BỘ
XÂY DỰNG
BAN CHỈ ĐẠO CUỘC VẬN ĐỘNG ĐẢM BẢO VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH SẢN PHẨM
XÂY DỰNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
06/2001/QĐ-BCĐCTCLC
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CTCLC VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VẬN ĐỘNG
VÀ CÔNG NHẬN CÔNG TRÌNH SẢN PHẨM BAN HÀNH QUY CHẾ VẬN ĐỘNG VÀ CÔNG NHẬN CÔNG
TRÌNH SẢN PHẨM XÂY DỰNG ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐẢM BẢO VÀ ĐẠT CHẤT LƯỢNG CAO ỦA NGÀNH
XÂY DỰNG TRONG KẾ HOẠCH 5 NĂM 2001-2005
TRƯỞNG
BAN CHỈ ĐẠO CTCLC
Căn cứ Nghị định số: 15/CP
ngày 4/3/1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Xây dựng.
Căn cứ vào Quyết định số: 1849/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc thành lập Ban chỉ đạo cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất
lượng công trình sản phẩm xây dựng.
Căn cứ Chỉ thị liên tịch số: 08/2000/BXD-CĐXDVN ngày 26 tháng 12 năm 2000 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng và Chủ tịch Công đoàn Xây dựng Việt Nam về việc tiếp tục đổi
mới, phát huy hiệu quả cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình,
sản phẩm xây dựng trong kế hoạch 5 năm 2001-2005.
Xét đề nghị của thường trực Ban chỉ đạo cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất
lượng công trình sản phẩm xây dựng
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này " Quy chế vận động và
công nhận công trình, sản phẩm xây dựng, đơn vị, cá nhân đảm bảo và đạt chất lượng
cao của Ngành Xây dựng trong kế hoạch 5 năm 2001-2005".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các Ông chánh văn phòng Bộ Xây dựng, Công đoàn Xây dựng Việt
Nam, các Sở Xây dựng, các doanh nghiệp xây dựng, sản xuất VLXD, tư vấn thiết kế
và các thành viên Ban chỉ đạo cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công
trình, sản phẩm xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Lưu VP, Cục GĐ
|
TRƯỞNG
BAN CHỈ ĐẠO CUỘC VẬN ĐỘNG
ĐẢM BẢO VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM XÂY DỰNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Liên
|
QUY CHẾ
VẬN ĐỘNG VÀ CÔNG NHẬN CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM XÂY DỰNG ĐƠN VỊ,
CÁ NHÂN ĐẢM BẢO VÀ ĐẠT CHẤT LƯỢNG CAO CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TRONG KẾ HOẠCH 5 NĂM
2001-2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2001/QĐ-BCĐCTCLC ngày 22 tháng 5
năm 2001)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.Bản
quy chế này quy định:
1.1-Trách nhiệm của Ban chỉ đạo
cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng.
1.2-Đối tượng công trình, sản phẩm
xây dựng được đăng ký chất lượng cao. Các nguyên tắc và tiêu chuẩn để công nhận
công trình, sản phẩm xây dựng, đơn vị, tập thể, cá nhân đảm bảo và đạt chất lượng
cao của ngành xây dựng 2001- 2005 và thủ tục trình tự đăng ký.
1.3-Cơ quan thường trực Ban chỉ
đạo công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao là: Cục giám định Nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng - Bộ Xây dựng.
Điều 2.
Căn cứ ban hành Quy chế:
2.1-Quyết định số 1849/QĐ-BXD của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ngày 26 tháng 12 năm 2000 về việc thành lập Ban chỉ đạo
cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng.
2.2-Chỉ thị số:
08/2000/CT-BXD-CĐXD ngày 26 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Chủ
tịch Công đoàn xây dựng Việt nam về việc tiếp tục đổi mới, phát huy hiệu quả cuộc
vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng trong kế
hoạch 5 năm 2001 - 2005.
Điều 3.
Trách nhiệm của Ban chỉ đạo công trình chất lượng cao:
3.1- Tổ chức vận động:
- Các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế tham gia cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công
trình, sản phẩm xây dựng.
- Các Sở Xây dựng, các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế thành lập Ban chỉ đạo chất lượng cao cơ sở,
thực hiện kiểm tra trong suốt quá trình sản xuất, xây lắp nhằm tạo ra các sản
phẩm, công trình có chất lượng cao.
- Các doanh nghiệp đóng góp, ủng
hộ quỹ chất lượng.
3.2- Hướng dẫn nội dung, đánh
giá chất lượng các công trình, sản phẩm xây dựng theo đăng ký của các đơn vị.
3.3- Định kỳ 6 tháng báo cáo Bộ
trưởng và Chủ tịch Công đoàn xây dựng Việt nam về kết quả thực hiện cuộc vận động
đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng.
Điều 4. Quy
định về quy mô công trình, sản phẩm để công nhận công trình, sản phẩm xây dựng
đạt chất lượng cao:
4.1- Đối với các sản phẩm thiết
kế: Công trình thiết kế phải có giá trị xây lắp lớn hơn 2 tỷ đồng.
4.2- Đối với sản phẩm xây lắp:
Để công nhận đạt huy chương vàng
chất lượng cao:
4.2.1-Công trình dân dụng và
công nghiệp phải có giá trị xây lắp lớn hơn 2 tỷ đồng.
4.2.2-Công trình giao thông, công
trình điện, dầu khí, xi măng ... phải có giá trị xây lắp lơn hơn 10 tỷ đồng.
4.2.3- Công trình thuỷ lợi phải
có giá trị lớn hơn 7 tỷ đồng.
Trường hợp giá trị xây lắp thấp
hơn công nhận ở mức Bằng chất lượng cao
4.3-Đối với các sản phẩm vật liệu
xây dựng và cơ khí xây dựng sản xuất hàng loạt không giới hạn giá thành sản phẩm.
Điều 5. Cấp
và hình thức khen thưởng:
5.1- Đối với công trình xây lắp,
sản phẩm thiết kế, sản phẩm vật liệu xây dựng, cơ khí xây dựng có 2 cấp:
- Huy chương vàng chất lượng cao
- Bằng chất lượng cao
5.2- Đối với đơn vị, tập thể có
2 cấp:
- Bằng khen của Bộ trưởng và Chủ
tịch Công đoàn Xây dựng Việt nam
- Cờ đơn vị đảm bảo chất lượng
5.3- Đối với cá nhân có 2 cấp:
- Bằng khen của Bộ trưởng và Chủ
tịch Công đoàn Xây dựng Việt nam
- Huy chương vàng chất lượng cao
5.4- Đối với các Ban quản lý dự
án ( Chủ đầu tư ) có 1 cấp:
- Bằng khen của Bộ trưởng và Chủ
tịch CĐXDVN.
Điều 6. Thời
gian thẩm định, xét duyệt và công nhận:
6.1- Đối với sản phẩm thiết kế
và xây lắp mỗi quý một lần
6.2- Đối với sản phẩm vật liệu
xây dựng và cơ khí xây dựng hai quý một lần
Chương 2:
ĐIỀU KIỆN - TRÌNH TỰ ĐĂNG KÝ, LẬP HỒ SƠ - THẨM ĐỊNH VÀ
XÉT DUYỆT ĐỂ CÔNG NHẬN, SẢN PHẨM XÂY DỰNG ĐƠN VỊ, TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐẢM BẢO VÀ ĐẠT
CHẤT LƯỢNG CAO
Điều 7. Điều
kiện để đăng ký công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao:
7.1- Đối với sản phẩm thiết kế:
- Phải do đơn vị là chủ trì thiết
kế ( tác giả )
7.2- Đối với dự án có nhiều hạng
mục công trình:
- Phải là một hạng mục công
trình hoàn chỉnh
7.3- Đối với sản phẩm vật liệu
xây dựng và cơ khí xây dựng:
- Là những sản phẩm có số lượng
sản xuất lớn
- Nếu là sản phẩm đơn chiếc phải
có giá trị lớn
Điều 8. Thủ
tục đăng ký công trình, sản phẩm thiết kế, xây dựng chất lượng cao:
-Bản đăng ký các công trình, sản
phẩm thiết kế, xây dựng chất lượng cao tham gia cuộc vận động đảm bảo và nâng
cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao phải có đăng ký
và gửi về thường trực Ban chỉ đạo công trình chất lượng cao là Cục giám định
Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng - Bộ Xây dựng ( Đ/c: 37 Lê Đại Hành
- Hà Nội ), ngay từ khi khởi công xây dựng công trình ( Mẫu đăng ký xem phụ lục
số 1).
-Bản đăng ký các sản phẩm cơ khí
và vật liệu xây dựng gửi về Vụ khoa học công nghệ - Bộ Xây dựng.
Điều 9. Hồ
sơ đề nghị xét duyệt để công nhận công trình, sản phẩm xây dựng, đơn vị, tập thể,
cá nhân đảm bảo và đạt chất lượng cao:
A- ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
1- Bản đăng ký chất lượng cao
các công trình, sản phẩm xây dựng ( xem mẫu tại phụ lục số 1).
2- Công văn đề nghị xét duyệt
công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao của Ban chỉ đạo chất lượng cao
cơ sở.
3- Báo cáo của đơn vị thi công về
quy mô và kế hoạch đảm bảo chất lượng của công trình, sản phẩm xây dựng ( xem mầu
tại phụ lục số 2).
4- Các biên bản nghiệm thu hoàn
thành giai đoạn xây lắp, biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc
công trình để đưa vào sử dụng và các tài liệu quản lý chất lượng bao gồm:
- Danh mục bản vẽ hoàn công
- Chứng chỉ kỹ thuật và phiếu kiểm
tra xác nhận chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xấy dựng và máy móc thiết
bị sử dụng trong công trình.
- Các tài liệu đo đạc, quan trắc
lún, biến dạng của công trình và các công trình lân cận trong thời gian xây dựng.
- Báo cáo kết quả thí nghiệm hiện
trường ( gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng, điện trở nối đất ...).
- Biên bản thí nghiệm hiệu chỉnh,
vận hành thiết bị chạy thử không tải và có tải.
- Biên bản thử các thiết bị
thông tin liên lạc, các thiết bị bảo vệ.
- Biên bản thử các thiết bị
phòng cháy chữa cháy.
- Biên bản kiểm định môi trường,
môi sinh.
5- Bảng tự đánh giá chất lượng
công trình theo thang điểm đảm bảo chất lượng và chất lượng cao ( xem Điều 10 -
Bản quy chế này).
6- ý kiến đánh giá của Chủ đầu
tư về chất lượng công trình hoặc bản cho điểm của Chủ đầu tư (Khách hàng).
7- Anh chụp tổng thể công trình
cỡ 18x25 và 3 ảnh chi tiết nội ngoại thất công trình cỡ 10x15.
8- Báo cáo của đơn vị đề nghị
khen thưởng ( theo Điều 5 bản Quy chế ).
B- ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THIẾT KẾ:
1- Bản đăng ký chất lượng cao
2- Công văn đề nghị xét duyệt sản
phẩm thiết kế đạt chất lượng cao của Ban chỉ đạo chất lượng cao cơ sở.
3- Báo cáo của đơn vị thiết kế về
công tác đảm bảo chất lượng sản phẩm thiết kế.
4- Bảng tự đánh giá chất lượng sản
phẩm theo thang điểm ( xem tại Điều 11 ).
5- Các tài liệu nghiệm thu sản
phẩm thiết kế ( quy định tại Điều 7- Chương 2 - Quy định Quản lý chất lượng
công trình xây dựng số: 17/2000/QĐ-BXD ngày 2 tháng 8 năm 2000).
6- Anh chụp tổng thể công trình
cỡ 18 x 25 và ảnh chụp chi tiết kiến trúc, chi tiết nội ngoại thất của công
trình ( 5 ảnh cỡ 10 x15 ).
7- Báo cáo của đơn vị đề khen
thưởng ( theo Điều 5).
C - ĐỐI VỚI SẢN PHẨM VẬT LIỆU
XÂY DỰNG CƠ KHÍ VÀ CƠ KHÍ XÂY DỰNG:
1- Bản đăng ký chất lượng sản phẩm
2- Công văn đề nghị xét duyệt sản
phẩm đạt chất lượng cao của Ban chỉ đạo chất lượng cao cơ sở.
3- Báo cáo của đơn vị sản sản xuất
về mục tiêu và chính sách chất lượng, kế hoach đảm bảo chất lượng sản phẩm ...
( Khuyến khích các đơn vị có chứng chỉ ISO).
4- Bảng tự đánh giá chất lượng sản
phẩm theo thang điểm chuẩn ( xem Điều 12 ).
5- Các tài liệu, hồ sơ xác định
tính phù hợp về chất lượng của sản phẩm đối với các mức chỉ tiêu chất lượng
đăng ký. Các kết quả kiểm tra, thanh tra chất lượng sản phẩm của cơ quan quản lý
chất lượng xác định phù hợp với tiêu chuẩn sản xuất và không bị khách hàng khiếu
nại về mức không đạt tiêu chuẩn đăng ký.
6- Anh chụp sản phẩm
7- Báo cáo đề nghị khen thưởng (
theo Điều 5).
Điều 10.
Yêu cầu và tiêu chuẩn thang điểm đánh giá chất lượng công trình xây dựng:
A- ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1- Yêu cầu đánh giá:
1.1- Công trình xây dựng phải được
đăng ký đảm bảo chất lượng ngay từ khi khởi công và đã được đưa vào khai thác sử
dụng từ 6 tháng trở lên.
1.2- Quy trình xây dựng phải
tuân thủ trình tự quản lý đầu tư và xây dựng, quy định quản lý chất lượng công
trình xây dựng hoặc tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9000. Nội dung tiêu chuẩn phải được
cụ thể hoá áp dụng, phổ biến cho những người trực tiếp làm ra sản phẩm.
1.3- Đơn vị xây lắp phải nghiên
cứu kỹ về mặt thiết kế, nhất là những kết cấu quan trọng, các giải pháp công
nghệ mới, các yêu cầu kỹ thuật phức tạp, các chi tiết cấu tạo, các khe lún co
dãn và các biện pháp chống thấm, phát hiện được các thiếu sót, những chỗ không
hợp lý trong thiết kế kịp thời đề nghị bổ xung sửa đổi nhằm đảm bảo chất lượng
và tuổi thọ công trình.
1.4- Đối với từng bộ phận, hạng
mục công trình phải có biện pháp tổ chức thi công phổ biến cho công nhân để chấp
hành và kiểm tra trong quá trình thi công nhằm đảm bảo tuyệt đối trình tự, an
toàn, chất lượng vệ sinh môi trường và phòng ngừa sự cố ( thể hiển trong hồ sơ
).
1.5- Thực hiện tốt việc kiểm tra
các vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng và các đầu vào khác để khẳng định đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật của thiết kế
1.6- Có hệ thống đảm bảo chất lượng,
lập kế hoạch chất luợng cụ thể cho công trình xây dựng.
1.7- Có ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ xây dựng và sáng kiến cải tiến.
1.8- Có hệ thống, biện pháp đảm
bảo an toàn lao động. Không có sự cố, tai nạn nghiêm trọng gây chết người trong
quá trình thi công xây dựng.
1.9- Chế độ bảo hành tốt, tạo
thuận lợi cho sử dụng, xử lý kịp thời những sai sót.
1.10- Thực hiện tốt việc nghiệm
thu công tác xây lắp, nghiệm thu giai đoạn xây lắp, nghiệm thu thiết bị chạy thử
không tải, nghiệm thu thiết bị chạy thử tổng hợp, nghiệm thu hoàn thành công
trình để đưa vào khai thác sử dụng, có văn bản hướng dẫn sử dụng ở những bộ phận
công trình cần thiết. Hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng đầy đủ theo
đúng quy định hiện hành để phục vụ cho nghiệm thu và lưu trữ.
2.Tiêu chuẩn và Thang điểm đánh
giá chất lượng cao đối với công trình xây dựng
TT
|
Tiêu
chuẩn-Nội dung-Mức độ đạt yêu cầu
|
điểm
tối thiểu
|
điểm
tối đa
|
1
|
Đơn vị có chứng chỉ: ISO 9000;
ISO 14000
|
0
|
5
|
2
|
Có hệ thống đảm bảo chất lượng
và kế hoạch chất lượng
công trình xây dựng.
|
37
|
45
|
3
|
Đơn vị có tổ chức nghiên cứu kỹ
thiết kế nhất là những kết
cấu quan trọng, các yêu cầu kỹ
thuật phức tạp, phát hiện và
kịp thời đề nghị sửa đổi những
chỗ chưa hợp lý trong thiết
kế
|
15
|
20
|
4
|
Có thiết kế tổ chức biện pháp
thi công từng bộ phận, tổng
thể để đảm bảo trình tự an
toàn, chất lượng, môi trường và phòng ngừa sự cố.
|
20
|
25
|
5
|
Thực hiện tốt việc kiểm tra,
thí nghiệm có văn bản chứng
chỉ chất lượng vật liệu, cấu
kiện và các đầu vào khác theo
yêu cầu của thiết kế.
|
15
|
20
|
6
|
Tiến độ thi công phù hợp với
quy mô đầu tư của công trình,
đảm bảo hợp đồng đã ký kết.
|
15
|
20
|
7
|
Có ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ và sáng kiến cải
tiến
|
20
|
25
|
8
|
Thực hiện tốt chế độ bảo hành
công trình, phối hợp tốt, phát
hiện nhanh, sử lý kịp thời, tạo
thuận lợi cho sử dụng.
|
15
|
20
|
9
|
Có biện pháp, hệ thống đảm bảo
an toàn lao động, không có sự cố nghiêm trọng gây tai nạn chết người trong
quá trình thi công xây lắp.
|
20
|
25
|
10
|
Hồ s ơ pháp lý và tài liệu quản
lý chất lượng đầy đủ, đúng
quy định để tiến hành nghiệm
thu và lưu trữ.
|
15
|
20
|
|
Tổng cộng
|
150
|
200
|
Sau khi đã được Ban chỉ đạo chất
lượng cao cơ sở đánh giá:
1- Nếu đạt
150 - 164 điểm, công trình sẽ do địa phương, cơ sở xem xét khen thưởng
2- Nếu đạt từ
165 - 184 điểm, yêu cầu Tiểu ban thiết kế và xây lắp kiểm tra và đề nghị Bộ,
Công đoàn xây dựng Việt Nam công nhận là công trình đạt Bằng chất lượng cao.
3- Nếu đạt từ
185 - 200 yêu cầu Tiểu ban kiểm tra và đề nghị Bộ, Công doàn xây dựng Việt Nam
công nhận là công trình đạt ở mức Huy chương vàng chất lượng xây dựng.
B- ĐỐI VỚI CÁ NHÂN:
1- Chủ nhiệm
công trình được tặng bằng khen về chất lượng nếu công trình được công nhận đạt
Huy chương vàng chất lượng cao, còn các cá nhân khác phải là người tham gia ít
nhất 2 công trình chất lượng cao, có sáng kiến cải tiến được Ban chỉ đạo chất
lượng cao cơ sở đề nghị.
2- Được tặng
Huy chương vàng người xây dựng công trình, sản phẩm chất lượng cao phải có 3 bằng
khen chất lưọng cao và được Ban chỉ đạo chất lượng cao cơ sở đề nghị.
C - ĐỐI VỚI TẬP THỂ:
1- Những tập
thể như tổ, đội... được cấp bằng khen về chất lượng nếu tham gia ít nhất 2 công
trình được công nhận đạt Huy chương vàng chất lượng cao và được Ban chỉ đạo chất
lượng cao cơ sở đề nghị.
2- Doanh nghiệp
được nhận cờ đảm bảo chất lượng phải có tối thiểu 3 công trình được công nhận đạt
Huy chương vàng và được Ban chỉ đạo chất lượng cao cơ sở đề nghị.
Điều 11:
Yêu cầu và Tiêu chuẩn - thang điểm đánh giá chất lượng sản phẩm thiết kế:
A- ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THIẾT KẾ
1. Yêu cầu đánh giá:
1.1- Sản phẩm
phải có đăng ký đảm bảo chất lượng và Doanh nghiệp phải làm trọn gói từ khâu lập
dự án đầu tư đến thiết kế bản vẽ thi công.
1.2- Đơn vị
phải xây dựng, duy trì một hệ thống đảm bảo chất lượng, phải kiểm soát được quá
trình thiết kế. làm ra sản phẩm của mình.
1.3- Công
trình là sản phẩm được Bộ Xây dựng và Công đoàn xây dựng Việt nam công nhận là
công trình đạt chất lượng cao.
1.4- Hồ sơ
thiết kế công trình đầy đủ, rõ ràng theo đúng các quy định của Nhà Nước. Thiết
kế thực hiện theo đúng trình tự quản lý đầu tư và xây dựng, có quyết định phê
duyệt đầu tư của cấp có thẩm quyền, có thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự
toán theo đúng quy định của Nhà Nước.
1.5- Có sáng
tạo trong các giải pháp thiết kế, tạo hình khối đẹp, hiện đại phù hợp với công
năng sử dụng.
1.6- Kiến trúc của công trình
phù hợp với quy hoạch được duyệt và cảnh quan môi trường.
1.7- Có ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ trong các giải pháp thiết kế.
1.8- Không có
thay đổi lớn trong quá trình thi công làm vượt quá 5% dự toán công trình được
duyệt.
1.9- Sản phẩm được khách hàng
nghiệm thu theo đúng các quy dịnh hiện hành
1.10- Công trình được khách hàng
đánh giá cao về chất lượng thiết kế.
2.Tiêu chuẩn và thang điểm đánh
giá chất lượng cao đối với sản phẩm thiết kế
TT
|
nội
dung
|
Điểm
chấm
|
1
|
Đơn vị có chứng chỉ ISO 9000
|
5
|
2
|
Đơn vị có hệ thống đảm bảo chất
lượng sản phẩm, kiểm soát được quá
trình thiết kế
|
40
|
3
|
Công trình đã được xây dựng và
được công nhận đạt chất lượng cao cấp
Ngành
|
30
|
4
|
Hồ sơ thiết kế công trình đầy
đủ, rõ ràng theo dúng các quy định hiện
hành
|
20
|
5
|
Có sáng tạo trong các giải
pháp thiết kế, tạo hình khối đẹp, hiện đại phù
hợp với công năng sử dụng
|
25
|
6
|
Kiến trúc của công trình phù hợp
với quy hoạch được duyệt và hài hoà với cảnh quan môi trường.
|
20
|
7
|
Sản phẩm thiết kế được nghiệm
thu theo đúng quy định
|
10
|
8
|
Có ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ
|
20
|
9
|
Không có thay đổi lớn về thiết
kế trong quá trình thi công làm vượt quá 5% tổng dự toán được duyệt
|
20
|
10
|
Công trình được khách hàng
đánh giá cao về chất lượng thiết kế
|
10
|
|
Tổng cộng
|
200
|
Sau khi đã được Ban chỉ đạo chất
lượng cao cơ sở đánh giá:
- Nếu đạt 150-164 điểm, công
trình do địa phương, cơ sở xem xét khen thưởng.
- Nếu đạt
165-184 điểm, yêu cầu Tiểu ban thiết kế và xây lắp kiểm tra, đề nghị Bộ, Công
đoàn xây dựng Việt Nam công nhận đạt: Bằng chất lượng cao.
- Nếu đạt 185-200 điểm, yêu cầu
Tiểu ban thiết kế và xây lắp kiểm tra, đề nghị Bộ,
Công đoàn xây dựng Việt Nam công
nhận: Huy chương vàng chất lượng xây dựng.
B- ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
1. Chủ trì
thiết kế được tặng bằng khen về chất lượng nếu thiết kế được công nhận đạt Huy
chương vàng, còn các cá nhân khác phải tham gia ít nhất 2 sản phẩm đạt chất lượng
cao cấp Ngành và được ban chỉ đạo chất lượng cao cơ sở đề nghị.
2. Được tặng
Huy chương người thiết kế công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao phải
có 3 bằng khen chất lượng.
C- ĐỐI VỚI TẬP THỂ
1. Tập thể
tác giả bao gồm: các Kiến trúc sư, kỹ sư ..... được cấp bằng khen về chất lượng
thiết kế nếu có được 2 sản phẩm thiết kế đạt chất lượng cao cấp Ngành.
2. Doanh nghiệp
tư vấn thiết kế được nhận cờ đơn vị đảm bảo chất lượng thiết kế trong năm nếu
có đưọc 3 sản phẩm thiết kế đạt chất lượng cao cấp Ngành và trong 3 năm liền
không có sự cố công trình do nguyên nhân thiết kế.
Điều 12. Yêu cầu và tiêu chuẩn-thang điểm đánh giá chất lượng
sản phẩm cơ khí và vật liệu xây dựng:
A- ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
1. Yêu cầu đánh giá:
Sản phẩm cơ
khí và vật liệu xây dựng thuộc các thành phần kinh tế trong Ngành xây dựng đều
được quyền đăng ký thi đua sản xuất chất lượng cao hưởng ứng cuộc vận động đảm
bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng do Bộ Xây dựng và Công
đoàn xây dựng Việt nam phát động trong giai đoàn 2001-2005.
Sản phẩm đạt chất lượng cao
Ngành xây dựng là sản phẩm các yêu cầu sau:
1.1- Sản phẩm được đăng ký hoặc
tự công bố theo các tiêu chuẩn hiện hành
1.2- Sản phẩm
được triển khai sản xuất theo hệ quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn Việt
nam và Quốc tế - ISO 9000.
1.3- Sản phẩm
có đầy đủ hồ sơ xác định tính phù hợp về chất lượng của sản phẩm đối với các mức
chỉ tiêu chất lượng đăng ký.
1.4- Sản phẩm
có các chỉ tiêu kinh tế ưu việt ( sử dụng định mức vật tư trong sản xuất, hạ
giá thành .v.v...). so với năm trước đăng ký.
1.5-Các kết
quả kiểm tra, thanh tra chất lượng sản phẩm của các cơ quan quản lý chất lượng
xác định tính phù hợp với tiêu chuẩn sản xuất và không bị khách hàng khiếu nại
về mức chất lượng.
Sản phẩm thoả mãn các yêu cầu
trên sẽ được Bộ cấp chứng chỉ công nhận là sản phẩm đạt chất lượng cao của
Ngành xây dựng Việt nam trong năm: 2001.......2005.
Ban chỉ đạo đảm
bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm của cơ sở căn cứ vào thang điểm
quy định của bản tiêu chuẩn này sẽ tự xét đánh giá và đề nghị công nhận sản phẩm
đạt chất lượng cao. Nếu đề nghị công nhận ở cấp Bộ và Công đoàn xây dựng Việt
Nam. Tiểu ban chất lượng các sản phẩm cơ khí và vật liệu xây dựng của Ban chỉ đạo
(gọi tắt là Tiểu ban vật liệu) sẽ tiến hành thẩm tra đánh giá và báo cáo đề nghị
Bộ công nhận sản phẩm đạt chất lượng cao cấp Ngành.
2- Tiêu chuẩn - thang điểm để
xét đánh giá công nhận và cấp chứng nhận cho sản phẩm đạt chất lượng cao
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
chấm
|
1
|
Tiêu chuẩn 1: Cơ sở có đăng ký
chất lượng hoặc tự công bố CLSP ( 10
điểm là cao nhất )
|
10
|
1.1
|
-Cơ sở đã hoàn thành tiêu chuẩn
1
|
10
|
1.2
|
-Cơ sở đã hoàn thành tiêu chuẩn
1
|
5
|
1.3
|
-Cơ sở chưa tiến hành đăng ký,
chưa công bố CLSP
|
0
|
2
|
Tiêu chuẩn 2: Quản lý chất lượng
theo ISO 9000-ISO 14000
( 80 điểm là cao nhất)
|
80
|
2.1
|
-Cơ sở có xây dựng mục tiêu và
chính sách chất lượng cho giai đoạn
2001-2005
|
10
|
2.2
|
-Cơ sở đang soạn thảo xây dựng
mục tiêu và chính sách chất lượng cho
giai đoạn 2001-2005
|
5
|
2.3
|
-Cơ sở chưa xây dựng mục tiêu
và chính sách chất lượng
|
0
|
2.4
|
-Cơ sở đã xây dựng đầy đủ hệ
thống hồ sơ văn bản quản lý kỹ thuật sản
xuất, bao gồm:
+ Kế hoạch mức chất lượng và số
lượng
+ Hồ sơ tiêu chuẩn, quy trình
kỹ thuật
+ Hồ sơ định mức kỹ thuật sản
xuất
+ Hồ sơ phương pháp kiểm tra,
nghiệm thu
+ Hồ sơ an toàn và vệ sinh môi
truờng sản xuất và thường xuyên soát
xét hoàn hiện văn bản, hồ sơ
|
20
|
2.3
|
-Cơ sở đã xây dựng đầy đủ song
chưa thường xuyên soát xét hoàn thiện
văn bản
|
15-18
|
2.4
|
-Cơ sở xây dựng gần đầy đủ các
loại hồ sơ trên ( làm thiếu, phải bổ
xung .v.v... ).
|
10
|
2.5
|
-Cơ sở thiếu nghiêm trọng các
hồ sơ
|
0
|
2.6
|
-Cơ sở đã xây dựng tổ chức hệ
thống, tổ chức quản lý chất lượng kiểm
tra toàn bộ quy trình sản xuất
gồm:
+ Kiểm tra chất lượng nguyên vật
liệu đầu vào
+ Kiểm tra chất lượng quá
trình sản xuất ( các công đoạn ).
+ Kiểm tra nghiệm thu, xuất xưởng
( Hệ KCS, hệ thống hoạt động tốt,
có hiệu quả cao ).
|
15
|
2.7
|
-Cơ sở có tổ chức hệ thống
theo dõi quản lý chất lượng, kiểm tra quá
trình sản xuất, hiệu quả hạn
chế
|
10-13
|
2.8
|
-Hệ thống quản lý, chưa hình
thành tổ chức rõ rệt, chưa đủ khả năng
quản lý kiểm tra, hiệu quả thấp
|
5
|
2.9
|
-Không có bộ máy quản lý kiểm
tra chất lượng
|
0
|
2.10
|
-Cơ sở có phòng thí nghiệm được
Ngành đánh giá công nhận ( Hồ sơ
phòng thí nghiệm, khẳ năng thiết
bị, nghĩa vụ kiểm định, trình độ thí
nghiệm viên ....).
|
20
|
2.11
|
-Cơ sở có phòng thí nghiệm
chưa được Ngành đánh giá công nhận song
hoạt động phục vụ sản xuất tốt
|
18
|
2.12
|
-Cơ sở không có phòng thí nghiệm
song hoạt động gửi mẫu kiêm tra
đáp ứng tiêu chuẩn quy định
|
15
|
2.13
|
-Cơ sở có trang thiết bị thí
nghiệm kiểm tra một số chỉ tiêu cần thiết
(chưa có phòng thí nghiệm ).
|
10
|
2.14
|
-Cơ sở không có phòng thí nghiệm,
hoạt động gửi mẫu kiểm tra chưa
đáp ứng được tiêu chuẩn quy định
|
5
|
2.15
|
-Cơ sở không có phòng thí nghiệm,
hoạt động gửi mẫu không đáp ứng
tiêu chuẩn quy định
|
0
|
2.16
|
-Sản phẩm của cơ sở có ghi
nhãn, phân biệt dấu hiệu CLSP của mình
với sản phẩm cùng loại của đơn
vị khác
|
5
|
2.17
|
-Sản phẩm không có ghi nhãn,
không có dấu hiệu để phân biệt.
|
0
|
2.18
|
-Cơ sở có chương trình đào tạo,
huấn luyện thường xuyên về công tác
quản lý chất lượng
|
10
|
2.19
|
-Cơ sở có xây dựng chương
trình, nhưng thực hiện chưa đầy đủ.
|
5
|
2.20
|
-Cơ sở không có chương trình
đào tạo, huấn luyện
|
0
|
3
|
Tiêu chuẩn 3: Chất lượng sản
phẩm ( 80 điểm là cao nhất ):
|
|
3.1
|
-Cơ sở có 100% sản phẩm hoặc
lô sản phẩm sản xuất đạt mức chất
lượng sản phẩm đăng ký
|
80
|
3.2
|
-Cơ sở có lớn hơn 95% số sản
phẩm hoặc lô sản phẩm sản xuất đạt mức
CLSP đăng ký sản xuất
|
75-78
|
3.3
|
-Cơ sở có lớn hơn 90% số sản
phẩm hoặc lô sản phẩm xuất xưởng đạt
mức CLSP đăng ký sản xuất
|
70
|
3.4
|
-Cơ sở có lớn hơn 80% số sản
phẩm hoặc lô sản phẩm xuất xưởng đạt
mức CLSP đăng ký sản xuất.
|
60
|
4
|
Tiêu chuẩn 4: Quản lý vật tư (
20 điểm là cao nhất ):
|
|
4.1
|
-Cơ sở sản xuất đạt các chỉ
tiêu định mức vật tư tiêu hao cho sản xuất.
|
20
|
4.2
|
-Các chỉ tiêu định mức tiêu
hao vật tư chủ yếu đạt
|
15-18
|
4.3
|
-Đạt một số định mức
|
10
|
5
|
Tiêu chuẩn 5: ý kiến khách
hàng ( 10 điểm là cao nhất ):
|
|
5.1
|
-Các kết luận thanh tra, kiểm
tra và ý kiến khách hàng đều công nhận
sản phẩm phù hợp với mức tiêu
chuẩn đăng ký.
|
10
|
5.2
|
-Các kết luận về cơ bản xác nhận
CLSP đạt phù hợp tiêu chuẩn đăng
ký. Song còn dao động hoặc có
sai phạm nhỏ.`
|
5-8
|
5.3
|
-Có sai phạm tranh chấp về
CLSP và bị kết luận là vi phạm mức chất
lượng đăng ký sản xuất.
|
0
|
Sau khi được Ban chỉ đạo chất lượng
cao cơ sở đánh giá:
- Nếu đạt
150-164 điểm, sản phẩm do địa phương, đơn vị cơ sở xem xét khen thưởng.
- Nếu đạt
165-184 điểm, yêu cầu Tiểu ban vật liệu xây dựng kiểm tra và đề nghị Bộ, Công
đoàn xây dựng Việt Nam công nhận sản phẩm đạt: Bằng chất lượng cao.
- Nếu đạt 185-200 điểm, yêu cầu
Tiêu ban vật liệu xây dựng kiểm tra và đề nghị Bộ, Công đoàn xây dựng Việt Nam
công nhận sản phẩm đạt: Huy chương vàng chất lượng.
B- ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
Cá nhân đảm bảo
thoả mãn các tiêu chuẩn sau sẽ được công nhận là cá nhân sản xuất chất lượng
cao, được Bộ và Công đoàn XDVN công nhận tặng Bằng khen:
1- Tích cực
tham gia sản xuất sản phẩm đạt Huy chương vàng chất lượng cao hoặc có nhiều
đóng góp cho phong trào thi đua chất lượng cao của đơn vị.
2- Trong năm không có vi phạm kỹ
thuật trong quy trình sản xuất sản phẩm
3- Đảm bảo năng suất và tiết kiệm
nguyên vật liệu so với định mức quy định.
4- Đảm bảo an toàn trong sản xuất.
C- ĐỐI VỚI TẬP THỂ
1- Đối với tổ,
đội, phân xưởng sản xuất được Bộ và Công đoàn XDVN công nhận tặng Bằng khen:
1.1- Tích cực tham gia sản xuất
sản phẩm đạt Huy chương vàng chất lượng cao
1.2- Phải có
trên 30% số cá nhân hoặc trên 1/3 số tổ thuộc đội phân xưởng đạt danh hiệu sản
xuất chất lượng cao.
1.3- Tập thể
phải đảm bảo năng suất kế hoạch và tiết kiệm nguyên vật liệu so với định mức vật
tư quy định.
1.4- Tập thể
tham gia thực hiện tốt quy trình công nghệ và công tác quản lý CLSP theo Hệ chất
lượng quy định.
1.5- Đảm bảo an toàn trong sản
xuất.
2- Đối với Xí
nghiệp, Nhà máy, Công ty được Bộ và Công đoàn XDVN công nhận và được tặng cờ đảm
bảo chất lượng:
2.1- Có sản phẩm đạt Huy chương
vàng chất lượng cao Ngành liên tục 2 năm.
2.2- Có phong trào thi đua sản
xuất đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Đơn vị có 1/3 số đội, phân xưởng
được công nhận sản xuất chất lượng cao cấp cơ sở, có sơ kết, tổng kết hàng năm
về chất lượng.
2.3- Không có tai nạn lao động
nghiêm trọng trong sản xuất.
Chương 3:
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO
Điều 13. Tổ
chức của Ban chỉ đạo:
- Ban chỉ đạo
cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng thực
hiện nhiệm vụ theo Quyết định số: 1849/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ngày 26
tháng 12 năm 2000 - có trách nhiệm tiếp tục phát huy và nâng cao và nâng cao hiệu
quả cuộc vận động. Tổng kết cuộc vậnđộng vào năm 2005. Để thực hiện nhiệm vụ,
giúp việc Ban chỉ đạo chất lượng cao có các bộ phận sau:
1- Tiểu ban thiết kế và xây lắp
2- Tiểu ban Vật liệu xây dựng
3- Tổ thư ký
4-
1- Tiểu ban thiết kế và xây lắp:
-Chịu trách nhiệm hướng dẫn nội
dung, theo dõi và đánh giá các công trình, sản phẩm thiết kế đã đăng ký chất lượng
cao.
-Báo cáo định
kỳ 6 tháng và báo cáo tổng kết năm về tình hình và kết quả cuộc vận động, lập
các chương trình hành động tiếp theo để không ngừng phát huy hiệu quả cuộc vận
động.
-Thành phần tiểu ban thiết kế và
xây lắp:
+ Trưởng tiểu ban : 01 Uỷ viên
BCĐ - Phó Cục trưởng Cục GĐNN về chất lượng công trình xây dựng.
+ Đại diện CĐXDVN: 01 Uỷ viên
BCĐ - Thành viên.
+ Thư ký: 01
Thư ký BCĐ - Chuyên viên Cục GĐNN về chất lượng công trĩnh xây dựng.
+ Các chuyên gia chuyên ngành
tham gia kiểm tra và đánh giá khi cần thiết ( Tuỳ theo quy mô và đặc điểm công
trình do Trưởng tiểu ban quyết định).
2- Tiểu ban Vật liệu xây dựng:
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn nội
dung, theo dõi và đánh giá các sản phẩm vật liệu xây dựng đã đăng ký chất lượng
cao.
-Báo cáo định kỳ 6 tháng và báo
cáo tổng kết năm về tình hình và kết quả cuộc vận động, lập chương trình hành động
tiếp theo.
-Thành phần Tiểu ban Vật liệu
xây dựng gồm:
+ Trưởng tiểu ban: 01 Uỷ viên
Ban chỉ đạo - Phó Vụ trưởng vụ KHCN
+ Đại diện CĐXDVN: 01 Thư ký
BCĐ- 01 chuyên viên - Thành viên
+ Đại diện Vụ VLXD: 01 Thư ký
BCĐ- 01 chuyên viên - Thành viên
+ Thư ký: 01 Thư ký BCĐ- 01
chuyên viên Vụ KHCN.
+ Các chuyên gia chuyên ngành
tham gia kiểm tra và đánh giá khi cần thiết
(Tuỳ theo quy mô và đặc điểm của
sản phẩm do Trưởng Tiểu ban quyết định).
3- Tổ thư ký:
-Chịu trách
nhiệm tiếp nhận các hồ sơ về công trình, sản phẩm xây dựng đăng ký chất lượng
cao do các đơn vị, tổ chức đã đăng ký gửi về.
-Lập kế hoạch cho các Tiểu ban họp,
kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng có đăng ký chất lượng cao
-Lưu giữ các văn bản hồ sơ về
công trình, sản phẩm chất lượng cao
-Thông báo kết quả cuộc vận động
cho các đơn vị
-Trực thường trực Ban chỉ đạo.
Điều 14.
Kinh phí hoạt động chất lượng:
- Kinh phí hoạt
động chất lượng do các doanh nghiệp tự nguyện đóng góp trên cơ sở vận động của
Ban chỉ đạo và được quản lý tập trung tại tài khoản của Công đoàn XDVN, thực hiện
thu chi sử dụng theo Quy chế số: 1708/1998/QC- BCĐCTCLC ngày 12 tháng 9 năm
1998 của Trưởng ban chỉ đạo về sử dụng quỹ vận động chất lượng.
Điều 15. Chế
độ họp:
- Sáu tháng một
lần Ban chỉ đạo sẽ họp để nghe các Tiểu ban báo cáo sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm
kết quả cuộc vận động và đề ra các chương trình tiếp theo của cuộc vận động.
Điều 16. Hoạt
động của các Tiểu ban:
1- Tiểu ban thiết kế và xây lắp:
- Căn cứ vào
số lượng các sản phẩm thiết kế và xây lắp đã được đăng ký. Tiểu ban tổ chức kiểm
tra, lập biên bản, báo cáo ra quyết định thông qua thường trực Ban chỉ đạo báo
cáo, trình trưởng Ban chỉ đạo phê duyệt.
2- Tiểu ban Vật liệu xây dựng:
- Căn cứ vào số lượng các sản phẩm
vật liệu xây dựng đã đăng ký. Tiểu ban tổ chức kiểm tra các sản phẩm vật liệu xây
dựng, lập biên bản, báo cáo thông qua thường trực Ban chỉ đạo, trình Trưởng ban
chỉ đạo phê duyệt.
Điều 17.
Phê duyệt - công nhận:
Trưởng ban chỉ
đạo chỉ quyết định công nhận công trình, sản phẩm xây dựng, đơn vị, tập thể, cá
nhân đạt chất lượng cao của Ngành xây dựng theo trình tự sau:
1.Báo cáo của Trưởng tiểu ban gồm:
-Hồ sơ đăng ký công trình, sản
phẩm xây dựng của đơn vị.
-Biên bản kiểm tra công trình, sản
phẩm xây dựng của Tiểu ban
-Dự thảo quyết định công nhận chất
lượng các công trình, sản phẩm xây dựng các đơn vị, tập thể, cá nhân được bằng
khen về chất lượng xây dựng.
2.Họp thường trực Ban chỉ đạo
xem xét
3.Thường trực Ban chỉ đạo làm tờ
trình đề nghị để Trưởng ban chỉ đạo xem xét và phê duyệt.
Quyết định của Trưởng ban chỉ đạo
là cơ sở để Bộ trưởng và Chủ tịch Công đoàn xây dựng Việt Nam ký các giấy chứng
nhận, bằng khen công nhận công trình, sản phẩm xây dựng, đơn vị, tập thể, cá
nhân đảm bảo và đạt chất lượng cao của Ngành xây dựng.
Điều 18. Điều
khoản thi hành:
-Những công trình, sản phẩm xây
dựng đã đăng ký trước ngày 1 tháng 1 năm 2001 và hoàn thành trong năm 2001 áp dụng
theo Hướng dẫn số: 1001/BXD-CĐXD ngày 5 tháng 8 năm 1996 của Trưởng ban chỉ đạo
cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng và số:
162/GĐ ngày 4 tháng 12 năm 1997 của thường trực Ban chỉ đạo.
-Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề gì chưa hợp lý xin đóng góp ý kiến về Ban chỉ đạo để nghiên cứu, bổ
xung, sửa đổi cho phù hợp.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
* Tên đơn vị đăng ký: nam
...................................
*Địa chỉ :
Hà Nội, ngày tháng năm
2001
...................................
*Điện thoại:
...................................
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG CAO CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM XÂY DỰNG
VIỆT NAM
(Theo
Quy chế vận động và công nhận công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao
của Ngành xây dựng 2001-200 5 ).
Tên công trình, sản phẩm xây dựng
: ..............................................................
...........................................................................................................................
Đơn vị đăng ký công trình, sản
phẩm xây dựng chất lượng cao :
...........................................................................................................................
Đơn vị Chủ đầu tư :
...........................................................................................
...........................................................................................................................
Ngày khởi công xây dựng :
...............................................................................
Ngày hoàn thành công trình :
...........................................................................
Giá trị dự toán xây lắp :
....................................................................................
Ngày đề nghị phúc tra để xét duyệt
công nhận chất lượng cao ( dự kiến ) :.....
...........................................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị
Trưởng ban chỉ đạo
cuộc vận động
đảm bảo chất lượng công
trình
sản phẩm xây dựng của
cơ sở
( Giám đốc công ty )
Nơi nhận:
-Cục Giám định Nhà nước
về chất lượng CTXD - BXD
( 37 Lê Đại Hành - Hà Nội )
-Vụ KHCN-BXD (Đối với sản
phẩm CK và VLXD ).
- Lưu đơn vị đăng ký
PHỤ LỤC 2
Đơn vị báo cáo:
Số: …...........ngày tháng năm
BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ QUY MÔ VÀ KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO CHẤT
LƯỢNG CỦA CÔNG TRÌNH
1. Công trình:
2. Hạng mục:
3. Tổng kinh phí quyết toán:
4. Nguồn vốn:
5. Quy mô công trình:
6. Tiến độ thi công:
7. Thời gian khởi công:
8. Thời gian hoàn thành:
9. Chủ đầu tư: Hình thức quản lý
dự án:
10. Tổ chức thiết kế:
11. Tổ chức tư vấn giám sát:
12. Tổ chức thi công: Phương thức
giao nhận thầu:
12.1- Hệ thống đảm bảo chất lượng
công trình.
12.2- Kế hoạch đảm bảo chất lượng
công trình và các chỉ dẫn thực hiện.
12.3- Lực lượng quản lý chất lượng
tại công trình và trình độ tay nghề công nhân
12.4- Trang thiết bị tại công
trình:
- Chứng chỉ máy móc thiết bị
công nghệ
- cơ quan cấp chứng chỉ
12.5- Chất lượng vật liệu xây dựng
đưa vào công trình, có chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, phiếu kiểm tra chất lượng.
12.6- Chứng chỉ các vật liệu,
thiết bị kỹ thuật điện nước, thông tin, báo cháy, chữa cháy.
12.7- Tài liệu thí nghiệm, kiểm
định chất lượng sản phẩm xây dựng theo quy định trong quá trình xây dựng công
trình.
12.8- Danh mục các tiêu chuẩn
thi công, nghiệm thu sử dụng cho công trình
12.9- Các tài liệu giám sát kỹ
thuật:
- Của Chủ đầu tư
- Của tổ chức tư vấn xây dựng
giám sát
- Của tổ chức thiết kế
12.10- Tổ chức quan trắc, đo đạc
biến dạng công trình trong thời gian xây dựng:
- Đo lún, đo biến dạng, mực nước
ngầm ...
12.11- Công tác nghiệm thu:
- Nghiệm thu
công tác xây lắp, nghiệm thu giai đoạn xây lắp, nghiệm thu thiết bị chạy thử
không tải, nghiệm thu thiết bị chạy thử tổng hợp, nghiệm thu hoàn thành công
trình để đưa vào khai thác sử dụng.
- Hồ sơ pháp lý và tài liệu quản
lý chất lượng đầy đủ theo đúng quy định hiện hành để phục vụ cho nghiệm thu và
lưu trữ.
12.12- Sáng kiến cải tiến kỹ thuật
và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
12.13- An toàn lao động
12.14- Tín nhiệm khách hàng
12.15- Đánh giá chung về chất lượng
công trình:
- Chất lượng công trình so với
thiết kế được duyệt
- Chất lượng chạy thử công nghệ
- Điều kiện đảm bảo an toàn và vệ
sinh môi trường
- Cơ sở hạ tầng phục vụ công
trình: cấp điện, nước, giao thông.
13- Kết luận:
Giám đốc công ty