|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
05/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Tạ Quốc Trưởng
|
Ngày ban hành:
|
14/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/QĐ-SXD
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 14 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 10, THÁNG 11, THÁNG 12, QUÝ IV VÀ NĂM 2012
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày
22/02/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây
dựng;
Căn cứ văn bản số 1596/UBND-VP ngày 22/3/2012 cửa
UBND tỉnh về việc xác định và công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Phòng Giám định tại Tờ trình số 05/TTr-GĐ ngày 14/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này chỉ số giá xây dựng tháng
10, tháng 11, tháng 12, quý IV và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Chỉ số giá xây dựng này để các tổ
chức, cá nhân tham khảo sử dụng trong việc xác định, điều chỉnh tổng mức
đầu tư, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu, giá gói thầu, giá hợp đồng
xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- UBND tỉnh (để b/c);
- Các sở: KH&ĐT, TC, CT, GTVT, NN&PTNT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các chủ đầu tư XDCT;
- Giám đốc, Phó Giám đốc SXD;
- Lưu: VT, Giám định.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Tạ Quốc Trưởng
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG TẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THÁNG 10, THÁNG 11, THÁNG 12, QUÝ IV
VÀ NĂM 2012
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Công bố kèm theo
Quyết định số 05/QĐ-SXD ngày 14/01/2013 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong tập chỉ
số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình
thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp,
công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) tại tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm
chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình,
chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong tập chỉ số giá xây dựng này được
hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu
phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây
dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp
của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của
cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trang chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời
gian.
Thời điểm
gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định
các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại bảng số 1 đã
tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
(nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường
(nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối
với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản
xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm
cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ
vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể
của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại bảng số
2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công
và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi
phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính
trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí lán trại tạm).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc
biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc
tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá
nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại
bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công
xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu
tại bảng số 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của
tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý IV và năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng
chủ yếu bình quân năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 10, tháng 11,
tháng 12, quý IV và năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về
mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày
22/08/2011 của Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Mức lương tối thiểu vùng của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tính trong các chỉ số
giá xây dựng được lấy bình quân của 03 vùng lương: vùng I-2.000.000đ/tháng;
vùng II-1.780.000đ/ tháng; vùng III-1.550.000đ/tháng; điều chỉnh chi phí máy
thi công xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu
vùng bình quân của 03 vùng lương tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011
của Chính phủ và mặt bằng giá nhiên liệu (xăng, dầu diezen) tháng 10, tháng 11,
tháng 12 năm 2012 theo khu vực thành phố
Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại tập chỉ số giá
xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu
dự đoán công trình đã xây dựng trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tham khảo tỷ trọng của một số địa phương lân cận.
Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình được xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, có
công năng sử dụng phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy
trình công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng,
chi phí vật liệu xây dựng tính theo mặt bằng giá vật liệu xây dựng tháng 10,
tháng 11, tháng 12 năm 2012 của địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở
cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm
2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm
2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định
là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so
với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq)
để tính toán chi phí dự phòng trong tổng
mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân
các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần
nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây
dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số
giá xây dựng của thời kỳ trước.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
Bảng
số 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011=100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Quý IV
|
Năm 2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
107,34
|
107,29
|
107,29
|
107,30
|
107,90
|
2
|
Công trình giáo dục
|
102,26
|
102,08
|
102,08
|
102,14
|
102,64
|
3
|
Công trình văn hóa
|
104,16
|
103,94
|
103,94
|
104,01
|
104,37
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
105,44
|
105,33
|
105,33
|
105,37
|
105,66
|
5
|
Công trình y tế
|
108,42
|
108,22
|
108,22
|
108,29
|
108,98
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
103,64
|
103,58
|
103,58
|
103,60
|
103,60
|
|
Trạm biến áp
|
78,84
|
78,72
|
78,72
|
78,76
|
78,98
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa
|
107,24
|
107,14
|
107,14
|
107,17
|
107,10
|
|
Đường bê tông xi măng
|
110,48
|
109,84
|
109,84
|
110,05
|
110,42
|
|
Đường cấp phối sỏi đỏ
|
109,79
|
109,76
|
109,76
|
109,77
|
109,72
|
2
|
Công trình
cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
Cầu đơn giản
|
110,45
|
110,28
|
110,28
|
110,34
|
110,71
|
|
Cầu liên tục
|
107,83
|
107,63
|
107,63
|
107,69
|
108,78
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
104,69
|
104,21
|
104,21
|
104,37
|
105,23
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
116,21
|
115,96
|
115,96
|
116,04
|
116,80
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
105,52
|
104,62
|
104,62
|
104,92
|
105,99
|
4
|
Kè bê tông cốt thép
|
110,87
|
110,77
|
110,77
|
110,80
|
110,98
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
117,98
|
117,97
|
117,97
|
117,97
|
117,95
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
114,61
|
114,47
|
114,47
|
114,52
|
114,68
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
112,34
|
112,14
|
112,14
|
112,21
|
112,92
|
4
|
Công trình xử lý nước cấp
|
112,99
|
112,95
|
112,95
|
112,96
|
113,39
|
5
|
Công trình chiếu sáng
|
107,02
|
106,97
|
106,97
|
106,99
|
106,97
|
6
|
Mạng cấp nước sạch nông thôn
|
121,32
|
121,30
|
121,30
|
121,31
|
121,31
|
7
|
Xử lý nước sạch nông thôn
|
103,34
|
103,25
|
103,25
|
103,28
|
103,53
|
Bảng số 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011=100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Quý IV
|
Năm 2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
112,16
|
112,10
|
112,10
|
112,12
|
112,77
|
2
|
Công trình giáo dục
|
113,74
|
113,52
|
113,52
|
113,59
|
114,18
|
3
|
Công trình văn hóa
|
113,30
|
113,04
|
113,04
|
113,13
|
113,54
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
113,65
|
113,53
|
113,53
|
113,57
|
113,90
|
5
|
Công trình y tế
|
110,60
|
110,39
|
110,39
|
110,46
|
111,19
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
104,47
|
104,40
|
104,40
|
104,43
|
104,43
|
|
Trạm biến áp
|
100,35
|
100,19
|
100,19
|
100,24
|
100,54
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa
|
109,63
|
109,51
|
109,51
|
109,55
|
109,48
|
|
Đường bê tông xi măng
|
113,51
|
112,82
|
112,82
|
113,05
|
113,44
|
|
Đường cấp phối sỏi đỏ
|
112,74
|
112,71
|
112,71
|
112,72
|
112,67
|
2
|
Công trình
cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
Cầu đơn giản
|
113,29
|
113,10
|
113,10
|
113,16
|
113,56
|
|
Cầu liên tục
|
109,96
|
109,74
|
109,74
|
109,81
|
110,95
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
109,42
|
108,90
|
108,90
|
109,07
|
110,01
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
119,33
|
119,07
|
119,07
|
119,15
|
119,96
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
107,17
|
106,23
|
106,23
|
106,54
|
107,66
|
4
|
Kè bê tông cốt thép
|
113,30
|
113,19
|
113,19
|
113,23
|
113,42
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
120,92
|
120,91
|
120,91
|
120,91
|
120,89
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
117,37
|
117,22
|
117,22
|
117,27
|
117,44
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
115,06
|
114,86
|
114,86
|
114,92
|
115,68
|
4
|
Công trình xử lý nước cấp
|
115,71
|
115,66
|
115,66
|
115,67
|
116,13
|
5
|
Công trình chiếu sáng
|
109,32
|
109,26
|
109,26
|
109,28
|
109,26
|
6
|
Mạng cấp nước sạch nông thôn
|
124,39
|
124,36
|
124,36
|
124,37
|
124,37
|
7
|
Xử lý nước sạch nông thôn
|
105,35
|
105,26
|
105,26
|
105,29
|
105,55
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2011=100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
104,06
|
136,17
|
113,12
|
103,98
|
136,17
|
113,07
|
2
|
Công trình giáo dục
|
101,72
|
136,17
|
113,12
|
101,39
|
136,17
|
113,07
|
3
|
Công trình văn hóa
|
102,19
|
136,17
|
113,12
|
101,79
|
136,17
|
113,07
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
102,99
|
136,17
|
113,12
|
102,81
|
136,17
|
113,07
|
5
|
Công trình y tế
|
101,20
|
136,17
|
113,12
|
100,91
|
136,17
|
113,07
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
94,10
|
136,17
|
113,12
|
94,02
|
136,17
|
113,07
|
|
Trạm biến áp
|
94,82
|
136,17
|
113,12
|
94,63
|
136,17
|
113,07
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa
|
104,47
|
136,17
|
113,12
|
104,33
|
136,17
|
113,07
|
|
Đường bê tông xi măng
|
104,40
|
136,17
|
113,12
|
103,37
|
136,17
|
113,07
|
|
Đường cấp phối sỏi đỏ
|
104,40
|
136,17
|
113,12
|
104,36
|
136,17
|
113,07
|
2
|
Công trình
cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu đơn giản
|
103,74
|
136,17
|
113,12
|
103,46
|
136,17
|
113,07
|
|
Cầu liên tục
|
96,23
|
136,17
|
113,12
|
95,85
|
136,17
|
113,07
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
99,82
|
136,17
|
113,12
|
99,00
|
136,17
|
113,07
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
99,22
|
136,17
|
113,12
|
98,63
|
136,17
|
113,07
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
101,63
|
136,17
|
113,12
|
100,43
|
136,17
|
113,07
|
4
|
Kè bê tông cốt thép
|
107,94
|
136,17
|
113,12
|
107,80
|
136,17
|
113,07
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
103,48
|
136,17
|
113,12
|
103,45
|
136,17
|
113,07
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
103,38
|
136,17
|
113,12
|
103,13
|
136,17
|
113,07
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
101,66
|
136,17
|
113,12
|
101,32
|
136,17
|
113,07
|
4
|
Công trình xử lý nước cấp
|
101,07
|
136,17
|
113,12
|
100,98
|
136,17
|
113,07
|
5
|
Công trình chiếu sáng
|
94,93
|
136,17
|
113,12
|
94,84
|
136,17
|
113,07
|
6
|
Mạng cấp nước sạch nông thôn
|
103,61
|
136,17
|
113,12
|
103,55
|
136,17
|
113,07
|
7
|
Xử lý nước sạch nông thôn
|
102,67
|
136,17
|
113,12
|
102,58
|
136,17
|
113,07
|
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 12
|
Quý IV
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
103,98
|
136,17
|
113,07
|
104,01
|
136,17
|
113,09
|
2
|
Công trình giáo dục
|
101,39
|
136,17
|
113,07
|
101,50
|
136,17
|
113,09
|
3
|
Công trình văn hóa
|
101,79
|
136,17
|
113,07
|
101,92
|
136,17
|
113,09
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
102,81
|
136,17
|
113,07
|
102,87
|
136,17
|
113,09
|
5
|
Công trình y tế
|
100,91
|
136,17
|
113,07
|
101,01
|
136,17
|
113,09
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
94,02
|
136,17
|
113,07
|
94,05
|
136,17
|
113,09
|
|
Trạm biến áp
|
94,63
|
136,17
|
113,07
|
94,69
|
136,17
|
113,09
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa
|
104,33
|
136,17
|
113,07
|
104,38
|
136,17
|
113,09
|
|
Đường bê tông xi măng
|
103,37
|
136,17
|
113,07
|
103,72
|
136,17
|
113,09
|
|
Đường cấp phối sỏi đỏ
|
104,36
|
136,17
|
113,07
|
104,38
|
136,17
|
113,09
|
2
|
Công trình
cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu đơn giản
|
103,46
|
136,17
|
113,07
|
103,55
|
136,17
|
113,09
|
|
Cầu liên tục
|
95,85
|
136,17
|
113,07
|
95,98
|
136,17
|
113,09
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
99,00
|
136,17
|
113,07
|
99,27
|
136,17
|
113,09
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
98,63
|
136,17
|
113,07
|
98,83
|
136,17
|
113,09
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
100,43
|
136,17
|
113,07
|
100,83
|
136,17
|
113,09
|
4
|
Kè bê tông cốt thép
|
107,80
|
136,17
|
113,07
|
107,85
|
136,17
|
113,09
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
103,45
|
136,17
|
113,07
|
103,46
|
136,17
|
113,09
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
103,13
|
136,17
|
113,07
|
103,21
|
136,17
|
113,09
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
101,32
|
136,17
|
113,07
|
101,43
|
136,17
|
113,09
|
4
|
Công trình xử lý nước cấp
|
100,98
|
136,17
|
113,07
|
101,01
|
136,17
|
113,09
|
5
|
Công trình chiếu sáng
|
94,84
|
136,17
|
113,07
|
94,87
|
136,17
|
113,09
|
6
|
Mạng cấp nước sạch nông thôn
|
103,55
|
136,17
|
113,07
|
103,57
|
136,17
|
113,09
|
7
|
Xử lý nước sạch nông thôn
|
102,58
|
136,17
|
113,07
|
102,61
|
136,17
|
113,09
|
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
104,93
|
136,17
|
112,28
|
2
|
Công trình giáo dục
|
102,43
|
136,17
|
112,28
|
3
|
Công trình văn hóa
|
102,60
|
136,17
|
112,28
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
103,38
|
136,17
|
112,28
|
5
|
Công trình y tế
|
102,08
|
136,17
|
112,28
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
Đường dây
|
94,09
|
136,17
|
112,28
|
|
Trạm biến áp
|
95,05
|
136,17
|
112,28
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa
|
104,38
|
136,17
|
112,28
|
|
Đường bê tông xi măng
|
104,38
|
136,17
|
112,28
|
|
Đường cấp phối sỏi đỏ
|
104,45
|
136,17
|
112,28
|
2
|
Công trình
cầu, hầm
|
|
|
|
|
Cầu đơn giản
|
104,32
|
136,17
|
112,28
|
|
Cầu liên tục
|
98,41
|
136,17
|
112,28
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
101,00
|
136,17
|
112,28
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
100,63
|
136,17
|
112,28
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
102,36
|
136,17
|
112,28
|
4
|
Kè bê tông cốt thép
|
108,28
|
136,17
|
112,28
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
103,45
|
136,17
|
112,28
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
103,54
|
136,17
|
112,28
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
102,73
|
136,17
|
112,28
|
4
|
Công trình xử lý nước cấp
|
101,90
|
136,17
|
112,28
|
5
|
Công trình chiếu sáng
|
94,89
|
136,17
|
112,28
|
6
|
Mạng cấp nước sạch nông thôn
|
103,60
|
136,17
|
112,28
|
7
|
Xử lý nước sạch nông thôn
|
102,90
|
136,17
|
112,28
|
Bảng số 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011=100)
Đơn
vi tính:%
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Quý IV
|
Năm 2012
|
1
|
Xi măng
|
106,79
|
103,73
|
103,73
|
104,75
|
106,43
|
2
|
Cát xây dựng
|
103,24
|
103,24
|
103,24
|
103,24
|
102,97
|
3
|
Đá xây dựng
|
103,74
|
103,74
|
103,74
|
103,74
|
103,74
|
4
|
Gạch xây
|
107,75
|
107,75
|
107,75
|
107,75
|
105,91
|
5
|
Nhựa đường
|
106,07
|
106,07
|
106,07
|
106,07
|
106,07
|
6
|
Gạch lát
|
107,32
|
107,32
|
107,32
|
107,32
|
105,99
|
7
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
101,57
|
101,57
|
101,57
|
101,57
|
101,10
|
8
|
Thép xây dựng
|
92,70
|
92,70
|
92,70
|
92,70
|
95,79
|
9
|
Gỗ xây dựng
|
105,05
|
105,05
|
105,05
|
105,05
|
105,05
|
10
|
Kính xây dựng
|
108,87
|
108,87
|
108,87
|
108,87
|
108,87
|
11
|
Sơn và vật liệu sơn
|
120,66
|
120,66
|
120,66
|
120,66
|
120,13
|
12
|
Vật tư đường ống nước
|
103,52
|
103,52
|
103,52
|
103,52
|
103,52
|
13
|
Vật tư ngành điện
|
93,35
|
93,35
|
93,35
|
93,35
|
93,35
|
14
|
Bê Tông nhựa
|
104,74
|
104,74
|
104,74
|
104,74
|
104,74
|
15
|
Cấp phối sỏi đỏ
|
104,46
|
104,46
|
104,46
|
104,46
|
104,46
|
16
|
Đất Đắp
|
103,86
|
103,86
|
103,86
|
103,86
|
103,86
|
17
|
Cọc BTCT
|
119,89
|
119,89
|
119,89
|
119,89
|
119,50
|
18
|
Bê tông thương phẩm
|
106,12
|
106,12
|
106,12
|
106,12
|
106,12
|
Quyết định 05/QĐ-SXD năm 2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý IV và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/QĐ-SXD ngày 14/01/2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý IV và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
4.236
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|