|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND giá xây dựng mới nhà ở công trình xây dựng Đắk Lắk
Số hiệu:
|
07/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Nghị
|
Ngày ban hành:
|
27/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2017/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 27 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13
ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 338/TTr-SXD ngày 26/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk. Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng tại thành phố Buôn Ma Thuột được
áp dụng theo quy định tại Quyết định này; giá xây dựng mới nhà ở, công trình
xây dựng tại các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh được tính bằng giá xây dựng mới
nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Quyết định này nhân với hệ số điều chỉnh
giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng của mỗi huyện, thị xã.
Điều 2. Giá xây dựng mới nhà ở,
công trình xây dựng trên đây áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Làm căn cứ để bán nhà ở thuộc sở
hữu Nhà nước;
2. Làm căn cứ để xác định giá trị
bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, nhà chung cư, khách sạn,
nhà nghỉ và trung tâm thương mại khi Nhà nước thu hồi đất;
3. Làm căn cứ để tính lệ phí trước
bạ đối với nhà;
4. Làm căn cứ để xác định giá trị
nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, nhà chung cư, khách sạn, nhà nghỉ và trung tâm
thương mại của các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước khi đánh giá, bàn giao và cổ
phần hóa theo quy định của Nhà nước;
5. Làm căn cứ để định giá nhà ở,
công trình xây dựng trong tố tụng hình sự, phục vụ công tác xét xử và thi hành
án.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng,
hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 09 tháng 3 năm 2017
và thay thế cho Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 18/9/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Điều 1.
Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
1. Quy
định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như
sau:
STT
|
Kết cấu
chính của nhà
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
Nhà ở
|
|
|
1
|
Nhà ở 1 tầng
|
|
|
|
Nhà ở 1 tầng không có gác lửng, chiều
cao nhà tính đến trần 3,3m (không kể chiều cao mái đã tính trong đơn giá)
|
1.1
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng xi
măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:
|
|
|
|
Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
3.060.000
|
|
Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2
sàn
|
2.983.000
|
|
Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
3.400.000
|
1.2
|
Móng xây đá hộc, tường chung xây gạch, nền
láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:
|
|
|
|
Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
2.448.000
|
|
Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2
sàn
|
2.386.400
|
|
Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
2.720.000
|
1.3
|
Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền
láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:
|
|
|
|
Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
2.868.000
|
|
Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2
sàn
|
2.800.000
|
|
Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
3.214.000
|
1.4
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch + gỗ kết hợp,
nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:
|
|
|
|
Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
2.172.000
|
|
Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2
sàn
|
2.097.000
|
|
Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
2.416.000
|
1.5
|
Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cm, không đóng
trần, mái lợp:
|
|
|
|
Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
1.857.000
|
|
Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2
sàn
|
1.796.000
|
|
Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
2.039.000
|
1.6
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng xi
măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp:
|
|
|
|
Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
3.624.000
|
|
Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2
sàn
|
3.553.000
|
|
Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
3.746.000
|
|
Trường hợp nhà không có gác lửng có chiều
cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái đã tính trong giá nhà)
thì được điều chỉnh hệ số như sau:
|
|
Chiều cao nhà < 3,3m: K=0,95
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 3,3m đến < 3,6m:
K=1,03
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 3,6m đến < 4m:
K=1,05
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 4m đến < 4,5m:
K=1,1
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 4,5m: K=1,15
|
|
|
|
Nhà ở 1 tầng có gác lửng, nhà mái thái,
nhà mái bằng
|
1.7
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền
láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu bằng gỗ (gác lửng không
đóng trần), mái lợp:
|
|
|
|
Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
3.210.000
|
|
Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2
sàn
|
3.115.000
|
|
Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
3.550.000
|
|
(Đơn giá trên đã bao gồm giá của sàn lầu bằng
gỗ)
|
|
|
1.8
|
Móng xây đá hộc, cột dầm BTCT, tường xây gạch,
nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn gác lửng bằng BTCT, mái
lợp:
|
|
|
|
Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
3.857.000
|
|
Ngói 10 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
4.034.000
|
|
(Đơn giá trên đã bao gồm giá sàn gác lửng bằng
BTCT)
|
|
|
1.9
|
Móng bê tông cốt thép, hệ thống khung chịu
lực bằng BTCT mác 200, tường xây gạch. Gác lửng bằng bê tông cốt thép. Nền
nhà lát gạch Ceramic 400x400. Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II. Toàn nhà bả matit,
sơn nước. Mái ngói 10viên/m2 (Kiểu Mái Thái)
|
đồng/m2
sàn
|
4.273.000
|
1.10
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, bả ma tít,
sơn nước, nền lát gạch ceramic, gác lửng bằng bê tông, đà gác lửng bằng gỗ, cửa
đi, cửa sổ khung sắt kính, có sênô mặt đứng, Mái lợp tôn thiếc dày 0,4mm.
Đóng trần:
|
|
|
|
Trần tôn lạnh
|
đồng/m2
sàn
|
3.559.000
|
|
Trần nhựa lambris
|
đồng/m2
sàn
|
3.420.000
|
|
(Đơn giá trên đã bao gồm giá của gác lửng bằng gỗ + bê tông)
|
|
|
1.11
|
Nhà mái bằng, kết cấu khung cột bê tông chịu lực,
nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường xây gạch
|
đồng/m2
sàn
|
4.626.000
|
2
|
Nhà ở 2 tầng
|
|
|
2.1
|
Móng xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép chịu
lực, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu
bê tông cốt thép, mái lợp:
|
|
|
|
Mái bằng (Mái bê tông cốt thép)
|
đồng/m2
sàn
|
4.200.000
|
|
Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
3.448.000
|
|
Tôn Fibrôxi măng
|
đồng/m2
sàn
|
3.416.000
|
|
Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
3.668.000
|
2.2
|
Trường hợp đối với nhà xây 2 tầng có sử dụng phần
mái bằng tầng trên cùng xây thêm làm phòng riêng và dùng để che phần cầu
thang
|
đồng/m2
sàn
|
1.394.000
|
2.3
|
Nhà ở 02 tầng, sàn ván gỗ nhóm IV: Móng xây đá
hộc, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường bao che xây gạch
chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng:
|
|
|
|
Trần ván ép
|
đồng/m2
sàn
|
1.584.000
|
|
Trần nhựa
|
đồng/m2
sàn
|
1.631.000
|
|
Trần nhựa + ván ép
|
đồng/m2
sàn
|
1.607.500
|
2.4
|
Hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, móng xây đá
hộc, nền láng xi măng, tường bao che xây gạch, sàn ván gỗ nhóm IV, cửa đi, cửa
sổ panô gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng:
|
|
|
|
Trần ván ép
|
đồng/m2
sàn
|
2.326.000
|
|
Trần nhựa
|
đồng/m2
sàn
|
2.377.000
|
|
Trần nhựa + ván ép
|
đồng/m2
sàn
|
2.351.500
|
2.5
|
Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tầng 1: Tường
bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, tầng 2: Kết cấu gỗ chịu lực,
bao che bằng ván gỗ, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần
đóng:
|
|
|
|
Trần ván ép
|
đồng/m2
sàn
|
1.809.000
|
|
Trần nhựa
|
đồng/m2
sàn
|
1.857.000
|
|
Trần nhựa + ván ép
|
đồng/m2
sàn
|
1.833.000
|
3
|
Phần được cộng
thêm, trừ đi đối với nhà ở 01 tầng, 02 tầng
|
|
|
3.1
|
Cộng thêm:
|
|
|
|
Lát gạch hoa 200x200
|
đồng/m2
sàn
|
78.000
|
|
Lát gạch Cêramíc 300x300
|
đồng/m2
sàn
|
211.000
|
|
Lát gạch Cêramíc 400x400
|
đồng/m2
sàn
|
219.000
|
|
Lát gạch Cêramíc 500x500
|
đồng/m2
sàn
|
240.000
|
|
Lát gạch Cêramíc 600x600
|
đồng/m2
sàn
|
310.000
|
|
Lát đá Granit tự nhiên (tính theo diện tích
lát)
|
đồng/m2
|
1.044.000
|
|
Đóng trần ván nhóm III thay trần ván nhóm IV
|
đồng/m2
sàn
|
47.000
|
|
Đóng trần ván đối với nhà sàn dân tộc (tính
theo diện tích đóng trần)
|
đồng/m2
|
500.000
|
|
Sơn tường (không bả matít)
|
đồng/m2
sàn
|
89.000
|
|
Sơn tường có bả matít
|
đồng/m2
sàn
|
113.000
|
|
Lợp mái tôn sóng vuông dày 0,4mm
|
đồng/m2
sàn
|
34.000
|
|
Sử dụng cửa:
|
|
|
|
Cửa cuốn công nghệ Đức
|
đồng/m2cửa
|
1.340.000
|
|
Cửa cuốn công nghệ Úc
|
đồng/m2cửa
|
592.000
|
|
Cửa cuốn công nghệ Đài Loan
|
đồng/m2cửa
|
292.000
|
|
Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm II
|
đồng/m2cửa
|
870.000
|
|
Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm III
|
đồng/m2cửa
|
406.000
|
|
Cửa đi, cửa sổ nhựa lõi thép, kính trắng Việt
Nhật
|
đồng/m2cửa
|
1.260.000
|
3.2
|
Trừ đi:
|
|
|
|
Không đóng trần ván nhóm IV đối với nhà có kết
cấu đóng trần ván
|
đồng/m2
sàn
|
453.000
|
|
Đóng trần nhựa Lambris thay trần ván
|
đồng/m2
sàn
|
309.000
|
|
Đóng trần tôn lạnh thay trần ván
|
đồng/m2
sàn
|
287.000
|
|
Đóng trần tấm thạch cao thay trần ván
|
đồng/m2
sàn
|
164.000
|
|
Sử dụng cửa:
|
|
|
|
Cửa kéo bằng công nghệ Đức
|
đồng/m2cửa
|
58.000
|
|
Cửa kéo bằng công nghệ Đài Loan
|
đồng/m2cửa
|
290.000
|
|
Cửa đi, cửa sổ panô sắt kính
|
đồng/m2cửa
|
35.000
|
3.3
|
Đối với nhà ở 01 tầng trong trường hợp không trát
tường và quét vôi thì giá nhà xây dựng mới tính bằng 90% giá nhà xây dựng mới
01 tầng tương ứng.
|
|
|
4
|
Nhà ở 03 tầng
|
|
|
|
Nhà cấp III, Móng cột BTCT, móng tường xây đá hộc,
hệ khung BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch, nền lát gạch Ceramic
400x400 mái lợp ngói, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính, toàn nhà bả matít, sơn
nước.
|
đồng/m2
sàn
|
5.313.229
|
5
|
Nhà ở 04 tầng có tầng
hầm
|
|
|
|
Nhà cấp III, 4 tầng: 03 tầng và 01 tầng hầm. Hệ
khung BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch. Cửa đi, cửa sổ kính khung
sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền gạch Cêramíc 400x400; lát gạch chống
trượt 200x200. Mái bằng BTCT. Toàn nhà bả matít, sơn nước.
|
đồng/m2
sàn
|
8.725.000
|
6
|
Nhà ở bằng gỗ
|
|
|
6.1
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 01 tầng nhóm IV, vách
ván gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền lót đá 4x6, láng vữa XM mác 50. Móng bó
hè xây gạch. Mái lợp:
|
|
|
|
Mái lợp tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
2.386.000
|
|
Mái lợp ngói 22v/m2
|
đồng/m2
sàn
|
2.574.000
|
6.2
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 02 tầng nhóm IV, vách
ván, sàn gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền láng vữa XM mác 50. Móng bó hè xây
gạch. Mái lợp:
|
|
|
|
Mái lợp tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
1.820.000
|
|
Mái lợp ngói 22v/m2
|
đồng/m2
sàn
|
2.082.000
|
6.3
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 02 tầng nhóm IV, vách
ván, sàn gỗ nhóm V. Trần ván nhóm V. Nền láng vữa XM mác 50. Móng bó hè xây gạch.
Mái lợp:
|
|
|
|
Mái lợp tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
1.787.000
|
|
Mái lợp ngói 22v/m2
|
đồng/m2
sàn
|
2.049.000
|
II
|
NHÀ KHO
|
|
|
1
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột
BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. hệ khung mái tiền chế giả Tiệp. Mái lợp
tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây
gạch ống vữa XM mác 75. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Trong đó đã bao gồm
chi phí khác.
|
đồng/m2 xây
dựng
|
3.281.000
|
2
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột
BTCT, vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp,
cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch vữa XM mác 50, cấu kiện bằng
thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ BTCT mác 150. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.
|
đồng/m2 xây
dựng
|
2.888.000
|
3
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột
BTCT, móng xây đá hộc vữa XM mác 50, vì kèo gỗ nhóm III, mái lợp tôn sóng
tròn. Cửa đi, cửa sổ panô nhóm IV, xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây
gạch vữa XM mác 50. Nền láng vữa XM mác 75 dày 20mm đánh màu bằng xi măng
nguyên chất. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.
|
đồng/m2 xây
dựng
|
3.124.000
|
4
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung chịu
lực chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bê tông cốt thép, mái lợp tôn
sóng vuông. Cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch
VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ bê tông cốt thép mác
200. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.
|
đồng/m2 xây
dựng
|
2.960.000
|
5
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung kèo
chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bê tông cốt thép. Mái lợp tôn
sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống
vữa XM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà láng vữa XM mác 75
dày 20 đánh màu.Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.
|
đồng/m2 xây
dựng
|
3.657.000
|
III
|
NHÀ LÀM VIỆC
|
|
|
1
|
Nhà làm việc 01 tầng
|
|
|
1.1
|
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường
xây đá hộc. Tường xây gạch vữa XM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp
tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn
nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa XM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng
nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước
|
đồng/m2
sàn
|
4.380.000
|
1.2
|
Trường hợp được cộng thêm:
|
|
|
|
Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni
|
đồng/m2
sàn
|
324.000
|
|
Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
68.000
|
|
Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
100.000
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 30x30 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
180.000
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 40x40 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
185.000
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 50x50 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
203.000
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 60x60 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
261.000
|
|
Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm
|
đồng/m2
sàn
|
60.000
|
|
Mái lợp bằng ngói 22viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
32.000
|
|
Mái lợp bằng ngói Đồng Tâm 10viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
67.000
|
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính
Trung Quốc
|
đồng/m2
sàn
|
8.000
|
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính
Trung Quốc
|
đồng/m2
sàn
|
13.000
|
|
Bả tường Ma tít và Sơn nước
|
đồng/m2
sàn
|
139.527
|
1.3
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
đồng/m2
sàn
|
41.000
|
2
|
Nhà làm việc cấp
III - 02 tầng
|
|
|
2.1
|
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây
đá hộc, tường xây gạch vữa XM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn
thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn
nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa XM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng
nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước
|
đồng/m2
sàn
|
5.052.000
|
2.2
|
Trường hợp được cộng thêm:
|
|
|
|
Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni
|
đồng/m2
sàn
|
180.000
|
|
Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
76.000
|
|
Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXN mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
108.000
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 30x30 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
188.000
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 40x40 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
193.000
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 50x50 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
211.000
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 60x60 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
270.000
|
|
Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm
|
đồng/m2
sàn
|
43.000
|
|
Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2
|
đồng/m2
sàn
|
60.000
|
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính
Trung Quốc
|
đồng/m2
sàn
|
12.000
|
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính
Trung Quốc
|
đồng/m2
sàn
|
17.000
|
|
Bả tường Ma tít và Sơn nước
|
đồng/m2
sàn
|
150.000
|
2.3
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
đồng/m2
sàn
|
20.000
|
3
|
Nhà làm việc cấp
III - 03 tầng
|
|
|
3.1
|
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây
đá hộc, tường xây gạch vữa XM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn
thiếc sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước.
Mặt trước có sênô. Nền láng vữa XM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên
chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước
|
đồng/m2
sàn
|
5.860.000
|
3.2
|
Trường hợp được cộng thêm:
|
|
|
|
Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni
|
đồng/m2
sàn
|
180.000
|
|
Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
76.000
|
|
Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
108.000
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 30x30 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
188.000
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 40x40 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
193.000
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 50x50 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
211.000
|
|
Lát nền gạch Cêramíc 60x60 VXM mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
270.000
|
|
Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm
|
đồng/m2
sàn
|
55.536
|
|
Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2
|
đồng/m2
sàn
|
61.771
|
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính
Trung Quốc
|
đồng/m2
sàn
|
12.000
|
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính
Trung Quốc
|
đồng/m2
sàn
|
17.000
|
|
Bả tường Ma tít và Sơn nước
|
đồng/m2
sàn
|
150.000
|
3.3
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
đồng/m2
sàn
|
20.000
|
3.4
|
Nhà làm việc 03 tầng: Móng, khung cột
bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch vữa XM mác 50. Xà gồ thép,
mái lợp ngói 10viên/m2. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng tấm thạch cao hoa
văn 50x50cm. Nền lát gạch Cêramíc. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó
đã bao gồm hệ thống điện, nước
|
đồng/m2
sàn
|
7.566.000
|
4
|
Nhà làm việc cấp III
- 04 tầng
|
|
|
|
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Tường xây gạch
vữa XM mác 50. Mái lợp ngói 10viên/m2. Cửa đi, cửa sổ Panô kính khung nhôm.
Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch Cêramíc. Hệ thống đỡ mái bằng
Smartruss-Bluescope Lysaght. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã
bao gồm hệ thống điện, nước
|
đồng/m2
sàn
|
7.306.000
|
5
|
Nhà làm việc cấp
III - 05 tầng và 01 tầng hầm
|
|
|
5.1
|
Nhà cấp III, 05 tầng và 01 tầng hầm. Móng, khung
cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch thẻ vữa XM mác
50. Xà gồ thép. Mái lợp ngói 22viên/m2. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần
đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch Cêramíc, đá Granít. Toàn bộ nhà bả
matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước
|
đồng/m2
sàn
|
6.900.000
|
5.2
|
Nhà cấp III, 05 tầng và 01 tầng hầm. Móng,
khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch vữa XM mác
50. Xà gồ thép, mái BTCT. Cửa đi, cửa sổ gỗ kính, nhựa lõi thép EuroWindow.
Trần đóng thạch cao phẳng. Nền lát gạch Cêramíc, đá Granít. Toàn bộ nhà bả
matít và sơn nước. Sử dụng thang máy. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước
|
đồng/m2
sàn
|
6.651.000
|
6
|
Nhà làm việc cấp
III - 07 tầng
|
|
|
6.1
|
Nhà tiêu chuẩn cấp III, 07 tầng, 01 tầng hầm,
01 tầng kỹ thuật. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường
xây gạch ống vữa XM mác 75. Mái bằng BTCT. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính cường lực.
Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch đá hoa cương. Toàn bộ nhà bả
matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước
|
đồng/m2
sàn
|
11.622.000
|
6.2
|
Nhà tiêu chuẩn cấp III, 07 tầng. Móng, khung cột
bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống vữa XM mác 50. Xà
gồ thép. Mái lợp ngói 10viên/m2. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng thạch
cao hoa văn 50x50cm. Nền lát gạch Granit, Cêramíc. Toàn bộ nhà bả matít và
sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước
|
đồng/m2
sàn
|
8.418.000
|
IV
|
NHÀ CHUNG CƯ
|
|
|
|
Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt
thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ. Lát nền gạch
Ceramic. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước, có số tầng:
|
|
|
1
|
Số tầng ≤ 7 tầng
|
đồng/m2
sàn
|
5.748.000
|
2
|
Số tầng ≤ 18 tầng
|
đồng/m2
sàn
|
7.165.000
|
V
|
KHÁCH SẠN, NHÀ NGHỈ
|
|
|
1
|
Khách sạn 04 tầng trở lên
|
đồng/m2
sàn
|
8.631.000
|
2
|
Khách sạn 03 tầng
|
đồng/m2
sàn
|
6.300.000
|
3
|
Khách sạn 02 tầng
|
đồng/m2
sàn
|
5.490.000
|
4
|
Khách sạn 01 tầng
|
đồng/m2
sàn
|
4.803.000
|
5
|
Nhà nghỉ
|
đồng/m2
sàn
|
3.842.400
|
VI
|
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI -
DỊCH VỤ
|
|
|
|
Nhà cấp III, kết cấu chịu lực bê tông cốt thép,
sàn lầu bê tông cốt thép, tường xây gạch, sơn nước, nền lát gạch ceramic, mái
lợp tôn màu, trần thạch cao.
|
đồng/m2
sàn
|
3.875.000
|
(Mức giá
trên đây đã bao gồm giá điện nước và thuế giá trị gia tăng)
2. Bảng quy định hệ số điều
chỉnh giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng so với bảng giá quy định tại
Khoản 1 Điều 1 Quy định này:
STT
|
Khu vực
|
Nhà ở
|
Nhà kho
|
Nhà làm việc
|
Khách sạn
và nhà nghỉ
|
Trung tâm
thương mại
|
1
|
Thành phố BMT
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
2
|
Huyện Cư M'gar
|
0,865
|
0,908
|
0,917
|
0,917
|
0,948
|
3
|
Huyện Ea Kar
|
0,865
|
0,907
|
0,918
|
0,918
|
0,958
|
4
|
Huyện M’Drắk
|
0,869
|
0,910
|
0,916
|
0,916
|
0,954
|
5
|
Huyện Krông Pắc
|
0,890
|
0,919
|
0,926
|
0,926
|
0,951
|
6
|
Thị xã Buôn Hồ
|
0,867
|
0,906
|
0,919
|
0,919
|
0,950
|
7
|
Huyện Buôn Đôn
|
0,888
|
0,919
|
0,924
|
0,924
|
0,951
|
8
|
Huyện Ea Súp
|
0,894
|
0,918
|
0,945
|
0,945
|
0,957
|
9
|
Huyện Krông Ana
|
0,868
|
0,907
|
0,919
|
0,919
|
0,950
|
10
|
Huyện Cư Kuin
|
0,858
|
0,903
|
0,912
|
0,912
|
0,949
|
11
|
Huyện Lắk
|
0,860
|
0,905
|
0,918
|
0,918
|
0,951
|
12
|
Huyện Krông Bông
|
0,871
|
0,908
|
0,925
|
0,925
|
0,952
|
13
|
Huyện Ea H'leo
|
0,869
|
0,908
|
0,920
|
0,920
|
0,951
|
14
|
Huyện Krông Năng
|
0,879
|
0,913
|
0,928
|
0,928
|
0,951
|
15
|
Huyện Krông Búk
|
0,788
|
0,842
|
0,858
|
0,858
|
0,950
|
Điều 2. Áp dụng giá xây dựng
mới nhà ở, công trình xây dựng
1. Giá xây dựng mới
nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều 1 bao gồm các chi phí cần thiết để
xây dựng công trình nhà ở, nhà làm việc, nhà nghỉ, khách sạn, trung tâm thương
mại tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng; công trình nhà kho tính
trên 1m2 diện tích xây dựng.
2. Giá xây dựng mới
nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều 1 được tính toán với cấp công
trình theo quy định hiện hành của Bộ Xây dựng.
3. Quy định cách
xác định diện tích sàn xây dựng, diện tích xây dựng:
a) Diện tích sàn
của một tầng là diện tích sàn trong phạm vi mép ngoài của các tường bao thuộc tầng.
Phần diện tích hành lang, ban công, lô gia... cũng được tính trong diện tích
sàn.
b) Tổng diện tích
sàn của ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng, bao gồm cả tầng hầm.
c) Diện tích xây
dựng là diện tích của mặt bằng đặt sát nền của tầng, tầng một, kể cả những bức
tường, dẫy cột có mái che, bậc thềm lối vào, cửa đi.
4. Đối với nhà có cấp hạng, kết cấu
tương đương với các loại nhà nêu tại Điều 1 thì được vận dụng đơn giá xây dựng
mới nhà ở, công trình xây dựng tương đương.
5. Đối với giá xây dựng mới các loại
nhà, công trình xây dựng không có trong quy định này hoặc không vận dụng được
thì tùy thuộc tính chất công trình, Chủ đầu tư, Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư căn cứ biên bản kiểm tra hiện trạng (có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thu hồi đất), hồ sơ hoàn công, hồ sơ bản vẽ hiện trạng, hồ
sơ quyết toán công trình, tài liệu liên quan, định mức, đơn giá, chế độ hiện
hành do Nhà nước quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng để lập dự toán,
xác định nhà xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn đủ
năng lực lập lại hồ sơ bản vẽ hiện trạng, dự toán (trường hợp không có hồ sơ
hoàn công, hồ sơ quyết toán) để xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây
dựng.
Trên cơ sở hồ sơ bản vẽ hoàn công
hoặc bản vẽ hiện trạng, dự toán, giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng của
đơn vị tư vấn lập, Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân thực hiện như sau:
a) Đối với công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư:
Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện thẩm
định dự toán, xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng tại thời điểm
lập phương án bồi thường đồng thời đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ.
b) Đối với các công tác khác quy định
tại Điều 2 Quyết định:
Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân gửi hồ
sơ đến Sở Xây dựng làm cơ sở tổ chức phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên
quan xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc thì các Chủ đầu tư, các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND ngày 27/02/2017 Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
9.420
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|