|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình Bến Tre
Số hiệu:
|
08/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Hạo
|
Ngày ban hành:
|
21/04/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2015/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 21 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VỀ CHIỀU RỘNG LỘ GIỚI VÀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DỌC THEO CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Theo
đề nghị
của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 439/TTr-SXD ngày 16 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công
trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh gồm: Quyết định số 3631/2003/QĐ-UB ngày 15 tháng 12 năm
2003 về việc ban hành Quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình trên
các tuyến đường thuộc đô thị thị xã Bến Tre, Quyết định số 2403/QĐ-UBND ngày 09
tháng 11 năm 2010 về việc ban hành Quy định lộ giới, chỉ giới xây dựng bổ sung một
số tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, Quyết định số 3823/2004/QĐ-UB
ngày 06 tháng 10 năm 2004 về việc ban hành Quy định xây dựng nhà ở của nhân dân
tại vị trí góc giao lộ trên các tuyến đường thuộc khu vực đô thị thị xã Bến Tre
và Quyết định số 3360/QĐ-UB ngày 04 tháng 8 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thị xã
Bến Tre về việc ban hành Quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình
trên các tuyến đường liên xã do Thị xã quản lý; thay thế các Công văn của Ủy
ban nhân dân tỉnh gồm: Công văn số 5289/UBND-TMXDCB ngày 30 tháng 12 năm 2008
về việc phê duyệt chủ trương điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu vực có
liên quan đường dẫn hai bên cầu thuộc dự án cầu Bến Tre 1 - thị xã Bến Tre,
Công văn số 5628/UBND-TCĐT ngày 06 tháng 12 năm 2011 về việc điều chỉnh lộ
giới, chỉ giới xây dựng tuyến đường từ cầu Bến Tre 2 đến cuối dự án cầu Bến Tre
1, Công văn số 2034/UBND-TCĐT ngày 09 tháng 5 năm 2013 về việc phê duyệt chỉ
giới xây dựng đường Đông - Tây Mỹ Thạnh An (đoạn từ vòng xoay cầu Bến Tre 2 đến
lộ tiểu dự án).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Hạo
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHIỀU
RỘNG LỘ GIỚI VÀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DỌC THEO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ
THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định lộ giới và chỉ
giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến
Tre.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư xây dựng công trình; tổ chức, cá nhân
liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi đô thị thành phố
Bến Tre.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. Chỉ giới đường đỏ (lộ giới): Là đường ranh giới phân định
giữa phần lô đất để xây dựng nhà ở hoặc công trình và phần đất được dành cho
đường giao thông và các công trình kỹ thuật hạ tầng.
2. Chỉ giới xây dựng: Là đường giới hạn cho phép xây dựng
nhà, công trình trên lô đất.
3. Khoảng lùi: Là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ
giới xây dựng.
4. Vạt góc: Là phần góc vát theo lộ giới tại vị trí ngã rẽ
giao lộ nhằm đảm bảo tầm nhìn lưu thông xe cộ.
5. Đường bo góc: Là đường cong xác định theo lộ giới tại vị
trí ngã rẽ giao lộ nhằm đảm bảo không gian an toàn giao thông đối với các giao
lộ có đảo giao thông.
Điều 3. Quy định về chiều rộng lộ
giới và chỉ giới xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ dọc theo các tuyến đường trong
đô thị
1. Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng nhà ở
riêng lẻ dọc theo các tuyến đường hiện hữu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quy
định này.
2. Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng nhà ở
riêng lẻ dọc theo các tuyến đường dự phóng theo quy hoạch theo Phụ lục II ban
hành kèm theo Quy định này.
Điều 4. Quy định về chiều rộng lộ
giới và chỉ giới xây dựng công trình kể cả nhà ở riêng lẻ dọc theo các tuyến
đường trong khu dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình kể cả nhà
ở riêng lẻ dọc theo các tuyến đường trong khu dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt (khu tái định cư, khu đô thị mới), đã có cơ sở hạ tầng đô thị hoàn chỉnh
thì được thực hiện theo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy định quản
lý xây dựng cho từng dự án.
Điều 5. Quy định về khoảng lùi xây
dựng đối với công trình (trừ nhà ở riêng lẻ) dọc theo các tuyến đường trong đô
thị
Đối với công trình (trừ nhà ở riêng lẻ) tuỳ theo chiều rộng
lộ giới, quy mô, tính chất công trình và vị trí xây dựng mà cơ quan có chức
năng xác định khoảng lùi xây dựng cụ thể như sau:
1. Đối với công trình xây dựng nằm xen trong dãy nhà ở riêng
lẻ nếu có kiến trúc và lô đất xây dựng tương đương với nhà ở riêng lẻ trên cùng
tuyến đường thì áp dụng khoảng lùi xây dựng tối thiểu như tại Điều 3 của Quy
định này.
2. Đối với công trình trạm xăng trong đô thị thì khoảng lùi
xây dựng cách lộ giới tối thiểu 07 mét tính từ mép ngoài hình chiếu bằng của
công trình.
3. Đối với công trình xây dựng dọc theo các tuyến đường có
chiều rộng lộ giới nhỏ hơn 16 mét thì khoảng lùi xây dựng cách lộ giới tối
thiểu 04 mét; công trình xây dựng dọc theo các tuyến đường có chiều rộng lộ
giới lớn hơn hoặc bằng 16 mét thì khoảng lùi xây dựng cách lộ giới tối thiểu 06
mét.
Các trường hợp công trình xây dựng nằm dọc theo các tuyến
đường có xác định cụ thể khoảng lùi xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết tỉ
lệ 1/500 hoặc đồ án thiết kế đô thị thì áp dụng theo khoảng lùi đó.
4. Đối với công trình xây dựng tại vị trí có tính chất đặc
thù hoặc công trình tạo điểm nhấn về kiến trúc, cảnh quan cho khu vực cần phải
có khoảng lùi xây dựng cho phù hợp thì cơ quan có chức năng xem xét, đề xuất
khoảng lùi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 6. Quy định xây dựng công trình
tại vị trí góc giao lộ
1. Các ngôi nhà tại vị trí góc giao lộ các tuyến đường phải
vạt góc nhằm đảm bảo an toàn và tầm nhìn cho các phương tiện giao thông. Kích
thước vạt góc tính từ điểm giao nhau với lộ giới theo bảng sau:
Góc cắt giao nhau với lộ giới
|
Kích thước vạt góc (m)
|
Nhỏ hơn 450
|
8,0
|
Từ 450 đến dưới 900
|
5,0
|
Bằng 900
|
4,0
|
Từ trên 900 đến 1350
|
3,0
|
Lớn hơn 1350
|
2,0
|
2. Quy định cách xác định phạm vi xây dựng
a) Giao lộ giữa hai tuyến đường không có đảo giao thông:
- Trường hợp 1: Giao lộ giữa hai tuyến đường có chỉ giới xây
dựng trùng với lộ giới thì việc xây dựng được xác định theo đúng lộ giới kèm
theo vạt góc theo sơ đồ minh họa tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định
này;
- Trường hợp 2: Giao lộ giữa hai tuyến đường, trong đó một
tuyến có chỉ giới xây dựng trùng với lộ giới (không có khoảng lùi) và một tuyến
có chỉ giới xây dựng không trùng với lộ giới (có khoảng lùi) thì việc xây dựng
được xác định theo lộ giới của tuyến đường không có khoảng lùi kèm theo một
phần vạt góc và chỉ giới xây dựng của tuyến đường có khoảng lùi theo sơ đồ minh
họa tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này;
- Trường hợp 3: Giao lộ giữa hai tuyến đường mà cả hai đều
có chỉ giới xây dựng không trùng lộ giới (có khoảng lùi) thì việc xây dựng được
xác định theo chỉ giới xây dựng của hai tuyến đường kèm theo khoảng lùi tại vạt
góc giao lộ, trong đó khoảng lùi tại vạt góc này lấy bằng khoảng lùi của tuyến
đường có kích thước quy định nhỏ hơn theo sơ đồ minh họa tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Quy định này.
b) Giao lộ giữa hai tuyến đường có đảo giao thông (vòng
xoay): Việc xây dựng nhà ở đối với khu vực này được áp dụng tương tự hình thức
giao lộ giữa hai tuyến đường không có đảo giao thông như điểm a khoản này. Tuy
nhiên, chỉ thay đổi phần vạt góc bằng đường bo góc theo sơ đồ minh họa tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Quy định này.
c) Quy định tại điểm a, b khoản này cũng được áp dụng tương
tự cho các nút giao lộ khác có ngã rẽ là ngã 3 và ngã 5 trở lên. Riêng đối với
các dự án đầu tư nhà ở được cấp có thẩm quyền phê duyệt mà trong nội dung dự án
đã quy định rõ việc xây dựng tại vị trí giao lộ thì việc quy định xây dựng được
xác định theo dự án đầu tư.
3. Đối với khu vực trung tâm phố chợ cho phép không áp dụng
vạt góc tại vị trí giao lộ giữa các đường cụ thể như sau:
a) Đường Nguyễn Du với các đường Lê Lai, Đống Đa, Chi Lăng.
b) Đường Lê Lợi với các đường Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm.
c) Đường Lý Thường Kiệt với các đường Nguyễn Trãi, Nguyễn
Bỉnh Khiêm.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre tổ chức công bố Quy
định trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Phát thanh và Truyền
hình, Báo Đồng Khởi, cắm bảng hướng dẫn thực hiện tại các khu vực có các đoạn,
tuyến đường trên.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre phối hợp cùng các cơ
quan có liên quan kiểm tra, xử lí vi phạm hành chính đối với chủ đầu tư xây
dựng không đúng theo các quy định nêu trên.
3. Giao Ủy ban nhân dân thành phố ban hành chỉ giới lộ giới,
chỉ giới xây dựng các tuyến đường hiện hữu không có trong Phụ lục I (như các
đường hẻm, đường liên khu phố, đường liên ấp) để quản lý việc xây dựng.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề khó khăn
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây
dựng) xem xét giải quyết./.
PHỤ
LỤC I
BẢNG
QUY ĐỊNH VỀ CHIỀU RỘNG LỘ GIỚI VÀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HIỆN HỮU
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Bến Tre)
Số thứ tự
|
Tên đường (đoạn từ …… đến ……)
|
Chiều rộng (mét)
|
Ghi chú
|
Mặt đường
|
Vỉa hè (mỗi bên)
|
Dãy phân cách
|
Lộ giới
|
Khoảng lùi xây dựng
|
Chỉ giới XD (tính từ tim đường)
|
01
|
Quốc lộ 60 (từ đường vành đai phía Bắc đến
vòng xoay Tân Thành)
|
10,5x2+7x2
|
7
|
4+3+4
|
60
|
6
|
36
|
Đường vành đai phía Bắc dự phóng
theo QH chung
|
02
|
Võ Nguyên Giáp (từ vòng xoay Tân Thành đến cầu Hàm Luông)
|
10,5x2+7x2
|
7
|
4+3+4
|
60
|
6
|
36
|
|
03
|
Đồng Văn Cống
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ vòng xoay Phường 6 đến vòng xoay Phường 7
|
10,5x2
|
5,5
|
2
|
34
|
6
|
23
|
|
b
|
Đoạn từ vòng xoay Phường 7 đến cầu Mỹ Hoá
|
10,5
|
5
|
0
|
20,5
|
6
|
16,25
|
|
c
|
Đoạn từ cầu Mỹ Hoá đến vòng xoay đường tỉnh 887
|
12+6x2
|
5
|
1,5+1,5
|
37
|
4
|
22,5
|
|
d
|
Đoạn nhánh rẽ cầu Mỹ Hoá phía Phường 7
|
7
|
5
|
0
|
12
|
4
|
12,5
|
|
e
|
Đoạn nhánh rẽ cầu Mỹ Hoá phía xã Mỹ Thạnh An
|
6
|
5
|
0
|
11
|
4
|
12
|
|
04
|
Đường tỉnh 887 (từ vòng xoay đường tỉnh 887 đến đường D7)
|
15
|
7,5
|
0
|
30
|
6
|
21
|
Đường D7 là đường dự phóng theo QH chung
|
05
|
Đường tỉnh 884
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ vòng xoay Tân Thành đến cầu Sân Bay
|
15
|
7,5
|
0
|
30
|
4
|
19
|
|
b
|
Đoạn từ cầu Sân Bay đến đường D1
|
15
|
7,5
|
0
|
30
|
6
|
21
|
Đường D1 là đường dự phóng theo QH chung
|
06
|
Đường tỉnh 885 (từ ngã 3 Phú Hưng đến cầu Chẹt Sậy)
|
15
|
7,5
|
0
|
30
|
4
|
19
|
|
07
|
Đồng Khởi
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ vòng xoay Tân Thành đến vòng xoay Phú Khương
|
15
|
7,5
|
0
|
30
|
4
|
19
|
Phạm vi khoảng lùi được phép xây dựng nhà trệt
|
b
|
Đoạn từ vòng xoay Phú Khương đến công viên Bến Tre
|
15
|
7,5
|
0
|
30
|
0
|
15
|
|
c
|
Đoạn từ công viên Bến Tre đến vòng xoay trung tâm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Theo QH giao thông khu vực trung tâm hành chính
|
d
|
Đoạn nhánh rẽ hai bên cầu Bến Tre từ vòng xoay trung tâm
đến đường Hùng Vương
|
5,5
|
5
|
0
|
10,5
|
0
|
7,75
|
Áp dụng cho bên phía nhà dân
|
e
|
Đoạn vào cầu Bến Tre phía xã Mỹ Thạnh An từ đường Lạc Long
Quân đến vòng xoay cầu An Thuận
|
8x2
|
5,5
|
1,5
|
28,5
|
6
|
Chỉ giới xây dựng cách mép trong
vỉa hè hiện hữu là 6 mét (áp dụng cho bên phía nhà dân)
|
08
|
Nguyễn Huệ nối dài (từ ngã tư Tú Điền đến đường vành đai phía Bắc)
|
10,5
|
5
|
0
|
20,5
|
4,75
|
15
|
Đường vành đai phía Bắc dự phóng theo QH chung
|
09
|
Nguyễn Huệ
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ ngã tư Tú Điền đến đường N5
|
10,5
|
5
|
0
|
20,5
|
4,75
|
15
|
Đường N5 là đường dự phóng theo QH chung
|
b
|
Đoạn từ đường N5 đến đường Hùng Vương
|
7
|
5
|
0
|
17
|
0
|
8,5
|
Đường N5 là đường dự phóng theo QH chung
|
10
|
Đoàn Hoàng Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ vòng xoay Phú Khương đến vòng xoay chợ ngã năm
|
15
|
7,5
|
0
|
30
|
0
|
15
|
|
b
|
Đoạn từ vòng xoay chợ ngã năm đến cầu Nhà thương
|
13
|
7
|
0
|
27
|
0
|
13,5
|
|
11
|
Nguyễn Thị Định
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ vòng xoay Phú Khương đến ngã tư Tú Điền
|
15
|
7,5
|
0
|
30
|
0
|
15
|
|
b
|
Đoạn từ ngã tư Tú Điền đến ngã ba Phú Hưng
|
15
|
7,5
|
0
|
30
|
4
|
19
|
|
12
|
Đường đi cảng Giao Long (từ vòng xoay Nguyễn Thị Định đến đường vành đai
phía Bắc)
|
10,5x2
|
5,5
|
2
|
34
|
6
|
23
|
Đường vành đai phía Bắc dự phóng theo QH chung
|
13
|
Ca Văn Thỉnh (từ đường Đồng Khởi đến đường Nguyễn Huệ)
|
6
|
5
|
0
|
16
|
3
|
11
|
|
14
|
Phan Đình Phùng (từ đường Trần Quốc Tuấn đến đường Nguyễn Huệ)
|
8
|
5
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
15
|
Ngô Quyền (từ đường Hùng Vương đến đường Tán Kế)
|
8
|
5
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
16
|
Trương Định
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ vòng xoay chợ ngã năm đến đường Đoàn Hoàng Minh
|
8
|
5
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
b
|
Đoạn từ đường Đoàn Hoàng Minh đến vòng xoay Phường 6
|
6
|
5
|
0
|
16
|
3
|
11
|
|
c
|
Đoạn nhánh rẽ
|
15
|
7,5
|
0
|
30
|
0
|
15
|
|
17
|
Hoàng Lam (từ vòng xoay chợ ngã năm đến đường Hùng Vương)
|
8
|
5
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
18
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ vòng xoay trung tâm đến cầu Cá Lóc
|
8
|
5
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
b
|
Đoạn từ cầu Cá Lóc đến cầu Gò Đàng
|
15
|
7,5
|
0
|
30
|
0
|
15
|
|
c
|
Đoạn từ cầu Gò Đàng đến ngã ba Phú Hưng
|
15
|
7,5
|
0
|
30
|
4
|
19
|
|
19
|
Cách mạng tháng 8
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ vòng xoay trung tâm đến đường Ngô Quyền
|
13
|
7
|
0
|
27
|
6
|
19,5
|
|
b
|
Đoạn từ đường Ngô Quyền đến cầu Nhà thương
|
13
|
7
|
0
|
27
|
0
|
13,5
|
|
20
|
Hùng Vương
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ đường Đồng Khởi đến đường Phan Ngọc Tòng
|
-
|
-
|
0
|
-
|
0
|
-
|
Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu
|
b
|
Đoạn từ đường Phan Ngọc Tòng đến đường Nguyễn Huệ
|
7
|
6,5
|
0
|
13,5
|
0
|
10
|
Áp dụng cho bên phía nhà dân
|
c
|
Đoạn từ đường Đồng Khởi đến cầu Cái Cá
|
7
|
6,5
|
0
|
13,5
|
5
|
15
|
Áp dụng cho bên phía nhà dân
|
d
|
Đoạn từ cầu Cái Cá đến đường Nguyễn Văn Tư (bến phà cũ)
|
7
|
6,5
|
0
|
13,5
|
4,5
|
14,5
|
Áp dụng cho bên phía nhà dân
|
21
|
Nguyễn Văn Tư
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ vòng xoay chợ ngã năm đến vòng xoay Phường 7
|
15
|
7,5
|
0
|
30
|
0
|
15
|
|
b
|
Đoạn từ vòng xoay Phường 7 đến đường Hùng Vương (bến phà
cũ)
|
15
|
7,5
|
0
|
30
|
4
|
19
|
|
22
|
Âu Cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ cầu Cái Cối đến đường Trương Vĩnh Ký (áp dụng cho
bên phía nhà dân)
|
13
|
6
|
0
|
19
|
0
|
Chỉ giới xây dựng cách mép ngoài vỉa hè hiện hữu phía công
viên là 19 mét
|
b
|
Đoạn từ đường Trương Vĩnh Ký đến vàm sông Hàm Luông (áp
dụng cho bên phía nhà dân)
|
13
|
6
|
0
|
19
|
4
|
Chỉ giới xây dựng cách mép ngoài vỉa hè hiện hữu phía công
viên là 23 mét
|
23
|
Đường ven sông Hàm Luông (phía xã Mỹ Thạnh An từ
đường Âu Cơ đến đường D7)
|
16
|
6
|
0
|
28
|
6
|
20
|
Đường D7 là đường dự phóng theo QH chung
|
24
|
Lạc Long Quân
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ cầu Cái Cối đến cầu Kinh (áp dụng cho bên phía nhà
dân)
|
13
|
6
|
0
|
19
|
0
|
Chỉ giới xây dựng cách mép ngoài vỉa hè hiện hữu phía công
viên là 19 mét
|
b
|
Đoạn từ cầu Kinh đến cầu Rạch Vong (áp dụng cho bên phía
nhà dân)
|
13
|
6
|
0
|
19
|
4
|
Chỉ giới xây dựng cách mép ngoài vỉa hè hiện hữu phía công
viên là 23 mét
|
25
|
Đường dọc sông Bến Tre (từ cầu Rạch Vong đến đường vành đai phía Nam)
|
13
|
6
|
0
|
25
|
6
|
18,5
|
Đường vành đai phía Nam dự phóng theo QH chung
|
26
|
Phạm Ngọc Thảo (từ vòng xoay đường tỉnh 887 đến khu nghỉ dưỡng Mỹ An)
|
12
|
6
|
0
|
24
|
6
|
18
|
|
27
|
Nguyễn Văn Nguyễn (từ vòng xoay đường tỉnh 887 đến cầu An Thuận)
|
8x2
|
5,75
|
1,5
|
29
|
6
|
20,5
|
|
28
|
Trương Vĩnh Ký (từ vòng xoay đường tỉnh 887 đến đường Âu Cơ)
|
10,5
|
5
|
0
|
20,5
|
4,75
|
15
|
|
29
|
Đường 30 tháng 4 (từ đường 3 tháng 2 đến đường Phan Đình Phùng)
|
9
|
5
|
0
|
19
|
0
|
9,5
|
|
30
|
Trần Quốc Tuấn (từ đường Lê Quí Đôn đến đường Phan Đình Phùng)
|
9
|
5
|
0
|
19
|
0
|
9,5
|
|
31
|
Lộ số 4 (từ đường Trần Quốc Tuấn đến đường Nguyễn Huệ)
|
8
|
5
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
32
|
Hai Bà Trưng (từ đường 30 tháng 4 đến đường Nguyễn Huệ)
|
8
|
5
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
33
|
Lê Quí Đôn (từ đường Đồng Khởi đến đường Nguyễn Huệ)
|
8
|
5
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
34
|
Tán Kế (từ đường Ngô Quyền đến đường 30 tháng 4)
|
8
|
5
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
35
|
Đường 3 tháng 2 (từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Ngô Quyền)
|
8
|
5
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
36
|
Nguyễn Trung Trực (từ đường Hai Bà Trưng đến đường Hùng Vương)
|
8
|
5
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
37
|
Lãnh Binh Thăng (từ đường Tán Kế đến đường 3 tháng 2)
|
8
|
5
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
38
|
Thủ Khoa Huân (từ đường Hùng Vương đến đường Cách mạng tháng 8)
|
8
|
5
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
39
|
Phan Ngọc Tòng (từ đường 3 tháng 2 đến đường Hùng Vương)
|
10
|
5
|
0
|
20
|
0
|
10
|
|
40
|
Nguyễn Du (từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Hùng Vương)
|
-
|
-
|
0
|
-
|
0
|
-
|
Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu
|
41
|
Nguyễn Trãi (từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Hùng Vương)
|
-
|
-
|
0
|
-
|
0
|
-
|
Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu
|
42
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm (từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Hùng Vương)
|
-
|
-
|
0
|
-
|
0
|
-
|
Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu
|
43
|
Lê Lai (từ đường Đồng Khởi đến đường Nguyễn Du)
|
-
|
-
|
0
|
-
|
0
|
-
|
Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu
|
44
|
Đống Đa (từ đường Đồng Khởi đến đường Nguyễn Du)
|
-
|
-
|
0
|
-
|
0
|
-
|
Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu
|
45
|
Chi Lăng (từ đường Đồng Khởi đến đường Nguyễn Du; từ đường Nguyễn
Trãi đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm)
|
-
|
-
|
0
|
-
|
0
|
-
|
Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu
|
46
|
Lê Lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Phan Ngọc Tòng
|
-
|
-
|
0
|
-
|
0
|
-
|
Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu
|
b
|
Đoạn từ đường Phan Ngọc Tòng đến đường Nguyễn Huệ
|
6
|
5
|
0
|
16
|
0
|
8
|
|
47
|
Lý Thường Kiệt
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Phan Ngọc Tòng
|
-
|
-
|
0
|
-
|
0
|
-
|
Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu
|
b
|
Đoạn từ đường Phan Ngọc Tòng đến đường Nguyễn Trung Trực
|
6
|
2,5
|
0
|
11
|
0
|
5,5
|
|
48
|
Lộ liên xã Mỹ Thạnh An - Phú Nhuận (từ cầu Miễu Cái Đôi đến cầu Nhà
Việc)
|
7,5
|
5
|
0
|
17,5
|
3
|
11,75
|
|
49
|
Lộ liên xã Mỹ Thạnh An - Nhơn Thạnh (từ cầu Miễu Cái Đôi đến ngã ba lộ
Nhơn Thạnh – Phú Nhuận)
|
7,5
|
5
|
0
|
17,5
|
3
|
11,75
|
|
50
|
Lộ làng nghề xã Nhơn Thạnh (từ đường 19 tháng 5 đến làng
nghề)
|
5
|
3
|
0
|
11
|
3
|
8,5
|
|
51
|
Lộ Bãi rác (từ đường Nguyễn Thị Định đến đường vành đai phía Bắc)
|
16
|
6
|
0
|
28
|
0
|
14
|
Đường vành đai phía Bắc dự phóng theo QH chung
|
52
|
Lộ Thầy Cai (từ đường Nguyễn Thị Định đến đường Nguyễn Đình Chiểu)
|
8
|
5
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
53
|
Lộ đường Phú Khương – Phường 8 (từ cầu bà Mụ đến lộ Thầy Cai)
|
8
|
5
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
54
|
Lộ Phú Hữu – Bờ đắp (từ đường Nguyễn Thị Định đến cuối đường)
|
8
|
5
|
0
|
18
|
6
|
15
|
|
55
|
Lộ đình Phú Tự (từ đường tỉnh 885 đến cuối đường)
|
12
|
6
|
0
|
24
|
4
|
16
|
|
56
|
Lộ cầu Mới
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoạn từ đường 30 tháng 4 đến cầu Mới
|
6
|
5
|
0
|
16
|
0
|
8
|
|
b
|
Đoạn từ cầu Mới đến đường Trương Định
|
6
|
3
|
0
|
12
|
0
|
6
|
|
57
|
Lộ hẻm thống nhất (từ đường 30 tháng 4 đến rạch Cái Cá)
|
6
|
5
|
0
|
16
|
0
|
8
|
|
58
|
Lộ liên khu phố 4, 5 (từ đường Đồng Khởi đến cuối đường)
|
6
|
3
|
0
|
12
|
3
|
9
|
|
59
|
Lộ Phường 7 - Bình Phú (từ mũi tàu đến đường dọc sông Hàm Luông)
|
6
|
5
|
0
|
16
|
3
|
11
|
|
60
|
Lộ Thống Nhất xã Bình Phú (từ lộ Phường 7 đến cuối đường)
|
6
|
5
|
0
|
16
|
3
|
11
|
|
61
|
Lộ Phường 6 - Bình Phú (từ vòng xoay Phường 6 đến cuối đường)
|
6
|
5
|
0
|
16
|
3
|
11
|
|
Ghi chú:
- Chiều rộng lộ giới bằng tổng chiều rộng của mặt đường, vỉa
hè mỗi bên và dãy phân cách.
- Chỉ giới xây dựng bằng phân nửa chiều rộng lộ giới cộng
với khoảng lùi xây dựng.
PHỤ
LỤC II
BẢNG
QUY ĐỊNH VỀ CHIỀU RỘNG LỘ GIỚI VÀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG DỰ PHÓNG
THEO QUY HOẠCH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Bến
Tre)
Số thứ tự
|
Tên đường
(đoạn …… đến ….)
|
Chiều rộng (mét)
|
Ghi chú
|
Mặt đường
|
Vỉa hè (mỗi bên)
|
Dãy phân cách
|
Lộ giới
|
Khoảng lùi xây dựng
|
Chỉ giới XD (tính từ tim đường)
|
01
|
Đường chính đô thị theo đồ án QH chung
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đường vành đai phía Bắc
|
12x2
|
5
|
4
|
38
|
6
|
25
|
|
b
|
Đường vành đai phía Nam
|
15
|
8
|
0
|
31
|
6
|
21,5
|
|
c
|
Đại lộ Đông Tây
|
10,5x2
|
8
|
4
|
41
|
6
|
26,5
|
|
d
|
Đại lộ Đông Tây phía Nam
|
8x2
|
5
|
2
|
28
|
6
|
20
|
|
e
|
Đường ven sông Hàm Luông phía xã Bình Phú
|
16
|
6
|
0
|
28
|
6
|
20
|
|
f
|
Đường D5, D5A
|
14
|
7
|
0
|
28
|
6
|
20
|
|
g
|
Đường D2, D6 và N3
|
15
|
7,5
|
0
|
30
|
6
|
21
|
|
h
|
Đường N1
|
12x2
|
5
|
4
|
38
|
6
|
25
|
|
02
|
Đường chính khu vực theo đồ án QH chung
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đường N2 (Ngô Quyền nối dài)
|
10,5
|
5
|
0
|
20,5
|
4,75
|
15
|
|
b
|
Đường N4, N4A
|
14
|
7
|
0
|
28
|
4
|
18
|
|
c
|
Đường N5
|
12
|
6
|
0
|
24
|
4
|
16
|
|
d
|
Đường N6
|
12x2
|
5
|
4
|
38
|
6
|
25
|
|
e
|
Đường D1, D3
|
12
|
6
|
0
|
24
|
4
|
16
|
|
f
|
Đường D4, D4A
|
14
|
7
|
0
|
28
|
6
|
20
|
|
g
|
Đường D7
|
12
|
6
|
0
|
26
|
4
|
16
|
|
h
|
Đường D8
|
8x2
|
5
|
2
|
28
|
6
|
20
|
|
03
|
Đường chính khu phố, đường nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đường loại A
|
|
|
|
≥ 12
|
3
|
≥ 9
|
|
b
|
Đường loại B
|
|
|
|
< 12
|
2,5
|
< 8,5
|
|
PHỤ
LỤC III
SƠ
ĐỒ MINH HOẠ PHẠM VI XÂY DỰNG TẠI GIAO LỘ GIỮA HAI TUYẾN ĐƯỜNG KHÔNG CÓ ĐẢO GIAO
THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015
của UBND tỉnh Bến Tre)
PHỤ
LỤC IV
SƠ
ĐỒ MINH HOẠ PHẠM VI XÂY DỰNG TẠI GIAO LỘ GIỮA HAI TUYẾN ĐƯỜNG CÓ ĐẢO GIAO THÔNG
(VÒNG XOAY)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015
của UBND tỉnh Bến Tre)
QUY HOẠCH CHUNG GIAO THÔNG TP. BẾN
TRE ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số
08/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh)
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ngày 21/04/2015 Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre
9.639
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|