|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Chẩu Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2014/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 8 tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM
VÀ MỨC ĐẠT DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, XÓM, BẢN VĂN HÓA”, “TỔ DÂN PHỐ
VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thi đua – Khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua
– Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Luật Thi đua – Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Thi đua – Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL, ngày
10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và
tương đương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 40/TTr-SVHTTDL ngày 12/6/2014 về việc đề nghị ban
hành Quy định tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, thang điểm
và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,t hành phố và các
cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18/7/2014.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ VHTTDL;
- VP Thường trực BCĐ TW phong trào “TDĐKXDĐSVH”; B/c
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thi hành);
- Ban VHXH HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Phòng Tin học – Công báo, VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trưởng các phòng NCTH;
- Lưu VT, CV (Ha).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
QUY
ĐỊNH
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ MỨC ĐẠT DANH
HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, XÓM, BẢN VĂN HÓA”, “TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2014/QĐ-UBND Ngày
08/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. TIÊU CHÍ,
THANG ĐIỂM
1. Tiêu chí, thang điểm bình
xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”: Tổng số 100 điểm
Tiêu chuẩn
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm tiêu
chí
|
Tiêu chuẩn I (40 điểm): Gương mẫu chấp hành
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực
tham gia các phong trào thi đua của địa phương
|
1
|
Thực hiện tốt các đường lối, chủ trương, Nghị
quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước (về bảo vệ và phát triển rừng,
quản lý đất đai, quản lý tài nguyên khoáng sản, hôn nhân và gia đình, tín ngưỡng,
tôn giáo, giao thông đường bộ, thuế, dân sự, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe bà mẹ,
trẻ em…) trong năm bình xét
|
4 điểm
|
2
|
Gia đình không có người buôn bán, tàng trữ, vận
chuyển, sử dụng ma túy; không tàng trữ, lưu hành, sử dụng sách, báo, tranh, ảnh,
băng, đĩa có nội dung không lành mạnh; không chứa chấp, hoạt động mại dâm;
không tổ chức và tham gia đánh bạc, trộm cắp… bị phát hiện và xử lý dưới mọi
hình thức trong năm bình xét
|
4 điểm
|
3
|
Không có người vi phạm pháp luật về trật tự an
toàn giao thông (từ 02 lần trở lên) bị xử lý và thông báo về nơi cư trú, công
tác, học tập
|
4 điểm
|
4
|
Tham gia tích cực các hoạt động xây dựng đời sống
văn hóa ở khu dân cư; các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng
|
4 điểm
|
|
5
|
Gia đình không có người khiếu nại trái pháp luật
hoặc tham gia khiếu nại đông người trái pháp luật
|
4 điểm
|
6
|
Gia đình không vi phạm các quy định về thực hiện
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
4 điểm
|
7
|
Thực hiện tốt chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng,
tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh như:
|
|
-
|
Không vi phạm vào quy ước thôn, bản, tổ dân phố
|
3 điểm
|
-
|
Không có hành vi vi phạm an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội, nếp sống văn hóa nơi công cộng
|
3 điểm
|
-
|
Gia đình tích cực tham gia đấu tranh phòng, chống
các tệ nạn xã hội (nghiện hút, cờ bạc, trộm cắp, mại dâm…)
|
2 điểm
|
-
|
Gia đình không có người xâm hại, tham gia bảo
vệ, giữ gìn các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình văn
hóa nơi công cộng
|
2 điểm
|
8
|
Gia đình thực hiện khai báo tạm trú, tạm vắng
theo quy định
|
3 điểm
|
9
|
Gia đình dự họp thôn, bản đầy đủ
|
3 điểm
|
Tiêu chuẩn II (50 điểm): Gia đình hòa
thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng
|
1
|
Ông bà, bố mẹ, vợ chồng, anh em hòa thuận, gia
đình nền nếp
|
4 điểm
|
2
|
Vợ chồng thực hiện sinh con theo đúng quy định
của Nhà nước
|
4 điểm
|
3
|
Gia đình không xích mích, bất hòa với xóm giềng;
không xẩy ra bạo lực gia đình dưới mọi hình thức, thực hiện bình đẳng giới
|
4 điểm
|
4
|
Không buộc, nhốt gia cầm dưới gầm sàn, không
thả rông gia súc phá hoại sản xuất
|
4 điểm
|
|
5
|
Sử dụng nước hợp vệ sinh
|
3 điểm
|
6
|
Có nhà tắm hợp vệ sinh
|
3 điểm
|
7
|
Có hố xí hợp vệ sinh
|
3 điểm
|
8
|
Nhà ở gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ…
|
3 điểm
|
9
|
Gia đình không làm mất vệ sinh môi trường, thường
xuyên tham gia vệ sinh đường làng, ngõ xóm
|
3 điểm
|
10
|
Nuôi con khỏe, dạy con ngoan
|
3 điểm
|
11
|
Chăm sóc người gia chu đáo
|
3 điểm
|
12
|
Can ngăn, hòa giải khi xóm giềng bất hòa
|
3 điểm
|
13
|
Giúp đỡ xóm giềng trong lúc khó khăn, hoạn nạn
|
3 điểm
|
14
|
Gia đình không có người hoạt động mê tín dị
đoan
|
2 điểm
|
15
|
Gia đình có trẻ em dưới 1 tuổi tiêm chủng các
loại văcxin phòng bệnh theo quy định
|
2 điểm
|
16
|
Tích cực đóng góp ủng hộ các quỹ vận động hợp pháp
như: từ thiện, tình nghĩa, khắc phục thiên tai và các đóng góp xã hội khác
|
3 điểm
|
Tiêu chuẩn III (10 điểm): Tổ chức lao động,
sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả
|
1
|
Kinh doanh dịch vụ không gây ảnh hưởng đến mọi
người xung quanh
|
2 điểm
|
2
|
Gia đình không có trẻ em thất học, bỏ học hoặc
không có người trong độ tuổi từ 15 – 35 mù chữ, tái mù chữ, chưa tốt nghiệp
THCS
|
2 điểm
|
3
|
Người trong độ tuổi lao động có việc làm thường
xuyên, thu nhập ổn định
|
2 điểm
|
4
|
Gia đình thực hiện trồng đúng các loại cây trồng
trên diện tích canh tác đối với các vùng chuyên canh theo quy định của địa
phương
|
2 điểm
|
|
5
|
Gia đình không bỏ hoang diện tích đất sản xuất
|
1 điểm
|
6
|
Gia đình sản xuất đúng thời vụ
|
|
2 Tiêu chí, thang điểm bình xét
danh hiệu “Thôn, xóm, bản văn hóa”: Tổng số 100 điểm
Tiêu chuẩn
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm tiêu
chí
|
Tiêu chuẩn I (15 điểm): Đời sống kinh tế
ổn định và từng bước phát triển
|
1
|
Thực hiện xóa nhà tạm, dột nát đạt kế hoạch
giao
|
3 điểm
|
2
|
Tỷ lệ hộ nghèo đạt chỉ tiêu kế hoạch giao
|
3 điểm
|
3
|
Tỷ lệ hộ có nhà kiên cố cao hơn năm trước
|
2 điểm
|
4
|
Có nhiều hoạt động hiệu quả về tuyên truyền, phổ
biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và
liên kết phát triển kinh tế
|
1 điểm
|
5
|
Nhiều hộ gia đình biết cách làm ăn, cách tổ chức
cuộc sống, chăm chỉ lao động…
|
2 điểm
|
6
|
Có 80% trở lên số hộ gia đình tham gia cuộc vận
động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội
cộng đồng
|
2 điểm
|
7
|
Đạt chỉ tiêu diện tích, năng suất cây lương thực
và các loại cây trồng khác hàng năm
|
2 điểm
|
Tiêu chuẩn II (26 điểm): Đời sống văn
hóa tinh thần lành mạnh, phong phú
|
1
|
Có 70% trở lên hộ gia đình được công nhận danh
hiệu “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất trên 50% gia đình văn hóa được công
nhận 3 năm trở lên
|
3 điểm
|
|
2
|
Trong năm bình xét thôn, xóm, bản không có người
hiện đang cư trú trên địa bàn buôn bán thuốc phiện, ma túy, lưu hành văn hóa
phẩm thuộc loại cấm lưu hành; không có người nghiện mới hoặc tái nghiện ma
túy, tàng trữ thuốc phiện, ma túy, trộm cắp, tổ chức và tham gia đánh bạc, hoạt
động mại dâm, tàng trữ, sử dụng văn hóa phẩm thuộc loại cấm lưu hành, phát
sinh người mắc các tệ nạn xã hội, không có người đi cải tạo sau khi mãn hạn
trở về địa phương hòa nhập cộng đồng tái phạm tội… bị phát hiện và truy tố
trước pháp luật (từ 02 người trở lên)
|
3 điểm
|
3
|
Trong thôn, xóm, bản có từ 80% trở lên hộ gia
đình thực hiện đúng các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội
|
3 điểm
|
4
|
100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường,
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến học”,
khuyến tài; không có người trong độ tuổi từ 16 – 35 mù chữ, chưa tốt nghiệp
THCS
|
1 điểm
|
5
|
Nhà văn hóa, Khu thể thao thôn, bản (nếu có) đạt
chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1 điểm
|
6
|
Có nơi biểu diễn văn nghệ, tập luyện, thi đấu
thể thao (sân chơi, bãi tập, sân khấu ngoài trời…)
|
1 điểm
|
7
|
Có đội văn nghệ, thể thao thôn, xóm, bản
|
2 điểm
|
8
|
Có từ 40% số người tham gia các hoạt động văn
hóa, thể thao ở cộng đồng
|
1 điểm
|
9
|
Có tủ sách; Có phong trào đọc sách, báo
|
1 điểm
|
10
|
Không có hành vi lây truyền dịch bệnh; không để
xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người
|
1 điểm
|
|
11
|
Tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng giảm, trẻ em được
tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai đi khám định kỳ
|
2 điểm
|
12
|
Các hộ gia đình sinh con theo đúng quy định của
Nhà nước
|
2 điểm
|
13
|
Trong thôn, xóm, bản không có người hoạt động mê
tín dị đoan (bói toán, xóc thẻ…)
|
1 điểm
|
14
|
Không có gia đình xâm hại di tích lịch sử văn
hóa, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa công cộng
|
2 điểm
|
15
|
Có các hoạt động giữ gìn bản sác văn hóa dân tộc
(phong tục, tập quán, tiếng nói, trang phục truyền thống, các làn điệu dân
ca, dân vũ, nhạc cụ dân tộc…); bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể
thao dân gian truyền thống của dân tộc
|
2 điểm
|
Tiêu chuẩn III (20 điểm): Môi trường cảnh
quan sạch đẹp
|
1
|
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh đạt
chỉ tiêu kế hoạch giao
|
3 điểm
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tắm hợp vệ sinh đạt
chỉ tiêu kế hoạch giao
|
3 điểm
|
3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh đạt chỉ
tiêu kế hoạch giao
|
3 điểm
|
4
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (nếu có) đạt tiêu
chuẩn về môi trường
|
3 điểm
|
5
|
Thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo
quy định
|
2 điểm
|
6
|
Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng,
nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
|
1 điểm
|
7
|
Đường làng, ngõ xóm, nơi sinh hoạt công cộng sạch
sẽ
|
2 điểm
|
|
8
|
Không có hộ gia đình nuôi gia súc, gia cầm dưới
gầm sàn hoặc thả rông gia súc phá hoại sản xuất
|
2 điểm
|
9
|
Đường giao thông được bê tông hóa
|
1 điểm
|
Tiêu chuẩn IV (32 điểm): Chấp hành tốt
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
|
1
|
Các hộ gia đình trong thôn, xóm, bản thực hiện
tốt chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh như:
|
|
-
|
90% trở lên các hộ gia đình được phổ biến và
nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước (về bảo vệ và phát triển rừng, quản lý đất đai, quản
lý tài nguyên khoáng sản, hôn nhân và gia đình, tín ngưỡng, tôn giáo, giao
thông đường bộ, thuế, dân sự, bảo vệ và chăm sóc bà mẹ, trẻ em,…)
|
3 điểm
|
-
|
Trong thôn, xóm, bản không có người khiếu nại
(từ 02 người trở lên) trái pháp luật hoặc tham gia khiếu nại đông người trái
pháp luật
|
3 điểm
|
-
|
Thôn, xóm, bản không có cán bộ vi phạm về quản
lý, sử dụng các loại quỹ và bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên
|
3 điểm
|
-
|
Thôn, xóm, bản không có người tham ô, tham
nhũng đang bị điều tra, xử lý (từ 02 người trở lên)
|
3 điểm
|
-
|
Thôn, xóm, bản đạt chỉ tiêu tuyển quân (nếu
có)
|
3 điểm
|
-
|
Chi bộ đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong
sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng
năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả
|
3 điểm
|
-
|
Thôn, xóm, bản có quy ước, hương ước được Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt, ban hành thực hiện
|
3 điểm
|
|
2
|
Không có hộ gia đình vi phạm vào quy ước thôn,
xóm, bản
|
1 điểm
|
3
|
Thôn, xóm, bản không có người hiện đang cư trí
trên địa bàn gây mất trật tự công cộng, vi phạm pháp luật về trật tự an toàn
giao thông bị xử lý và thông báo về nơi cư trú, công tác, học tập (trong năm
bình xét)
|
1 điểm
|
4
|
Không có hộ gia đình nợ thuế hoặc các khoản
kinh phí phải nộp khác
|
1 điểm
|
5
|
Bảo đảm chỉ tiêu tiêm chủng, phòng chống các dịch
bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm
|
2 điểm
|
6
|
Hòa giải kịp thời mâu thuẫn ở thôn, bản; hòa
giải có hiệu quả
|
2 điểm
|
7
|
Thực hiện đúng quy chế dân chủ ở cơ sở
|
2 điểm
|
8
|
Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội
|
2 điểm
|
Tiêu chuẩn V (07 điểm): Có tinh thần
đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng
|
1
|
Thưc hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát
triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các
gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao
hơn mức bình quân chung
|
3 điểm
|
2
|
Thưc hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”,
giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ
côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh
|
3 điểm
|
3
|
Các hộ gia đình tích cực tham gia các cuộc vận
động ủng hộ nhân đạo, tình nghĩa, đóng góp các loại quỹ từ thiện của địa
phương
|
1 điểm
|
3 Tiêu chí, thang điểm bình xét
danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa”: Tổng số 100 điểm
Tiêu chuẩn
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm bị trừ
|
Tiêu chuẩn I (12 điểm): Đời sống kinh tế
ổn định và từng bước phát triển
|
1
|
Trên 80% số người trong độ tuổi lao động có việc
làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn
mức bình quân chung của phường, thị trấn
|
3 điểm
|
2
|
Thực hiện xóa nhà tạm, dột nát đạt kế hoạch
giao
|
3 điểm
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo đạt chỉ tiêu kế hoạch giao
|
3 điểm
|
4
|
Tỷ lệ hộ có nhà kiên cố cao hơn năm trước
|
2 điểm
|
5
|
Có hoạt động hiệu quả về tuyên truyền, phổ biến
và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên
kết phát triển kinh tế
|
1 điểm
|
Tiêu chuẩn II (3 điểm): Đời sống văn hóa
tinh thần lành mạnh, phong phú
|
1
|
Có 80% trở lên hộ gia đình được công nhận danh
hiệu “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất trên 60% gia đình văn hóa được công
nhận 3 năm trở lên
|
3 điểm
|
2
|
Trong năm bình xét tổ dân phố không có người
hiện đang cư trú trên địa bàn buôn bán thuốc phiện, ma túy, lưu hành văn hóa
phẩm thuộc loại cấm lưu hành; không có người nghiện mới hoặc tái nghiện ma
túy, tàng trữ thuốc phiện, ma túy, trộm cắp, tổ chức và tham gia đánh bạc, hoạt
động mại dâm, tàng trữ, sử dụng văn hóa phẩm thuộc loại cấm lưu hành, phát
sinh người mắc các tệ nạn xã hội, không có người đi cải tạo sau khi mãn hạn
trở về địa phương hòa nhập cộng đồng tái phạm tội… bị phát hiện và truy tố
trước pháp luật (từ 02 người trở lên)
|
3 điểm
|
3
|
Trong tổ dân phố có từ 80% trở lên hộ gia đình
thực hiện đúng các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang
và lễ hội
|
3 điểm
|
|
4
|
100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường,
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến học”,
khuyến tài
|
1 điểm
|
5
|
Có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui
chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em
|
2 điểm
|
6
|
Có đội văn nghệ, thể thao tổ dân phố
|
2 điểm
|
7
|
Có trên 60% số người tham gia các hoạt động
văn hóa, thể thao ở cộng đồng
|
2 điểm
|
8
|
Có tủ sách; có phong trào đọc sách, báo
|
2 điểm
|
9
|
Không có hành vi lây truyền dịch bệnh; không để
xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người
|
2 điểm
|
10
|
Không có trẻ em bị suy dinh dưỡng, 100% trẻ em
được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ có thai được khám định kỳ
|
2 điểm
|
11
|
Các hộ gia đình sinh con theo đúng quy định của
Nhà nước
|
2 điểm
|
12
|
Không có người hoạt động mê tín dị đoan (bói
toán, xóc thẻ…)
|
2 điểm
|
13
|
Không có gia đình xâm hại di tích lịch sử văn
hóa, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa công cộng
|
2 điểm
|
14
|
Có các hoạt động giữ gìn bản sác văn hóa dân tộc
(phong tục, tập quán, tiếng nói, trang phục truyền thống, các làn điệu dân
ca, dân vũ, nhạc cụ dân tộc…); bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể
thao dân gian truyền thống ở địa phương
|
2 điểm
|
Tiêu chuẩn III (19 điểm): Môi trường cảnh
quan sạch đẹp
|
1
|
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh đạt
chỉ tiêu kế hoạch giao
|
3 điểm
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tắm hợp vệ sinh đạt
chỉ tiêu kế hoạch giao
|
3 điểm
|
3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh đạt chỉ
tiêu kế hoạch giao
|
3 điểm
|
4
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (nếu có) đạt tiêu chuẩn
về môi trường
|
3 điểm
|
5
|
Không có hộ gia đình lấn chiếm lòng đường, hè
phố; gây cản trở giao thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, làm mái che,
cơi nới gây mất mỹ quan đô thị
|
2 điểm
|
6
|
Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng được
xây dựng theo quy hoạch, theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng
|
2 điểm
|
7
|
Đường làng, ngõ phố, nơi sinh hoạt công cộng sạch
sẽ, không có hộ gia đình tháo nước thải và vứt rác ra đường
|
2 điểm
|
8
|
Đường giao thông được trải nhựa hoặc bê tông
hóa; có hệ thống đèn chiếu sáng
|
1 điểm
|
Tiêu chuẩn IV (32 điểm): Chấp hành tốt
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
|
1
|
Các hộ gia đình trong tổ dân phố thực hiện tốt
chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
như:
|
|
-
|
Có 90% trở lên các hộ gia đình được phổ biến
và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối, Nghị quyết của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước (về bảo vệ và phát triển rừng, quản lý đất đai, quản
lý tài nguyên khoáng sản, hôn nhân và gia đình, tín ngưỡng, tôn giáo, giao
thông đường bộ, thuế, dân sự, bảo vệ và chăm sóc bà mẹ, trẻ em,…)
|
3 điểm
|
-
|
Tổ dân phố không có người khiếu nại (từ 02 người
trở lên) trái pháp luật hoặc tham gia khiếu nại đông người trái pháp luật
|
3 điểm
|
-
|
Tổ dân phố không có người vi phạm về quản lý,
sử dụng các loại quỹ, bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên
|
3 điểm
|
|
-
|
Không có người trong tổ dân phố tham ô, tham
nhũng đang bị điều tra, xử lý (từ 02 người trở lên)
|
3 điểm
|
-
|
Tổ dân phố đạt chỉ tiêu tuyển quân (nếu có)
|
3 điểm
|
-
|
Chi bộ đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch,
vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm;
các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả
|
3 điểm
|
-
|
Tổ dân phố có quy ước, hương ước được Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố phê duyệt, ban hành thực hiện
|
3 điểm
|
2
|
Tổ dân phố không có người đang cư trí trên địa
bàn gây mất trật tự công cộng, vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao
thông bị xử lý và thông báo về nơi cư trú, công tác, học tập (trong năm bình
xét)
|
1 điểm
|
3
|
Không có hộ gia đình vi phạm quy ước tổ dân phố
|
1 điểm
|
4
|
Không có hộ nợ thuế hoặc các khoản kinh phí phải
nộp khác
|
1 điểm
|
5
|
Bảo đảm chỉ tiêu tiêm chủng, phòng chống các dịch
bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm
|
2 điểm
|
6
|
Hòa giải kịp thời mâu thuẫn ở tổ dân phố; hòa
giải có hiệu quả
|
2 điểm
|
7
|
Thực hiện đúng quy chế dân chủ ở cơ sở
|
2 điểm
|
8
|
Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội
|
2 điểm
|
Tiêu chuẩn V (07 điểm): Có tinh thần đoàn
kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng
|
1
|
Thưc hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước,
phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm
sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc
cao hơn mức bình quân chung
|
3 điểm
|
2
|
Thưc hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”,
giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ
côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh
|
3 điểm
|
3
|
Các hộ gia đình tích cực tham gia các cuộc vận
động ủng hộ nhân đạo, tình nghĩa, đóng góp các loại quỹ từ thiện của địa
phương
|
1 điểm
|
II. MỨC ĐIỂM TỐI
THIỂU ĐỂ ĐẠT DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, XÓM, BẢN VĂN HÓA”, “TỔ DÂN PHỐ
VĂN HÓA”
1. Đối với danh hiệu “Gia đình
văn hóa”
Đối với gia đình ở các xã đặc biệt
khó khăn (các xã khu vực III) phải đạt từ 70 điểm trở lên và gia đình ở các xã
còn lại phải đạt từ 80 điểm trở lên, nếu có một trong các tiêu chí sau: Tiêu
chuẩn I (tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 3, tiêu chí 4, tiêu chí 5, tiêu chí
6); Tiêu chuẩn II (tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 3, tiêu chí 4) không đạt
điểm tối đa (4 điểm) sẽ không được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
2. Đối với danh hiệu “Thôn,
xóm, bản văn hóa”
Đối với thôn, xóm, bản thuộc các
xã đặc biệt khó khăn (các xã khu vực III) phải đạt từ 65 điểm trở lên và thôn,
xóm, bản thuộc các xã còn lại phải đạt từ 75 điểm trở lên, nếu có một trong các
tiêu chí sau: Tiêu chuẩn I (tiêu chí 1, tiêu chí 2); Tiêu chuẩn II (tiêu chí
1, tiêu chí 2, tiêu chí 3); Tiêu chuẩn III (tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 3,
tiêu chí 4); Tiêu chuẩn IV (tiêu chí 1); Tiêu chuẩn V (tiêu chí 1, tiêu chí 2) không
đạt điểm tối đa (3 điểm) sẽ không được công nhận danh hiệu “Thôn, xóm, bản văn
hóa”.
3. Đối với danh hiệu “Tổ dân phố
văn hóa”
Danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa” phải
đạt từ 80 điểm trở lên, nếu có một trong các tiêu chí sau: Tiêu chuẩn I
(tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 3); Tiêu chuẩn II (tiêu chí 1, tiêu chí 2,
tiêu chí 3); Tiêu chuẩn III (tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 3, tiêu chí 4);
Tiêu chuẩn IV (tiêu chí 1); Tiêu chuẩn V (tiêu chí 1, tiêu chí 2) không đạt
điểm tối đa (3 điểm) sẽ không được công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn
hóa”.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vướng mắc, phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉnh sửa, bổ
sung Quy định./.
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND ngày 08/07/2014 về tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
7.087
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|