Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Điến
|
Ngày ban hành:
|
13/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
07/2012/QĐ-UBND
|
Ninh Bình,
ngày 13 tháng 04 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH
NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản ngày 19/6/2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 107/TTr-SXD ngày 07/3/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng, Sở Tài chính, phối hợp với các Sở, ban
ngành, hướng dẫn các chủ đầu tư, các cơ quan tư vấn, các doanh nghiệp xây dựng
tổ chức thực hiện Bảng giá ca máy và thiết bị thi công này.
Điều 3. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công này được áp dụng thống
nhất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình từ ngày 01/5/2012.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1666/2006/QĐ-UBND ngày 15/8/2006 của UBND tỉnh
Ninh Bình về việc ban hành Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Ninh Bình.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các cơ quan Trung ương đóng tại địa bàn
tỉnh Ninh Bình, các chủ đầu tư, các đơn vị thiết kế, thi công và các cơ quan có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Điến
|
THUYẾT MINH VÀ
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Công bố kèm theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy) quy định chi phí cho một
ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để
xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây
dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá
dự thầu và ký
kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
2. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm
các thành phần chi phí như sau:
a) Chi phí khấu hao:
Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản
chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Giá tính khấu
hao (giá trước thuế) bao gồm: giá mua máy, thiết bị (không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng
thay thế mua kèm theo), chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu
kho, vận chuyển từ
cảng về nơi đặt máy, chi phí lắp
đặt, chạy thử lần đầu, các khoản
chi phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư máy.
b) Chi phí sửa chữa:
Chi phí sửa chữa tính trong giá ca máy
là các khoản chi để sửa chữa. bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực
hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy. Nội dung công việc sửa
chữa máy được xác định theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa định
kỳ, quy trình vận
hành của từng loại máy và các quy định có liên quan.
c) Chi phí nhiên liệu, năng lượng:
Chi phí nhiên liệu, năng lượng
tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động
lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi
trơn, nhiên liệu để
điều
chỉnh, nhiên liệu
cho động cơ lai, dầu truyền động.
Giá nhiên liệu, năng lượng
tính trong giá ca máy chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Cụ thể:
+ Xăng: 18.909 đ/lít
+ Dầu diezel: 18.545 đ/lít
+ Điện: 1.242 đ/kwh
d) Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy:
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy
tính trong giá ca máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng
với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành
phần
cấp
bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định
mới của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh
nghiệp đó.
Chi phí lương thợ điều khiển tính
trong giá ca máy bao gồm tiền lương cơ bản được tính với mức lương tối thiểu 1.780.000
đ/tháng. Hệ số bậc thợ
áp dụng hệ thống thang lương, bảng lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ. Cụ thể
là: Bảng lương xây dựng cơ bản A.1.8 - nhóm 2; Đối với thuyền viên và công nhân
tàu vận tải áp dụng theo bảng B2 và B5; công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12. Các khoản
phụ cấp
bao
gồm: phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu; phụ cấp không ổn định sản xuất
bình quân 10%, một số khoản lương
phụ (nghỉ lễ tết, phép....) bằng
12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% so với tiền
lương cơ bản.
Trường hợp công trình xây dựng được thực
hiện trên địa bàn thuộc
vùng có mức lương tối thiểu 1.550.000 đ/tháng thì chi phí
tiền lương thợ điều khiển máy được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC=0,871
Trường hợp công trình xây dựng được thực
hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu 1.400.000 đ/tháng thì chi phí
tiền lương thợ điều khiển máy được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC=0,787.
Máy móc và thiết bị thi công lập đơn
giá khảo sát xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong
giá ca máy vì đã được tính trong chi phí nhân công của đơn giá xây dựng công
trình - phần khảo
sát
xây
dựng.
e) Chi phí khác:
Chi phí khác của máy tính trong giá ca
máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả
tại công trình.
Chi phí khác của máy bao gồm:
+ Bảo hiểm máy, thiết bị
trong quá trình sử dụng;
+ Bảo quản máy và phục vụ cho công tác
bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
+ Đăng kiểm các loại;
+ Di chuyển máy trong nội bộ
công trình;
+ Các khoản chi phí khác có liên quan
đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình.
Chi phí cho các loại công tác xây dựng
nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp
điện - nước - khí nén tại hiện trường phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành của
một số loại máy như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn - bê tông nhựa, cần trục di
chuyển trên ray... thì được lập dự toán riêng theo biện pháp thi công và tính
vào chi phí khác của công trình.
II, CÁC CƠ SỞ ĐỂ TÍNH
GIÁ CA MÁY
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công
trình;
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ quy định hệ thống thang
lương, bảng lương
và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các
tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Nguyên giá để tính một số giá ca
máy được xác định theo báo giá của nhà cung cấp, hợp đồng mua bán máy
với các nhà cung cấp;
- Giá điện, xăng, dầu tính trong giá ca
máy lấy theo giá bán tại thời điểm quý IV/2011 của ngành điện, ngành xăng,
dầu.
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình này dùng để tham khảo khi lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán
xây dựng công trình, quản lý chi
phí máy của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Tỉnh Ninh Bình.
2. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng để thi công các
công trình có điều kiện làm việc bình thường. Trong trường hợp máy và thiết bị
thi công làm việc trong điều kiện ở vùng nước mặn, nước lợ, vùng núi thì
giá ca máy trong bảng giá này được điều chỉnh hệ số 1,055.
3. Đối với những máy và thiết bị thi công
xây dựng có điều kiện thi công khác hoặc chưa có qui định trong bảng giá ca máy
này thì chủ đầu tư xây dựng
công trình căn cứ vào nguyên tắc. phương pháp xác định giá ca máy theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng và các điều kiện cụ thể của công trình, các thông số
của máy và thiết bị xây dựng, giá bán nhiên liệu, năng lượng để tính toán giá ca máy cho công
trình gửi Sở Xây dựng kiểm tra, chủ đầu tư phê duyệt áp dụng; trường hợp gói thầu sử dụng vốn
ngân sách nhà nước áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định
thầu, chủ đầu tư gửi
Sở Xây dựng thẩm tra, trình UBND tỉnh phê
duyệt.
Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca
máy và thiết bị thi công này, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây
dựng Ninh Bình để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Công bố kèm
theo Quyết định số /2012/QĐ-UBND ngày tháng năm 2012 của
Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
STT
|
LOẠI MÁY VÀ THIẾT
BỊ
|
Định mức
tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
|
Thành phần cấp bậc thợ
điều
khiển máy
|
Giá ca máy (đồng)
|
Định mức
|
Loại nhiên liệu
|
Trong đó tiền lương thợ điều
khiển máy
|
Tổng số
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích
-
dung
tích gầu:
|
|
|
|
|
1
|
0,22 m3
|
32,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.431.220
|
2
|
0,30 m3
|
35,10
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.600.253
|
3
|
0,40 m3
|
42,66
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.835.477
|
4
|
0,50 m3
|
51,30
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
2.136.719
|
5
|
0,65 m3
|
59,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.664.213
|
6
|
0,80 m3
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.869.967
|
7
|
1,00 m3
|
74,52
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.279.157
|
8
|
1,20 m3
|
78,30
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.816.340
|
9
|
1,25 m3
|
82,62
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.935.135
|
10
|
1,60 m3
|
113,22
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
4.790.922
|
11
|
2,00 m3
|
127,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
5.695.823
|
12
|
2,30 m3
|
137,70
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
6.229.371
|
13
|
2,50 m3
|
163,71
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
6.825.183
|
14
|
3,50 m3
|
196,35
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
9.034.170
|
15
|
3,60 m3
|
198,90
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
9.348.469
|
16
|
5,40 m3
|
218,28
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
10.722.075
|
17
|
6,50 m3
|
332,01
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
14.781.911
|
18
|
9,50 m3
|
397,80
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
20.071.638
|
19
|
10,40 m3
|
408,00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
21.730.890
|
20
|
Máy xúc, đào một gầu
bánh xích cần
dài dung tích gầu 0,7 m3
|
74,52
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
8.049.063
|
|
Búa khoan đập OKB
|
|
|
|
-
|
-
|
21
|
OKB 2000
|
127,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
5.708.684
|
22
|
OKB 3600
|
163,71
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
6.840.166
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung
tích gầu:
|
|
|
|
-
|
-
|
23
|
2,5m3
|
672,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
4.359.705
|
24
|
4,00 m3
|
924,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
5.736.555
|
25
|
4,60 m3
|
1.050,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
7.435.825
|
26
|
5,00 m3
|
1.134,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
7.642.024
|
27
|
8,00m3
|
2.079,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
12.984.291
|
|
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích
gầu:
|
|
|
|
|
|
28
|
0,15 m3
|
29,70
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.320.071
|
29
|
0,30 m3
|
33,48
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.580.552
|
30
|
0,75 m3
|
56,70
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.651.150
|
31
|
1,25 m3
|
73,44
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.824.456
|
|
Máy đào gầu ngoạm
(gầu dây) - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
32
|
0,40 m3
|
59,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.634.094
|
33
|
0,65 m3
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.836.744
|
34
|
1,00 m3
|
82,60
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.847.702
|
35
|
1,20 m3
|
113,20
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
4.690.380
|
36
|
1,60 m3
|
127,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
5.541.446
|
37
|
2,30 m3
|
163,70
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
7.044.019
|
|
Máy xúc lật - dung tích
gầu:
|
|
|
|
-
|
-
|
38
|
0,60 m3
|
29,10
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.394.275
|
39
|
1,00 m3
|
38,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.767.870
|
40
|
1,25 m3
|
46,50
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.299.114
|
41
|
1,65 m3
|
75,24
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
3.111.472
|
42
|
2,00 m3
|
86,64
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
3.327.605
|
43
|
2,30 m3
|
94,65
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.771.737
|
44
|
2,80 m3
|
100,80
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
4.227.472
|
45
|
3,20 m3
|
134,40
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
5.634.287
|
46
|
4,20 m3
|
159,60
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
6.936.069
|
47
|
Gầu đào 2800x600x7000 (thi công
móng cọc, tường Barrette)
|
|
|
|
-
|
510.669
|
|
Máy xúc chuyên dùng trong hầm
- dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
48
|
0,90m3
|
51,84
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
4.340.879
|
49
|
1,65m3
|
65,25
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
5.026.478
|
50
|
4,20m3
|
89,04
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
8.682.704
|
|
Máy cào đá, động cơ điện - năng suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
51
|
2m3/ph
|
132,00
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
536.328
|
1.171.863
|
52
|
3m3/ph
|
247,50
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
536.328
|
1.670.512
|
53
|
8m3/ph
|
673,20
|
kWh
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.163.234
|
|
Máy ủi - công
suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
54
|
45,0 CV
|
22,95
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.094.193
|
55
|
54,0 CV
|
27,54
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.209.266
|
56
|
75,0 CV
|
38,25
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.521.692
|
57
|
105,0 CV
|
44,10
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.109.099
|
58
|
108,0 CV
|
46,20
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.201.228
|
59
|
130,0 CV
|
54,60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.587.506
|
60
|
140,0 CV
|
58,80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.930.211
|
61
|
160,0 CV
|
67,20
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
3.262.669
|
62
|
180,0 CV
|
75,60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
3.545.269
|
63
|
250,0 CV
|
93,60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
549.267
|
4.321.287
|
64
|
271,0 CV
|
105,69
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
549.267
|
4.770.306
|
65
|
320,0 CV
|
124,80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
606.200
|
5.933.801
|
|
Thùng cạp + đầu kéo
bánh xích - dung tích thùng
|
|
|
|
-
|
-
|
66
|
2,50 m3
|
37,67
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.614.817
|
67
|
2,75 m3
|
38,48
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.694.433
|
68
|
3,00 m3
|
40,50
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.769.487
|
69
|
4,50 m3
|
58,32
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
2.353.426
|
70
|
5,00 m3
|
58,32
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.646.473
|
71
|
8,0 m3
|
71,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
3.143.432
|
72
|
9,0 m3
|
76,50
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
549.267
|
3.399.190
|
|
Máy cạp tự hành -
dung tích thùng:
|
|
|
|
-
|
-
|
73
|
9,0 m3
|
132,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
549.267
|
4.713.425
|
74
|
10,0 m3
|
138,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
549.267
|
4.848.874
|
75
|
16,0 m3
|
153,90
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
606.200
|
5.921.306
|
76
|
25,0 m3
|
182,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
606.200
|
7.055.715
|
|
Máy san tự hành - công
suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
77
|
54,0 CV
|
19,44
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.434.779
|
78
|
90,0 CV
|
32,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.841.677
|
79
|
108,0 CV
|
38,88
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.308.202
|
80
|
180,0 CV
|
54,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
3.210.110
|
81
|
250,0 CV
|
75,00
|
lít diezel
|
1x3/7 +1x6/7
|
549.267
|
4.096.386
|
|
Máy đầm đất cầm tay
- trọng lượng
|
|
|
|
-
|
-
|
82
|
50 kg
|
3,06
|
lít xăng
|
1x3/7
|
212.956
|
316.290
|
83
|
60 kg
|
3,57
|
lít xăng
|
1x3/7
|
212.956
|
337.204
|
84
|
70 kg
|
4,08
|
lít xăng
|
1x3/7
|
212.956
|
351.492
|
85
|
80 kg
|
4,59
|
lít xăng
|
1x3/7
|
212.956
|
364.549
|
|
Đầm bánh hơi +
đầu kéo bánh xích - trọng lượng:
|
|
|
|
-
|
-
|
86
|
9,0 T
|
36,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.332.014
|
87
|
12,5 T
|
38,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.393.167
|
88
|
18,0 T
|
46,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.642.696
|
89
|
25,0 T
|
54,60
|
lít diezel
|
1x5/7
|
288.867
|
1.994.011
|
90
|
26,5 T
|
63,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
288.867
|
2.192.499
|
|
Đầm bánh hơi tự hành - trọng
lượng:
|
|
|
|
|
|
91
|
9,0 T
|
34,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
288.867
|
1.563.769
|
92
|
16,0 T
|
37,80
|
lít diezel
|
1x5/7
|
288.867
|
1.721.275
|
93
|
17,5 T
|
42,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
288.867
|
1.874.165
|
94
|
25,0 T
|
54,60
|
lít diezel
|
1x5/7
|
288.867
|
2.187.849
|
|
Máy đầm rung tự hành - trọng
lượng:
|
|
|
|
-
|
-
|
95
|
8T
|
19,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.381.339
|
96
|
15T
|
38,64
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
2.221.517
|
97
|
18T
|
52,80
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
2.705.199
|
98
|
25T
|
67,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
3.131.349
|
|
Đầm chân cừu
+ đầu kéo - trọng lượng:
|
|
|
|
-
|
-
|
99
|
5,5 T
|
25,92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.212.448
|
100
|
9,0 T
|
36,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.519.578
|
|
Đầm bánh thép tự hành -
trọng lượng:
|
|
|
|
-
|
-
|
101
|
8,50 T
|
24,00
|
lít diezel
|
1x3/7
|
212.956
|
1.026.872
|
102
|
10,0 T
|
26,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.212.593
|
103
|
12,2 T
|
32,16
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.363.421
|
104
|
13,0 T
|
36,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.477.295
|
105
|
14,5 T
|
38,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.595.494
|
106
|
15,5 T
|
41,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.772.695
|
|
Máy lu rung
không tự hành (quả
đầm
16T) –
trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
107
|
10 T
|
40,32
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.568.839
|
|
Ô tô vận tải thùng -
trọng tải:
|
|
|
|
-
|
|
108
|
2,0 T
|
12,00
|
lít xăng
|
1x2/4 loại
<3,5 tấn
|
235.384
|
681.925
|
109
|
2,5 T
|
13,00
|
lít xăng
|
1x3/4 loại
< 3,5 tấn
|
276.790
|
776.112
|
110
|
4,0 T
|
20,00
|
lít xăng
|
1x2/4 loại
3,5-7,5 tấn
|
251.774
|
916.361
|
111
|
5,0 T
|
25,00
|
lít diezel
|
1x2/4 loại
3,5-7,5 tấn
|
251.774
|
1.095.867
|
112
|
6,0 T
|
29,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
3,5-7,5 tấn
|
294.042
|
1.260.097
|
113
|
7,0 T
|
31,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
3,5-7,5 tấn
|
294.042
|
1.377.778
|
114
|
10,0 T
|
38,00
|
lít diezel
|
1x2/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
267.301
|
1.615.856
|
115
|
12,0 T
|
41,00
|
lít diczel
|
1x3/4 loại
7,5- 16,5 tấn
|
310.432
|
1.767.161
|
116
|
12,5 T
|
42,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
310.432
|
1.826.800
|
117
|
15,0 T
|
46,20
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại
7,5-16,5 tấn
|
310.432
|
2.013.390
|
118
|
20,0 T
|
56,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
16,5-25,0 tấn
|
327.684
|
2.642.618
|
|
Ô tô tự đổ - trọng tải:
|
|
|
|
-
|
-
|
119
|
2,5 T
|
18,90
|
lít xăng
|
1x2/4 loại
<= 3,5 tấn
|
235.384
|
850.267
|
120
|
3,5 T
|
28,35
|
lít xăng
|
1x2/4 loại
<=3,5 tấn
|
235.384
|
1.075.885
|
121
|
4,0 T
|
32,40
|
lít xăng
|
1x2/4 loại
3,5-7,5 tấn
|
251.774
|
1.205.423
|
122
|
5,0 T
|
40,50
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
251.774
|
1.436.076
|
123
|
6,0 T
|
43,20
|
lít diezel
|
1x3/4Ioại 3,5-7,5 tấn
|
294.042
|
1.588.171
|
124
|
7,0 T
|
45,90
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
3,5-7,5 tấn
|
294.042
|
1.741.670
|
125
|
9,0 T
|
51,30
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
267.301
|
1.903.675
|
126
|
10,0 T
|
56,70
|
lít diezel
|
1x2/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
267.301
|
2.066.991
|
127
|
12,0 T
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
310.432
|
2.374.890
|
128
|
15,0 T
|
72,90
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
310.432
|
2.702.563
|
129
|
20,0 T
|
75,60
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
16,5-25,0
tấn
|
327.684
|
3.053.849
|
130
|
22,0 T
|
76,95
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
16,5-25,0 tấn
|
327.684
|
3.293.217
|
131
|
25,0 T
|
81,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
25,0-40,0 tấn
|
368.227
|
3.722.232
|
132
|
27,0 T
|
86,40
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
25,0-40,0 tấn
|
368.227
|
4.124.225
|
133
|
32,0 T
|
91,68
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
25,0-40,0 tấn
|
368.227
|
5.067.927
|
134
|
36,0 T
|
116,40
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
25,0-40,0 tấn
|
368.227
|
6.271.126
|
135
|
42,0 T
|
130,56
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
> 40,0 tấn
|
392.380
|
7.338.257
|
136
|
55,0 T
|
156,00
|
lít diezel
|
1x4/4 loại
> 40,0 tấn
|
457.939
|
8.251.742
|
|
Ô tô đầu kéo -
công suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
137
|
150,0 CV
|
30,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
310.432
|
1.414.352
|
138
|
180,0 CV
|
36,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
310.432
|
1.632.630
|
139
|
200,0 CV
|
40,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
16,5-25,0 tấn
|
327.684
|
1.824.343
|
140
|
240,0 CV
|
48,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
16,5-25,0 tấn
|
327.684
|
2.093.823
|
141
|
255,0 CV
|
51,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 25,0-40,0
tấn
|
368.227
|
2.316.487
|
142
|
272,0 CV
|
56,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
25,0-40,0 tấn
|
368.227
|
2.565.109
|
|
Ô tô chuyển trộn bê
tông - dung
tích thùng trộn:
|
|
|
|
-
|
-
|
143
|
5,0 m3
|
36,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
540.641
|
2.090.894
|
144
|
6,0 m3
|
43,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
540.641
|
2.354.744
|
145
|
8,0 m3
|
50,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 16-25 tấn
|
570.832
|
3.064.572
|
146
|
8,7 m3
|
52,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 16-25 tấn
|
570.832
|
3.354.459
|
147
|
10,7 m3
|
64,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 16-25 tấn
|
570.832
|
4.203.282
|
148
|
14,5 m3
|
70,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn
|
639.842
|
5.255.327
|
|
Ô tô tưới nước - dung
tích:
|
|
|
|
-
|
-
|
149
|
4,0 m3
|
20,25
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
251.774
|
1.081.277
|
150
|
5,0 m3
|
22,50
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
3,5-7,5 tấn
|
294.042
|
1.198.621
|
151
|
6,0 m3
|
24,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
3,5-7,5 tấn
|
294.042
|
1.297.060
|
152
|
7,0 m3
|
25,50
|
lít diezel
|
ã3/4 loại 7,5-16,5
tấn
|
310.432
|
1.420.111
|
153
|
9,0 m3
|
27,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
310.432
|
1.545.533
|
154
|
16,0 m3
|
35,10
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
310.432
|
1.903.150
|
|
Xe bồn hút bùn, hút mùn
khoan, dung tích:
|
|
|
|
-
|
-
|
155
|
2,0 m3 (3 T)
|
18,90
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại
<=
3,5
tấn
|
235.384
|
1.075.765
|
156
|
3,0 m3 (4.5 T)
|
27,00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại
3,5-7,5 tấn
|
294.042
|
1.516.360
|
|
Xe ép rác - trọng tải
|
|
|
|
-
|
-
|
157
|
1,2 T
|
16,10
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại
<= 3,5 tấn
|
235.384
|
968.919
|
158
|
1,5 T
|
18,00
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại
<=3,5 tấn
|
235.384
|
1.023.439
|
159
|
2,0 T
|
20,80
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại
<= 3,5 tấn
|
235.384
|
1.246.340
|
160
|
4,0 T
|
40,50
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại
3,5 - 7,5 tấn
|
251.774
|
1.751.084
|
161
|
7,0 T
|
51,30
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại
3,5 - 7,5 tấn
|
251.774
|
2.053.317
|
162
|
10,0 T
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại
7,5 -16,5 tấn
|
310.432
|
2.466.862
|
163
|
Xe ép rác kín (xe hooklip)
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại
7,5 -16,5 tấn
|
310.432
|
2.616.007
|
164
|
Xe tải thùng kín – tải trọng 1,5
tấn
|
20,80
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại
<= 3,5 tấn
|
235.384
|
1.058.605
|
165
|
Xe nhặt rác
|
15,10
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại
<= 3,5 tấn
|
235.384
|
1.763.095
|
|
Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng
tải xe:
|
|
|
|
-
|
-
|
166
|
5,0 T
|
27,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
510.449
|
1.772.187
|
167
|
6,0 T
|
28,80
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
510.449
|
1.948.804
|
168
|
7,0 T
|
30,60
|
lít diezel
|
1X1/4+1x3/4
loại 3,5-7,5 tấn
|
510.449
|
2.198.943
|
169
|
10,0 T
|
37,80
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
540.641
|
2.906.691
|
|
Ô tô bán tải - trọng tải:
|
|
|
|
-
|
-
|
170
|
1,5 T
|
18,00
|
lít xăng
|
1x2/4 Loại
<= 3,5 tấn
|
235.384
|
1.018.934
|
|
Rơ mooc - trọng tải:
|
|
|
|
-
|
-
|
171
|
2,0 T
|
|
|
1x1/4 loại <= 3,5 tấn
|
201.742
|
263.934
|
172
|
4,0 T
|
|
|
1x1/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
216.407
|
299.529
|
173
|
7,5 T
|
|
|
1x1/4 loại 7,5-16,5
tấn
|
230.209
|
323.857
|
174
|
14,0 T
|
|
|
1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
230.209
|
374.264
|
175
|
15,0 T
|
|
|
1x1/4 loại 7,5-16,5
tấn
|
230.209
|
384.609
|
176
|
21,0 T
|
|
|
1x1/4 loại 16,5-25 tấn
|
243.148
|
422.309
|
177
|
40,0 T
|
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn
|
289.729
|
568.186
|
178
|
100,0 T
|
|
|
1x1/4 loại >=
40 tấn
|
289.729
|
793.401
|
179
|
125,0 T
|
|
|
1x1/4 loại
>= 40 tấn
|
289.729
|
853.895
|
|
Máy kéo bánh
xích
- công
suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
180
|
45,0 CV
|
21,60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
938.793
|
181
|
54,0 CV
|
25,92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.070.818
|
182
|
75,0 CV
|
32,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.246.939
|
183
|
110,0 CV
|
41,47
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.493.431
|
184
|
130,0 CV
|
49,92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.688.381
|
|
Máy kéo bánh hơi - công suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
185
|
28,0 CV
|
11,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
675.139
|
186
|
40,0 CV
|
16,80
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
790.454
|
187
|
50,0 CV
|
21,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
896.414
|
188
|
60,0 CV
|
25,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.006.469
|
189
|
80,0 CV
|
33,60
|
lít diezel
|
1x4n
|
247.461
|
1.247.582
|
190
|
165,0 CV
|
55,44
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.749.411
|
191
|
215,0 CV
|
67,73
|
lít diezel
|
1x5/7
|
288.867
|
2.143.651
|
|
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá
nổ mìn trong hầm:
|
|
|
|
-
|
-
|
192
|
Tời ma nơ -13 Kw
|
42,90
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
536.328
|
613.321
|
193
|
Xe goòng 3 T
|
|
|
1x4/7+1x5/7
|
536.328
|
557.568
|
194
|
Xe goòng 5,8m3
|
|
|
1x4/7+1x5/7
|
536.328
|
1.403.235
|
195
|
Đầu kéo 30 T
|
37,44
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
536.328
|
3.095.042
|
196
|
Quang lật 360 T/h
|
27,00
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
536.328
|
742.287
|
|
Cần trục máy kéo -
sức nâng
|
|
|
|
-
|
-
|
197
|
5,0 T
|
18,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
288.867
|
1.034.453
|
198
|
6,0 T
|
21,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
288.867
|
1.152.151
|
199
|
7,0 T
|
24,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
288.867
|
1.304.799
|
200
|
8,0 T
|
33,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
288.867
|
1.562.429
|
|
Máy đặt đường ống:
|
|
|
|
-
|
-
|
201
|
Cần trục TO-12-24 - sức nâng: 15 T
|
53,10
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
872.638
|
3.518.354
|
202
|
Tời kéo ống trên xe xích -
sức kéo: 7,5 T
|
53,10
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
1.120.099
|
3.064.773
|
|
Cần trục ô tô
- sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
203
|
1,0 T
|
21,38
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại <3,5 tấn
|
478.532
|
1.423.292
|
204
|
3,0 T
|
24,75
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại <3,5 tấn
|
478.532
|
1.598.547
|
205
|
4,0 T
|
25,88
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 3,5-7,5 tấn
|
510.449
|
1.699.266
|
206
|
5,0 T
|
30,38
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 3,5-7,5 tấn
|
510.449
|
1.852.792
|
207
|
6,0 T
|
32,63
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 3,5-7,5 tấn
|
510.449
|
2.071.266
|
208
|
10,0 T
|
37,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 7,5-16,5 tấn
|
540.641
|
2.450.482
|
209
|
16,0 T
|
43,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 7,5-16,5 tấn
|
540.641
|
2.771.565
|
210
|
20,0 T
|
44,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 16,5-25 tấn
|
570.832
|
3.163.931
|
211
|
25,0 T
|
50,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn
|
570.832
|
3.516.599
|
212
|
30,0 T
|
54,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 25-40
tấn
|
639.842
|
3.920.558
|
213
|
35,0 T
|
60,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn
|
639.842
|
4.380.409
|
214
|
40,0 T
|
54,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn
|
682.110
|
5.061.064
|
215
|
45,0 T
|
66,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn
|
682.110
|
5.610.878
|
216
|
50,0 T
|
70,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại =>40
tấn
|
682.110
|
6.440.652
|
|
Cần trục bánh hơi - sức
nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
217
|
16,0 T
|
33,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.161.200
|
218
|
25,0 T
|
36,00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
2.531.545
|
219
|
40,0 T
|
49,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.968.290
|
220
|
63,0 T
|
60,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
4.629.706
|
221
|
90,0 T
|
68,75
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
7.099.954
|
222
|
100,0 T
|
74,25
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
888.165
|
8.502.515
|
223
|
110,0 T
|
77,50
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
888.165
|
10.098.169
|
224
|
130,0 T
|
81,00
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
888.165
|
11.660.278
|
|
Cầu trục bánh xích - sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
225
|
5,0 T
|
31,50
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.005.176
|
226
|
7,0 T
|
33,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.134.490
|
227
|
10,0 T
|
36,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.271.665
|
228
|
16,0 T
|
45,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.767.782
|
229
|
25,0 T
|
47,00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.366.469
|
230
|
28,0 T
|
48,75
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.762.391
|
231
|
40,0 T
|
51,25
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
4.775.822
|
232
|
50,0 T
|
53,75
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
5.152.858
|
233
|
63,0 T
|
56,25
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
6.028.120
|
234
|
100,0 T
|
58,95
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
888.165
|
8.145.382
|
235
|
110,0 T
|
62,78
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
888.165
|
9.139.988
|
236
|
130,0 T
|
72,00
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
888.165
|
12.168.917
|
237
|
150,0 T
|
83,25
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
888.165
|
13.531.398
|
|
Cần trục tháp - sức
nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
238
|
3,0 T
|
37,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
1.067.837
|
239
|
5,0 T
|
42,00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
1.261.459
|
240
|
8,0 T
|
52,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
1.351.164
|
241
|
10,0 T
|
60,00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
1.612.085
|
242
|
12,0 T
|
67,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
1.847.147
|
243
|
15,0 T
|
90,00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.000.788
|
244
|
20,0 T
|
112,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.224.453
|
245
|
25,0 T
|
120,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
549.267
|
2.890.198
|
246
|
30,0 T
|
127,50
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
549.267
|
3.452.491
|
247
|
40,0 T
|
135,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
549.267
|
3.864.495
|
248
|
50,0 T
|
142,50
|
kWh
|
2x4/7+1x6/7
|
831.233
|
4.954.005
|
249
|
60,0 T
|
198,00
|
kWh
|
2x4/7+1x6/7
|
831.233
|
6.011.170
|
250
|
Cẩu tháp MD 900
|
480,00
|
kWh
|
2x4/7+1x6/7+1x7/7
|
1.224.476
|
19.299.550
|
|
Cần cẩu nổi, kéo theo -
sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
251
|
30T
|
81,00
|
lít diezel
|
T.ph2.1/2+3thợ
máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện2/4+1 Thủy thủ2/4
|
1.437.323
|
7.164.674
|
|
Cần cẩu nổi, tự hành -
sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
252
|
100T
|
117,60
|
lít diezel
|
T.tr1/2+T.pII.1/2+4thợ
máy(3x2/4+1x4/4)+thợ
điện3/4+1
Thủy
thủ 2/4
|
2.069.401
|
10.573.934
|
|
Cẩu lao dầm:
|
|
|
|
-
|
-
|
253
|
Cẩu K33-60
|
232,56
|
kWh
|
1x3/7+4x4/7+1x6/7
|
1.539.111
|
5.007.531
|
|
Cổng trục - sức
nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
254
|
10T
|
81,00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
1.194.434
|
255
|
25T
|
86,40
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
1.387.290
|
256
|
30T
|
90,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
549.267
|
1.575.551
|
257
|
60T
|
144,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
606.200
|
1.980.598
|
|
Cầu trục - sức
nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
258
|
30 T
|
48,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
549.267
|
811.236
|
259
|
40 T
|
60,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
549.267
|
852.023
|
260
|
50 T
|
72,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
549.267
|
897.671
|
261
|
60 T
|
84,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
606.200
|
1.021.071
|
262
|
90 T
|
108,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
606.200
|
1.126.706
|
263
|
110T
|
132,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
606.200
|
1.295.627
|
264
|
125 T
|
144,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
606.200
|
1.388.646
|
265
|
180 T
|
168,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
606.200
|
1.597.983
|
266
|
250 T
|
204,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
606.200
|
1.863.532
|
|
Máy vận thăng - sức
nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
267
|
0,3t – H nâng 30 m
|
8,40
|
kWh
|
1x3/7
|
212.956
|
282.337
|
268
|
0,5t – H nâng 50 m
|
15,75
|
kWh
|
1x3/7
|
212.956
|
339.472
|
269
|
0,8t – H nâng 80 m
|
21,00
|
kWh
|
1x3/7
|
212.956
|
395.326
|
270
|
2,0t – H nâng 100 m
|
31,50
|
kWh
|
1x3/7
|
212.956
|
452.242
|
271
|
3,0t – H nâng 100 m
|
39,40
|
kWh
|
1x3/7
|
212.956
|
492.386
|
|
Máy vận thăng lồng – sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
272
|
3,0t- H nâng 100 m
|
47,30
|
kWh
|
1x3/7
|
212.956
|
739.777
|
|
Cần trục thiếu nhi sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
273
|
0,5t
|
3,60
|
kWh
|
1x3/7
|
212.956
|
231.978
|
|
Tời điện - sức kéo:
|
|
|
|
-
|
-
|
274
|
0,5t
|
3,78
|
kWh
|
1x3/7
|
212.956
|
223.199
|
275
|
1,0t
|
4,50
|
kWh
|
1x3/7
|
212.956
|
225.631
|
276
|
1,5t
|
5,58
|
kWh
|
1x3/7
|
212.956
|
238.012
|
277
|
2,0t
|
6,30
|
kWh
|
1x3/7
|
212.956
|
247.036
|
278
|
2,5t
|
9,18
|
kWh
|
1x3/7
|
212.956
|
259.469
|
279
|
3,0t
|
10,80
|
kWh
|
1x3/7
|
212.956
|
268.829
|
280
|
3,5t
|
11,30
|
kWh
|
1x3/7
|
212.956
|
273.707
|
281
|
4,0t
|
11,70
|
kWh
|
1x3/7
|
212.956
|
276.479
|
282
|
5,0t
|
13,50
|
kWh
|
1x3/7
|
| |