ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN 6
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 08/2011/QĐ-UBND
|
Quận 6, ngày 18
tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH KHU VỰC, ĐƯỜNG PHỐ, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
VÀ NƠI ĐỂ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 6
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc
hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch
vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11
tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26
tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề
và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy
hại;
Căn cứ Chỉ thị số 17/2008/CT-UBND ngày 08
tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quản lý nhà nước về vật liệu
xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Văn bản số 1961/UBND-ĐTMT ngày 28
tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả làm việc của Tổ kiểm
tra liên ngành hướng dẫn các quận - huyện triển khi việc quy định khu vực, đường
phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;
Xét đề nghị của Phòng Quản lý đô thị quận 6 tại
Tờ trình số 126/TTr-QLĐT-XD ngày 12 tháng 10 năm 2011 và văn bản thẩm định số
193/TP ngày 08 tháng 9 năm 2011 của Phòng Tư pháp quận 6,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật
liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 6”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 07 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân quận 6, Trưởng Phòng Quản lý đô thị, Trưởng Phòng Kinh tế, Trưởng
Phòng Tài nguyên - Môi trường, Chánh Thanh tra xây dựng quận 6, Chi Cục Trưởng
Chi Cục thống kê, Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
14 phường, các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên
địa bàn quận 6 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Hữu Trí
|
QUY ĐỊNH
KHU
VỰC, ĐƯỜNG PHỐ, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG, NƠI ĐỂ PHẾ THẢI
VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 6
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân quận 6)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Mục đích
Quy định này là cơ sở pháp lý để thống nhất
thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu
xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận nhằm mục đích hạn
chế những tác hại đến môi trường, bảo đảm trật tự an toàn giao thông, trật tự
an toàn xã hội, phòng, chống cháy, nổ, đảm bảo cảnh quan đô thị; đồng thời bảo
vệ lợi ích chính đáng của tổ chức, cá nhân kinh doanh hợp pháp mặt hàng vật liệu
xây dựng và người tiêu dùng.
Điều 2. Phạm vi và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng: hoạt động sản xuất (bao gồm
gia công và chế biến), kinh doanh vật liệu xây dựng; hoạt động để phế thải vật
liệu xây dựng.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
trên địa bàn quận 6; các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH
KHU VỰC, ĐƯỜNG PHỐ, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG, NƠI ĐỂ PHẾ
THẢI VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điều 3. Địa điểm sản
xuất vật liệu xây dựng
1. Địa điểm sản xuất vật liệu xây dựng là nơi
đặt nhà xưởng và trang thiết bị, máy móc để sản xuất hoặc chế biến nguyên liệu,
bán thành phẩm ra sản phẩm. Địa điểm sản xuất vật liệu xây dựng phải phù hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của quận và phù hợp với quy hoạch phát triển
vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2. Quận 6 là quận nội thành, có cơ sở hạ tầng
kỹ thuật đô thị chưa hoàn chỉnh; đồng thời theo định hướng chuyển dịch cơ cấu
phát triển kinh tế Thương mại - Dịch vụ và Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp sạch,
nhằm đảm bảo môi trường và mỹ quan đô thị, Ủy ban nhân dân quận 6 không cấp mới
giấy phép đăng ký kinh doanh sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn quận.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất tại địa điểm
không phù hợp với quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh,
quy hoạch của quận 6 và Quy định này phải có kế hoạch di dời vào các Khu công
nghiệp hoặc đến các địa phương khác có quy hoạch phù hợp.
Điều 4. Địa điểm kinh
doanh vật liệu xây dựng
1. Địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng bao
gồm trạm tiếp nhận, kho, bãi tồn trữ, bến thủy bốc dỡ, trung tâm, siêu thị, chợ,
cửa hàng buôn bán, cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
2. Địa điểm kinh doanh là nơi hoạt động giao
dịch, trao đổi, thỏa thuận việc mua bán hàng hóa vật liệu xây dựng của tổ chức,
cá nhân. Việc bày bán vật liệu xây dựng phải phù hợp với quy định khu vực, đường
phố được phép kinh doanh vật liệu xây dựng của quận 6; đảm bảo các yêu cầu về bảo
vệ môi trường, cảnh quan, phòng cháy, chữa cháy; bảo đảm trật tự an toàn giao
thông, có đủ diện tích cho việc xuất nhập hàng hóa, không lấn chiếm vỉa hè,
lòng đường; bảo đảm các quy định về hành lang bảo vệ công trình đường bộ, đường
sông, đường sắt và hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, khu vực di tích lịch
sử văn hóa, khu vực danh lam thắng cảnh; phải có trang thiết bị phòng, chống
cháy, nổ và tuân thủ theo quy định của cơ quan chuyên ngành phòng cháy, chữa
cháy. Ngoài ra, việc tập kết, vận chuyển hàng hóa của các phương tiện vận tải
phải tuân thủ theo giờ quy định.
3. Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh
vực vật liệu xây dựng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về địa điểm sản
xuất, kinh doanh. Việc bày bán vật liệu xây dựng chỉ được thực hiện tại các tuyến
đường được quy định tại Phụ lục 1 đính kèm Quy định này.
4. Ngoài ra, Ủy ban nhân dân quận 6 khuyến
khích phát triển kinh doanh tập trung theo tuyến đường tạo thành phố chuyên
doanh đối với các mặt hàng vật liệu trang trí cao cấp và vật dụng trang trí nội
thất.
Điều 5. Nơi để phế thải
vật liệu xây dựng
1. Phế thải vật liệu xây dựng là sản phẩm, vật
liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng hoặc sử dụng
trong các công trình xây dựng.
2. Chủ nguồn thải chất thải rắn thông thường
và chủ nguồn thải chất thải rắn nguy hại phải chịu trách nhiệm thu gom, phân loại
chất thải rắn tại nguồn, ký hợp đồng vận chuyển, xử lý chất thải rắn theo quy định
tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản
lý chất thải rắn và Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ
sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
3. Nơi để phế thải vật liệu xây dựng là khu vực,
địa điểm quy định riêng để chất thải nguy hại và phế thải trong xây dựng, có biển
báo và hạn chế đi lại. Hiện nay trên địa bàn quận có Công ty Môi trường đô thị
tại số 75 Bà Hom, phường 13, quận 6 thực hiện trung chuyển chất thải rắn (xà bần).
Ủy ban nhân dân quận 6 chỉ duy trì tạm thời trạm trung chuyển tại địa điểm nêu
trên và không bố trí thêm khu vực để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận
theo quy hoạch chung của thành phố; đồng thời Ủy ban nhân dân quận sẽ có lộ
trình chấm dứt hoạt động của các bãi phế liệu tư nhân và di dời theo quy hoạch
chung của thành phố.
Chương III
KIỂM
TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 6. Kiểm tra,
thanh tra
1. Định kỳ 06 tháng, năm, đơn vị có chức năng
tổ chức kiểm tra hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng; Kiểm tra đột xuất
khi có đơn khiếu nại, tố cáo hoặc phản ánh từ các phương tiện thông tin đại
chúng.
2. Thanh tra theo kế hoạch hoặc thanh tra đột
xuất khi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, để phế thải
xây dựng có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc có đơn khiếu nại, tố cáo.
3. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực
vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 6 phải chấp hành việc kiểm tra, thanh tra của
Ủy ban nhân dân quận 6 và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành theo Quy định
này.
Điều 7. Xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành
chính trong hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng bị xử phạt theo tính chất, mức
độ vi phạm, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Ngoài việc áp dụng các hình thức xử phạt
và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định, tên tổ chức, cá nhân có hành vi
vi phạm hành chính, nội dung vi phạm, hình thức xử phạt được công bố trên Trang
tin điện tử (Website) của Ủy ban nhân dân quận 6 và Sở Xây dựng.
3. Mức xử phạt được áp dụng theo Nghị định số
23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động xây dựng kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất,
kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát
triển nhà và công sở và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Cán bộ, công chức có hành vi lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục lợi sẽ bị xử lý kỷ luật; nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 8. Xử lý chuyển
tiếp
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu bày bán, giao
nhận hàng hóa có địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng tại những khu vực, đường
phố, địa điểm không thuộc Bảng danh mục của Phụ lục đính kèm Quy định này phải
chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc di dời đến những địa điểm theo quy định.
Thời gian chuyển đổi và di dời phải thực hiện trước ngày 31 tháng 12 năm 2011.
Điều 9. Trách nhiệm của
các đơn vị
1. Phòng Quản lý đô thị: chủ trì, phối hợp
Phòng Kinh tế và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân quận thực hiện
quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 6; hàng năm kiểm tra định
hướng quy hoạch, tình hình thực tế và rà soát lại Quy định này để điều chỉnh
cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của quận và thành phố. Đồng
thời tổng hợp báo cáo của các đơn vị liên quan để tham mưu Ủy ban nhân dân quận
báo cáo đột xuất và định kỳ tình hình hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng trên
địa bàn về Sở Xây dựng.
2. Phòng Kinh tế: tham mưu Ủy ban nhân dân quận
cấp giấy phép đăng ký kinh doanh vật liệu xây dựng đảm bảo quy định này và các
quy định pháp luật hiện hành khác. Định kỳ hàng quý tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân quận những biến động về các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực
vật liệu xây dựng để có hướng xử lý, điều chỉnh quy định cho phù hợp.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường: thực hiện
việc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về lĩnh vực vệ sinh môi trường các địa điểm
sản xuất, kinh doanh và để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận; tham
mưu Ủy ban nhân dân quận xử lý các trường hợp không đảm bảo vệ sinh môi trường
theo đúng quy định.
4. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định của
pháp luật về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động trong sản xuất,
kinh doanh vật liệu xây dựng.
5. Thanh tra xây dựng quận: chủ trì, phối hợp
các đơn vị có liên quan kiểm tra các điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân
dân quận xử lý các trường hợp vi phạm thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận.
Trường hợp hành vi vi phạm vượt thẩm quyền xử lý của cấp quận theo quy định của
pháp luật phải kịp thời chuyển vụ việc cho Thanh tra Sở Xây dựng xử lý.
6. Ủy ban nhân dân 14 phường: tổ chức công bố
và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng thực
hiện theo Quy định này; có kế hoạch tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân
kinh doanh sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng tại các địa điểm không phù hợp
Quy định này có kế hoạch di dời hoặc chuyển đổi hình thức kinh doanh phù hợp.
Thường xuyên kiểm tra các điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa
bàn phường; kịp thời phát hiện và kiên quyết xử lý các trường hợp kinh doanh lấn
chiếm vỉa hè, lòng đường làm nơi kinh doanh, trưng bày sản phẩm trái quy định
pháp luật. Định kỳ 6 tháng, hàng năm rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân quận
thông qua Phòng Quản lý đô thị về tình hình thực tế các cơ sở hoạt động trong
lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn phường (mẫu báo cáo theo Phụ lục 2 đính
kèm Quy định này).
7. Chi Cục Thống kê: phối hợp cung cấp thông
tin báo cáo định kỳ (6 tháng, hàng năm) và đột xuất về tình hình hoạt động sản
xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quận để
tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng.
8. Đội Quản lý thị trường: kiểm tra, xử lý đối
với các loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường và
sử dụng trong các công trình xây dựng chưa thực hiện đầy đủ các quy định pháp
luật về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 10. Tổ chức, cá
nhân hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng
phải thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý vật liệu xây dựng, thương
mại và các pháp luật liên quan khác.
2. Tổ chức, cá nhân khi đăng ký kinh doanh
các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện phải lựa chọn ngành, nghề
kinh doanh và ghi mã ngành, nghề kinh doanh vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
theo Hệ thống ngành kinh tế được Chính phủ quy định.
3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Ủy ban
nhân dân quận về hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng theo mẫu biểu
của Tổng Cục Thống kê và Bộ Xây dựng (mẫu báo cáo theo Phụ lục 3 đính kèm Quy định
này).
Điều 11. Điều khoản
thi hành
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này, nếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân hoạt động lĩnh
vực vật liệu xây dựng và các đơn vị liên quan tại Điều 9 phản ánh kịp thời về
Phòng Quản lý đô thị quận 6 để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân quận 6 điều chỉnh,
bổ sung Quy định này./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG
DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 6
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân quận 6)
STT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Loại vật liệu xây dựng
|
Từ
|
Đến
|
Nhóm a
|
Các loại vật liệu
khác
|
01
|
Ngô Nhân Tịnh
|
Đại lộ Võ Văn Kiệt
|
Bãi Sậy
|
|
x
|
02
|
Chu Văn An
|
Đại lộ Võ Văn Kiệt
|
Bãi Sậy
|
|
x
|
03
|
Bình Tây
|
Đại lộ Võ Văn Kiệt
|
Bãi Sậy
|
|
x
|
04
|
Nguyễn Thị Nhỏ
|
Lê Quang Sung
|
Hồng Bàng
|
|
x
|
05
|
Phạm Đình Hổ
|
Phạm Văn Chí
|
Hồng Bàng
|
|
x
|
06
|
Cao Văn Lầu
|
Đại lộ Võ Văn Kiệt
|
Lê Quang Sung
|
|
x
|
07
|
Mai Xuân Thưởng
|
Đại lộ Võ Văn Kiệt
|
Hồng Bàng
|
|
x
|
08
|
Đại lộ Võ Văn Kiệt
|
Ngô Nhân Tịnh
|
Ranh Bình Chánh
|
|
x
|
09
|
Gia Phú
|
Ngô Nhân Tịnh
|
Phạm Phú Thứ
|
|
x
|
10
|
Bãi Sậy
|
Ngô Nhân Tịnh
|
Lò Gốm
|
|
x
|
11
|
Phan Văn Khỏe
|
Phạm Đình Hổ
|
Lò Gốm
|
|
x
|
12
|
Lê Quang Sung
|
Phạm Đình Hổ
|
Lò Gốm
|
|
x
|
13
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Thị Nhỏ
|
Tân Hòa Đông
|
|
x
|
14
|
Trần Trung Lập
|
Cao Văn Lầu
|
Mai Xuân Thưởng
|
|
x
|
15
|
Phạm Văn Chí
|
Bình Tây
|
Bà Lài
|
|
x
|
16
|
Hậu Giang
|
Phạm Đình Hổ
|
An Dương Vương
|
|
x
|
17
|
Phạm Phú Thứ
|
Bình Tiên
|
Đại lộ Võ Văn Kiệt
|
|
x
|
18
|
Bình Tiên
|
Đại lộ Võ Văn Kiệt
|
Phan Văn Khỏe
|
|
x
|
19
|
Minh Phụng
|
Phan Văn Khỏe
|
Hồng Bàng
|
|
x
|
20
|
Hoàng Lê Kha
|
Lê Quang Sung
|
Hồng Bàng
|
|
x
|
21
|
Bến Phú Lâm
|
Hồng Bàng
|
Minh Phụng
|
|
x
|
22
|
Lò Gốm
|
Đại lộ Võ Văn Kiệt
|
Lê Quang Sung
|
|
x
|
23
|
Nguyễn Văn Luông
|
Đại lộ Võ Văn Kiệt
|
Hồng Bàng
|
|
x
|
24
|
Văn Thân
|
Bình Tiên
|
Lò Gốm
|
|
x
|
25
|
Bà Lài
|
Phạm Văn Chí
|
Bến Lò Gốm
|
|
x
|
26
|
An Dương Vương
|
Cầu Mỹ Thuận
|
Kinh Dương Vương
|
|
x
|
|
|
Kinh Dương Vương
|
Tân Hòa Đông
|
x
|
x
|
27
|
Phan Anh
|
Tân Hòa Đông
|
Ranh Tân Phú
|
|
x
|
28
|
Lý Chiêu Hoàng
|
Nguyễn Văn Luông
|
An Dương Vương
|
|
x
|
29
|
Kinh Dương Vương
|
Nguyễn Văn Luông
|
An Dương Vương
|
|
x
|
30
|
Bà Hom
|
Hồng Bàng
|
An Dương Vương
|
|
x
|
31
|
Tân Hòa Đông
|
Hồng Bàng
|
An Dương Vương
|
|
x
|
32
|
Đặng Nguyên Cẩn
|
Kinh Dương Vương
|
Đặng Nguyên Cẩn
|
|
x
|
33
|
Tân Hóa
|
Hồng Bàng
|
Cầu Tre
|
|
x
|
34
|
Phan Anh
|
Tân Hòa Đông
|
Ranh Tân Phú
|
|
x
|
35
|
Đường số 10
|
Kinh Dương Vương
|
Bà Hom
|
|
x
|
36
|
Đường số 11
|
Đường số 10
|
An Dương Vương
|
|
x
|
37
|
Chợ Lớn
|
Nguyễn Văn Luông
|
An Dương Vương
|
|
x
|
38
|
Bình Phú
|
Lý Chiêu Hoàng
|
Hậu Giang
|
|
x
|
39
|
Đường Song hành
|
Đại lộ Võ Văn Kiệt
|
Đường Vành đai
|
|
x
|
40
|
Trần Văn Kiểu
|
Hậu Giang
|
Đường Vành đai
|
|
x
|
41
|
Đường Vành đai
|
Đại lộ Võ Văn Kiệt
|
Đường số 42
|
|
x
|
42
|
Đường số 23
|
Lý Chiêu Hoàng
|
Chợ Lớn
|
|
x
|
43
|
Đường số 26
|
Nguyễn Văn Luông
|
An Dương Vương
|
|
x
|
44
|
Đường số 32
|
Bình Phú
|
Đường số 23
|
|
x
|
45
|
Đường số 34
|
Bình Phú
|
Trần Văn Kiểu
|
|
x
|
46
|
Đường số 44
|
Trần Văn Kiểu
|
An Dương Vương
|
|
x
|
47
|
Đường số 59
|
Đường số 44
|
Lý Chiêu Hoàng
|
|
x
|
Ghi chú:
Các sản phẩm vật liệu xây dựng thuộc nhóm a
theo quy định tại Khoản 1 Phần II - Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11 tháng 12
năm 2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, gồm có các loại sau: gạch
xây, cát, đá, sỏi, vôi cục, vôi tôi, tấm lợp, kết cấu thép xây dựng, bê tông
thương phẩm, bê tông đúc sẵn, tre, nứa, lá, đà giáo, cốp pha, cừ tràm, kính tấm
xây dựng, đá ốp lát có tạo hình cắt, mài cạnh.
PHỤ LỤC 2
DANH
SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐANG HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
PHƯỜNG …….
TỪ NGÀY……….THÁNG. . .
. . . NĂM ……. ĐẾN NGÀY . . . . . THÁNG . . . . . NĂM …….
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân quận
6)
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND Q6
STT
|
Tên đơn vị
|
Địa chỉ hoạt động tại
nơi
|
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
|
Lĩnh vực hoạt động
/ Hàng hoá - Sản phẩm
|
Ghi chú
|
Khai thác
|
Sản xuất
|
Kinh doanh
|
Khai thác
|
Sản xuất
|
Kinh doanh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Cơ sở A
|
Số 50 đường Nguyễn
Văn C
|
|
Số 17 đường Nguyễn
Văn D
|
Số ..... ngày ....
tháng .... năm....
(Nơi cấp)
|
Đá
|
|
Đá, Gỗ
|
|
2
|
Công ty B
|
|
Số 7 đường Nguyễn
Văn A
|
Số 7 đường Nguyễn
Văn A
|
Số ..... ngày ....
tháng .... năm....
(Nơi cấp)
|
|
Gạch men
|
Gạch men
|
|
3
|
Doanh nghiệp C
|
Số 150 đường Nguyễn
Văn C
|
|
Số 117 đường Nguyễn
Văn B
|
Số ..... ngày ....
tháng .... năm....
(Nơi cấp)
|
Cát
|
|
Cát, Sắt thép các
loại
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
BÁO
CÁO THỐNG KÊ SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHỦ YẾU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân quận 6)
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện cùng kỳ
năm trước
|
Thực hiện trong kỳ
báo cáo
|
Tỷ lệ % thực hiện
so cùng kỳ năm trước
|
Dự kiến kế hoạch kỳ
sau
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2/1
|
4
|
5
|
I
|
Sản lượng Vật liệu xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cung cầu xi măng
|
Triệu tấn
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu xi măng
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vật liệu chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cung cầu clinker
|
Triệu tấn
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu clinker
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cung cầu gạch xây nung
|
Triệu viên (QTC)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu gạch xây nung
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cung cầu vật liệu lợp đất sét nung
|
Triệu m2
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu vật liệu lợp đất
sét nung
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cung cầu gạch xây không nung
|
Triệu viên (QTC)
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu gạch xây không nung
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cung cầu vật liệu lợp không nung
|
Triệu m2
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu vật liệu lợp không
nung
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cung cầu gạch lát nền các loại
|
Triệu m2
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu gạch lát nền các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Cung cầu gạch ốp lát
|
Triệu m2
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu gạch ốp lát
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Cung cầu sản phẩm sứ vệ sinh
|
Nghìn sản phẩm
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu sản phẩm sứ vệ sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Cung cầu sản phẩm kính xây dựng
|
Triệu m2 (QTC)
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Doanh nghiệp …………(Địa chỉ………)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu sản phẩm kính xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:QTC: Quy tiêu chuẩn
|
Ngày
tháng năm 2011
|
1/ Gạch xây nung: quy đổi về tiêu chuẩn
100x100x200mm
2/ Gạch xây không nung: quy đổi về tiêu chuẩn
200x85x85mm
3/ Kính xây dựng: các loại kính được quy đổi
về loại 5mm