|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 07/QĐ-UBND 2019 sử dụng các bến bãi tập kết vật liệu xây dựng cát sỏi Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
07/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phương
|
Ngày ban hành:
|
03/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày
03 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
CÁC BẾN, BÃI TẬP KẾT VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi
trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý Vật liệu xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số
770/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1829/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3182/SXD-QLXD ngày 20 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này Quy định về quản lý, sử dụng các bến, bãi tập kết
vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày
29/5/2012 của UBND tỉnh về việc Quy định về quản lý, sử dụng các bến, bãi tập
kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Giao thông vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh;
Giám đốc Ban Quản lý Khu kinh tế Công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành
có liên quan của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Huế và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có
liên quan thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
QUY
ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC BẾN, BÃI TẬP KẾT VẬT
LIỆU XÂY DỰNG CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 của UBND tỉnh)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về quản lý, sử
dụng các bãi vật liệu xây dựng cát, sỏi tiếp giáp sông, gắn với việc sử dụng
bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bến, bãi tập kết vật
liệu xây dựng được quản lý, sử dụng theo nội dung của quy định này và các quy định
pháp luật liên quan.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc quản lý, sử dụng các bến bãi vật
liệu xây dựng cát, sỏi; tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư xây dựng và hoạt động
bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi (sau đây gọi là nhà đầu tư); các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Bến, bãi tập kết vật
liệu xây dựng cát, sỏi (sau đây gọi là bến, bãi) trong quy định này được hiểu
là địa điểm cụ thể để tập kết và tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi. Nếu địa điểm
chưa được cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa của cấp có thẩm quyền thì địa
điểm đó chỉ đơn thuần là bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi.
Chương
II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định về xây
dựng bến, bãi
1. Vị trí: Địa điểm xây
dựng bến, bãi phù hợp với địa điểm được quy hoạch xây dựng bến, bãi tập kết vật
liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh (Phụ lục I).
2. Khả năng tập kết:
Chiều cao tập kết cát, sỏi tối đa 5m; xung quanh bến bãi phải xây dựng tường
bao để đảm bảo cát, sỏi và nước thải không được tràn ra ngoài phạm vi bến bãi.
3. Quy định thiết kế,
xây dựng bãi:
- Diện tích khu vực sử
dụng làm bãi tập kết: ≥300m2.
- Nhà điều hành: Nhà
tạm dạng bán kiên cố, 1 tầng, mái tôn hoặc ngói; chiều cao công trình ≤ 6m;
diện tích ≤ 50m2.
- Tường rào:
+ Đối với những bãi vị
trí gần khu dân cư và đường giao thông (cách khu dân cư và đường giao thông
≤20m) tiếp tục áp dụng chiều cao tường rào theo quy định tường xây cao từ 1,5m
- 2,5m;
+ Đối với những bãi xa
khu dân cư và đường giao thông (cách khu dân cư và đường giao thông ≥20m) chiều
cao tường rào 0,5m - 1m;
- Cổng phù hợp với cảnh
quan, môi trường xung quanh; có biển ghi rõ tên cửa hàng, tên doanh nghiệp hoặc
tên hộ.
- Kết cấu công trình do
nhà đầu tư tự quyết định và phải đảm bảo an toàn trong thời gian khai thác, sử
dụng và các công trình lân cận.
- Công trình được cấp
giấy phép xây dựng có thời hạn, thời gian tồn tại công trình ghi trong giấy
phép (không quá 5 năm).
- Khi hết thời hạn của
giấy phép nếu không được tiếp tục gia hạn thì chủ bến bãi tự tháo dỡ công
trình, vật kiến trúc đã xây dựng để bàn giao mặt bằng lại cho Nhà nước và không
được bồi thường, hỗ trợ; trường hợp do yêu cầu thu hồi đất đột xuất khi giấy
phép còn thời gian hoạt động do điều chỉnh quy hoạch, thì chủ bến, bãi sẽ được
bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
4. Đảm bảo điều kiện về
môi trường:
Thực hiện theo đúng Kế
hoạch Bảo vệ môi trường nêu trong Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường được
UBND cấp huyện xác nhận (Mẫu ở Phụ lục IV).
5. Đảm bảo an toàn
phòng chống cháy nổ:
Phải có đủ phương tiện,
thiết bị để đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ theo quy định.
6. Đảm bảo an toàn giao
thông: Để đảm bảo điều kiện lưu thông, an toàn cho du khách, kết cấu hạ tầng
giao thông khu vực, thống nhất phương án quản lý hoạt động các phương tiện trên
Sông Hương đoạn từ cầu Dã Viên đến cuối Cồn Hến như sau:
- Cấm các phương tiện
vận chuyển vật liệu (cát, sỏi) có công suất lớn hơn 24CV và xà lan đậu, đỗ, lưu
thông;
- Các phương tiện vận
chuyển vật liệu (cát, sỏi) có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 24CV (≤ 24CV) được
phép lưu thông trong thời gian từ 06h00 sáng đến 17h00 (cấm lưu thông vào ban đêm
từ 17h00 đến 6h00 sáng hôm sau). Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận
chuyển, lưu thông vào ban đêm phải có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền cấp phép
hoạt động;
7. Xây dựng và công bố
nội quy hoạt động bến, bãi (nội dung cụ thể do chủ đầu tư xây dựng nhưng phải
bao gồm các nội dung được quy định tại Quy chế hoạt động bến, bãi ở Mẫu Kế
hoạch Bảo vệ môi trường - Phụ lục IV).
8. Quy định tập kết
cát, sỏi: Các bãi tập kết cát, sỏi trên tuyến sông Hương yêu cầu tập kết bằng
ống đẩy, khoảng cách từ tường rào của bãi tập kết cát, sỏi đến mép bờ sông đảm
bảo hành lang bảo vệ nguồn nước và không ảnh hưởng đến cảnh quan;
9. Điều kiện khác:
Nhà điều hành bến, bãi
chỉ sử dụng để quản lý và hoạt động bến, bãi; không được sử dụng cho các mục đích
khác.
Điều 5. Quy định lựa
chọn chủ đầu tư và sử dụng đất bến, bãi
1. Đối với đất do UBND
xã quản lý
Nhà đầu tư liên hệ với
Trung tâm phát triển quỹ đất cấp huyện để được hướng dẫn tham gia đấu giá quyền
sử dụng đất có thời hạn theo quy định (Quy trình ở Phụ
lục II).
Khi hết thời hạn hoạt động,
chủ bến, bãi đang hoạt động được ưu tiên thuê lại; giá thuê lại theo quy định
của Nhà nước nhưng không thấp hơn giá trúng đấu giá.
2. Đối với đất hiện do
hộ gia đình quản lý
Nhà đầu tư thỏa thuận
thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc góp vốn liên doanh với
các chủ sử dụng đất để xây dựng bến, bãi (Quy trình ở Phụ
lục III).
Trường hợp hộ gia đình đang
sử dụng đất để xây dựng bến, bãi (Quy trình ở Phụ lục
III).
Trường hợp đất đang sử
dụng là đất nông nghiệp thì phải lập thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất
làm mặt bằng sản xuất phi nông nghiệp hoặc có thể thỏa thuận với chủ sử dụng đất
thống nhất để Nhà nước thu hồi và cho thuê đất có thời hạn, sau khi hết thời
hạn thì trả lại cho chủ sử dụng đất tiếp tục sử dụng theo mục đích trước khi
thu hồi.
Điều 6. Hồ sơ xin cấp
giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Hồ sơ xin cấp phép
xây dựng có thời hạn nộp tại UBND cấp huyện (Bộ phận Tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ),
03 bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn xin cấp giấy
phép xây dựng có thời hạn (Mẫu ở Phụ lục V).
b) Hồ sơ thiết kế.
c) Giấy tờ hợp lệ về
quyền sử dụng đất cho mục đích làm bến bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi.
2. Thẩm quyền giải
quyết: UBND cấp huyện.
3. Thời gian giải
quyết: 5 ngày làm việc.
Điều 7. Điều kiện để đưa
bến, bãi vào hoạt động
Bến, bãi tập kết vật
liệu xây dựng chỉ được đưa vào hoạt động, khi đảm bảo đủ các điều kiện sau:
1. Có giấy đăng ký phù
hợp ngành nghề;
2. Có Giấy xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trường được UBND cấp huyện xác nhận (bao gồm quy chế hoạt động
bến, bãi);
3. Đã hoàn thành việc
xây dựng công trình bến, bãi theo giấy phép xây dựng có thời hạn được cấp và
Giấy phép xây dựng đang còn thời gian hiệu lực;
4. Có giấy phép hoạt động
bến thủy nội địa của cấp có thẩm quyền (Mẫu đơn ở Phụ
lục VI);
5. Giấy tờ hợp lệ về
quyền sử dụng đất cho mục đích làm bến bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi;
6. Đảm bảo điều kiện về
an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định;
7. Có Nội quy hoạt động
bến bãi.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của
các cấp, các ngành
1. Sở Xây dựng:
- Tham mưu UBND tỉnh
cập nhật, bổ sung quy hoạch các vị trí xây dựng bến, bãi;
- Hướng dẫn UBND cấp
huyện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;
- Phối hợp với các đơn
vị có liên quan để theo dõi, kiểm tra hoạt động các bến, bãi.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường:
- Hướng dẫn, tiếp nhận
hồ sơ trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trình UBND tỉnh quyết định giao/cho thuê
đất đối với tổ chức;
- Hướng dẫn UBND cấp
huyện trong việc cấp Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, kiểm tra công
tác bảo vệ môi trường;
- Phối hợp với các đơn
vị có liên quan để theo dõi, kiểm tra hoạt động các bến, bãi.
3. Sở Giao thông Vận
tải:
- Chỉ đạo việc cấp giấy
phép mở bến thủy nội địa đối với các bến, bãi tập kết vật liệu cát, sỏi nằm
trong quy hoạch được duyệt.
- Tăng cường chỉ đạo
kiểm tra điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa vận chuyển vật liệu
cát, sỏi cho các bến bãi theo đúng quy định.
4. Công an tỉnh:
- Thường xuyên kiểm
tra, xử lý các hành vi vi phạm Luật Giao thông đường thủy nội địa, Luật Giao
thông đường bộ, Luật Bảo vệ môi trường;
- Phối hợp với các đơn
vị có liên quan để theo dõi, kiểm tra hoạt động các bến, bãi.
5. UBND cấp huyện:
- Chỉ đạo giải tỏa các
bến, bãi không thuộc danh mục địa điểm xây dựng, bến, bãi quy định tại Điều 1
Quy định này;
- Chỉ đạo, thực hiện
việc đấu giá quyền sử dụng đất; phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất;
giải quyết thủ tục giao/cho thuê đất đối với các hộ gia đình, cá nhân trúng đấu
giá; thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân để sử
dụng vào mục đích lập bến, bãi theo đúng quy hoạch và theo các quy định hiện
hành;
- Giấy xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trường, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện
các nội dung theo Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận;
- Thực hiện việc cấp
giấy phép xây dựng có thời hạn và kiểm tra việc xây dựng bãi tập kết theo đúng
giấy phép xây dựng;
- Theo dõi, kiểm tra
hoạt động bến, bãi theo nội quy hoạt động bến, bãi;
- Trực tiếp theo dõi,
kiểm tra tình hình hoạt động khai thác và bến bãi tập kết cát sỏi trên địa bàn
quản lý; kịp thời phát hiện, báo cáo và phối hợp các cơ quan có chức năng kiểm
tra, xử lý các trường hợp thực hiện không đúng theo quy định;
- Báo cáo định kỳ (6
tháng, năm) hoặc đột xuất về tình hình hoạt động của các đơn vị khai thác, xây
dựng bến, bãi trên địa bàn đến Sở Xây dựng;
- Các nhiệm vụ khác
theo chức năng, nhiệm vụ;
- Trung tâm Phát triển
quỹ đất cấp huyện: Tổ chức đo vẽ, hoàn chỉnh hồ sơ để báo cáo UBND cấp huyện tổ
chức đấu giá quyền sử dụng đất làm bến, bãi đối với các khu vực đất do UBND xã
quản lý; làm đầu mối hoàn chỉnh hồ sơ đất đai cho các tổ chức, cá nhân trúng đấu
giá quyền sử dụng đất làm bến, bãi.
6. UBND cấp xã:
- Theo dõi, kiểm tra
tình hình hoạt động bến, bãi trên địa bàn; kịp thời phát hiện, báo cáo và phối
hợp các cơ quan có chức năng kiểm tra, xử lý các trường hợp thực hiện không đúng
theo quy định;
- Các nhiệm vụ khác
theo chức năng, nhiệm vụ.
Điều 9. Trách nhiệm các
tổ chức, cá nhân hoạt động bến, bãi
- Chấp hành và phổ biến
cho các đối tượng liên quan hoạt động bến, bãi thực hiện đúng theo các nội dung
của quy định này, nội quy hoạt động bến, bãi và các văn bản pháp luật liên quan
khác.
- Đối với tổ chức, cá
nhân trúng đấu giá: Trong vòng 60 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết
quả đấu giá, nếu nhà đầu tư không tiến hành triển khai hoạt động, UBND cấp
huyện sẽ thu hồi và hủy kết quả trúng đấu giá; tiến hành tổ chức cho đăng ký đấu
giá lại. Mọi chi phí liên quan do trong quá trình triển khai dở dang, nhà đầu
tư phải chịu trách nhiệm.
- Đối với đất hộ gia đình
quản lý: Trong vòng 60 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng; nếu nhà đầu
tư không tiến hành triển khai hoạt động, UBND cấp huyện sẽ thu hồi giấy phép
xây dựng. Mọi chi phí liên quan trong quá trình triển khai dở dang, nhà đầu tư
phải chịu trách nhiệm./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC ĐỊA ĐIỂM QUY HOẠCH BẾN, BÃI KINH DOANH
VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2019 của
UBND tỉnh)
STT
|
Địa
điểm quy hoạch bến, bãi kinh doanh vật liệu xây dựng cát, sỏi
|
Tọa
độ trung tâm
|
Mang
số hiệu trên bản đồ
|
Chủ
sử dụng
|
Loại
đất
|
Mô
tả bãi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Huyện Phong Điền (6 điểm)
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi thôn Cổ Bi 2, xã
Phong Sơn
|
X=1825070
|
TK3
|
UB
Xã
|
Đất
bằng chưa sử dụng
|
Diện tích khoảng
1500m2; Bãi nằm trên bờ Sông Bồ, cạnh T.Lộ 11B
|
Y=
546218
|
2
|
Bãi Phò Ninh, thôn Phò
Ninh, xã Phong An
|
X=1828570
|
TK5
|
UB
Xã
|
Đất
bằng chưa sử dụng
|
Bãi nằm trên sông Bồ,
cạnh tỉnh lộ 11B.
|
Y=
546946
|
3
|
Bãi thôn Trạch Hữu,
xã Phong Thu
|
X=
1833655
|
BS1
|
UB
Xã
|
|
Diện tích khoảng
1300m2
|
Y=
537409
|
4
|
Bãi thôn 2, xã Điền
Hải
|
X=
1841588
|
BS2
|
UB
Xã
|
Đất
lúa cấp theo Nghị định 64
|
Diện tích khoảng
1000m2
|
Y=
550112
|
5
|
Bãi thôn Đông Thái,
xã Phong Mỹ
|
X=
1827149
|
BS3
|
UB
Xã
|
Đất
bằng chưa sử dụng
|
Diện tích khoảng
1000m2
|
Y=
534002
|
6
|
Bãi Vân Trình, Thôn
Tây Phú, xã Phong Bình
|
X=
1845928
|
BS4
|
UB
Xã
|
Đất
bằng chưa sử dụng
|
Diện tích khoảng
1000m2
|
Y=
536404
|
II
|
Huyện Quảng Điền (5 điểm)
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi La Vân Thượng -
La Vân Hạ, xã Quảng Thọ
|
X=1828204
|
TK23
|
UB
Xã
|
Đất
bằng trồng cây hằng năm
|
Bãi nằm cạnh sông Bồ,
nằm cạnh đường nhựa.
|
Y=
556834
|
2
|
Bãi La Vân Thượng, xã
Quảng Thọ
|
X=
1827225
|
UB
Xã
|
Đất
bằng trồng cây hằng năm
|
Bãi nằm cạnh sông Bồ,
nằm cạnh đường nhựa.
|
Y=
556393
|
3
|
Bãi Phước Yên 2, thôn
Phước Yên, xã Quảng Thọ
|
X=1826939
|
TK24
|
UB
Xã
|
Đất
bằng trồng cây hằng năm
|
Bãi nằm cạnh sông Bồ,
cạnh đường tỉnh lộ 8A, gần cầu Thanh Lương
|
Y=
554313
|
4
|
Bãi Phú Lễ, thôn Phú
Lễ, xã Quảng Phú
|
X=1830185
|
TK48
|
UB
Xã
|
Đất
bằng chưa sử dụng
|
Bãi nằm cạnh sông Bồ
và cách tỉnh lộ 11A khoảng 70m.
|
Y=
548977
|
5
|
Bãi Phước Yên 1 (bà
Nguyễn Thị Kim Anh), thôn Phước Yên, xã Quảng Thọ
|
X=1827234
|
TK54
|
Hộ
gia đình
|
Đất
sản xuất nông nghiệp
|
Bãi nằm cạnh sông Bồ
và tuyến đường Đập Mít - La Vân Hạ
|
Y=
554290
|
III
|
Huyện Phú Lộc (5 điểm)
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Lương Điền
Thượng, xã Lộc Điền (Khu vực Cầu Máng)
|
X=1803224
|
TK36
|
Hộ
gia đình
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
Bãi nằm cạnh sông
Truồi.
|
Y=
581893
|
2
|
Thôn Phước Hưng, xã
Lộc Thủy
|
X=1800045
|
TK38
|
UB
Xã
|
Đất
giao thông
|
Bãi nằm dọc sông Bù
Lu.
|
Y=
600783
|
3
|
Thôn Trung Kiền, xã
Lộc Tiến
|
X=1798528
|
TK39
|
UB
Xã
|
Đất
rừng trồng sản xuất
|
Bãi nằm sát đường
nhựa vào suối Bầu Ghè, cách Quốc lộ 1km về phía nam và cách mỏ đá Thừa Lưu 500m
về phía Nam. Bãi nằm trong khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
Y=
605660
|
Đất
bằng chưa sử dụng
|
4
|
Bãi Cây Sen - thôn
Nam Phổ Cần - xã Lộc An
|
X=1804846
|
TK55
|
UB
xã
|
Đất
lúa cấp theo Nghị định 64
|
Bãi nằm sát sông
Truồi và sát đường liên xã Lộc An - Lộc Hòa
|
Y=
582110
|
5
|
Bãi tập kết cát nội đồng
tại thôn Thủy Yên Hạ, xã Lộc Thủy
|
X=
1798992
|
BS5
|
Hộ
gia đình
|
Đất
trồng cây hàng năm
|
Nằm bên cạnh đường
vào mỏ đá Khe Diều, cách QL1 khoảng 800m.
|
Y=
602108
|
IV
|
Huyện Phú Vang (2 điểm)
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Triêm Ân - Xã
Phú Mậu
|
X=
1826929
|
TK33
|
UB
Xã
|
Đất
bằng trồng cây hằng năm khác
|
Bãi dọc sông Hương.
|
Y=
561643
|
2
|
Thôn Lại Lộc, xã Phú
Thanh, huyện Phú Vang (6 bãi)
|
X=
1828910
|
BS6
|
UB
Xã
|
Đất
bãi bồi ven sông
|
Bãi dọc sông Hương
|
Y=
562193
|
V
|
Huyện A Lưới (5 điểm)
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Hồng Quảng
|
X=
1798466
|
TK42
|
UB
Xã
|
Đất
bằng chưa sử dụng
|
Bãi cách khu dân cư
250m, cạnh rừng trồng sản xuất và đất trồng cây hằng năm
|
Y=
523380
|
2
|
Xã Hồng Bắc
|
X=1799908
|
TK43
|
UB
Xã
|
Đất
bằng chưa sử dụng
|
Bãi nằm đường Hồ Chí
Minh khoảng 1500m
|
Y=
522469
|
Đất
nương rẫy
|
3
|
Xã Hồng Hạ
|
X=1801538
|
TK44
|
UB
Xã
|
Đất
rừng trồng sản xuất
|
Bãi nằm cạnh khu dân
cư, cách cầu khoảng 160m
|
Y=
538284
|
4
|
Xã Hồng Thượng
|
X=1792692
|
TK45
|
UB
Xã
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
Bãi cạnh khu dân cư,
cách đường Hồ Chí Minh 120m
|
Y=
530254
|
5
|
Xã Aroàng
|
X=1781756
|
TK46
|
UB
Xã
|
Đất
trồng lúa
|
Bãi cách đường nhựa
khoảng 130m
|
Y=
541679
|
Rừng
trồng
|
VI
|
Huyện Nam Đông (4 điểm)
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi Tổ dân phố 2, thị
trấn Khe Tre
|
X=
1788654
|
BS7
|
|
|
Diện tích khoảng
5000m2
|
Y=
576337
|
|
|
2
|
Bãi Tổ dân phố 5, thị
trấn Khe Tre
|
X=
1788148
|
BS8
|
|
|
Diện tích khoảng
1200m2
|
Y=
576990
|
|
|
3
|
Bãi thôn 2, xã Hương
Lộc
|
X=
1786648
|
BS9
|
|
|
Diện tích khoảng
5000m2
|
Y=
577689
|
|
|
4
|
Bãi thôn Phú Thuận,
xã Hương Giang
|
X=
1778512
|
BS10
|
|
|
Diện tích khoảng
5000m2
|
Y=
572935
|
|
|
VII
|
Thị xã Hương Trà (12 điểm)
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Lại Bằng, phường
Hương Vân
|
X=1825467
|
TK8
|
UB
Xã
|
Đất
sản xuất kinh doanh (Bãi cát sạn)
|
Bãi nằm trên sông Bồ,
nằm cạnh đường bêtông liên thôn
|
Y=
546431
|
2
|
Khu vực Khe Băng,
phường Hương Vân
|
X=1821995
|
TK9
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn sông Bồ
|
Đất rừng phòng hộ
|
Bãi cách đường nhựa
khoảng 400m
|
Y= 547413
|
3
|
Thôn Lai Thành,
phường Hương Vân
|
X=1826107
|
TK10
|
UB Xã
|
Đất sản xuất kinh doanh
|
Bãi cách trụ sở UBND
xã Hương Vân khoảng 2,3km.
|
Y= 546694
|
4
|
Thôn Giáp Tư, phường
Hương Văn
|
X=1827624
|
TK11
|
UB Xã
|
Đất bằng trồng cây hằng năm
|
Bãi nằm trên sông Bồ,
cạnh đường bê tông.
|
Y= 552363
|
5
|
Bãi thôn Liên Bằng -
xã Hương Thọ
|
X= 1811497
|
TK56
|
Hộ gia đình
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Bãi nằm sát sông Hữu
Trạch, cách đường QL49 khoảng 65m
|
Y= 560320
|
6
|
Thôn Long Hồ Hạ, xã
Hương Hồ
|
X= 1819380
|
TK15
|
Hộ gia đình
|
Đất bằng trồng cây hằng năm khác
|
Bãi dọc sông Bạch
Yến, cách sông Hương khoảng 150m, cách đường tỉnh lộ 12B khoảng 68m.
|
Y= 556359
|
7
|
Thôn Long Hồ Hạ, xã
Hương Hồ
|
X= 1819310
|
BS11
|
Hộ gia đình
|
|
Bãi dọc sông Bạch
Yến, Thửa đất số BHK.60, tờ bản đồ 23, diện tích 1361m2
|
Y= 556189
|
8
|
Bãi cát, sỏi tại thôn
La Khê Bãi, xã Hương Thọ
|
X= 561175,02
|
BS12
|
Hộ gia đình
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
Diện tích khoảng 790m2
|
Y= 1813585,44
|
9
|
Bãi cát, sỏi tại thôn
La Khê Bãi, xã Hương Thọ
|
X= 561169,34
|
BS13
|
Hộ gia đình
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Diện tích khoảng
1856m2
|
Y= 1813644,92
|
10
|
Thôn Thủy Tú, xã
Hương Vinh
|
X=
1828123
|
TK18
|
UB
Xã
|
Đất
bằng chưa sử dụng
|
Bãi dọc sông Bồ đổ
vào Sông Hương, cách cầu 250m, cách sông Hương khoảng 350m.
|
Y=
560639
|
11
|
Thôn Thanh Phước, xã
Hương Phong
|
X=1829056
|
TK20
|
UB
Xã
|
Đất
bằng chưa sử dụng
|
Bãi nằm dọc theo sông
Hương cách đường liên thôn 100m.
|
Y=
561711
|
12
|
Thôn Hải Cát, xã
Hương Thọ
|
X=
1814572
|
TK47
|
UB
Xã
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
Bãi dọc Khe Thương,
cách sông Hương khoảng 120m.
|
Y=
560307
|
VIII
|
Thị xã Hương Thủy (10
Điểm)
|
|
|
|
|
|
1
|
Khe Lụ, thôn Vỹ Dạ,
xã Thủy Bằng
|
X=
1808727
|
TK27
|
UB
Xã
|
Đất
màu
|
Bãi dọc Khe Lụ đổ vào
Sông Hương, cạnh đường nhựa, cách sông Hương khoảng 750m. Đất trồng màu đang
chờ thu hoạch.
|
Y=
566238
|
2
|
Thôn Thanh Vân (Bãi
cầu Thăng Long), xã Dương Hòa
|
X=
1805079
|
TK28
|
UB
Xã
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
Bãi dọc Sông Hương.
|
Y=
566190
|
3
|
Khe Châu Ê, thôn La
Khê, xã Thủy Bằng
|
X=
1813850,844
|
BS14
|
UB
Xã
|
Đất
biền bãi do UBND xã quản lý
|
Diện tích khoảng 500m2
|
Y=
561530,103
|
4
|
Thôn Tân Ba, xã Thủy
Bằng
|
|
BS15
|
UB
Xã
|
Đất
biền bãi do UBND xã quản lý
|
Diện tích khoảng 500m2
|
|
5
|
Thôn Cư Chánh 2, xã
Thủy Bằng
|
X=
1815915
|
BS16
|
Hộ
gia đình
|
Đất
ở cá nhân
|
Diện tích đất khoảng
500m2
|
Y=
560199
|
6
|
Thôn Cư Chánh 2, xã Thủy
Bằng (T128-04)
|
X= 1815765
|
BS17
|
Hộ gia đình
|
Đất ở, đất trồng cây lâu năm
|
Diện tích đất 1120m2
|
Y= 560237
|
7
|
Thôn Cư Chánh 2, xã
Thủy Bằng (T66-04)
|
X= 1815909,649
|
BS18
|
Hộ gia đình
|
Đất ở, đất trồng cây lâu năm
|
Diện tích đất 1568m2
|
Y= 560137,98
|
8
|
Thôn Cư Chánh 2, xã
Thủy Bằng (T38-04)
|
X= 1815912,48
|
BS19
|
Hộ gia đình
|
Đất ở, đất trồng cây hàng năm
|
Diện tích đất 980m2
(đã đi liên ngành)
|
Y= 560208,17
|
9
|
Thôn Cư Chánh 2, xã
Thủy Bằng (T199-04)
|
X= 1815647
|
BS20
|
Hộ gia đình
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Diện tích đất 1824,2m2
|
Y= 560291
|
10
|
Thôn Cư Chánh 2, xã
Thủy Bằng (T107-04)
|
X= 1815819
|
BS21
|
Hộ gia đình
|
Đất ở, đất trồng cây lâu năm
|
Diện tích đất 1416m2
|
Y= 560168
|
IX
|
Thành phố Huế (5 điểm)
|
|
|
|
|
|
1
|
62 Đường Đặng Tất,
phường An Hòa
|
X= 1822964
|
TK25
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Bãi nằm cạnh đường
Đặng Tất, dọc sông An Hòa. Cách sông Hương khoảng 2300m.
|
Y= 559556
|
2
|
Khu Định Cư Bãi Dâu -
Tổ 12 KV5, phường Phú Hậu
|
X= 1824475
|
TK26
|
UB Xã
|
Đất màu
|
Bãi nằm cạnh đường Hoàng
Văn Lịch
|
Y= 562192
|
3
|
Thửa đất số 50, tờ
bản đồ 36 phường Thủy Xuân
|
X= 1816689
|
BS22
|
Hộ gia đình
|
Đất vườn liền kề đất ở
|
Đất của ông Thân Thúc
Trai, chưa đăng cấp giấy đăng ký quyền sử dụng đất, khu vực Cầu Bối.
|
Y= 560306
|
4
|
Thửa đất số 51, tờ
bản đồ 36 phường Thủy Xuân
|
X=
1816638
|
BS23
|
Hộ
gia đình
|
Đất
vườn liền kề đất ở
|
Đất của ông Thân Bá
Dũng, chưa đăng cấp giấy đăng ký quyền sử dụng đất, khu vực Cầu Bối.
|
Y=
560264
|
5
|
Thửa đất số 85, tờ
bản đồ 44 phường Thủy Biều
|
X=
1816665
|
BS24
|
Hộ
gia đình
|
Đất
vườn liền kề đất ở
|
Đất của ông Thân
Trọng Hải, chưa đăng cấp giấy đăng ký quyền sử dụng đất, khu vực Cầu Bối.
|
Y=
560226
|
|
Tổng
cộng: 54 điểm.
|
PHỤ
LỤC II
LƯU ĐỒ QUY TRÌNH THỦ TỤC LẬP BÃI TẬP KẾT CÁT,
SỎI
(Đối với đất do cấp xã quản lý)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2019 của
UBND tỉnh)
PHỤ
LỤC III
LƯU ĐỒ QUY TRÌNH THỦ TỤC LẬP BÃI TẬP KẾT CÁT,
SỎI
(Đối với đất do hộ gia đình quản lý)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2019 của
UBND tỉnh)
PHỤ
LỤC IV
MẪU KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2019 của
UBND tỉnh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính
gửi: (1) ……………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch
bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên dự án: (đúng như tên trong báo
cáo đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật/phương án sản xuất - kinh doanh hoặc tài
liệu tương đương của Dự án).
1.2. Tên cá nhân, tổ
chức: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện
theo pháp luật:
...
1.5. Phương tiện liên
lạc: (số
điện thoại, số Fax, E-mail .. .).
II. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
BẾN, BÃI KINH DOANH VLXD CÁT, SỎI
- Mô tả vị trí địa lý
(tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa điểm hoạt động bãi tập kết
kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường
giao thông …), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử …)
và các đối tượng khác xung quanh khu vực bãi tập kết cát, sỏi.
- Chỉ rõ đâu là nguồn
tiếp nhận nước thải, khí thải của bãi tập kết kèm theo các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
III. QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG
BẾN, BÃI KINH DOANH VLXD CÁT, SỎI
Quy chế hoạt động bến,
bãi cần đảm bảo một số nội dung chính sau:
- Căn cứ vào điều kiện
cụ thể của từng bãi tập kết: đăng ký công suất bãi (…….. m3/năm); thời gian hoạt động
bến, bãi; tải trọng vận chuyển; Liệt kê số lượng phương tiện vận chuyển; máy
móc thiết bị phù hợp kèm theo tình trạng của chúng.
- Phương tiện vận
chuyển phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, phải được đăng kiểm và có đủ các giấy
tờ theo quy định hiện hành.
- Thời gian hoạt động:
tùy theo từng khu vực xin thuê đất làm bãi tập kết để xây dựng thời gian phù
hợp, hạn chế ảnh hưởng môi trường, cảnh quan khu vực.
- Vận chuyển vật liệu
cát, sỏi phải đúng tải trọng cho phép, đảm bảo điều kiện an toàn, môi trường
khi lưu thông.
- Đảm bảo các tiêu chí
về môi trường, an toàn theo quy định hiện hành;
- Cát, sỏi tập kết phải
đảm bảo điều kiện an toàn, không chắn tầm nhìn, không vương vãi ra bên ngoài…
IV. NHU CẦU NGUYÊN,
NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG
- Nhu cầu về nguyên
liệu, nhiên liệu phục vụ được tính theo ngày, tháng hoặc năm và phương thức
cung cấp.
- Nhu cầu và nguồn cung
cấp điện, nước.
V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
5.1. Các loại chất thải
phát sinh
5.1.1. Khí thải: …
5.1.2. Nước thải: …
5.1.3. Chất thải rắn: …
5.1.4. Chất thải khác: …
(Đối với mỗi loại chất
thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên
một đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành
phần).
5.2. Các tác động khác:
Nêu tóm tắt các tác động
(nếu có) do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối,
bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước
mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy
thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố
khác.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM
THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
6.1. Xử lý chất thải:
- Mỗi loại chất thải
phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương ứng, thuyết minh về mức độ
khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc
có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh
rằng, sau khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có
so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường
hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
6.2. Giảm thiểu các tác
động khác:
Mỗi loại tác động phát
sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ
khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc
có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
VII. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ
LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
7.1. Các công trình xử
lý môi trường:
- Liệt kê đầy đủ các
công trình xử lý môi trường đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải
khác trong khuôn khổ của dự án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công
trình;
- Các công trình xử lý
môi trường phải được làm rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần
thiết.
7.2. Chương trình giám
sát môi trường:
Đòi hỏi phải giám sát
lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất
thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, với tần suất
tối thiểu 06 (sáu) tháng một lần. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể
trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
VIII. CAM KẾT THỰC HIỆN
Cam kết thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm
2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và
chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
Cam kết thực hiện theo đúng
các nội dung đã xây dựng trong kế hoạch bảo vệ môi trường này.
Cam kết về việc thực
hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam
kết; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi
trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định
hiện hành của pháp luật Việt Nam.
|
Chủ dự án
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC V
MẪU ĐƠN XIN CẤP PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2019 của
UBND tỉnh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
Kính
gửi: .................................................................
1. Tên chủ đầu tư:
- Người đại diện:
................................... Chức vụ:
..........................................
- Địa chỉ liên hệ:
.............................................................................................
- Số nhà: ....................................................................
Đường .......................
- Phường (xã):
................................................................................................
- Tỉnh, thành phố:
...........................................................................................
- Số điện thoại:
...............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số:
.................................... Diện tích ...........................m2
- Tại:
...................................đường ..............................................................
- Phường (xã)
........................... Quận (huyện)
...........................................
- Tỉnh, thành phố
..........................................................................................
- Nguồn gốc đất:
3. Nội dung xin phép
xây dựng tạm Bãi tập kết cát sỏi:
- Công trình: (nhà điều
hành, hàng rào, sân, cây xanh, bến,…vv)
- Loại công trình:
............................... Cấp công trình: ..................................
- Diện tích xây dựng :
.............m2;
- Chiều cao công trình:
............................m; số tầng: ...................................
4. Đơn vị hoặc người
thiết kế:
.......................................................................
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
5. Phương án phá dỡ khi
có yêu cầu của cấp có thẩm quyền
.....................................................................................................................
6. Dự kiến thời gian
hoàn thành công trình: ....................tháng.
7. Tôi xin cam kết làm
theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy
hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam
kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
........., ngày.........
tháng.........năm.........
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
PHỤ
LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI
ĐỊA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính
gửi: (1)...........................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân
(3).......................................................................................
Địa chỉ: (4)
..........................................................................................................
Số điện thoại:
......................... Số FAX
..............................................................
Làm đơn đề nghị được
cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (2) ...............
Vị trí bến: (5) : từ km
thứ ................................đến km thứ
.................................
Trên bờ (phải hay trái)
........................ sông, (kênh) ..................................
Thuộc xã (phường)
............................., huyện (quận).................................
Tỉnh (thành phố):
........................................................................................
Bến thuộc loại: (6):
..............................................................................................
Bến được sử dụng để:
(7).....................................................................................
Phạm vi vùng nước sử
dụng (8)
- Chiều
dài:.............. mét, dọc theo bờ;
- Chiều
rộng.............. mét, từ mép bờ trở ra.
Bến có khả năng tiếp
nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước (9)
...............................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động
từ ngày..................................... đến ngày........................
Chúng tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các
quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và
pháp luật khác có liên quan.
(1) Ghi rõ tên Cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép.
(2) Ghi tên bến,
(3) Ghi tên chủ bến.
(4) Ghi địa chỉ của trụ
sở chính. Có thể ghi thêm số điện thoại, số FAX, E-mail để tiện liên hệ.
(5) Ghi rõ bến nằm từ
km thứ............ đến km thứ......... thuộc bờ (phải hay trái) của sông (kênh)
nào, thuộc xã (phường), huyện (quận), tỉnh (Thành phố) nào. (có thể ghi theo
tọa độ nếu bến không thể xác định vị trí theo lý trình). (6) Ghi rõ là bến
thông thường, bến nổi hay cụm bến.
(7) Ghi rõ là bến hành
khách hay xếp dỡ hàng hóa thông thường, xếp dỡ xăng dầu hay bến chuyên dùng.
(8) Ghi rõ chiều dài,
chiều rộng vùng nước của bến. Tùy trường hợp có thể ghi thêm cách vật chuẩn
........... mét.
Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2019 quy định về quản lý, sử dụng các bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 quy định về quản lý, sử dụng các bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
4.742
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|