|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/2025/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Ngô Công Thức
|
Ngày ban hành:
|
11/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2025/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 11
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7
năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng
02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng
3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 305/TTr-SNNPTNT ngày 12 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xã đạt chuẩn xã
nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025 là xã đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu sau:
1. Đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021
- 2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2018 - 2021, phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ mức
đạt chuẩn theo yêu cầu Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh An Giang giai
đoạn 2021 - 2025.
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm
xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức
thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới
nâng cao tại cùng thời điểm.
3. Có ít nhất một mô hình ấp thông minh.
4. Đạt ít nhất 01 trong 08 lĩnh vực xã nông thôn mới
kiểu mẫu (tổ chức sản xuất, về giáo dục và đào tạo, về văn hóa, về du lịch, về
y tế, về môi trường, về an ninh trật tự, về chuyển đổi số) ban hành kèm theo
Quyết định này (đính kèm phụ lục).
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định xã nông thôn mới kiểu
mẫu tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025 là căn cứ để đánh giá thực trạng và mức
độ đạt các tiêu chí đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang, căn cứ để thẩm định, xét công nhận các xã
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
2. Đối tượng áp dụng: các Sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Phân công Sở, ngành phụ trách nội dung, lĩnh vực
xã nông thôn mới kiểu mẫu
a) Cục Thống kê tỉnh chịu trách nhiệm triển khai,
hướng dẫn thực hiện, đánh giá nội dung thu nhập tại khoản 2 Điều 1 Quyết định
này.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá kết quả thực hiện lĩnh vực về Tổ chức
sản xuất.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn, đánh giá kết quả thực hiện lĩnh vực về Giáo dục và Đào tạo.
d) Sở Y tế chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bảo
hiểm xã hội tỉnh triển khai, hướng dẫn, đánh giá kết quả thực hiện lĩnh vực về
Y tế.
đ) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn, đánh giá kết quả thực hiện lĩnh vực về Văn hóa và lĩnh vực
về Du lịch.
e) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn, đánh giá kết quả thực hiện lĩnh vực về Môi trường.
g) Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn, đánh giá kết quả thực hiện nội dung tại khoản 3 Điều 1
Quyết định này và lĩnh vực Chuyển đổi số.
h) Công an tỉnh chịu trách nhiệm triển khai, hướng
dẫn, đánh giá kết quả thực hiện lĩnh vực về An ninh trật tự.
2. Các Sở, ngành căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ,
ngành Trung ương có văn bản hướng dẫn quy định tiêu chuẩn đánh giá, hồ sơ minh
chứng đối với các nội dung, lĩnh vực ngành phụ trách. Thẩm định, đánh giá, các
tiêu chí, chỉ tiêu ngành được giao phụ trách. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột
xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo các Chương trình mục
tiêu quốc gia tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh).
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn
phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh) chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành tỉnh hướng dẫn huyện, thị xã, thành phố trong công tác đánh giá hoàn thiện
hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định. Tổ
chức kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện xã nông thôn
mới kiểu mẫu đối với các xã trên địa bàn tỉnh.
4. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố: căn cứ Quy định “Xã nông thôn mới kiểu mẫu” tỉnh An Giang giai đoạn 2021 -
2025 chủ động rà soát đánh giá mức độ đạt được đối với các xã trên địa bàn. Xây
dựng chương trình, kế hoạch, lộ trình thực hiện đối với các xã trên địa bàn. Thực
hiện báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban
Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối
xây dựng nông thôn mới tỉnh).
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 21 tháng 02 năm 2025.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo TW các CT.MTQG;
- Bộ NN&PTNT, VP ĐP NTM TW;
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Ban Dân vận TU, Ban Tuyên giáo TU;
- Các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Các đồng chí Tỉnh ủy viên;
- Thành viên BCĐ các CT.MTQG tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- VP Đoàn Đại biểu QH- HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- VPĐP nông thôn mới tỉnh;
- Cty CP Điện lực AG, Cty CP Điện nước AG;
- Báo AG, Đài PTTH AG, TTXAG;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng: KTN, KGVX, KTTH, TH, NC, HCTC;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Công Thức
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH LĨNH VỰC XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH GIANG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2025/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TT
|
Lĩnh vực
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Đơn vị phụ trách
|
1
|
Tổ chức sản xuất
|
1.1 Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với
các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh
doanh hiệu quả và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
1.2 Có Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động theo Luật
Hợp tác xã và thực hiện liên kết sản xuất, kinh doanh có hiệu quả
|
≥1
|
1.3 Các khâu chủ yếu trong sản xuất nông nghiệp
được cơ giới hóa
|
Đạt
|
1.4 Đảm bảo liên kết sản xuất bền vững sản phẩm
chủ lực theo chu kỳ liên tiếp.
|
Đạt
|
1.5 Có sản phẩm OCOP đạt từ 3 sao trở lên
|
≥2
|
1.6 Có mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với
ứng dụng công nghệ cao đạt hiệu quả và có thể nhân rộng
|
≥1
|
2
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
2.1 Các trường mầm non, tiểu học, trung học đạt
chuẩn quốc gia
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
2.2 Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo
|
≥90%
|
2.3 Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1
|
100%
|
2.4 Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình
giáo dục tiểu học (các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học)
|
≥95%
|
2.5 Tỷ lệ thanh thiếu niên từ 15 đến 18 tuổi đang
học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp phổ thông
hoặc giáo dục nghề nghiệp
|
≥95%
|
3
|
Y tế
|
3.1 Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế
|
100%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
3.2 Người dân trên địa bàn xã được quản lý, theo
dõi sức khỏe
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
3.3 Trạm y tế xã đủ điều kiện khám và chữa bệnh Bảo
hiểm y tế
|
Đạt
|
3.4 Đảm bảo các quy định về phòng, chống dịch;
không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm
|
Đạt
|
4
|
Văn Hoá
|
4.1 Các ấp trên địa bàn xã có tối thiểu 03 năm
liên tiếp đạt danh hiệu “Ấp văn hóa” tính đến thời điểm đề nghị công nhận xã
nông thôn mới kiểu mẫu
|
100%
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
4.2 Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu
biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn tham gia
|
Đạt
|
4.3 Mỗi ấp có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ
văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
4.4 Các hoạt động tín ngưỡng, tâm linh truyền thống
trên địa bàn xã được duy trì và bảo tồn đảm bảo giữ gìn, phát huy bản sắc văn
hóa các dân tộc anh em
|
Đạt
|
5
|
Du lịch
|
5.1 Có ít nhất 01 điểm du lịch hoặc khu du lịch được
công nhận theo quy định của Luật Du lịch
|
Đạt
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
5.2 Cộng đồng dân cư, các tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động du lịch trên địa bàn thực hiện tốt ứng xử văn minh với khách du
lịch
|
Đạt
|
5.3 Hoạt động quảng bá hình ảnh du lịch được triển
khai thường xuyên có hiệu quả
|
Đạt
|
6
|
Môi trường
|
6.1 Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
nguy hại trên địa bàn được thu gom và xử lý theo đúng quy định
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
6.2 Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥50%
|
6.3 Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải
rắn tại nguồn
|
≥70%
|
6.4 Có mô hình bảo vệ môi trường hoạt động thường
xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng
|
Đạt
|
6.5 Cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn thực
hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
6.6 Có từ 60% trở lên số tuyến đường xã, ấp có rãnh
thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa cây cảnh toàn tuyến
|
Đạt
|
6.7 Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥80%
|
7
|
Chuyển đổi số
|
7.1 Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
7.2 Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình
|
≥70%
|
7.3 Có mô hình ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số trong 03 trụ cột về Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số.
|
Đạt
|
7.4 Tổ công nghệ số cộng đồng hoạt động hiệu quả,
góp phần chuyển biến đời sống nông thôn.
|
Đạt
|
8
|
An ninh trật
tự
|
8.1 Có mô hình bảo vệ an ninh trật tự trên địa
bàn xã hoạt động có hiệu quả thu hút sự tham gia và hưởng ứng của người dân
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
8.2 Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận
xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã không để xảy ra các hoạt động: chống
Đảng, chống chính quyền; tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật; phá hoại
các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; mâu thuẫn tranh
chấp phức tạp, kéo dài trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người trái pháp
luật.
|
Đạt
|
8.3 Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận
xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã không có công dân thường trú phạm
tội từ nghiêm trọng trở lên; không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; tệ
nạn xã hội được kiềm chế, giảm; không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông
và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của xã gây ra tại cộng đồng.
|
Đạt
|
8.4 Trong 03 năm liên tục trước năm xét công nhận
xã nông thôn mới kiểu mẫu: xã đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự";
đạt phân loại xuất sắc trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc và có
01 năm được Bộ Công an hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; Công an xã đạt danh hiệu "Đơn vị tiên
tiến" trở lên, không có cá nhân bị kỷ luật.
|
Đạt
|
Quyết định 07/2025/QĐ-UBND về Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2025/QĐ-UBND ngày 11/02/2025 về Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025
10
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|