|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2002/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Tài
|
Ngày ban hành:
|
07/01/2002
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
SỐ: 01/2002/QĐ-UB
|
TP.Hồ
Chí Minh, ngày 07 tháng 01 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Công văn số 233/HĐ ngày 25 tháng 10 năm 2001 của Thường trực Hội đồng
nhân dân thành phố về việc đóng góp ý kiến sửa đổi, đặt mới tên đường thành phố
của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố khóa VI;
Xét đề nghị của Hội đồng đổi, đặt mới tên đường thành phố;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay đặt tên đường mới cho 118 (một trăm mười tám) con đường
thuộc : Khu A Nam Sài Gòn; các quận 2, 6, 8, 9, 11, Bình Thạnh, Tân Bình và các
huyện Bình Chánh, Củ Chi, Cần Giờ (theo danh sách đính kèm).
Điều 2.
Giao trách nhiệm cho Sở Văn hóa Thông tin thành phố, Sở Địa
chính - Nhà đất thành phố, Sở Giao thông công chánh, Công an thành phố, Bưu điện
thành phố, Ban quản lý Khu Nam, Ủy ban nhân dân các quận 2, 6, 7, 8, 9, 11,
Bình Thạnh, Tân Bình và các huyện Bình Chánh, Củ Chi, Cần Giờ theo chức năng của
mình, có kế hoạch tổ chức thực hiện những vấn đề có liên quan đến việc đặt tên
đường mới nêu ở Điều 1 quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
thành phố, Hội đồng đổi, đặt mới tên đường thành phố, Thủ trưởng các sở ngành
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện có liên quan nêu tại Điều 2 chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận :
- Như điều 3
- Thường trực Thành ủy
- TTHĐND.TP
- Ủy ban nhân dân thành phố
- Các ĐB HĐND.TP
- UBMTTQ/TP và các Đoàn thể
- VPTU- Các Ban Thành ủy
- Các Ban của HĐND.TP
- Các sở, ngành thành phố
- UBND các quận, huyện
- Hội đồng đặt tên đường thành phố (5)
- Báo Đài thành phố
- VPHĐ-UB : CPVP, các tổ NCTH
- Lưu (VX)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tài
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
|
TP.Hồ
Chí Minh, ngày 07 tháng 01 năm 2002
|
ĐƯỜNG ĐẶT TÊN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2002/QĐ-UB ngày 07 tháng 01 năm 2002 của
Ủy ban nhân dân thành phố)
S
TT
|
Tên đường
|
Vị trí - chiều dài
|
|
I. Khu A Nam Sài Gòn
|
1.
|
1. Bertrand Russell
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
CR.2102 + C2102, dài : 570m
|
2.
|
2. Bùi Bằng Đoàn
|
Đặt tên cho đoạn đường Bắc
Park Way, dài : 568m
|
3.
|
3. Cao Triều Phát
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
R.2102,dài : 310m
|
4.
|
4. Đặng Đại Độ
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
R.2105, dài : 420m
|
5.
|
5. Đặng Đức Thuật
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
H.2103, dài : 1000m
|
6.
|
6. Đô Đốc Tuyết
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
CN.2106, dài : 261m
|
7.
|
7. Hà Huy Tập
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
H.2102, dài : 1.375m
|
8.
|
8. Hoàng Văn Thái
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
CR.2101+ C.2101, dài : 1632m
|
9.
|
9. Khổng Tử
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
M.2101 + C.2108, dài : 1015m
|
10.
|
10. Lê Văn Thiêm
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
R.2103, dài : 470m
|
11.
|
11. Luther King
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
CR.2106 dài : 132m
|
12.
|
12. Lý Long Tường
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
H.2105, dài : 772m
|
13.
|
13. Morison
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
CR.2103 + C.2103, dài : 569m
|
14.
|
14. Nguyễn Bính
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
H.2109, dài : 636m
|
15.
|
15. Nguyễn Cao
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
R.2106, dài : 320m
|
16.
|
16. Nguyễn Đổng Chi
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
R&C, dài : 960m
|
17.
|
17. Nguyễn Đức Cảnh
|
Đặt tên cho đoạn đường Nam
Park Way, dài : 860m
|
18.
|
18. Nguyễn Khắc Viện
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
C2105, dài : 652m
|
19.
|
19. Nguyễn Lương Bằng
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
Broad Way, dài : 2.393m
|
20.
|
20. Nguyễn Phan Chánh
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
H.2106, dài : 196m
|
21.
|
21. Phạm Thái Bường
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
H.2101, dài : 860m
|
22.
|
22. Phạm Thiều
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
CR.2104 + C.2104, dài : 902m
|
23.
|
23. Phạm Văn Nghị
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
H.2108, dài : 306m
|
24.
|
24. Phan Khiêm ích
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
R.2101, dài : 100m
|
25.
|
25. Phan Văn Chương
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
R.2107, dài : 169m
|
26.
|
26. Rạch Dơi
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
CR.2108, dài : 204m
|
27.
|
27. Raymondienne
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
C.2104, dài : 537m
|
28.
|
28. Tân Phú
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
C.2109, dài : 983m
|
29.
|
29. Tân Trào
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
Market Street , dài : 537m
|
30.
|
30. Tôn Dật Tiên
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
CR.2105, dài : 748m
|
31.
|
31. Trần Văn Trà
|
Đặt tên cho đường ký hiệu
C.2401 + C.2404 Roi River Drive, dài : 1975m
|
|
II. Quận 2
|
32
|
1. Đặng Hữu Phổ
|
(Đặt tên cho đường số 49 -phường
Thảo Điền). Từ đường Thảo Điền đến đường
|
33
|
2. Đoàn Hữu Trưng
|
(Đặt tên cho đường số 27 - phường
An Phú)
Từ đường số 26 đến đường số
31, dài : 300m
|
34
|
3. Đỗ Quang
|
(Đặt tên cho đường số 2 - khu
Thanh Bình - phường Thảo Điền) từ đường số 49A đến khu dân cư, dài : 160m
|
35
|
4. Giang Văn Minh
|
(Đặt tên cho đường số 17 - phường
An Phú) từ xa lộ Hà Nội đến quán Trân Châu, dài : 380m
|
36
|
5. Lê Phụng Hiểu
|
(Đặt tên cho đường vào Công ty
Vitaico - phường Cát Lái)
Từ đường Nguyễn Thị Định đến
Công ty Vitaico, dài : 1500m
|
37
|
6. Lê Thước
|
(Đặt tên cho đường số 7 - phường
Thảo Điền) từ xa lộ Hà Nội đến đường số 12, dài : 240m
|
38
|
7. Lê Văn Miến
|
(Đặt tên cho đường số 52 - phường
Thảo Điền) từ đường Thảo Điền đến đường Quốc Hương, dài : 320m
|
39
|
8. Lê Văn Thịnh
|
(Đặt tên cho đường số 30 - phường
Bình Trưng Đông và Bình Trưng Tây). Từ đường Nguyễn Duy Trinh đến Liên tỉnh lộ
25, dài : 560m.
|
40
|
9. Nguyễn Bá Huân
|
(Đặt tên cho đường số 1 - khu
Thanh Bình, phường Thảo Điền) từ đường 49A đến khu dân cư, dài : 200m
|
41
|
10. Nguyễn Bá Lân
|
(Đặt tên cho đường số 36 - phường
Thảo Điền) từ đường số 49A đến đường số 35, dài : 260m.
|
42
|
11. Nguyễn Cừ
|
(Đặt tên cho đường số 3, khu
Thanh Bình - phường Thảo Điền). Từ đường số 49A đến khu dân cư, dài : 160m
|
43
|
12. Nguyễn Đăng Giai
|
(Đặt tên cho đường số 37, phường
Thảo Điền). Từ đường Thảo Điền đến rạch, dài : 240m
|
44
|
13. Nguyễn Duy Hiệu
|
(Đặt tên cho đường số 38, phường
Thảo Điền). Từ đường Thảo Điền đến rạch, dài : 240m
|
45
|
14. Nguyễn Ư Dĩ
|
(Đặt tên cho đường số 3, phường
Thảo Điền). Từ đường Trần Ngọc Diện đến rạch, dài : 340m
|
46
|
15. Tống Hữu Định
|
(Đặt tên cho đường số 53, phường
Thảo Điền). Từ đường Thảo Điền đến đường Quốc Hương, dài : 280m
|
47
|
16. Trần Não
|
(Kéo dài đường Trần Não gồm đoạn
Trần Não hiện hữu và đoạn nối dài từ Lương Định Của đến bờ sông Sài Gòn - phường
An Bình, Bình Khánh và An Lợi Đông). Từ xa lộ Hà Nội đến bờ sông Sài Gòn, dài
: 4500m.
|
48
|
17. Xuân Thủy
|
(Đặt tên cho đường số 49A, phường
Thảo Điền). Từ đường Thảo Điền đến đường Nguyễn Văn Hưởng, dài : 780m
|
|
III. Quận 6
|
49
|
1. Bửu Đình
|
(Đặt tên cho đường số 61, phường
5).
Từ Phan Văn Khỏe đến Hậu
Giang, dài : 210m
|
50
|
2. Lê Tuấn Mậu
|
(Đặt tên cho đường chéo số 1
công viên Phú Lâm, phường 16).Từ đường Hùng Vương đến An Dương Vương, dài :
500m
|
|
IV. Quận 8
|
51
|
1. Hoàng Minh Đạo
|
(Đặt tên cho đường vào chợ Nhị
Thiên Đường, phường 5).
Từ Phạm Thế Hiển đến Bùi Minh
Trực, dài : 260m
|
|
V. Quận 9
|
52
|
1. Bùi Quốc Khái
|
(Đặt tên cho đường số 38, phường
Long Thạnh Mỹ).
Từ đường số 37 đến cuối đường,
dài : 200m
|
53
|
2. Bùi Xương Trạch
|
(Đặt tên cho đường số 95, phường
Long Trường).Từ đường số 94A đến Hương Lộ 33, dài : 1600m
|
54
|
3. Đặng Nghiêm
|
(Đặt tên cho đường số 39, phường
Long Thạnh Mỹ).Từ đường số 37 đến cuối đường, dài : 456m
|
55
|
4. Đinh Củng Viên
|
(Đặt tên cho đường số 121, phường
Phước Long A). Từ đại lộ 1 đến Nam Hòa, dài : 1175m
|
56
|
5. Đỗ Thế Diên
|
(Đặt tên cho đường số 36B, phường
Long Thạnh Mỹ).
Từ Hương lộ số 31 đến cuối đường,
dài : 518m
|
57
|
6. Mạc Hiển Tích
|
(Đặt tên cho đường số 12, phường
Long Bình).
Từ đường số 11 đến sông Đồng
Nai, dài : 340m
|
|
VI. Quận 11
|
58
|
1. Nguyễn Thị Diệu Hương
|
(Đặt tên cho đường từ hẻm 319
Lý Thường Kiệt song song với đường Thiên Phước, phường 15), dài : 160m.
|
|
VII. Quận Bình Thạnh
|
59
|
1. Hồ Tá Bang
|
(Đặt tên cho đường nội khu đê
Bà Láng, phường 17). Từ cầu sông đến rạch Lò Vôi, dài : 600m
|
60
|
2. Vũ Huy Tấn
|
(Đặt tên cho hẻm Đinh Tiên
Hoàng, phường 3). Từ Đinh Tiên Hoàng đến Hoàng Hoa Thám nối dài, dài : 200m
|
|
VIII. Quận Tân Bình
|
61
|
1. Bùi Cầm Hổ
|
(Đặt tên cho hẻm 90 Hương lộ
14, phường 20). Từ Hương lộ 14 đến kênh Tân Hóa, dài : 200m
|
62
|
2. Đàm Thận Huy
|
(Đặt tên cho đường số 45, phường
18). Từ đường số 4 đến đường số 2, dài : 120m
|
63
|
3. Đỗ Bí
|
(Đặt tên cho đường số 5 - phường
18). Từ đường số 24 đến đường số 2, dài : 800m
|
64
|
4. Đỗ Thị Tâm
|
(Đặt tên cho đường số 21, khu
phố 4 - phường 16). Từ đường Tân Hương đến đường số 19, dài : 225m.
|
65
|
5. Đỗ Thừa Luông
|
(Đặt tên cho đường số 8, khu
phố 2 - phường 16). Từ đường số 7 đến Hương lộ 3, dài : 210m
|
66
|
6. Đỗ Thừa Tự
|
(Đặt tên cho đường số 9, khu
phố 2 - phường 16). Từ đường số 7 đến Hương lộ 3, dài : 245m
|
67
|
7.Hoàng Văn Hòe
|
(Đặt tên cho đường số 5, khu
phố 2 - phường 16). Từ đường Gò Dầu đến nhà thờ Tân Thái Sơn, dài : 275m
|
68
|
8.Hồ Bá Ôn
|
(Đặt tên cho đường nối kênh
Tây Thạnh, phường 15). Từ Hương lộ 13 đến đường tập đoàn 30/4, dài : 580m
|
69
|
9. Lê Bình
|
(Đặt tên cho đường mới mở cạnh
Trung tâm y tế quận, phường 4). Từ kênh Nhiêu Lộc đến đường Hoàng Văn Thụ,
dài : 650m
|
70
|
10. Lê Cảnh Tuân
|
(Đặt tên cho hẻm 392 đường số
1, phường 18). Từ đường số 1 đến Địa Đạo, dài : 230m.
|
71
|
11. Lê Đại
|
(Đặt tên cho hẻm 6B đường số
1, phường 18). Từ đường số 1 đến Địa Đạo, dài : 205m
|
72
|
12. Lê Khôi
|
(Đặt tên cho đường số 22, phường
18). Từ đường số 3 đến nhánh Hương lộ 2, dài : 400m.
|
73
|
13. Lê Lăng
|
(Đặt tên cho đường số 23, phường
18). Từ đường số 8 đến đường số 25, dài : 450m
|
74
|
14. Lê Liễu
|
(Đặt tên cho đường số 12, khu
phố 3, phường 16). Từ đường Tân Kỳ - Tân Quý đến đường Gò Dầu, dài : 300m
|
75
|
15. Lê Lộ
|
(Đặt tên cho đường số 6, phường
18). Từ kênh Nước Đen đến đường số 3, dài : 1000m
|
76
|
16. Lê Lư
|
(Đặt tên cho đường số 25, phường
18). Từ đường số 8 đến Hương lộ 3, dài : 690m
|
77
|
17. Lê Ngã
|
(Đặt tên cho hẻm 651 Âu Cơ,
phường 19). Từ đường Âu Cơ đến đường Huỳnh Văn Chính, dài : 360m
|
78
|
18. Lê Niệm
|
(Đặt tên cho đường số 9, phường
18). Từ đường số 24 đến đường số 2, dài : 963m
|
79
|
19. Lê Quang Chiểu
|
(Đặt tên cho hẻm 44/33 bis đường
vào Xí nghiệp phân bón hữu cơ - phường 20). Từ đường số 1 đến Xí nghiệp Phân
bón hữu cơ, dài : 180m
|
80
|
20. Lê Quốc Trinh
|
(Đặt tên cho đường số 33 - phường
18). Từ đường số 2 đến đường số 8, dài : 310m
|
81
|
21. Lê Sao
|
(Đặt tên cho đường số 19 - phường
18). Từ đường số 2 đến đường số 24, dài : 963m
|
82
|
22. Lê Thiệt
|
(Đặt tên cho đường số 27 - phường
18). Từ đường số 8 đến Hương lộ 3, dài : 720m
|
83
|
23. Lê Trung Đình
|
(Đặt tên cho đường số 26, khu
phố 6 - phường 16). Từ Tân Kỳ - Tân Quý đến Hương lộ 13, dài : 275m
|
84
|
24. Lê Văn Huân
|
(Đặt tên cho đường số C9 - phường
13). Từ đường Cộng Hòa đến đường B1, dài : 363m
|
85
|
25. Lê Văn Phan
|
(Đặt tên cho hẻm 534E đường Địa
đạo Phú Thọ Hòa - phường 18). Từ đường Vườn Lài đến Địa Đạo, dài : 460m
|
86
|
26. Lê Vĩnh Hòa
|
(Đặt tên cho đường số 31 - phường
18). Từ đường số 2 đến đường số 8, dài : 310m.
|
87
|
27. Lý Tuệ
|
(Đặt tên cho đường số 11 khu
phố 3 - phường 16). Từ đường số 10 đến đường số 12, dài : 275m
|
88
|
28. Lương Minh Nguyệt
|
(Đặt tên cho hẻm 47 Hương lộ
14 - phường 20).
Từ Hương lộ 14 đến hẻm 125,
dài : 300m
|
89
|
29. Lương Trúc Đàm
|
(Đặt tên cho hẻm 116 Hương lộ
14 - phường 20).
Từ Hương lộ 14 đến đường Phân
bón hữu cơ, dài : 550m
|
90
|
30. Ngô Bệ
|
(Đặt tên cho đường C8 - phường
13).
Từ đường Cộng Hòa đến đường
B1, dài : 281m
|
91
|
31. Nguyễn Bá Tuyển
|
(Đặt tên cho đường C29 - phường
12).
Từ đường C25 đến đường C28,
dài : 300m
|
92
|
32. Nguyễn Lộ Trạch
|
(Đặt tên cho đường số 6 - phường
16).
Từ đường Tân Hương đến đường
Gò Dầu, dài : 625m
|
93
|
33. Nguyễn Lý
|
(Đặt tên cho đường trước Xí
nghiệp phân bón hữu cơ - phường 20).
Từ giao lộ đường số 1 và đường
số 3 đến Xí nghiệp phân bón hữu cơ, dài : 240m
|
94
|
34. Nguyễn Nhữ Lãm
|
(Đặt tên cho đường số 16 - phường
18).
Từ đường số 1 đến đường số 29,
dài : 140m
|
95
|
35. Nguyễn Quang Bích
|
(Đặt tên cho đường B4 - phường
13).
Từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường
B3, dài : 350m
|
96
|
36. Nguyễn Sĩ Sách
|
(Đặt tên cho hẻm nối đường Trần
Thái Tông với đường Phạm Văn Bạch và đường Trường Chinh - phường 15).
Từ đường Phạm Văn Bạch đến đường
Trường Chinh, dài : 920m
|
97
|
37. Nguyễn Thế Lộc
|
(Đặt tên cho đường C23 - phường
12).
Từ đường A4 đến đường C18, dài
: 110m
|
98
|
38. Nguyễn Văn Săng
|
(Đặt tên cho hẻm bên hông Xí
nghiệp Bạch Tuyết - phường 14).
Từ đường Âu Cơ đến đường Tân
Sơn Nhì, dài : 580m
|
99
|
39. Phạm Quý Thích
|
(Đặt tên cho đường số 15, khu
phố 4 - phường 16).
Từ Tân Hương đến kênh Nước
Đen, dài : 175m
|
100
|
40. Phan Bá Phiến
|
(Đặt tên cho đường C24, phường
12).
Từ đường A4 đến đường Quách
Văn Tuấn, dài: 285m
|
101
|
41. Quách Đình Bảo
|
(Đặt tên cho đường số 13, phường
18).
Từ đường số 24 đến đường số 2,
dài : 963m
|
102
|
42. Quách Hữu Nghiêm
|
(Đặt tên cho hẻm 81A Hương lộ
2, phường 18).
Từ Hương lộ 2 đến cuối đường,
dài: 180m
|
103
|
43. Trần Văn Dư
|
(Đặt tên cho đường số B3, khu
quân sự cũ - phường 13). Từ số 384 đường Cộng Hòa đến ranh sân bay, dài :
800m
|
104
|
44. Trần Văn Hoàng
|
(Đặt tên cho đường vòng nhà thờ
Hầm, phường 9). Từ ngã ba Thiên Phước - Nguyễn Thị Nhỏ đến vòng ra Nguyễn Thị
Nhỏ, dài : 264m
|
105
|
45. Trần Tấn
|
(Đặt tên cho hẻm biến thế
110KV - phường 14).
Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
Âu Cơ, dài : 560m
|
106
|
46. Trịnh Lỗi
|
(Đặt tên cho đường số 43, phường
18).
Từ đường số 4 đến kênh Nước
Đen, dài : 190m
|
107
|
47. Võ Hoành
|
(Đặt tên cho đường số 39, phường
18).
Từ đường số 4 đến đường số 2,
dài : 120m
|
108
|
48. Võ Văn Dũng
|
(Đặt tên cho đường số 18, phường
18).
Từ đường số 1 đến đường số 3,
dài : 800m
|
|
IX. Huyện Bình Chánh
|
109
|
1. Hồ Sĩ Dương
|
(Đặt tên cho đường cư xá khu
phố 2 An Lạc - thị trấn An Lạc) từ đường Hùng Vương đến cuối đường, dài :
500m
|
110
|
2. Nguyễn Triệu Luật
|
(Đặt tên cho đường ấp 3 - xã
Tân Tạo). Từ Quốc lộ 1A đến cuối đường, dài : 450m
|
111
|
3. Nguyễn Trực
|
(Đặt tên cho đường ngang thứ 6
- cư xá Phú Lâm C). Nối góc thước thợ với hẻm Đại Hưng, một đầu cụt, một đầu
nối với hẻm nhỏ thông ra đường Hùng Vương, dài : 300m.
|
112
|
4. Nguyễn Trọng Trì
|
(Đặt tên cho hẻm dịch vụ - thị
trấn An Lạc). Từ đường Hùng Vương đến đường Tên Lửa, dài : 500m
|
113
|
5. Quách Điêu
|
(Đặt tên cho đường đi Tân Hòa
- xã Vĩnh Lộc A). Từ Hương lộ 80 qua Hóc Môn, phần trên xã Vĩnh Lộc A, dài :
3750m
|
|
X. Huyện Củ Chi
|
114
|
1. Giáp Hải
|
(Đặt tên cho đường số 9 - thị
trấn Củ Chi). Từ Quốc lộ 22 đến cuối đường, dài : 520m
|
115
|
2. Hà Duy Phiên
|
Đặt tên cho đường từ Rạch Tra
(ranh Hóc Môn) đến tỉnh lộ 8 (xã Bình Mỹ) dài 6125m.
|
|
XI. Huyện Cần Giờ
|
116
|
1. Đào Cử
|
Đặt tên cho đường từ ngã ba dược
phẩm đến đường Lê Hùng Yên (xã Cần Thạnh), dài : 2000m
|
117
|
2. Đặng Văn Kiều
|
Đặt tên cho đường từ Bến đò cơ
khí đến ngã ba Chú Năm Nhát, Hương lộ 1A (xã Cần Thạnh), dài : 469m.
|
118
|
3. Trần Quang Quờn
|
(Đặt tên cho đường Kho đồng -
xã Bình Khánh). Từ đường trục Cần Giờ đến sông Soài Rạp, dài : 1563m
|
Tổng cộng : 118 (một trăm mươi
tám) đường đặt tên mới.
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Quyết định 01/2002/QĐ-UB đặt tên đường mới do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2002/QĐ-UB ngày 07/01/2002 đặt tên đường mới do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
6.597
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|