ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
07/2009/QĐ-UBND
|
Thành
phố Cao Lãnh, ngày 3 tháng 4 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM XÂY
DỰNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP VÀ KHEN THƯỞNG CÁC ĐƠN VỊ,
CÁ NHÂN THAM GIA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1547/QĐ-BCĐ ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Trưởng ban chỉ đạo
công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao (Bộ Xây dựng) về việc ban hành
Quy chế đánh giá và công nhận công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao
của ngành Xây dựng trong kế hoạch 5 năm 2006 - 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá công nhận công trình, sản phẩm
xây dựng đạt chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và khen thưởng các đơn
vị, cá nhân tham gia.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế cho Quyết định số
83/2005/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng
(thường trực Ban Chỉ đạo cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công
trình, sản phẩm xây dựng) tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra
việc thi hành Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các chủ đầu tư và các tổ chức hoạt
động xây dựng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (I+II);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ Xây dựng;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu VT+NC/TH+XDCB.lhl.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Ngọc Hân
|
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM XÂY DỰNG ĐẠT CHẤT
LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP VÀ KHEN THƯỞNG CÁC ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN THAM
GIA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 7/2009/QĐ-UBND ngày 3 tháng 4 năm 2009 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định trình tự
đăng ký, hồ sơ đăng ký và tiêu chuẩn xét công nhận các công trình, sản phẩm xây
dựng đạt chất lượng cao.
2. Tiêu chuẩn xét khen thưởng
đơn vị, cá nhân có thành tích trong thực hiện thi công xây dựng công trình xây
dựng và sản xuất sản phẩm cơ khí, vật liệu xây dựng đạt chất lượng cao.
Điều 2. Đối
tượng và phạm vi áp dụng
1. Các công trình xây dựng, sản
phẩm cơ khí và vật liệu xây dựng; các đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động thi
công xây dựng công trình, sản xuất sản phẩm cơ khí và vật liệu xây dựng trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Công nhận và khen thưởng các
công trình xây dựng có đăng ký tham gia cuộc vận động đảm bảo chất lượng và
nâng cao chất lượng công trình xây dựng, sản phẩm xây dựng theo Quy chế này.
Trường hợp các công trình xây dựng,
sản phẩm xây dựng vừa đăng ký công trình chất lượng cao vừa đăng ký công trình
thi đua theo kế hoạch thi đua của địa phương do Uỷ ban nhân dân Tỉnh hoặc Liên
đoàn Lao động tỉnh phát động; nếu vừa đạt chất lượng, vừa đạt tiến độ thời gian
đăng ký thi đua thì được khen thưởng theo Quy chế khen thưởng của Uỷ ban nhân
dân Tỉnh và Liên đoàn Lao động Tỉnh.
Điều 3.
Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh
1. Uỷ ban nhân dân Tỉnh thành lập
Ban Chỉ đạo cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm
xây dựng Tỉnh (gọi tắt Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao
Tỉnh).
a) Thành phần Ban Chỉ đạo:
- Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh,
Trưởng ban.
- Lãnh đạo Sở Xây dựng, Phó Trưởng
ban.
- Lãnh đạo các sở, ban, ngành có
liên quan, Uỷ viên.
- Tổ chuyên viên giúp việc cho
Ban Chỉ đạo:
+ Cán bộ, công chức Sở Xây dựng,
Tổ trưởng.
+ Chuyên viên nghiên cứu lĩnh vực
xây dựng cơ bản Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Tổ phó.
+ Cán bộ, công chức các sở, ban
ngành có liên quan, Tổ viên.
b) Nhiệm vụ:
- Vận động các đơn vị, cá nhân
hoạt động trên lĩnh vực xây dựng trên địa bàn Tỉnh hưởng ứng và đăng ký công
trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao của ngành xây dựng.
- Tổ chức, đánh giá, đề xuất Uỷ
ban nhân dân Tỉnh tặng bằng khen cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công trình,
sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao.
- Cơ quan tổng hợp tại địa
phương giúp các đơn vị, cá nhân thực hiện đăng ký và gởi về thường trực Ban Chỉ
đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao (Bộ Xây dựng) và báo cáo đề
nghị Bộ Xây dựng và Công đoàn ngành Xây dựng Việt Nam công nhận công trình, sản
phẩm xây dựng đạt chất lượng cao và khen thưởng đơn vị, cá nhân theo quy định.
c) Sở Xây dựng là cơ quan Thường
trực Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm tổ chức vận động, tiếp nhận các hồ sơ đăng
ký; tổ chức kiểm tra, theo dõi, hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị thi công trong
quá trình thực hiện; dự thảo các văn bản đánh giá và đề xuất xét chọn công
trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao.
d) Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ
đạo công trình, sản phẩm chất lượng cao Tỉnh trích từ quỹ chất lượng của tỉnh
do các doanh nghiệp đóng góp, ủng hộ.
2. Uỷ ban nhân dân huyện, thị,
thành phố (gọi là cấp huyện) tổ chức bộ phận chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng
chất lượng cao cấp huyện chịu trách nhiệm:
a) Phát động thi đua và vận động
các chủ đầu tư, đơn vị thi công, đơn vị sản xuất tham gia thi công xây dựng
công trình, sản xuất sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao đối với các công
trình, sản phẩm do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư.
b) Tham gia với Ban Chỉ đạo công
trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh trong quá trình đánh giá công nhận;
kiểm tra, theo dõi quá trình thực hiện đối với các các công trình đăng ký chất
lượng cao do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư.
Điều 4. Ban
Chỉ đạo cơ sở
1. Thủ trưởng đơn vị thi công
quyết định thành lập Ban Chỉ đạo cơ sở.
2. Ban Chỉ đạo cơ sở chịu trách
nhiệm tuyên truyền, phổ biến và phát động thi đua tại công trình, đơn vị sản xuất
sản phẩm xây dựng đăng ký chất lượng cao; tổ chức kiểm tra, kiểm soát ở mọi
giai đoạn để công trình, sản phẩm xây dựng của đơn vị mình đảm bảo chất lượng.
3. Thành phần Ban Chỉ đạo cơ sở:
a) Trưởng ban là lãnh đạo cơ
quan, đơn vị.
b) Thường trực Ban Chỉ đạo là bộ
phận chuyên môn kỹ thuật.
c) Uỷ viên là đại diện công
đoàn, bộ phận kỹ thuật và Chỉ huy trưởng công trình đăng ký chất lượng cao hoặc
Quản đốc phân xưởng sản xuất sản phẩm đăng ký chất lượng cao.
Chương II
TRÌNH TỰ ĐĂNG KÝ, LẬP HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG CAO VÀ KHEN THƯỞNG
ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN
Điều 5. Điều
kiện đăng ký
1. Đối với dự án nhiều hạng mục
công trình có quy mô tương tự nhau: phải là một hạng mục công trình hoàn chỉnh.
2. Quy mô công trình:
a) Công trình dân dụng và công
nghiệp nhẹ: Có chi phí xây dựng lớn hơn 2 tỷ đồng.
b) Công trình thủy lợi: Có chi
phí xây dựng lớn hơn 7 tỷ đồng.
c) Công trình hạ tầng kỹ thuật:
Có chi phí xây dựng lớn hơn 10 tỷ đồng.
d) Công trình giao thông, công
trình điện: Có chi phí xây dựng lớn hơn 15 tỷ đồng.
đ) Trường hợp chi phí xây dựng
thấp hơn mức trên nếu đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định số
1547/QĐ-BCĐ thì Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh đề
nghị Bộ Xây dựng và Công đoàn ngành Xây dựng Việt Nam xem xét công nhận ở mức Bằng
chất lượng cao hoặc đề nghị Uỷ ban nhân dân Tỉnh khen thưởng.
3. Công trình xây dựng phải được
đăng ký tham gia cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng ngay từ khi khởi
công xây dựng.
Điều 6. Hồ
sơ đăng ký
1. Hồ sơ đăng ký: Bản đăng ký
công trình xây dựng chất lượng cao tham gia cuộc vận động đảm bảo chất lượng và
nâng cao chất lượng công trình xây dựng do đơn vị thi công lập (Phụ lục 1).
2. Hồ sơ đăng ký lập thành 02 bản
gởi về thường trực Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh
ngay từ khi khởi công xây dựng công trình; Ban Chỉ đạo sẽ xem xét và gởi 01 bộ
hồ sơ về Thường trực Ban Chỉ đạo công trình chất lượng cao của Bộ Xây dựng (Cục
Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng).
Điều 7. Hồ
sơ đề nghị công nhận đối với công trình xây dựng
1. Bản đăng ký công trình xây dựng
chất lượng cao của đơn vị thi công xây dựng.
2. Công văn đề nghị xét duyệt
công trình xây dựng đạt chất lượng cao của Ban Chỉ đạo cơ sở.
3. Báo cáo của đơn vị thi công về
quy mô và kế hoạch đảm bảo chất lượng của công trình xây dựng (Phụ lục 2).
4. Hồ sơ hệ thống đảm bảo chất
lượng thi công xây dựng, gồm:
a) Kế hoạch đảm bảo chất lượng
công trình và các chỉ dẫn thực hiện.
b) Quy trình và biện pháp thi
công (thiết kế thi công và tổ chức thi công).
c) Danh sách lực lượng quản lý
chất lượng tại công trình, lực lượng công nhân có tay nghề và trang thiết bị tại
công trình (kèm các văn bản liên quan - nếu có).
d) Các biên bản nghiệm thu công
việc xây dựng, hoàn thành giai đoạn xây lắp, biên bản chạy thử, biên bản nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào sử dụng.
đ) Các hồ sơ kỹ thuật đã thực hiện
để chứng minh công trình xây dựng thoả mãn đầy đủ các yêu cầu về chất lượng của
thiết kế:
- Danh mục bản vẽ hoàn công.
- Chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng,
phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng, phiếu kết quả thí nghiệm của vật liệu, cấu
kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị kỹ thuật và máy móc thiết bị thi công sử dụng
trong công trình.
- Các tài liệu đo đạc, quan trắc
lún, biến dạng của công trình.
- Báo cáo kết quả thí nghiệm hiện
trường (gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng, điện trở nối đất,...).
5. Biên bản thử các thiết bị
thông tin liên lạc, các thiết bị bảo vệ; các chứng chỉ về phòng cháy chữa cháy,
kiểm định môi trường, môi sinh do chủ đầu tư cung cấp (phù hợp quy định đối với
từng loại công trình).
6. Bảng tự đánh giá chất lượng
công trình theo thang điểm chi tiết đánh giá công trình xây dựng của Ban Chỉ đạo
cơ sở (theo Điều 15 Quy chế này).
7. Ý kiến đánh giá của chủ đầu
tư về chất lượng công trình xây dựng và bảng chấm điểm của chủ đầu tư.
8. Ảnh chụp tổng thể công trình
cỡ (18 x 25)cm và 10 ảnh cỡ (10 x 15)cm chi tiết quá trình thi công, nội ngoại
thất công trình; đĩa ghi lại quá trình thi công bằng hình ảnh hoặc phim; đặc biệt
là các hình ảnh ghi lại các sáng kiến và áp dụng công nghệ mới do đơn vị thi
công cung cấp.
Điều 8. Hồ
sơ đề nghị xét khen thưởng đối với tập thể, cá nhân
1. Công văn đề nghị xét khen thưởng
đơn vị, cá nhân của Ban Chỉ đạo cơ sở và Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng
chất lượng cao Tỉnh.
2. Báo cáo của đơn vị được đề
nghị khen thưởng (Phụ lục 3).
3. Bản sao các hình thức công nhận
công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng.
4. Quyết định của đơn vị phân
công cá nhân thực hiện nhiệm vụ.
Chương III
TRÌNH TỰ ĐĂNG KÝ, LẬP HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN SẢN PHẨM XÂY DỰNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG CAO VÀ KHEN THƯỞNG
ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN
Điều 9. Điều
kiện đăng ký
1. Sản phẩm cơ khí và vật liệu
xây dựng thuộc các thành phần kinh tế trong Tỉnh đều được quyền đăng ký thi đua
sản xuất chất lượng cao hưởng ứng cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng
công trình, sản phẩm xây dựng do Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng Tỉnh
phát động.
2. Đối với sản phẩm vật liệu xây
dựng và cơ khí xây dựng:
a) Những sản phẩm có số lượng sản
xuất lớn.
b) Sản phẩm đơn chiếc phải có
giá trị lớn.
c) Sản phẩm sản xuất hàng loạt
không giới hạn giá thành sản phẩm.
Điều 10. Hồ
sơ đăng ký
1. Hồ sơ đăng ký: Bản đăng ký sản
phẩm cơ khí và vật liệu xây dựng chất lượng cao tham gia cuộc vận động đảm bảo
chất lượng và nâng cao chất lượng công trình xây dựng do đơn vị sản xuất sản phẩm
lập (Phụ lục 4).
2. Hồ sơ đăng ký lập thành 03 bản
gởi về thường trực Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh;
Ban Chỉ đạo sẽ xem xét và gởi 01 bộ hồ sơ về Thường trực Ban Chỉ đạo công trình
chất lượng cao của Bộ Xây dựng (Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình
xây dựng); 01 bộ hồ sơ về Vụ Vật liệu xây dựng của Bộ Xây dựng.
Điều 11. Hồ
sơ đề nghị công nhận đối với sản phẩm xây dựng
1. Bản đăng ký sản phẩm cơ khí
và vật liệu xây dựng chất lượng cao tham gia cuộc vận động đảm bảo chất lượng
và nâng cao chất lượng công trình xây dựng do đơn vị sản xuất sản phẩm lập (Phụ
lục 4).
2. Công văn đề nghị xét duyệt sản
phẩm xây dựng đạt chất lượng cao của Ban Chỉ đạo cơ sở.
3. Báo cáo của đơn vị sản xuất về
mục tiêu và chính sách chất lượng, kế hoạch đảm bảo chất lượng sản phẩm (khuyến
khích các đơn vị có chứng chỉ ISO).
4. Bảng tự đánh giá chất lượng sản
phẩm xây dựng theo thang điểm chuẩn (theo Điều 20 Quy chế này).
5. Các tài liệu, hồ sơ xác định
tính phù hợp về chất lượng của sản phẩm đối với các mức chỉ tiêu chất lượng
đăng ký. Các kết quả kiểm tra, thanh tra chất lượng sản phẩm của cơ quan quản
lý chất lượng xác định phù hợp với tiêu chuẩn sản xuất và không bị khách hàng
khiếu nại về mức không đạt tiêu chuẩn đăng ký.
6. Đĩa ghi quá trình sản xuất, ảnh
chụp sản phẩm.
Điều 12. Hồ
sơ đề nghị xét khen thưởng đối với tập thể, cá nhân
1. Công văn đề nghị xét khen thưởng
đơn vị, cá nhân của Ban Chỉ đạo cơ sở.
2. Báo cáo của đơn vị được đề
nghị khen thưởng (Phụ lục 3).
3. Bản sao các hình thức công nhận
công trình xây dựng đạt chất lượng.
4. Quyết định của đơn vị phân
công cá nhân thực hiện nhiệm vụ.
Chương IV
CÁC TIÊU CHUẨN XÉT CÔNG
NHẬN VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 13.
Yêu cầu đánh giá
1. Để xét công nhận công trình đạt
chất lượng cao: Công trình có giá trị dự toán được duyệt theo Điều 6 Quy chế
này.
2. Công trình xây dựng đã đăng
ký tham gia cuộc vận động đảm bảo chất lượng và nâng cao chất lượng công trình
ngay từ khi khởi công và được đánh giá sau khi đã đưa vào khai thác sử dụng từ
6 tháng trở lên.
3. Công trình xây dựng triển
khai đúng các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quy định về
quản lý chất lượng công trình; thi công đúng thiết kế được duyệt, đúng tiến độ
xây dựng; đảm bảo an toàn công trình, an toàn tính mạng con người, tài sản và vệ
sinh môi trường, phòng chống cháy, nổ.
4. Đối với hệ thống quản lý chất
lượng của doanh nghiệp thi công xây dựng:
a) Có hệ thống đảm bảo chất lượng
và lập kế hoạch đảm bảo chất lượng công trình.
b) Chỉ đạo, điều hành đảm bảo tiến
độ thi công.
c) Nhân lực tại công trường phù
hợp với hồ sơ dự thầu, phù hợp yêu cầu của công trình.
d) Có kế hoạch, quy trình kiểm
soát chất lượng nội bộ và của thầu phụ (nếu có).
đ) Thiết bị thi công phù hợp với
hồ sơ dự thầu, tiêu chuẩn kỹ thuật và đảm bảo an toàn phục vụ thi công. Cơ sở vật
chất phục vụ thi công đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
e) Có bộ phận nghiên cứu thiết kế
nhằm phát hiện và đề nghị sửa đổi những chỗ chưa hợp lý trong thiết kế.
g) Lập thiết kế thi công và tổ
chức thi công.
h) Vật tư, thiết bị đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật và được bảo quản tốt.
i) Thực hiện đầy đủ chế độ kiểm
tra vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng và các đầu vào khác.
k) Thực hiện công tác nghiệm thu
theo quy định.
5. Đối với chất lượng công trình
xây dựng hoàn thành:
Sau khi công trình đã đưa vào
khai thác sử dụng sẽ đánh giá chất lượng công trình hoàn thành tại hiện trường
về các mặt: kiến trúc, kết cấu và trang thiết bị lắp đặt vào công trình so với
thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật.
6. Đối với hồ sơ, tài liệu quản
lý chất lượng công trình.
Đánh giá tình trạng hồ sơ, tài
liệu quản lý chất lượng công trình đã lập so với các quy định hiện hành về quản
lý chất lượng công trình xây dựng.
7. Khai thác sử dụng.
Đánh giá sự phù hợp với thiết kế
khi đưa công trình vào khai thác sử dụng và đánh giá khai thác sử dụng công
trình đúng với công năng thiết kế, giữ gìn tuổi thọ và chống xuống cấp công
trình.
Điều 14.
Phương pháp đánh giá và bảng thang điểm chi tiết đánh giá công trình xây dựng
1. Phương pháp đánh giá và bảng
thang điểm chi tiết đánh giá công trình xây dựng được quy định cụ thể tại Phụ lục
5 của Quy chế này.
2. Ban Chỉ đạo cơ sở, chủ đầu
tư, Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh căn cứ vào
phương pháp đánh giá, bảng thang điểm chi tiết và tình hình thực tế xây dựng để
tổ chức đánh giá.
Điều 15.
Tiêu chuẩn xét công nhận đối với công trình xây dựng
1. Công trình xây dựng nếu đạt
85 - 100 điểm: Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh đề
nghị Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Bộ Xây dựng công
nhận mức Huy chương vàng chất lượng cao theo Quyết định số 1547/QĐ-BCĐ ngày 13
tháng 11 năm 2006 của Trưởng ban chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất
lượng cao (Bộ Xây dựng).
2. Công trình xây dựng nếu đạt
80 - 85 điểm: Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh đề
nghị Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Bộ Xây dựng công
nhận mức Bằng chất lượng cao theo Quyết định số 1547/QĐ-BCĐ ngày 13 tháng 11
năm 2006 của Trưởng ban chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng
cao (Bộ Xây dựng).
Điều 16.
Tiêu chuẩn xét khen thưởng đối với các đơn vị
1. Đơn vị thi công xây dựng thực
hiện một công trình xây dựng đạt 75 - 100 điểm thì Ban Chỉ đạo công trình, sản
phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh xem xét và đề nghị Uỷ ban nhân dân Tỉnh tặng
Bằng khen.
2. Đơn vị thi công xây dựng có tối
thiểu 03 công trình được công nhận đạt Huy chương vàng chất lượng cao trong 01
năm và liên tục trong 02 năm liền có công trình được công nhận đạt chất lượng
cao thì Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh xem xét
và đề nghị Bộ Xây dựng và Công đoàn ngành Xây dựng Việt Nam công nhận Cờ đơn vị
đảm bảo chất lượng. Nếu có ít nhất 2 công trình được công nhận đạt Huy chương
vàng chất lượng cao thì được xem xét tặng Bằng khen.
3. Ban Quản lý dự án (trường hợp
chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án) và chủ đầu tư có công trình xây dựng đạt
chất lượng cao thì Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh
xem xét và đề nghị Uỷ ban nhân dân Tỉnh tặng Bằng khen hoặc đề nghị Bộ Xây dựng
và Công đoàn ngành Xây dựng Việt Nam tặng Bằng khen.
Điều 17.
Tiêu chuẩn xét khen thưởng đối với cá nhân thuộc đơn vị thi công
1. Chỉ huy trưởng công trường thực
hiện công trình xây dựng đạt chất lượng cao thì Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm
xây dựng chất lượng cao Tỉnh xem xét và đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng Bằng
khen.
2. Chỉ huy trưởng công trường thực
hiện công trình xây dựng được công nhận đạt Huy chương vàng chất lượng cao thì
Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh sẽ xem xét và đề
nghị Bộ Xây dựng và Công đoàn ngành Xây dựng Việt Nam tặng Bằng khen.
3. Đối với cá nhân khác tham gia
ít nhất 02 công trình được công nhận đạt Bằng chất lượng cao và có sáng kiến cải
tiến sẽ được Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh xem
xét đề nghị Bộ Xây dựng và Công đoàn ngành Xây dựng Việt Nam tặng Bằng khen.
Chương V
CÁC TIÊU CHUẨN XÉT CÔNG
NHẬN VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM XÂY DỰNG
Điều 18.
Yêu cầu đánh giá
Sản phẩm cơ khí và vật liệu xây
dựng đạt chất lượng cao ngành xây dựng là sản phẩm đạt các yêu cầu sau:
1. Sản phẩm được đăng ký hoặc tự
công bố theo các tiêu chuẩn hiện hành.
2. Sản phẩm được triển khai sản
xuất theo hệ quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế ISO
9000.
3. Sản phẩm có đầy đủ hồ sơ xác
định tính phù hợp về chất lượng của sản phẩm đối với các mức chỉ tiêu chất lượng
đăng ký.
4. Sản phẩm có các chỉ tiêu kinh
tế ưu việt (sử dụng định mức vật tư trong sản xuất, hạ giá thành v.v..) so với
năm trước năm đăng ký.
5. Các kết quả kiểm tra, thanh
tra chất lượng sản phẩm của các cơ quan quản lý chất lượng xác định tính phù hợp
với tiêu chuẩn sản xuất và không bị khách hàng khiếu nại về mức chất lượng.
Điều 19.
Phương pháp đánh giá và bảng thang điểm chi tiết đánh giá sản phẩm xây dựng
1. Phương pháp đánh giá và bảng
thang điểm chi tiết đánh giá công trình xây dựng được quy định cụ thể tại Phụ lục
6 của Quy chế này.
2. Ban Chỉ đạo cơ sở, chủ đầu
tư, Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh căn cứ vào
phương pháp đánh giá, bảng thang điểm chi tiết và tình hình thực tế xây dựng để
tổ chức đánh giá.
Điều 20.
Tiêu chuẩn xét công nhận đối với sản phẩm xây dựng
1. Sản phẩm xây dựng nếu đạt 185
- 200 điểm: Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh đề
nghị Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Bộ Xây dựng công
nhận mức Huy chương vàng chất lượng cao theo Quyết định số 1547/QĐ-BCĐ ngày 13
tháng 11 năm 2006 của Trưởng ban chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất
lượng cao (Bộ Xây dựng).
2. Sản phẩm xây dựng nếu đạt 165
- 184 điểm: Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh đề
nghị Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Bộ Xây dựng công
nhận mức Bằng chất lượng cao theo Quyết định số 1547/QĐ-BCĐ ngày 13 tháng 11
năm 2006 của Trưởng ban chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng
cao (Bộ Xây dựng).
Điều 21.
Tiêu chuẩn xét khen thưởng đối với đơn vị sản xuất
1. Đơn vị sản xuất thực hiện một
sản phẩm xây dựng đạt 150 - 200 điểm thì Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng
chất lượng cao Tỉnh xem xét và đề nghị Uỷ ban nhân dân Tỉnh tặng Bằng khen.
2. Đơn vị sản xuất có sản phẩm đạt
Huy chương vàng chất lượng cao liên tục 2 năm; có phong trào thi đua sản xuất đảm
bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm; đơn vị có sơ kết, tổng kết hàng năm về
công tác đảm bảo chất lượng sản phẩm; không có tai nạn lao động nghiêm trọng
trong sản xuất thì Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh
xem xét và đề nghị Bộ Xây dựng và Công đoàn ngành Xây dựng Việt Nam tặng Cờ đảm
bảo chất lượng. Nếu có ít nhất 1 sản phẩm được công nhận đạt Huy chương vàng chất
lượng cao thì được xem xét tặng Bằng khen.
Điều 22.
Tiêu chuẩn xét khen thưởng đối với cá nhân thuộc đơn vị sản xuất
1. Cá nhân thoả mãn các tiêu chuẩn
sau sẽ được Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh xem
xét và đề nghị Uỷ ban nhân dân Tỉnh tặng Bằng khen:
a) Tích cực tham gia sản xuất sản
phẩm xây dựng đạt 150 - 200 điểm hoặc có nhiều đóng góp cho phong trào thi đua
chất lượng cao của đơn vị.
b) Trong năm không có vi phạm kỹ
thuật trong quy trình sản xuất sản phẩm.
c) Đảm bảo năng suất, tiết kiệm
nguyên vật liệu so với định mức quy định.
d) Đảm bảo an toàn trong sản xuất.
2. Nếu cá nhân thoả mãn các tiêu
chuẩn tại khoản 1 và có sản phẩm đạt Huy chương vàng chất lượng cao được Ban Chỉ
đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh xem xét và đề nghị Bộ Xây
dựng và Công đoàn ngành Xây dựng Việt Nam tặng Bằng khen.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Thời
gian xét khen thưởng
1. Công trình xây dựng; đơn vị,
cá nhân tham gia được xét công nhận, khen thưởng hàng năm.
2. Thời gian thẩm định, xét duyệt:
Định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất.
Điều 24. Quỹ
khen thưởng
Quỹ khen thưởng được hình
thành trên cơ sở ngân sách nhà nước, sự đóng góp của các doanh nghiệp và các
nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Cá
nhân, đơn vị được khen thưởng, tuỳ từng hình thức khen thưởng, được tặng hiện vật
kèm theo và được hưởng lợi ích khác theo quy định của pháp luật.
Cá nhân được tặng các danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng có quyền lưu giữ, trưng bày và sử dụng hiện vật
khen thưởng.
Đơn vị được tặng các hình thức
khen thưởng có quyền lưu giữ, trưng bày, được sử dụng biểu tượng của các hình
thức khen thưởng đó trên các văn bản, tài liệu chính thức của tập thể.
Điều 26.
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Xây dựng và các ngành liên quan đề xuất
chính sách khuyến khích, ưu đãi các nhà thầu có công trình xây dựng được công
nhận đạt chất lượng cao; xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kinh nghiệm và năng lực
của nhà thầu trong xét chọn thầu trên cơ sở ưu tiên các nhà thầu có công trình
xây dựng được công nhận đạt chất lượng cao.
Điều 27.
Các chủ đầu tư, các tổ chức hoạt động xây dựng có liên quan, Ban Chỉ đạo công
trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh, bộ phận chỉ đạo công trình, sản phẩm
xây dựng chất lượng cao cấp huyện và Ban Chỉ đạo cơ sở có trách nhiệm thi hành
Quy chế này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc kịp thời phản ánh
về Sở Xây dựng (Thường trực Ban Chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng
cao Tỉnh) nghiên cứu tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét./.
PHỤ LỤC 1
Tên
đơn vị đăng ký
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
|
……,
ngày
tháng năm 200….
|
ĐĂNG KÝ
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHẤT LƯỢNG CAO.
(Theo
quy chế vận động và công nhận công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao
của ngành Xây dựng 2006-2010).
Tên công trình xây dựng:
Địa điểm xây dựng:
Đơn vị đăng ký:
Địa chỉ:
Địa chỉ liên lạc làm việc:
Điện thoại:
Chủ đầu
tư:
Điện
thoại:
Ngày khởi công xây dựng:
Ngày hoàn thành công trình:
Giá trị dự toán xây lắp:
Ngày đề nghị phúc tra để xét duyệt
công nhận chất lượng cao: (dự kiến).
Nơi nhận:
- Thường trực BCĐ (Cục Giám định NN về CLCTXD-BXD);
- BCĐ công trình CLC Tỉnh;
- Lưu đơn vị đăng ký
|
GIÁM
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 2
Tên
đơn vị đăng ký
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
|
……,
ngày
tháng năm 200….
|
BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ QUY MÔ VÀ KẾ HOẠCH
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CỦA CÔNG TRÌNH.
1. Tên công trình xây dựng:
2. Hạng mục:
3. Tổng kinh phí đầu tư (xây dựng,
thiết bị công nghệ):
4. Nguồn vốn:
5. Quy mô công trình:
6. Tiến độ thi công:
- Thời gian khởi công:
- Thời gian hoàn thành:
7. Chủ đầu
tư:
Hình thức quản lý dự án:
8. Tổ chức thiết kế:
9. Tổ chức tư vấn giám sát:
10. Tổ chức thi
công:
Phương thức giao nhận thầu:
11.1. Hệ thống đảm bảo chất lượng
công trình:
Nhà thầu phải đảm bảo chất lượng
công tác thi công xây lắp của mình thông qua một hệ thống có năng lực kiểm soát
chặt chẽ chất lượng nội bộ, trong báo cáo yêu cầu nhà thầu phải mô tả được hệ
thống đảm bảo chất lượng, các công tác tối thiểu kiểm tra hệ thống này gồm:
a) Sơ đồ tổ chức của đội ngũ cán
bộ đảm bảo chất lượng của nhà thầu:
Tuỳ theo quy mô của công trình đảm
nhận, nhà thầu phải tổ chức một đội ngũ cán bộ giám sát tương ứng với khả năng
đảm nhận phạm vi bao trùm tất cả các công đoạn liên quan tới chất lượng cuối
cùng của công tác thi công.
b) Năng lực chuyên môn của đội
ngũ đảm bảo chất lượng:
Nghiên cứu kỹ thiết kế nhằm phát
hiện kịp thời những chỗ chưa hợp lý trong thiết kế để đề nghị sửa đổi, hạn chế
thấp nhất những phát sinh trong quá trình thi công do thiết kế không phù hợp.
Để có thể phát hiện và ngăn chặn
các sai sót kịp thời trong quá trình thi công, đội ngũ đảm bảo chất lượng phải
là những người có đủ năng lực kinh nghiệm và trình độ chuyên môn về các lĩnh vực
liên quan tới phạm vi thi công của nhà thầu. Đội ngũ này phải có quy trình theo
dõi và kiểm soát chất lượng căn cứ vào yêu cầu của thiết kế và chủ đầu tư.
c) Hồ sơ hệ thống đảm bảo chất
lượng - yêu cầu báo cáo phải nêu rõ:
- Kế hoạch đảm bảo chất lượng
công trình và các chỉ dẫn thực hiện.
- Quy trình và biện pháp thi
công.
- Lực lượng quản lý chất lượng tại
công trình và trình độ tay nghề công nhân.
- Trang thiết bị tại công trình:
cần nêu rõ các thiết bị sử dụng để thi công xây lắp về số lượng, chất lượng.
- Chất lượng vật liệu xây dựng
đưa vào công trình, có chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, phiếu kiểm tra chất lượng.
- Chứng chỉ các vật liệu, thiết
bị kỹ thuật điện nước, thông tin, báo cháy, chữa cháy.
- Tài liệu thí nghiệm, kiểm định
chất lượng sản phẩm xây dựng theo quy định trong quá trình xây dựng công trình.
Ngoài các hồ sơ phục vụ cho quá
trình thi công xây lắp đã nói ở trên, nhà thầu cần phải báo cáo các văn bản tài
liệu kiểm soát chất lượng theo các quy định hiện hành để khẳng định rằng các sản
phẩm do mình làm ra là đảm bảo chất lượng, mọi công đoạn thực hiện đều được kiểm
soát chất lượng ở mức cao nhất, hệ thống này gồm nhưng không giới hạn các tài
liệu sau:
- Sổ tay chất lượng dự án
- Quy trình đánh giá chất lượng
nội bộ
- Quy trình kiểm soát các sai
sót và khắc phục, phòng ngừa sai sót
- Quy trình nghiệm thu, bàn giao
- Quy trình mua sắm vật tư, thiết
bị
- Quy trình kiểm soát nhà thầu
phụ
- Quy trình kiểm soát đảm an
toàn lao động, vệ sinh môi trường trên công trường.
11.2. Danh mục các tiêu chuẩn
thi công, nghiệm thu sử dụng cho công trình.
11.3. Các tài liệu giám sát kỹ
thuật của chủ đầu tư, tổ chức tư vấn giám sát, tổ chức thiết kế.
11.4. Tổ chức quan trắc, đo đạc
biến dạng công trình trong thời gian xây dựng: đo lún, đo biến dạng, mực nước
ngầm.
11.5. Công tác nghiệm thu.
- Nghiệm thu công việc xây dựng,
nghiệm thu giai đoạn xây lắp, nghiệm thu thiết bị chạy thử không tải, nghiệm
thu thiết bị chạy thử tổng hợp, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào
khai thác, sử dụng.
- Hồ sơ pháp lý và tài liệu quản
lý chất lượng đầy đủ theo đúng quy định hiện hành để phục vụ cho nghiệm thu và
lưu trữ.
11.6. Sáng kiến cải tiến kỹ thuật
và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ.
11.7. An toàn lao động.
11.8. Tín nhiệm khách hàng.
12. Đánh giá chung về chất lượng
công trình.
- Chất lượng công trình so với
thiết kế được duyệt.
- Chất lượng chạy thử công nghệ.
- Điều kiện đảm bảo an toàn và vệ
sinh môi trường.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ công
trình: Cấp điện, nước, giao thông.
13. Kết luận.
Nơi nhận:
- Cục Giám định NN về CLCTXD-BXD;
- BCĐ công trình CLC Tỉnh;
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 3
Tên
đơn vị đăng ký
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
|
……,
ngày
tháng năm 200….
|
BÁO CÁO CỦA ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN
1.Đơn vị/ cá nhân:
- Địa chỉ:
- Điện thoại/Fax:
2. Tên công trình/ sản phẩm thiết
kế đã được khen thưởng:
STT
|
Tên
công trình
|
Chủ
đầu tư
|
Hình
thức đã khen thưởng
|
Đơn
vị tham gia
|
Cá
nhân tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
3. Đề nghị hình thức khen thưởng.
- Đơn vị:
- Cá nhân:
Nơi nhận:
- Cục Giám định NN về CLCTXD-BXD;
- BCĐ công trình CLC Tỉnh;
- Lưu.
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
PHỤ LỤC 4
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
…..,
ngày tháng năm 200…..
ĐĂNG KÝ
SẢN PHẨM CƠ KHÍ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHẤT LƯỢNG CAO
(Theo
Quy chế vận động và công nhận công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao
của Ngành xây dựng 2006 - 2010)
Tên sản phẩm cơ khí, tên vật liệu
xây dựng:
Địa điểm sản xuất:
Đơn vị đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Đại diện liên lạc làm việc:
Điện thoại:
Chủ đầu tư:
Ngày đề nghị phúc tra để xét duyệt
công nhận chất lượng cao (dự kiến):
Nơi nhận:
- Thường trực BCĐ (Cục Giám định NN về CLCTXD-BXD);
- BCĐ công trình CLC Tỉnh;
- Lưu đơn vị đăng ký.
|
GIÁM
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 5
THANG ĐIỂM CHI TIẾT
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.
I. Phương pháp đánh giá:
1. Đánh giá trên cơ sở các văn bản
quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan và hồ sơ thiết kế đã được
phê duyệt.
2. Kinh nghiệm của chuyên gia kỹ
thuật và phương pháp trực quan để xem xét hiện trường.
II. Nội dung đánh giá:
1. Đánh giá Hệ thống quản lý chất
lượng của doanh nghiệp.
2. Đánh giá chất lượng công
trình đã đưa vào khai thác sử dụng và chấm dứt thời gian bảo hành.
3. Đánh giá hồ sơ tài liệu quản
lý chất lượng thi công xây dựng.
4. Đánh giá sự phù hợp của thiết
kế qua khai thác sử dụng và việc khai thác sử dụng công trình đúng với công
năng thiết kế.
III. Cơ cấu các yêu cầu đánh
giá chất lượng công trình xây dựng:
TT
|
Yêu
cầu, nội dung
|
Tỷ
trọng (%)
|
1
|
Đánh giá Hệ thống quản lý chất
lượng của Doanh nghiệp tại hiện trường.
|
A=40
|
2
|
Đánh giá chất lượng công trình
cụ thể qua phúc tra cuối cùng sau khi đã nghiệm thu, đưa vào khai thác sử dụng
và đã chấm dứt thời gian bảo hành.
|
B=40
|
3
|
Đánh giá qua hồ sơ tài liệu quản
lý chất lượng thi công xây dựng.
|
C=10
|
4
|
Đánh giá sự phù hợp qua khai
thác sử dụng công trình đúng với công năng thiết kế.
|
D=10
|
IV. Đánh giá chi tiết:
A. Đánh giá hệ thống quản lý chất
lượng.
TT
|
Nội
dung
|
Tỷ
trọng (%)
|
Điểm
tối đa
|
1
|
Có hệ thống đảm bảo chất lượng
và kế hoạch chất lượng công trình xây dựng.
|
10
|
|
|
1.1. Có chứng chỉ ISO 9000
|
|
A11=5
|
|
- Có chứng chỉ ISO 9000.
|
|
5
|
|
- Đang xây dựng hệ thống đảm bảo
chất lượng.
|
|
2
|
|
- Chưa xây dựng hệ thống đảm bảo
chất lượng.
|
|
0
|
|
1.2. Có kế hoạch đảm bảo chất
lượng công trình.
|
|
A12=5
|
|
- Bảng kế hoạch đảm bảo chất
lượng.
|
|
2
|
|
- Mục tiêu và chính sách chất
lượng.
|
|
1
|
|
- Danh mục tiêu chuẩn thi
công, nghiệm thu sử dụng cho công trình.
|
|
1
|
|
- Hướng dẫn thực hiện.
|
|
1
|
2
|
Công tác chỉ đạo và chế độ
trách nhiệm của lãnh đạo đối với việc đảm bảo tiến độ, chất lượng thi công.
|
10
|
|
|
2.1. Bộ máy điều hành công trường
hoạt động hiệu quả, chỉ đạo của doanh nghiệp thường xuyên và sát thực tế hiện
trường.
|
|
A21=5
|
|
- Chế độ quy định trách nhiệm.
|
|
1
|
|
- Chế độ chỉ đạo thực hiện.
|
|
2
|
|
- Chế độ kiểm tra quá trình thực
hiện.
|
|
2
|
|
2.2. Tiến độ thi công.
|
|
A22=5
|
|
- Tiến độ thi công đảm bảo hợp
đồng đã ký.
|
|
5
|
|
- Kéo dài tiến độ, có lý do được
chủ đầu tư chấp thuận.
|
|
3
|
|
- Kéo dài tiến độ, lý do không
được chủ đầu tư chấp thuận.
|
|
0
|
|
2.3. Chậm tiến độ quá 150% thời
gian.
|
|
Không
xét
|
3
|
Năng lực của cán bộ và công
nhân phù hợp hồ sơ dự thầu và yêu cầu của công trình, có chứng chỉ đủ điều kiện
làm việc của các loại thợ chuyên môn chủ yếu.
|
10
|
|
|
3.1. Năng lực của cán bộ chủ
chốt phù hợp.
|
|
A31=5
|
|
- Chỉ huy trưởng công trường.
|
|
2
|
|
- Cán bộ kỹ thuật thi công.
|
|
2
|
|
- Cán bộ phụ trách an toàn.
|
|
1
|
|
3.2. Các loại thợ chuyên môn
chủ yếu có chứng chỉ phù hợp.
|
|
A32=5
|
|
- Đầy đủ.
|
|
5
|
|
- Chỉ có trên 50%.
|
|
3
|
|
- Không đầy đủ.
|
|
0
|
4
|
Thầu phụ phù hợp yêu cầu và chế
độ quản lý đối với thầu phụ đáp ứng yêu cầu chất lượng công trình. (Nếu có thầu
phụ thì chấm theo 4.1, nếu không có thầu phụ thì chấm theo 4.2)
|
10
|
|
|
4.1. Thầu phụ.
|
|
A41a=10
|
|
- Trình độ của thầu phụ.
|
|
|
|
+ Trình độ cán bộ quản lý.
|
|
2
|
|
+ Tay nghề công nhân.
|
|
2
|
|
+ Thiết bị.
|
|
1
|
|
- Quản lý của thầu phụ.
|
|
|
|
+ Hệ thống quản lý chất lượng
của thầu phụ.
|
|
1
|
|
+ Kế hoạch đảm bảo chất lượng
công trình.
|
|
1
|
|
+ Công tác chỉ đạo điều hành tại
công trình.
|
|
1
|
|
+ Tiến độ thi công.
|
|
1
|
|
+ Nghiệm thu nội bộ.
|
|
1
|
|
4.2. Không có thầu phụ, doanh
nghiệp tự làm và có kế hoạch, quy trình kiểm soát chất lượng nội bộ.
|
|
A42b=10
|
|
- Quy trình đánh giá chất lượng
nội bộ.
|
|
4
|
|
- Quy trình kiểm soát các sai
sót và khắc phục, phòng ngừa sai sót.
|
|
3
|
|
- Quy trình nghiệm thu, bàn
giao.
|
|
3
|
5
|
Trang thiết bị thi công, đảm bảo
cơ sở vật chất phục vụ thi công phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình và
hồ sơ dự thầu.
|
10
|
|
|
5.1. Trang thiết bị thi công đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật, hồ sơ dự thầu.
|
|
A51=5
|
|
- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
|
|
2
|
|
- Phù hợp hồ sơ dự thầu.
|
|
1
|
|
- Giấy phép sử dụng thiết bị
có yêu cầu an toàn.(*)
|
|
2
|
|
5.2. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất phục vụ thi công đảm bảo môi trường sạch sẽ, an toàn.
|
|
A52=5
|
|
- Kho chứa vật tư.
|
|
2
|
|
- Lán trại cho công nhân.
|
|
2
|
|
- Khu vệ sinh tạm thời.
|
|
1
|
6
|
Nghiên cứu kỹ thiết kế, phát
hiện kịp thời đề nghị sửa đổi những chỗ chưa hợp lý trong thiết kế.
|
10
|
|
|
6.1. Có khiếm khuyết do thiết
kế, nhưng không được phát hiện trước khi thi công.
|
|
A61=
0
|
|
6.2. Khiếm khuyết của thiết kế
được phát hiện và khắc phục kịp thời trước khi thi công.
|
|
A62=10
|
7
|
Thiết kế giải pháp, thiết kế tổ
chức thi công, đảm bảo trình tự, an toàn, chất lượng, môi trường và phòng ngừa
sự cố.
|
10
|
|
|
7.1. Đầy đủ thiết kế thi công
và tổ chức thi công.
|
|
A71=10
|
|
7.2. Có thiết kế giải pháp và
tổ chức thi công nhưng chưa đầy đủ.
|
|
A72=0
|
|
7.3. Có sự cố gây tai nạn chết
người.
|
|
Không
xét
|
8
|
Mua sắm vật tư, thiết bị công
trình phù hợp yêu cầu kỹ thuật của công trình. Cất giữ và quản lý vật liệu,
thiết bị công trình ở hiện trường đảm bảo với yêu cầu xây lắp.
|
10
|
|
|
8.1. Vật tư đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật.
|
|
A81=4
|
|
8.2. Thiết bị lắp, thử đáp ứng
qui định.
|
|
A82=3
|
|
8.3. Bảo quản tốt vật tư, thiết
bị ở hiện trường.
|
|
A83=3
|
9
|
Chế độ thí nghiệm xác nhận chất
lượng công trình theo đúng quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật.
|
10
|
|
|
9.1. Thí nghiệm đầy đủ theo
quy định.
|
|
A91=10
|
|
9.2. Thí nghiệm không đầy đủ
theo quy định.
|
|
A92=0
|
|
9.3. Không có thí nghiệm hoặc
thí nghiệm không đầy đủ để đảm bảo đánh giá chất lượng.
|
|
Không
xét
|
10
|
Công tác nghiệm thu đúng quy định
hiện hành. Mọi khiếm khuyết, sự cố trong thi công đều được đơn vị thi công khắc
phục triệt để trước khi đề nghị chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu.
|
10
|
|
|
10.1. Nghiệm thu công việc.
|
|
A101=3
|
|
10.2. Nghiệm thu bộ phận, giai
đoạn TCXD.
|
|
A102=3
|
|
10.3. Nghiệm thu hạng mục,
công trình hoàn thành.
|
|
A103=4
|
|
10.4. Không nghiệm thu theo
quy định.
|
|
Không
xét
|
B. Đánh giá chất lượng sản phẩm
hoàn thành tại hiện trường.
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Tỷ
trọng (%)
|
Điểm
tối đa
|
1
|
Kiến trúc.
|
40
|
|
1.1. Tường ngoài.
|
|
B11=4
|
1.2. Tường trong.
|
|
B12=4
|
1.3. Trần.
|
|
B13=4
|
1.4. Nền.
|
|
B14=4
|
1.5. Mái.
|
|
B15=4
|
1.6. Khe biến dạng.
|
|
B16=4
|
1.7. Cầu thang, lan can.
|
|
B17=4
|
1.8. Cửa đi, cửa sổ.
|
|
B18=4
|
1.9. Ống thoát nước mưa, chống
sét.
|
|
B19=4
|
1.10. Ngoài nhà, sân, hàng
rào, rãnh.
|
|
B110=4
|
2
|
Kết cấu.
|
40
|
|
2.1. Tình trạng lún của nền và
móng.
|
|
B21=8
|
2.2. Nứt khối xây bao che.
|
|
B22=8
|
2.3. Nứt kết cấu chịu lực.
|
|
B23=8
|
2.4. Biến dạng.
|
|
B24=8
|
2.5. Thấm, dột, đọng nước.
|
|
B25=8
|
3
|
Trang thiết bị.
|
20
|
|
3.1. Điện.
|
|
B31=4
|
3.2. Cấp nước.
|
|
B32=4
|
3.3. Thoát nước.
|
|
B33=4
|
3.4. Thông tin, viễn thông.
|
|
B34=4
|
3.5. Thang máy.
|
|
B35=4
|
Phương pháp trực quan (kiểm tra
bằng mắt):
Biện pháp kiểm tra bằng mắt là sử
dụng kinh nghiệm, tri thức kỹ thuật, có thể nói là dùng cảm giác trực quan.
+ Xem: là dựa vào tiêu chuẩn kỹ
thuật kiểm tra bằng giải mã mặt ở bên ngoài theo kinh nghiệm.
+ Sờ mó: là kiểm tra bằng cảm
giác của tay, chủ yếu dùng để kiểm tra cho số hạng mục đất, cát, đá, hoàn thiện..
+ Gõ: là dùng công cụ tiến hành
kiểm tra bằng cảm giác âm thanh, thông qua âm thanh xác định có bị bộp không.
+ Soi: dùng kính phản xạ hoặc
đèn chiếu để kiểm tra độ phẳng của tường, trần.
C. Đánh giá tình trạng hồ sơ tài
liệu quản lý chất lượng của công trình.
TT
|
Nội
dung
|
Tỷ
trọng (%)
|
Điểm
tối đa
|
1
|
Tài liệu phần kiến trúc, kết cấu.
|
80
|
|
1.1. Hồ sơ đo đạc, định vị và
hoàn công công trình.
|
|
C11=10
|
1.2. Hồ sơ, biên bản liên quan
đến thiết kế và sửa đổi thiết kế.
|
|
C12=10
|
1.3. Hồ sơ tài liệu liên quan
đến chứng chỉ xuất xưởng vật liệu, cấu kiện và kiểm định lại.
|
|
C13=10
|
1.4. Hồ sơ liên quan đến thí
nghiệm hiện trường kiểm định nền móng và kết cấu.
|
|
C14=10
|
1.5. Hồ sơ về khiếm khuyết, sự
cố và khắc phục.
|
|
C15=10
|
1.6. Tài liệu liên quan sử dụng
vật liệu mới, công nghệ mới.
|
|
C16=10
|
1.7. Các tài liệu, biên bản
khác theo dõi, xử lý trong quá trình thi công.
|
|
C17=10
|
1.8. Công tác nghiệm thu phần
xây lắp bao gồm hồ sơ nghiệm thu và tài liệu đảm bảo chất lượng.
|
|
C18=10
|
2
|
Tài liệu phần lắp đặt và thử
thiết bị.
|
20
|
|
2.1. Hồ sơ, biên bản liên quan
đến thiết kế và sửa đổi thiết kế phần thiết bị.
|
|
C21=4
|
2.2. Hồ sơ tài liệu liên quan
đến chứng chỉ xuất xưởng các thiết bị và kiểm định lại.
|
|
C22=4
|
2.3. Biên bản lắp đặt và chạy
thử.
|
|
C23=4
|
2.4. Các tài liệu, biên bản
khác theo dõi, xử lý trong quá trình thi công phần lắp đặt thiết bị.
|
|
C24=4
|
2.5. Công tác nghiệm thu phần
thiết bị gồm hồ sơ nghiệm thu và tài liệu đảm bảo chất lượng.
|
|
C25=4
|
D. Đánh giá sự phù hợp của thiết
kế và khai thác sử dụng đúng công năng của thiết kế.
TT
|
Nội
dung
|
Tỷ
trọng (%)
|
Điểm
tối đa
|
1
|
Sự phù hợp của thiết kế khi
đưa công trình vào khai thác sử dụng.
|
50
|
|
1.1. Hợp lý về bố trí mặt bằng,
mặt đứng; Hình khối và công năng phù hợp.
|
|
D11=10
|
1.2. Kiến trúc hài hoà với
công trình, môi trường xung quanh.
|
|
D12=10
|
1.3. Đồng bộ về cơ sở hạ tầng
kỹ thuật.
|
|
D13=10
|
1.4. Thuận tiện giao thông nội
bộ, âm thanh, ánh sáng, môi trường trong công trình đảm bảo tốt phù hợp với
thiết kế được duyệt.
|
|
D14=10
|
1.5. Các vấn đề khác liên quan
thiết kế.
|
|
D15=10
|
2
|
Khai thác sử dụng đúng công
năng thiết kế, giữ gìn tuổi thọ và chống xuống cấp công trình.
|
50
|
|
|
2.1. Khai thác các khu vực chức
năng đúng thiết kế.
|
|
D21=10
|
|
2.2. Không phải cơi nới ngay
sau khi xây dựng.
|
|
D22=10
|
|
2.3. Không phải bổ sung ngăn
chia nội bộ khác với thiết kế ban đầu.
|
|
D23=10
|
|
2.4. Bảo quản, giữ gìn môi trường
tốt.
|
|
D24=10
|
|
2.5. Các vấn đề khác liên quan
chống xuống cấp công trình (bảo trì công trình).
|
|
D25=10
|
5. Cách tính điểm tổng thể đánh
giá chất lượng công trình.
Điểm chất lượng công trình (ký
hiệu K) được tính:
K = (a11+a12+a21+...+a102+a103)
x 40%+
[(b11+b12+…+b110)+(b21+b22+…+b25)+(b31+b32+…+b35)]
x40%+
[(c11+c12+…+c18) +
(c21+c22+…+c25)] x10%+
[(d11+d12+…+d15) +
(d21+d22+…+d25)] x10%
Điểm cao nhất K = 100
6. Giới hạn khen thưởng:
- Nếu đạt 75 - 100 điểm: Ban Chỉ
đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh đề nghị Uỷ ban nhân dân Tỉnh
xem xét khen thưởng cho đơn vị thi công.
- Nếu đạt 80 - 85 điểm: Ban Chỉ
đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh đề nghị Tiểu ban công
trình kiểm tra để đề nghị Bộ, Công đoàn Xây dựng Việt Nam công nhận sản phẩm đạt:
Bằng chất lượng cao.
- Nếu đạt 86 - 100 điểm: Ban Chỉ
đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh đề nghị Tiểu ban công
trình kiểm tra để đề nghị Bộ, Công đoàn Xây dựng Việt Nam công nhận sản phẩm đạt:
Huy chương vàng chất lượng.
PHỤ LỤC 6
THANG ĐIỂM CHI TIẾT
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM XÂY DỰNG.
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
chấm
|
1
|
Tiêu chuẩn 1: Cơ sở có đăng ký
chất lượng hoặc tự công bố CLSP (10 điểm là cao nhất).
|
10
|
|
1.1. Cơ sở đã hoàn thành tiêu
chuẩn 1.
|
10
|
|
1.2. Cơ sở đang hoàn thành dở
dang tiêu chuẩn 1.
|
5
|
|
1.3. Cơ sở chưa tiến hành đăng
ký, chưa công bố CLSP.
|
0
|
2
|
Tiêu chuẩn 2: Quản lý chất lượng
theo ISO 9000, ISO 14000 (80 điểm là cao nhất)
|
80
|
2.1
|
2.1.1. Cơ sở có xây dựng mục
tiêu và chính sách chất lượng cho giai đoạn 2006 – 2010.
|
10
|
|
2.1.2. Cơ sở đang soạn thảo
xây dựng mục tiêu và chính sách chất lượng cho giai đoạn 2006 – 2010.
|
5
|
|
2.1.3. Cơ sở chưa xây dựng mục
tiêu và chính sách chất lượng.
|
0
|
2.2
|
2.2.1. Cơ sở đã xây dựng đầy đủ
hệ thống hồ sơ văn bản quản lý kỹ thuật sản xuất, bao gồm:
- Kế hoạch mức chất lượng và số
lượng.
- Hồ sơ tiêu chuẩn, quy trình
kỹ thuật.
- Hồ sơ định mức kỹ thuật sản
xuất.
- Hồ sơ phương pháp kiểm tra,
nghiệm thu.
- Hồ sơ an toàn và vệ sinh môi
trường sản xuất và thường xuyên soát xét hoàn thiện văn bản, hồ sơ.
|
20
|
|
2.2.2. Cơ sở đã xây dựng đầy đủ
song chưa thường xuyên soát xét hoàn thiện văn bản.
|
15-18
|
|
2.2.3. Cơ sở xây dựng gần đầy
đủ các loại hồ sơ trên (làm thiếu, phải bổ sung.v.v…).
|
10
|
|
2.2.4. Cơ sở thiếu nghiêm trọng
các hồ sơ.
|
0
|
2.3
|
2.3.1. Cơ sở đã xây dựng tổ chức
hệ thống, tổ chức quản lý chất lượng kiểm tra toàn bộ quy trình sản xuất gồm:
- Kiểm tra chất lượng nguyên vật
liệu đầu vào.
- Kiểm tra chất lượng quá
trình sản xuất (các công đoạn).
- Kiểm tra nghiệm thu, xuất xưởng
(Hệ KCS, hệ thốn hoạt động tốt, có hiệu quả cao).
|
15
|
|
2.3.2. Cơ sở có tổ chức hệ thống
theo dõi quản lý chất lượng, kiểm tra quá trình sản xuất, hiệu quả hạn chế.
|
10-13
|
|
2.3.3. Hệ thống quản lý, chưa
hình thành tổ chức rõ rệt, chưa đủ khả năng quản lý kiểm tra, hiệu quả thấp.
|
5
|
|
2.3.4. Không có bộ máy quản lý
kiểm tra chất lượng.
|
0
|
2.4
|
2.4.1. Cơ sở có phòng thí nghiệm
được ngành đánh giá công nhận (hồ sơ phòng thí nghiệm, khả năng thiết bị, nghĩa
vụ kiểm định, trình độ thí nghiệm viên…).
|
20
|
|
2.4.2. Cơ sở có phòng thí nghiệm
chưa được ngành đánh giá công nhận song hoạt động phục vụ sản xuất tốt.
|
18
|
|
2.4.3. Cơ sở không có phòng
thí nghiệm song hoạt động gửi mẫu kiểm tra đáp ứng tiêu chuẩn quy định.
|
15
|
|
2.4.4. Cơ sở có trang thiết bị
thí nghiệm kiểm tra một số chỉ tiêu cần thiết (chưa có phòng thí nghiệm).
|
10
|
|
2.4.5. Cơ sở không có phòng
thí nghiệm, hoạt động gửi mẫu kiểm tra chưa đáp ứng được tiêu chuẩn quy định.
|
5
|
|
2.4.6. Cơ sở không có phòng
thí nghiệm, hoạt động gửi mẫu không đáp ứng tiêu chuẩn quy định.
|
0
|
2.5
|
2.5.1. Sản phẩm của cơ sở có
ghi nhãn, phân biệt dấu hiệu CLSP của mình với sản phẩm cùng loại của đoan vị
khác.
|
5
|
|
2.5.2. Sản phẩm không có ghi
nhãn, không có dấu hiệu để phân biệt.
|
0
|
2.6
|
2.6.1. Cơ sở có chương trình
đào tạo, huấn luyện thường xuyên về công tác quản lý chất lượng.
|
10
|
|
2.6.2. Cơ sở có xây dựng
chương trình, nhưng thực hiện chưa đầy đủ.
|
5
|
|
2.6.3. Cơ sở không có chương
trình đào tạo, huấn luyện.
|
0
|
3
|
Tiêu chuẩn 3: Chất lượng sản
phẩm (80 điểm là cao nhất)
|
80
|
|
3.1. Cơ sở có 100% sản phẩm hoặc
lô sản phẩm sản xuất đạt mức chất lượng sản phẩm đăng ký sản xuất.
|
80
|
|
3.2. Cơ sở có lớn hơn 95% số sản
phẩm hoặc lô sản phẩm sản xuất đạt mức CLSP đăng ký sản xuất.
|
75-78
|
|
3.3. Cơ sở có lớn hơn 90% số sản
phẩm hoặc lô sản phẩm xuất xưởng đạt mức CLSP đăng ký sản xuất.
|
70
|
|
3.4. Cơ sở có lớn hơn 80% số sản
phẩm hoặc lô sản phẩm xuất xưởng đạt mức CLSP đăng ký sản xuất.
|
60
|
4
|
Tiêu chuẩn 4: Quản lý vật tư
(20 điểm là cao nhất)
|
20
|
|
4.1. Cơ sở sản xuất đạt các chỉ
tiêu định mức vật tư tiêu hao cho sản xuất.
|
20
|
|
4.2. Các chỉ tiêu định mức
tiêu hao vật tư chủ yếu đạt.
|
15-18
|
|
4.3. Đạt một số định mức.
|
10
|
5
|
Tiêu chuẩn 5: Ý kiến khách
hàng (10 điểm là cao nhất)
|
10
|
|
5.1. Các kết luận thanh tra,
kiểm tra và ý kiến khách hàng đều công nhận sản phẩm phù hợp với mức tiêu chuẩn
đăng ký.
|
10
|
|
5.2. Các kết luận về cơ bản
xác nhận CLSP đạt phù hợp tiêu chuẩn đăng ký, song còn dao động hoặc có sai
phạm nhỏ
|
5-8
|
|
5.3. Có sai phạm tranh chấp về
CLSP và bị kết là vi phạm mức chất lượng đăng ký sản xuất.
|
0
|
- Nếu đạt 150-200 điểm: Ban Chỉ
đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh đề nghị Uỷ ban nhân dân Tỉnh
xem xét khen thưởng cho đơn vị sản xuất.
- Nếu đạt 165-184 điểm: Ban Chỉ
đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh đề nghị Tiểu ban vật liệu
xây dựng kiểm tra để đề nghị Bộ, Công đoàn Xây dựng Việt Nam công nhận sản phẩm
đạt: Bằng chất lượng cao.
- Nếu đạt 185-200 điểm: Ban Chỉ
đạo công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao Tỉnh đề nghị Tiểu ban vật liệu
xây dựng kiểm tra để đề nghị Bộ, Công đoàn Xây dựng Việt Nam công nhận sản phẩm
đạt: Huy chương vàng chất lượng.