ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2025/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 15
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHÔNG BẰNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, NGUỒN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ khoản 3 và khoản 5 Điều
87 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định một số điều của
Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 92/TTr-SXD ngày 19 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung
giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn
tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk để áp dụng cho các trường hợp
sau:
a) Làm cơ sở để chủ đầu tư dự
án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận giá thuê nhà ở và bên thuê nhà ở;
b) Làm cơ sở để cá nhân tự đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận giá thuê nhà ở và bên thuê nhà ở.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài
chính công đoàn và cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho thuê trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Các đối tượng thuộc trường hợp
được thuê nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở.
c) Chủ sở hữu nhà ở xã hội, Ban
quản trị nhà ở xã hội, đơn vị quản lý vận hành nhà ở xã hội.
d) Cơ quan quản lý Nhà nước, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2.
Khung giá cho thuê nhà ở xã hội
1. Khung giá cho thuê nhà ở xã
hội
Đơn
vị tính: Đồng/m² sàn sử dụng/tháng
STT
|
Loại nhà
|
Giá cho thuê tối thiểu
|
Giá cho thuê tối đa
|
1
|
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín,
kết cấu tường gạch chịu lực, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ
|
25.000
|
107.000
|
2
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, Khung chịu
lực bê tông cốt thép, tường xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ
không có tầng hầm
|
38.300
|
164.100
|
3
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, Khung chịu
lực bê tông cốt thép, tường xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ
không có tầng hầm
|
38.900
|
169.300
|
4
|
Chung cư số tầng ≤ 5 tầng
|
|
|
4.1
|
Không có tầng hầm
|
36.500
|
159.600
|
4.2
|
Có 1 tầng hầm
|
42.700
|
186.600
|
5
|
5 < Chung cư số tầng ≤ 7
|
|
|
5.1
|
Không có tầng hầm
|
47.000
|
205.600
|
5.2
|
Có 1 tầng hầm
|
50.300
|
219.900
|
6
|
7 < Chung cư số tầng ≤10
|
|
|
6.1
|
Không có tầng hầm
|
48.400
|
216.000
|
6.2
|
Có 1 tầng hầm
|
50.700
|
226.000
|
7
|
10 < Chung cư số tầng ≤15
|
|
|
7.1
|
Không có tầng hầm
|
50.800
|
226.300
|
7.2
|
Có 1 tầng hầm
|
52.200
|
232.700
|
8
|
15 < Chung cư số tầng ≤20
|
|
|
8.1
|
Không có tầng hầm
|
56.500
|
252.100
|
8.2
|
Có 1 tầng hầm
|
57.400
|
255.700
|
2. Khung giá cho thuê nhà ở xã
hội tại khoản 1 Điều này được tính cho 01 (một) m2 sàn sử dụng nhà ở
(diện tích sử dụng căn hộ) trong 01 tháng, bao gồm: Chi phí đầu tư xây dựng
công trình, lợi nhuận định mức, chi phí bảo trì, thuế giá trị gia tăng, chi phí
hợp lý khác; không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, chi phí quản lý vận
hành, kinh phí bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên
liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù
lao cho ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng
riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và theo dõi việc tổ chức thực hiện
khung giá cho thuê nhà ở xã hội đối với dự án nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng
bằng nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn được ban hành tại Quyết định
này và các quy định hiện hành có liên quan.
b) Tiếp nhận, xử lý hoặc báo
cáo đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện Quyết định này.
c) Khi có sự thay đổi về cơ chế,
chính sách của nhà nước hoặc biến động của giá cả thị trường tăng hoặc giảm làm
cho khung giá cho thuê quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quyết định này không còn
phù hợp, thì chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham
mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh.
2. Sở Tài chính: Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ quy định, phối hợp với Sở Xây dựng trong quá trình lập và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh khung giá cho thuê nhà ở xã hội.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
a) Kiểm tra, theo dõi việc cho
thuê nhà ở xã hội, việc xây dựng nhà ở xã hội phù hợp quy hoạch của địa phương,
đảm bảo theo quy định của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Xây dựng, Luật Kinh
doanh bất động sản và các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành; đồng thời,
chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra hoạt động của chủ đầu tư, chủ sở hữu,
đơn vị quản lý nhà ở xã hội trong quản lý, vận hành, thuê và cho thuê nhà ở xã
hội trên địa bàn quản lý.
b) Thực hiện phổ biến, tuyên
truyền quy định pháp luật về đầu tư xây dựng, quản lý, sử dụng nhà ở xã hội
trên địa bàn quản lý;
c) Đôn đốc, kiểm tra Ủy ban
nhân dân phường, xã, thị trấn, chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành nhà ở xã hội,
chủ sở hữu nhà ở xã hội báo cáo tình hình quản lý, vận hành, thuê và cho thuê
nhà ở xã hội trên địa bàn quản lý để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
4. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên
quan phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
5. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài
chính công đoàn và cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho thuê trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk: Căn cứ quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 87 Luật Nhà ở, khoản
1, khoản 3 Điều 34 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ tự xác định giá cho thuê nhà ở xã hội và thỏa thuận với bên thuê đảm
bảo phù hợp với khung giá quy định tại Điều 2 Quyết định này.
Điều 4. Quy
định chuyển tiếp
Đối với nhà ở xã hội được đầu
tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn đã ký hợp đồng
cho thuê nhà trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện
đến hết hợp đồng đã ký. Trường hợp điều chỉnh giá thuê trong hợp đồng thì thực
hiện theo Quyết định này.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2025 và thay thế Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban
hành quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ
gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVB QPPL-Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Sở Tư pháp;
- UBND các xã, phường, thị trấn do UBND các huyện, TX, TP sao gửi;
- TTCN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT&TH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VPUBND tỉnh;
- Lưu VT, CN (V- )
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Công Thái
|