hộp 2.000 tấn/năm.
- Nhà máy chế biến thức ăn thủy
sản, công suất 4.000 tấn/năm tại Trần Đề.
- Xây dựng nhà máy nước tinh
khiết, địa điểm giữa thị xã Sóc Trăng và thị trấn Mỹ Xuyên, công suất 10triệu
lít/năm.
- Xây dựng mới nhà máy nước 2 tại
Sóc Trăng, công suất 8.000 m3/ngày.
- Xây dựng Nhà máy xử lý rác, công
suất 200 tấn/ngày.
- Xây dựng khách sạn du lịch quốc
tế.
- Xây dựng khu du lịch sinh thái
Mỹ Phước, Tân Long, sông Dinh, Mỏ Ó, Cù lao Dung, căn cứ Tỉnh Ủy, Lâm viên Bắc
Tà Ky.
- Xây dựng Trung tâm thương mại
Sóc Trăng.
- Đầu tư hạ tầng các khu công
nghiệp và cụm công nghiệp.
Hình thành hệ thống cụm - tuyến
khu dân cư nông thôn gắn với đô thị và tuyến giao thông đường thủy, đường bộ:
Kết hợp hệ thống đô thị và dân
cư nông thôn:
- Hệ thống đô thị theo dạng chùm
đô thị, phân bố đều trên địa bàn, trong đó các vùng động lực là các trung tâm
đô thị: thị xã Sóc Trăng và các trung tâm thị trấn, đặc biệt là ngư cảng Trần
Đề.
- Các điểm dân cư nông thôn phân
tán theo các tuyến lộ, tuyến kinh và các giồng đất cao, bao gồm vùng ngoại
thành thị xã Sóc Trăng, các cụm, tuyến dân cư miệt vườn, đất giồng, rẫy ruộng,
dọc sông, kênh, rạch, đường bộ và ven 32 tuyến tỉnh lộ, huyện lộ.
Riêng đối với bờ sông Hậu (cửa
Trần Đề) từ Đại Ngãi đến Mỏ Ó và dọc tuyến đê biển Vĩnh Châu, bố trí các cụm
tuyến dân cư nông thôn gắn với việc dành đất xây dựng các cụm công nghiệp dịch
vụ - chế biến nông sản - thủy hải sản vùng nuôi tôm, rừng phòng hộ.
Xây dựng cụm, tuyến, ấp, dân cư,
trong đó có ấp người Khmer gắn với di sản văn hóa kết hợp hạ tầng kinh tế - xã
hội, đường, trường, trạm, trại gắn với các đô thị, các thị tứ, các cụm kinh tế
kỹ thuật, chợ nông sản, thương mại dịch vụ.
Hình thái tổ chức cụm - tuyến
dân cư nông thôn:
Hộ gia đình và xóm, ấp trang trại
là những đơn vị cơ sở kinh tế chủ yếu là canh tác nông nghiệp, chăn nuôi gia
cầm, gia súc và nuôi trồng đánh bắt thủy sản xây dựng đời sống văn hóa. Các
xóm, ấp thường phân tán trên vùng đất canh tác nông nghiệp, trong đó có những
cụm dân cư và tuyến dân cư mới.
Trung tâm xã là nơi đặt trụ sở cơ
quan đảng, chính quyền, đoàn thể, các công trình dịch vụ công cộng như trạm y
tế, trường học, khuyến nông, thú y, cơ khí, nhà bưu điện - văn hóa, sân thể dục
thể thao.
- Công trình lịch sử, kiến trúc - văn hóa - du lịch cần được duy tu, bảo tồn.
- Xây dựng các chợ đầu mối, lưu thông hàng hóa và các dịch vụ kèm theo.
- Phát triển các xã - ấp có “làng nghề” truyền thống, sản xuất các sản phẩm
có giá trị xuất khẩu và tiêu dùng nội địa.
Các xã, ấp vùng ngoại thành hoặc
vùng ven đô thị là những vành đai xanh bảo vệ đô thị, cung cấp nguồn thực phẩm
hàng ngày và các dịch vụ vệ sinh môi trường.
Định hướng phát triển cơ sở hạ
tầng:
Giao thông:
Hệ thống giao thông đường bộ
(quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và hương lộ):
Có tổng chiều dài 2.837km, dạng
hình tia, tâm điểm là thị xã Sóc Trăng có Quốc lộ 1A và Quốc lộ 60 đi qua, do
đó liên hệ giữa các trung tâm Huyện lỵ phần lớn phải đi qua thị xã.
Về giao thông thủy:
Đường thủy là lợi thế về vận tải
hàng hóa của tỉnh, bao gồm tuyến cấp 1 với 157km, tuyến cấp 2 với 61,5km, tuyến
cấp 3 với 119,5km, tuyến cấp 4 với 109,5km, tuyến cấp 5 với 78,5km. Hiện nay đã
lập quy hoạch quản lý, nâng cấp, kè bờ, xây cảng, thả phao tại các đoạn xung
yếu, quan trọng. Ngoài chức năng vận tải, hệ thống sông - kênh - rạch của tỉnh
còn có chức năng thủy lợi, cải tạo đất, cải thiện cảnh quan, môi trường cho đô
thị và các cụm tuyến dân cư.
Cấp - thoát nước và vệ sinh môi
trường:
Tổng nhu cầu cấp nước hệ thống đô
thị:
- Đô thị thị
xã Sóc Trăng nhu cầu dùng nước theo tiêu chuẩn đô thị đã quy hoạch.
- Đô thị công
nghiệp thủy sản Trần Đề khoảng 35.000m3/ngày, đô thị cảng tàu biển Đại Ngãi cần
khoảng 25.000m3/ngày (năm 2020).
- Các thị trấn
(đô thị loại 5) tiêu chuẩn cấp nước sạch 100 lít/người/ngày, nhu cầu 800 -
1.500m3/ngày (với quy mô dân số 8.000 - 15.000 người).
- Các điểm dân
cư nông thôn cũng căn cứ theo tiêu chuẩn 100 lít/người/ngày để tính toán cấp
nước.
- Nguồn nước
cấp:
+ Chủ yếu sử
dụng nước mặt đã xử lý sạch qua nhà máy nước, đối với vùng đã ngọt hóa về phía
Tây và phía Bắc của tỉnh.
+ Đối với vùng đã nhiễm mặn: khai
thác bổ sung nguồn nước ngầm ở độ sâu 150m - 250m với lưu lượng 40 - 70m3/giếng.
Quy hoạch thoát nước thải:
Tổng lượng nước thải đô thị toàn
tỉnh cần phải xử lý năm 2010 là 35.000 - 40.000 m3/ngày và đến năm
2020 khoảng 100.000m3/ngày, trong đó thị xã Sóc Trăng 11.000 m3/ngày
năm 2010 và 25.000 m3/ngày năm 2020 (theo tỷ lệ 60% - 70% so với
khối lượng nước cấp).
Xử lý rác và vệ sinh môi trường:
Tổng lượng rác các đô thị năm 2010
là 300 - 350 tấn/ngày và năm 2020 là 550 - 650 tấn/ngày. Các đô thị phải lập
bãi thu rác và xử lý rác theo quy trình kỹ thuật tiên tiến, phân vùng xây dựng
nhà máy xử lý rác, chế biến phân vi sinh phục vụ trồng trọt (thời điểm năm
2010);
- Các chỉ tiêu quy hoạch đất bãi
rác: quy mô 20 - 30ha (đô thị loại 3), 10 - 20ha (cho đô thị loại 4), 5 - 8ha
(cho đô thị loại 5);
- Đối với rác y tế cần thu gom độc
lập và xử lý bằng lò đốt;
- Quy hoạch tập trung các nghĩa
địa, quy mô đất tương đương với diện tích đất bãi rác, từng bước thực hiện thay
đổi tập quán địa táng sang hoả táng.
Quy hoạch cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp
điện nông thôn 150 - 300Kwh/người/năm. Các đô thị đạt 500 - 700Kwh/người/năm.
Nhu cầu tổng công suất 639MW, trong đó: phụ tải công nghiệp có công suất
152,5MW, điện năng 610 triệu Kwh/năm; phụ tải dân dụng có công suất 486,78MW,
điện năng 1.258 triệu Kwh/năm; riêng phụ tải dân dụng vùng nông thôn có công
suất 201,85 MW, điện năng 403,7 triệu Kwh/năm.
- Về lưới
trạm: ngoài trạm 110/22KV Sóc Trăng, cần nâng cấp và xây dựng 5 trạm hạ thế
110/22KV tại Thạnh Trị, Vĩnh Châu, Đại Ngãi, Trần Đề, Mỹ Tú.
- Đối với quy
hoạch ngắn hạn: Tiêu chuẩn cấp điện dân dụng đô thị 200 - 500 -
700Kwh/người/năm (tùy loại đô thị) nông thôn
150Kwh/người/năm, cấp điện công nghiệp 250kw/ha khu - cụm công nghiệp. Tổng
công suất yêu cầu là 179MW với tổng điện năng 326 triệu Kwh/năm.
Thông tin liên lạc:
Định hướng đến 2010, trang bị đủ 3
trạm Host - 10.000 số. Tại thị xã Sóc Trăng xây dựng mạng cáp quang nội hạt,
trong các đô thị khu công nghiệp thay thế mạng cáp treo bằng cáp ngầm. Tổng số
thuê bao 115.000 máy (cố định 75.000 máy, di động 40.000 máy, Internet 8.000
thuê bao), mật độ 7/100 dân.
Đến năm 2020, mật độ máy điện
thoại đạt trên 14máy/100 dân, tổng số máy cố định 120.000 máy, di động 125.000
máy, số bưu cục 70 (năm 2005 là 47 bưu cục, năm 2010 là 54 bưu cục), điểm bưu
điện văn hóa Xã là 115 (năm 2010 là 76 điểm).
Tiếp tục đầu tư phát triển bưu
chính viễn thông, liên kết tin học, hướng tới các dịch vụ cao cấp kể cả thương
mại điện tử.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Giám đốc Sở Xây dựng thực
hiện các thủ tục để công bố rộng rãi quy hoạch này.
2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách
nhiệm phối hợp với các Sở, ngành chức năng có liên quan hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài tỉnh khi tham gia đầu tư, kinh doanh, xây dựng đô thị
phải đảm bảo theo định hướng phát triển chung của tỉnh và theo quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sóc Trăng đến năm
2020 được phê duyệt tại Quyết định này.
3. Giao Chủ tịch UBND các huyện,
thị tổ chức lập quy hoạch xây dựng các trung tâm xã, cụm dân cư nông thôn và
quản lý đầu tư xây dựng theo định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển đô thị và
khu dân cư nông thôn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 được phê duyệt; đảm bảo đúng
tiến độ và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đề ra; có kế hoạch kêu gọi đầu tư -
xây dựng, phát triển đô thị và cụm tuyến dân cư nông thôn trên địa bàn quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Giao thông Vận tải, Sở Công nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Thương mại Du lịch, Sở Văn hoá Thông tin, Chủ tịch UBND các huyện, thị
căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thành Hiệp
|
PHỤ LỤC A
ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2005, 2010, 2020
Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2005/QĐ.UBNDT, ngày 01/02/2005 của UBND
tỉnh Sóc Trăng.
Địa bàn Huyện,
Thị Xã hiện nay
|
Đến năm 2005
(quy mô
1.000 dân)
|
Đến năm 2010
(quy mô
1.000 dân)
|
Đến năm 2020
(quy mô
1.000 dân)
|
Đô Thị Sóc Trăng
|
TT. Tỉnh (ĐT3)
Quy mô 120
|
TT. Tỉnh (ĐT3)
Quy mô 160 -
200
|
TT. vùng Tỉnh
(ĐT2)
Quy mô > 200
|
Huyện Kế Sách
|
T.Trấn Kế Sách
(HL)
Quy mô 8
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 10 - 12
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 12 - 13
|
|
Cái Côn (vùng
H.)
Quy mô 7 - 9
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 9 - 13
|
Huyện Thạnh Trị
|
Phú Lộc (HL)
Quy mô 8 - 10
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 10 - 13
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 13 - 16
|
|
|
Châu Hưng: 7 -
12
|
Huyện Ngã Năm
|
Ngã Năm (vùng
H.)
Quy mô 10 - 12
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 12 - 14
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 14 - 16
|
|
|
Tân Long: 7 - 9
|
Long Tân: 8 - 9
|
Mỹ Quới: 9 - 10
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
Mỹ Xuyên (HL)
Quy mô 11 - 13
|
Nhập vào TX.
Sóc Trăng
Quy mô 13 - 15
|
Nhập vào TP.
Sóc Trăng
Quy mô 15 - 17
|
Nhu Gia (vùng
H.)
Quy mô 8 - 10
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 10 - 12
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 12 - 14
|
|
Thạnh Quới(vùng
H.)
Quy mô 7 - 9
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 9 - 10
|
Chợ Kinh (vùng
H.)
Quy mô 7 - 9
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 9 - 10
|
Ngọc Tố (vùng
H.)
Quy mô 7 - 9
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 9 - 10
|
|
Đại Tâm (vùng
H.)
Quy mô 6 - 8
|
Huyện Vĩnh Châu
|
Vĩnh Châu (HL)
Quy mô 11 - 13
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 13 - 14
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 14 - 16
|
|
|
Vĩnh Hải (vùng
H.)
Quy mô 8 - 10
|
Huyện Mỹ Tú
|
Hùynh Hữu Nghĩa
(HL)
Quy mô 10 - 12
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 12 - 14
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 14 - 15
|
Thuận Hòa (vùng
H.)
Quy mô 8 - 10
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 10 - 12
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 12 - 13
|
|
Phú Tâm (vùng
H.)
Quy mô 8 - 10
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 10 - 12
|
|
An Ninh (vùng
H.)
Quy mô 8 - 10
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 10 - 12
|
|
|
An Hiệp (vùng
H.)
Quy mô 8 - 10
|
Huyện Long Phú
|
Long Phú (HL)
Quy mô 7 - 9
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 9 - 12
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 12 - 14
|
Trần Đề (cảng
TS)
Quy mô 6 - 8
|
TT. Thủy sản
(ĐT5)
Quy mô 8 - 16
|
CNTS (ĐT4)
Quy mô 16 - 35
|
Đại Ngãi (cảng
NS)
Quy mô 6 - 8
|
Cảng NS (ĐT5 )
Quy mô 8 - 14
|
Cảng NS (ĐT5 )
Quy mô 14 - 25
|
Lịch Hội Thượng
Quy mô 8 - 9
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 9 - 12
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 12 - 14
|
|
Trường Khánh
Quy mô 8 - 10
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 10 - 12
|
|
|
Đại Ân 2 (ĐT5)
Quy mô 9 - 10
|
Huyện Cù Lao
Dung
|
Cù Lao Dung
(HL)
Quy mô 9 - 12
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 12 - 15
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 14 - 16
|
|
|
An Thạnh 3 (ĐT5)
Quy mô 8 - 10
|
TỔNG CỘNG:
|
14 đô thị
|
20 đô thị
(Mỹ Xuyên -->
Sóc Trăng)
|
29 đô thị
(Mỹ Xuyên -->
Sóc Trăng)
|
PHỤ LỤC B
DỰ KIẾN
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG NĂM
2005, 2010, 2020
(Ban hành kèm theo Tờ trình số 10 /2005/QĐ.UBNDT, ngày 01/02/2005 của UBND
tỉnh Sóc Trăng)
Đơn
vị tính: Ha đất xây dựng
Địa bàn Huyện,
Thị Xã hiện nay
|
Đến năm 2005
|
Đến năm 2010
|
Đến năm 2020
|
Thị xã Sóc Trăng
|
Trung tâm tỉnh
(ĐT3)
Quy mô 12ha
|
TT. tỉnh (ĐT3)
Quy mô 100 ha
|
2 địa điểm 301ha
|
Huyện Kế Sách
|
T.trấn Kế Sách,
Huyện lỵ, quy mô 5ha
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 10 ha
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 15 ha
|
|
Cái Côn (vùng
H.)
Quy mô 5 ha
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 10ha
|
Huyện Thạnh Trị
|
T. trấn Phú Lộc
(HL)
Quy mô 5ha
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 10ha
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 15ha
|
Huyện Ngã Năm
|
Ngã Năm (vùng
H.)
Quy mô 5ha
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 10ha
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 15ha
|
|
|
Châu Hưng: 5ha
Tân Long: 5ha
Long Tân: 5ha
Mỹ Quới: 5 ha
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
Mỹ Xuyên (HL)
Quy mô 3ha
|
Nhập vào TX.
Sóc Trăng
Quy mô 5 ha
|
Nhập vào TP.
Sóc Trăng
Quy mô 5ha
|
Nhu Gia (vùng
H.)
Quy mô 5ha
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 10 -
12ha
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 12ha
|
|
Thạnh Quới(vùng
H.)
Quy mô 5 ha
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 5ha
|
Chợ Kinh (vùng
H.)
Quy mô 5 ha
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 5ha
|
Ngọc Tố (vùng
H.)
Quy mô 5 ha
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 5ha
|
|
Đại Tâm (vùng
H.)
Quy mô 5 ha
|
Huyện Vĩnh Châu
|
Huyện Lỵ
Quy mô 5ha
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 10 ha
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 15 ha
|
|
|
Vĩnh Hải (vùng
H.)
Quy mô 5 ha
|
Huyện Mỹ Tú
|
Hùynh Hữu Nghĩa
(HL), Quy mô 5ha
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 10 ha
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 15 ha
|
Thuận Hòa (vùng
H.)
Quy mô 5 ha
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 10ha
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 15ha
|
|
Phú Tâm (vùng
H.)
Quy mô 5 ha
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 10ha
|
|
An Ninh (vùng
H.)
Quy mô 5 ha
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 10ha
|
|
|
An Hiệp (vùng
H.)
Quy mô 5ha
|
Huyện Long Phú
|
Long Phú (HL)
Quy mô 5 ha
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 12ha
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 15ha
|
Trần Đề (cảng
TS)
Quy mô 8ha
|
TT. Thủy sản
(ĐT5)
Quy mô 25ha
|
CNTS (ĐT4)
Quy mô 50ha
|
Đại Ngãi (cảng
NS)
Quy mô 8ha
|
Cảng NS (ĐT5 )
Quy mô 25ha
|
Cảng NS (ĐT5 )
Quy mô 50ha
|
Lịch Hội Thượng
Quy mô 5ha
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 10ha
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 10ha
|
|
Trường Khánh
Quy mô 5ha
|
Vùng Huyện (ĐT5)
Quy mô 10ha
|
|
|
Đại Ân 2 (ĐT5)
Quy mô 9 - 12ha
|
Huyện Cù Lao
Dung
|
Cù Lao Dung
(HL)
Quy mô 5ha
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 10ha
|
Huyện lỵ (ĐT5)
Quy mô 15ha
|
|
|
An Thạnh 3 (ĐT5)
Quy mô 10 ha
|
TỔNG CỘNG:
|
15 cụm công
nghiệp
|
21 cụm công
nghiệp
|
30 cụm công
nghiệp
|