|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định chỉ giới xây dựng nhà ở Bình Thuận
Số hiệu:
|
02/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hai
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2020/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
17 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2012/QĐ-
UBND NGÀY 23 THÁNG 10 NĂM 2012 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2015/QĐ- UBND NGÀY 31 THÁNG
7 NĂM 2015 CỦA UBND TỈNH BÌNH THUẬN QUY ĐỊNH VỀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG DỌC THEO CÁC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ VÀ HUYỆN LỘ THUỘC KHU VỰC CHƯA CÓ
QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐƯỢC DUYỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam QCXDVN 01:2008/BXD được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 827/TTr-SXD ngày 01 tháng 11 năm 2019 và Công văn số
3627/SXD-QHKT ngày 04 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
43/2012/QĐ- UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 và Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Thuận quy định về chỉ giới xây dựng
nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa
bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi cụm từ “thuộc địa
bàn nông thôn” tại trích yếu của Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10
năm 2012 và Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 thành “thuộc
khu vực”.
2. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều
1 Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 và khoản 1, khoản 2
Điều 1 Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 như sau:
“1. Quy định chung:
a) Đối với các công trình, hạng
mục công trình chính thuộc dự án đầu tư xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ của hộ gia
đình, cá nhân và các công trình, hạng mục công trình phụ):
Chỉ giới đường đỏ trùng với giới
hạn hành lang an toàn đường bộ của các tuyến đường, chỉ giới xây dựng tính từ
chỉ giới đường đỏ trở ra mỗi bên được quy định cụ thể cho từng tuyến quốc lộ, tỉnh
lộ, huyện lộ.
b) Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ
gia đình và các hạng mục công trình phụ như: Hàng rào, tường rào, sân vườn, nhà
bảo vệ và một số công trình mang tính chất phụ trợ cho công trình chính thì chỉ
giới xây dựng trùng với mép ngoài của hành lang an toàn đường bộ (không có
khoảng lùi).
2. Quy định cụ thể:
a) Chỉ giới xây dựng trên các
tuyến Quốc lộ:
Chỉ giới xây dựng: 34 m tính từ
tim đường, trường hợp giới hạn hành lang an toàn đường bộ lớn hơn 34 m thì chỉ
giới xây dựng bằng giới hạn hành lang an toàn đường bộ (trừ các khu vực dân cư
hiện hữu theo Phụ lục đính kèm).
b) Chỉ giới xây dựng trên các
tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ có giới hạn hành lang an toàn đường bộ 21 m theo Quyết
định số 1204/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh:
Chỉ giới xây dựng công trình:
28 m tính từ tim đường gồm giới hạn hành lang an toàn đường bộ 21 m và khoảng
lùi 7 m (trừ các khu vực dân cư hiện hữu theo Phụ lục đính kèm).
c) Chỉ giới xây dựng trên các
tuyến Huyện lộ còn lại:
Chỉ giới xây dựng: 21,5 m tính
từ tim đường gồm giới hạn hành lang an toàn đường bộ 14,5 m và khoảng lùi 7 m
(trừ các khu vực dân cư hiện hữu theo Phụ lục đính kèm).
d) Chỉ giới xây dựng tại Phụ lục:
- Chỉ giới xây dựng công trình nhà
ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân và các công trình phụ trợ cho công trình
chính được quy định tại Phụ lục kèm theo.
- Chỉ giới xây dựng công trình,
hạng mục công trình chính thuộc dự án đầu tư xây dựng phải có khoảng lùi tối
thiểu 3 m so với chỉ giới xây dựng dành cho công trình phụ trợ (trừ đoạn Quốc lộ
1 đi qua thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình).
- Sửa đổi nội dung bảng Phụ lục
quy định chỉ giới xây dựng đối với tuyến đường ĐT.766 tại trung tâm xã Đức Hạnh
và khu dân cư tập trung theo Phụ lục đính kèm.
- Sửa đổi, bổ sung bảng Phụ lục
quy định chỉ giới xây dựng đối với công trình xây dựng trên tuyến Quốc lộ 1 đi
qua địa bàn thị trấn Lương Sơn và khu vực trung tâm xã Phan Rí Thành, huyện Bắc
Bình theo Phụ lục đính kèm.
- Việc giải quyết các thủ tục về
đất đai thực hiện theo chỉ giới xây dựng quy định tại bảng Phụ lục đính kèm.”
3. Sửa đổi, bổ sung nội dung
khoản 3 Điều 1 Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 như sau:
“- Đối với các công trình như
panô, biển quảng cáo thì thực hiện theo Điều 28 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ và các hướng dẫn tại Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23
tháng 9 năm 2015 và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Bộ Giao thông vận tải;
- Đối với công trình cột ăng
ten viễn thông, đường dây thông tin, đường dây tải điện, thực hiện theo Điều 23
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các hướng dẫn tại
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 và Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải.”
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
UBND các huyện, thị xã, thành
phố có các tuyến đường được điều chỉnh tại Phụ lục đính kèm Quyết định này có
trách nhiệm tổ chức lập hoặc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm
xã, các điểm dân cư nông thôn, trong đó có tuân thủ quy định cụ thể chỉ giới
xây dựng các tuyến đường này để áp dụng tại địa phương và định hướng tuyến
tránh quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ qua khu vực trung tâm xã, điểm dân cư nông
thôn cho phù hợp.
Điều 3.
Ngoài việc
sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này, các nội dung khác tại Quyết định số
43/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 20119 và Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2020.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám
đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Xây dựng, Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chánh, các PVP UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Đài PT-TH Bình Thuận;
- Báo Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC, TH, ĐTQH. Hưng (25b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17
tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Đối với địa bàn huyện Đức Linh
Số TT
|
Đoạn đi qua
|
Lý trình
|
Chiều dài
(km)
|
Tọa độ
|
CGXD tính từ tim đường (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
Tỉnh lộ ĐT. 766
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm hành chính xã
Trà Tân
|
Km 17+078,52 (đường GTNT
bên cạnh nhà tập thể giáo viên)
|
Km 18+457,85 (đường
GTNT - tuyến Bà Giang)
|
1,38
|
X=387495
Y=1223255
|
X=388013
Y=1223255
|
14.5
|
2
|
Trung tâm xã Đức Hạnh
và khu dân cư tập trung
|
Km 25+589,80
(cầu Nín Thở)
|
Km 28 + 000 (ngã ba Cây
Sung)
|
2,41
|
X=390978
Y=1229581
|
X=391093
Y=1232822
|
14.5
|
Km 28 + 000 (ngã ba Cây
Sung)
|
Km 29+187,14 (đường
30/4 - giáp ranh xã Đức Tài)
|
1,19
|
X=390419
Y=1231928
|
X=391099
Y=1232836
|
12.5
|
3
|
Khu dân cư tập trung -
đoạn qua thôn 4 xã MéPu
|
Km 48+272,62
(đường GTNT - cửa hàng
XD Thành Đạt)
|
Km 48+955,55 (đường
GTNT cuối khu dân cư thôn 4 - nhà ông Lê Bân)
|
0,68
|
X=405083
Y=1243131
|
X=456525
Y=1245772
|
14.5
|
4
|
Khu dân cư tập trung -
đoạn qua chợ MéPu 2 xã MéPu
|
Km 50+091,00
(đường thôn đầu khu dân
cư thôn 5)
|
Km 51+118,00
(ngã 3 Bà Xa - đường
ĐT717)
|
1,03
|
X=405083
Y=1243131
|
X=456525
Y=1245772
|
14.5
|
5
|
Trung tâm hành chính xã
Đức Chính
|
Km 31+681,14
(CH xăng dầu Bích Thuận
- giáp ranh TT. Đức Tài)
|
Km 34+080,00
(cầu ông Dĩnh - giáp
ranh xã Nam Chính)
|
2,40
|
X=392918
Y=1235460
|
X=393508
Y=1236246
|
14.5
|
6
|
Trung tâm hành chính xã
Nam Chính
|
Km 34+192.80 (đường
GTNT - nhà ông Trần Xuân Khắng)
|
Km 35+192.80 (tiệm hớt
tóc Lâm - Nhà ông Cao Văn Lâm)
|
1,0
|
X=393585
Y=1236289
|
X=394565
Y=1236843
|
14.5
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã
Đông Hà
|
Km 12 + 860
(Giáp ranh cầu Gia
Huynh)
|
Km 15+044
(Cống thoát nước gần Cửa
hàng xăng dầu Lan Phượng)
|
2,184
|
X= 384766
Y=1219806
|
X= 386177
Y=1221592
|
14,5
|
8
|
Trung tâm hành chính xã
Tân Hà
|
Km 19 + 914
(Đất ở giáp ranh xã Trà
Tân)
|
Km 20 + 674
(Đất ở giáp hồ Trà Tân)
|
0,850
|
X= 389053
Y=1224330
|
X= 390385
Y=1224935
|
14,5
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã
Tân Hà
|
Km 22 + 214
(Đất ở giáp hồ Trà Tân)
|
Km 23 + 614
(Đất ở giáp ranh xã Đức
Hạnh)
|
1,400
|
X= 390814
Y=1226358
|
X= 391010
Y=1227689
|
14,5
|
II
|
Tỉnh lộ ĐT. 720
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh lộ ĐT. 720
|
Trung tâm hành chính xã
Vũ Hòa
|
Km 52+990,00 (đường GTNT
- đường bên cạnh nhà bác sỹ Thùy
|
Km 53+630,00 (đường
GTNT - đường bên cạnh trường THCS )
|
0,64
|
X=399145
Y=1233370
|
X=398135
Y=1234133
|
14.5
|
2
|
Khu dân cư tập trung 1,
xã Vũ Hòa
|
Km 52 + 640
(Đường GTNT – Tuyến số 34
- đường vào nhà ông Ứng)
|
Km 52 + 990
(Đường GTNT – đường bên
cạnh nhà bác sỹ Thủy)
|
0,350
|
X= 399223
Y=1233420
|
X= 399145
Y=1233370
|
14,5
|
3
|
Khu dân cư tập trung 2,
xã Vũ Hòa
|
Km 53 + 630
(Đường GTNT – Đường bên
cạnh trường TNCS)
|
Km 54 + 140
(Đường GTNT – Tuyến số
69 - Đường vào nhà ông Trực)
|
0,510
|
X= 398135
Y=1234133
|
X= 398137
Y=1234135
|
14,5
|
III
|
Tuyến Mê Pu
- Đa Kai
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung –
Đoạn qua chợ Mê Phu 1
|
Km 0 + 000
(Ngã 3 vườn điều – Giao
với ĐT.766)
|
Km 1 + 400
(Ngã 4 giao với đường
Trung tâm xã)
|
1,400
|
X= 403645
Y=1241509
|
X= 403219
Y=1242929
|
14,5
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã
Sùng Nhơn – Đoạn qua chợ Sáng
|
Km 3 + 400
(Đường GTNT – Nhà ông
Dương Ngọc Tài)
|
Km 4 + 220
(Đường GTNT – Bưu cục
Sùng Nhơn)
|
0,820
|
X= 401308
Y=1242401
|
X= 401118
Y=12431187
|
14,5
|
3
|
Trung tâm hành chính xã
Sùng Nhơn
|
Km 4 + 720
(Đường vào chùa Phước
Huệ)
|
Km 5 + 640
(Cầu Dài)
|
0,920
|
X= 401004
Y=1243534
|
X= 400348
Y=1244231
|
14,5
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã
Sùng Nhơn – Đoạn qua chợ chiều
|
Km 6 + 400
(Cầu Bà Trang)
|
Km 7 + 100
(Nhà ông Trương Ngọc Lắm)
|
0,700
|
X= 400026
Y=1244574
|
X= 399074
Y=1245594
|
14,5
|
5
|
Khu dân cư tập trung 1,
xã Đa Kai
|
Km 9 + 100
(Đường Thôn - Bên cạnh
trường học)
|
Km 10 + 200
(Đường GTNT – gần nhà
làm việc của đội thuế)
|
1,000
|
X= 397720
Y=1246109
|
X= 396505
Y=1246511
|
14,5
|
Đối với địa bàn huyện Tánh Linh
STT
|
Đoạn đi qua
|
Lý trình
|
Chiều dài
(km)
|
Tọa độ
|
CGXD tính từ tim đường (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
Quốc lộ 55
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đức Thuận
|
Km 147+340 (cống nhà
Ông Quyền)
|
Km 148+340 (cống nhà
ông Đinh Thọ)
|
1,0
|
X=411945 Y=1225719
|
X=412578 Y=1226196
|
16
|
2
|
Xã Đức Thuận
|
Km148+340 (cống nhà ông
Đinh Thọ)
|
Km 149+000 giáp ranh xã
Đức Bình
|
0,66
|
X=412578 Y=1226196
|
X=413440
Y=1226382
|
21
|
3
|
Xã Đức Bình
|
Km 149+000 (giáp ranh
xã Đức Thuận)
|
Km 150+000
(cống nhà ông Thành
nông nghiệp)
|
1
|
X=413440
Y=1226382
|
X=414252 Y=1226827
|
21
|
4
|
Xã Đức Bình
|
Km 150+000
(cống nhà ông Thành
nông nghiệp)
|
Km 153+500
(cống nhà ông Tâm)
|
3.5
|
X=414252 Y=1226827
|
X=416535
Y=1228577
|
16
|
5
|
Xã Đức Bình
|
Km 153+500
(cống nhà ông Tâm)
|
Km 155+700
(ranh giới xã Đồng Kho
- xã Đức Bình)
|
2,2
|
X=416535 Y=1228577
|
X=416631
Y=1230130
|
21
|
6
|
Xã Đồng Kho
|
Km 155+700
(ranh giới xã Đồng Kho
- xã Đức Bình)
|
Km 157+700 Trạm thủy
văn Tà Pao
|
2
|
X=416631
Y=1230130
|
X=415584
Y=1231434
|
21
|
7
|
Xã Đồng Kho
|
Km 157+700 Trạm thủy
văn Tà Pao
|
Km 158+200 cầu Tà Pao
|
0,5
|
X=415584
Y=1231434
|
X=415028
Y=1231774
|
16
|
8
|
Xã Đồng Kho
|
Km 158+200 cầu Tà Pao
|
Km 159+300
(hết khu trung tâm Đức Mẹ
Tà Pao)
|
1,1
|
X=415028
Y=1231774
|
X=415686
Y=1231574
|
16
|
9
|
Xã Đồng Kho
|
Km 159+300
(hết khu trung tâm Đức
Mẹ Tà Pao)
|
Km 161+300 giáp
ranh xã La Ngâu
|
2
|
X=415686
Y=1231574
|
X=417618 Y=1232610
|
21
|
10
|
Xã La Ngâu
|
Km 161+300
(ranh giới xã Đồng Kho
- xã La Ngâu)
|
Km 166+100 nhà bà Ánh
|
4,8
|
X=417618 Y=1232610
|
X=421087 Y=1234115
|
21
|
11
|
Xã La Ngâu
|
Km 166+100 nhà bà Ánh
|
Km 167+100 cầu Tà Mỹ
|
1,00
|
X=421087 Y=1234115
|
X=420895 Y=1234993
|
16.0
|
12
|
Xã La Ngâu
|
Km 167+100 cầu Tà Mỹ
|
Km 186+100 giáp ranh
huyện H.T.Bắc
|
19
|
X=420895 Y=1234993
|
X=425588 Y=1236412
|
21
|
II
|
Tỉnh lộ ĐT. 720
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Suối Kiết
|
Từ Km 10+700
(cầu giáp ranh huyện
Hàm Tân)
|
Km 11+200 (Trụ điện 680
gần xưởng mộc)
|
0,5
|
X= 409335 Y=1207348
|
X= 409336
Y=1207796
|
Bên trái: 21
Bên phải:15
|
2
|
Xã Suối Kiết
|
Km 11+200
(Trụ điện 680)
|
Km 11+600
(điểm giao đường sắt với
đường bộ)
|
0,4
|
X= 409336 Y=1207796
|
X= 409127 Y=1208145
|
Bên trái: 21
Bên phải:15
|
3
|
Xã Suối Kiết
|
Km 11+800
(chợ Sông Dinh)
|
Km 13+000 (nhà ông Nguyễn
Thanh Ly)
|
1,20
|
X=409115 1208319
|
X=408291 Y=1209127
|
Bên trái: 15
Bên phải:21
|
4
|
Xã Suối Kiết
|
Km 14+300
(cống nhà máy nước)
|
Km 16+600
(điểm đầu khu dân cư
thôn 3, nhà ông Nguyễn Phước Chót)
|
2,30
|
X=407910 Y=1210197
|
X=406206 Y=1212372
|
Bên trái: 15
Bên phải:21
|
5
|
Xã Suối Kiết
|
Từ Km 18+300 (trường mẫu
giáo)
|
Km19+800 (Công ty cao
su Bình Thuận)
|
1,50
|
X=404938 Y=1213075
|
X=403851 Y=1213991
|
Bên trái: 15
Bên phải:15
|
6
|
Xã Gia An
|
Km 43+300 (ngã 3 đi xã
Bắc Ruộng)
|
Km 47+600 (trước UBND
xã Gia An)
|
4,3
|
X=407213 Y=1232161
|
X=403907 Y=1233424
|
18
|
7
|
Xã Gia An
|
Km 47+600 (trước UBND
xã Gia An)
|
Km 48+000
(cây xăng Thuận Lợi,
nhà ông Phạm Luật)
|
0,40
|
X=403907 Y=1233424
|
X=403713 Y=1233277
|
11,5
|
8
|
Xã Gia An
|
Km 48+000 (cây xăng Thuận
Lợi, nhà ông Phạm Luật)
|
Km 51+500 (điểm giao đường
tránh, nhà Trần Ngọc Hảo)
|
3,5
|
X=403713 Y=1233277
|
X=402796 Y=1233585
|
18
|
9
|
Xã Gia An
|
Km 51+500 (điểm giao đường
tránh, nhà Trần Ngọc Hảo)
|
Km 51+800
(nhà Bà Hòa)
|
0,3
|
X=402796 Y=1233585
|
X=402451
Y=1233565
|
18
|
10
|
Tuyến mới ĐT.720 đường
tránh đường ĐT.720 cũ xã Gia An
|
Km 47+600 (trước UBND
xã Gia An)
|
Km 51+500 (điểm giao đường
tránh, nhà Trần Ngọc Hảo)
|
1,40
|
X=403907 Y=1233424
|
X=402796 Y=1233585
|
11,5
|
III
|
Tỉnh lộ ĐT. 717
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đồng Kho
|
Km 0+000
(cầu Tà Pao)
|
Km 0+500
(cây xăng Đồng Kho)
|
0,5
|
X=415101 Y=1231933
|
X=414993 Y=1232373
|
11
|
2
|
Xã Đồng Kho
|
Từ Km 0+500 (cây xăng Đồng
Kho)
|
Km 0+800
(cầu gần Trường THCS Đồng
Kho)
|
0,3
|
X=414993 Y=1232373
|
X=415236 Y=1232582
|
16
|
3
|
Xã Huy Khiêm
|
Km4+100
(Trường Tiểu học Huy
Khiêm)
|
Km 4+600
(nhà ông Phạm Sơn)
|
0,5
|
X=415294
Y=1235651
|
X=415144
Y=1236075
|
15
|
4
|
Xã Bắc Ruộng
|
Km 8+000 (Trường THCS Bắc
Ruộng )
|
Km 9+400
(cầu giáp xã Măng Tố -
xã Bắc Ruộng)
|
1,40
|
X=412764 Y=1238847
|
X=412764 Y=1239493
|
15
|
5
|
Xã Măng Tố
|
Km 9+400
(cầu giáp xã Măng Tố -
xã Bắc Ruộng)
|
Km 9+950
(giáp ranh xã Măng Tố -
xã Đức Tân)
|
0,55
|
X=412764 Y=1239493
|
X=412531 Y=1239917
|
11
|
6
|
Xã Đức Tân
|
Km 9+950
(giáp ranh xã Măng Tố -
xã Đức Tân, VLXD Hoa Đạt)
|
Km 10+300
(cầu Ông Quốc)
|
0,35
|
X=412531 Y=1239917
|
X=412274 Y=1240221
|
11
|
IV
|
Huyện lộ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến Nghị Đức - Đức
Phú xã Nghị Đức
|
Km 1+000
(ngã 3 chợ)
|
Km1+400
(ngã 3 ông Bảy Thôi)
|
0,4
|
X=409413
Y=1241477
|
X=409082
Y=1241743
|
10
|
Đối với địa bàn thị xã La Gi
Số TT
|
Đoạn đi qua
|
Lý trình
|
Chiều dài
(km)
|
Tọa độ
|
CGXD tính từ tim đường (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tỉnh lộ ĐT. 719
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Tam Tân, xã
Tân Tiến
|
Km 45+500
|
Km 47+700
|
2,2
|
X=0430224
Y=1185300
|
X=0428362
Y=1184119
|
15
|
2
|
Thôn Hiệp Hòa, khu dân
cư trung tâm xã Tân Hải
|
Km 43+650
|
Km 45+500
|
1,85
|
X=0431048
Y=1186862
|
X=0430224
Y=1185300
|
15
|
Đối với địa bàn huyện Hàm Thuận Nam
Số TT
|
Đoạn đi qua
|
Lý trình
|
Chiều dài (km)
|
Tọa độ
|
CGXD tính từ tim đường (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
Tỉnh lộ ĐT. 718
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Mương Mán
|
Km9+400
(ngã ba Chùa)
|
Km12+100
(thôn Văn Phong)
|
2,7
|
X=445927
Y=1212928
|
X=444134
Y=1214243
|
12
|
II
|
Đường tỉnh quản lý:
Quốc lộ 1A - Mỹ Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ 1A - Mỹ Thạnh xã
Hàm Thạnh
|
Km 9+00
(thôn Nà Cam)
|
Km12+400
(nhà thờ Tin Lành)
|
3,4
|
X=438375
Y=1213220
|
X=436297
Y=1215168
|
15
|
Đối với địa bàn huyện Bắc Bình
Số TT
|
Đoạn đi qua
|
Lý trình
|
Chiều dài
(km)
|
Tọa độ
|
CGXD tính từ tim đường (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
Quốc lộ 1A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Phan Hiệp
|
Km 1638+200
(bên phải tuyến)
|
Km 1639+200
(bên phải tuyến)
|
1,0
|
X=0501602
Y=1240299
|
X=0501053
Y=1240870
|
15
|
2
|
Khu vực trung tâm xã Phan
Rí Thành
|
Cầu Sông Cạn
|
Chùa Bà
|
0,975
|
|
|
15
|
3
|
Khu vực trung tâm xã
Phan Rí Thành
|
Chùa Bà
|
Cầu Nam
|
|
|
|
15
|
4
|
Khu phố Lương Tây, thị
trấn Lương Sơn
|
|
|
1,32
|
X= 483387
Y=1237768
|
X= 484620
Y=1237589
|
27
|
5
|
Khu phố Lương Đông, thị
trấn Lương Sơn
|
|
|
4,17
|
X= 486672
Y=1237618
|
X= 489209
Y=1240284
|
27
|
II
|
Đường tỉnh quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Lũy - Phan Tiến xã
Sông Lũy
|
Km 0+ 0.00
(ngã ba Sông Lũy)
|
Km 1+0.00
(cung đường sắt)
|
1,0
|
X=0479970
Y=1239022
|
X=0479900
Y=1239718
|
15
|
2
|
Quốc lộ 1A - Phan Sơn
xã Hải Ninh
|
Km 3+400 (cống mương C1
Ma Ó)
|
Km 4+980 (ngã ba Phan
Điền + 400m)
|
1,58
|
X=0500603
Y=1243541
|
X=0499572
Y=1245302
|
15
|
Đối với địa bàn huyện Tuy Phong
Số TT
|
Đoạn đi qua
|
Lý trình
|
Chiều dài
(km)
|
Tọa độ
|
CGXD tính từ tim đường (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
1
|
Đường tỉnh quản lý:
Liên Hương Phan Dũng
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Phú Điền, xã Phú Lạc
|
Km 3+300 (Trường TH Phú
Điền)
|
Km 4+400
(Cầu Đen)
|
1,1
|
X= 427800.27
Y= 1243019.72
|
X= 426805.81
Y= 1243509.08
|
15
|
Ghi
chú:
- CGXD:
Chỉ giới xây dựng;
-
GTNT: Giao thông nông thôn.
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND và 35/2015/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND và 35/2015/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
3.974
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|