BỘ CÔNG THƯƠNG
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 006/2007/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày
17 tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRUNG TÂM ĐIỆN
LỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ Nghị quyết số 01/2007/QH12 ngày
31 tháng 7 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá
XII, kỳ họp thứ nhất về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số Phó Thủ tướng Chính
phủ nhiệm kỳ khoá XII;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 105/2005/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 110/2007/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006-2015
có xét đến năm 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định
và phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động điện lực chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các
Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ TP);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các Tập đoàn: Dầu khí, Điện lực,
Than Khoáng sản VN;
- Lưu: VT, NLDK.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRUNG TÂM ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 006
/2007/QĐ-BCTngày 17 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Chương 1:
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung,
trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng các
Trung tâm điện lực (sau đây gọi tắt là Quy hoạch TTĐL) có từ 02 (hai) dự án nhà
máy nhiệt điện trở lên sử dụng nhiên liệu than, dầu và khí thiên nhiên.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực.
Việc xây dựng quy hoạch địa điểm
các nhà máy điện hạt nhân, nhà máy thuỷ điện, nhà máy phát điện sử dụng nguồn
năng lượng mới và năng lượng tái tạo không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định
này.
Điều 3.
Nguyên tắc lập Quy hoạch TTĐL
1. Đảm bảo phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các quy hoạch phát triển ngành.
2. Đảm bảo lựa chọn được địa điểm
tối ưu cho phát triển các nhà máy nhiệt điện nhằm đáp ứng các yêu cầu phát triển
bền vững về môi trường, không khí, nước thải, tiếng ồn,...trên cơ sở sử dụng hiệu
quả nguồn năng lượng của đất nước.
3. Lập Quy hoạch TTĐL do Bộ Công
thương quyết định giao nhiệm vụ hoặc phải được sự đồng ý của Bộ Công thương.
4. Các đơn vị tư vấn chuyên
ngành có giấy phép hoạt động điện lực mới được lập Quy hoạch TTĐL.
5. Địa điểm xây dựng TTĐL chưa nằm
trong quy hoạch tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội hoặc Quy hoạch TTĐL
chưa phù hợp với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt thì phải có sự thoả
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch về lĩnh vực đó.
Điều 4.
Kinh phí lập Quy hoạch TTĐL
1. Kinh phí lập Quy hoạch TTĐL
được Ngân sách Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật. Việc quản lý cấp phát
và thanh quyết toán kinh phí lập Quy hoạch TTĐL được thực hiện theo các quy định
của pháp luật.
2. Trường hợp Tập đoàn Điện lực
Việt Nam hoặc đơn vị tư vấn được giao nhiệm vụ lập Quy hoạch TTĐL ứng trước
kinh phí cho việc lập Quy hoạch TTĐL theo đề cương - dự toán do Bộ Công thương
phê duyệt thì nguồn kinh phí này sẽ do Bộ Công thương yêu cầu các chủ đầu tư
thanh toán lại cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc tư vấn sau khi được cấp có
thẩm quyền cho phép đầu tư các dự án trong quy hoạch được duyệt.
3. Việc sử dụng các nguồn tài trợ
của các tổ chức trong và ngoài nước cho công tác lập Quy hoạch TTĐL được thực
hiện theo các quy định của pháp luật.
Chương 2:
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TTĐL
Điều 5.
Căn cứ lập Quy hoạch TTĐL
Việc lập Quy hoạch TTĐL dựa trên
các căn cứ sau:
1. Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương tỉnh hoặc khu vực; Các quy hoạch chuyên ngành
liên quan tới chương trình phát triển nguồn điện trong 10 năm tới.
2. Quy hoạch kiến trúc xây dựng
và quy hoạch sử dụng đất liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hệ thống số liệu thống kê,
các kết quả điều tra cơ bản, khảo sát và hệ thống số liệu, tài liệu liên quan.
Các kết quả dự báo về thị trường và tiến bộ khoa học công nghệ trong nước và quốc
tế.
Điều 6.
Nội dung của Quy hoạch TTĐL
Nôi dung Quy hoạch TTĐL (phụ lục
kèm theo) bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tổng quan, mục tiêu, cơ sở lập
Quy hoạch TTĐL.
2. Hiện trạng kinh tế - xã hội
và định hướng phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng khu vực địa điểm dự án,
bao gồm nhưng không hạn chế các vấn đề về: Giao thông vận tải (hàng không, cảng
biển, cảng nội địa, đường sắt, đường ôtô), cung cấp nước, cung cấp điện, sử dụng
đất, bảo vệ môi trường và các cơ sở hạ tầng khác.
3. Tổng quan về nguồn cung cấp
nhiên liệu than, dầu, khí thiên nhiên và quy hoạch nguồn nhiên liệu dự kiến
cung cấp cho các nhà máy.
4. Sự cần thiết đầu tư và vai
trò của Quy hoạch TTĐL.
5. Lựa chọn địa điểm, bao gồm
nhưng không hạn chế các nội dung về: Điều kiện tự nhiên, đánh giá so sánh lựa
chọn các địa điểm tiềm năng, mô tả kết quả khảo sát điều kiện địa hình, địa chất,
khí tượng thuỷ văn của địa điểm kiến nghị lựa chọn.
6. Lựa chọn nguồn nhiên liệu sử
dụng, bao gồm các nội dung chính như: Tổng quan về các nguồn, dự báo về giá, khả
năng cung cấp lâu dài của các loại nhiên liệu than, dầu, khí cho dự án, xác định
nguồn nhiên liệu sử dụng, định hướng phương án vận chuyển nhiên liệu đến địa điểm.
7. Xác định quy mô công suất và
các giải pháp kỹ thuật chính về công nghệ, kiến trúc xây dựng.
8. Quy hoạch các hệ thống kỹ thuật
bên ngoài, bao gồm: Phương án cấp thải nước làm mát và cung cấp nước ngọt; quy
hoạch bãi thải tro xỉ và phương án tái sử dụng tro xỉ; phương án đấu nối lưới
điện và hệ thống thông tin liên lạc, điều độ quốc gia; phương án đấu nối hệ thống
giao thông bên ngoài.
9. Thiết kế quy hoạch sử dụng đất
và quy hoạch tổng thể mặt bằng TTĐL. Việc thiết kế quy hoạch tổng thể mặt bằng
cần đảm bảo tận dụng tối đa các cơ sở hạ tầng dùng chung cho toàn TTĐL, gồm những
hệ thống chính sau đây:
a) Hệ thống điện: Sân phân phối,
đấu nối hệ thống SCADA, chiếu sáng, điện thi công và các hệ thống điện khác có
liên quan;
b) Hệ thống nhiên liệu, đá vôi:
Bến cảng, kho bãi dự trữ, trạm phân phối khí (khi sử dụng nhiên liệu khí thiên
nhiên);
c) Hệ thống nước: Cửa nhận nước,
trạm bơm tuần hoàn, thải nước tuần hoàn, cung cấp nước ngọt;
d) Hệ thống xử lý môi trường:
Bãi thải tro xỉ, xử lý nước thải, xử lý chất thải rắn, thạch cao, hệ thống quan
trắc và giám sát môi trường và các hệ thống xử lý môi trường khác;
đ) Phần kiến trúc xây dựng: Đường
trục chính, thoát nước mưa, khu quản lý vận hành và sửa chữa, nhà hành chính và
nhà điều hành của Ban quản lý dự án, hệ thống cây xanh, san lấp mặt bằng, cốt
san nền và các kiến trúc khác;
e) Hệ thống phụ trợ khác: Các
tuyến hành lang kỹ thuật, phòng thí nghiệm, khí hyrozen, khí nitơ, phòng cháy
chữa cháy, an ninh bảo vệ, gara ô tô, trạm y tế, các dịch vụ và các hệ thống phụ
trợ khác.
10. Đánh giá ảnh hưởng môi trường
và các giải pháp bảo vệ môi trường bền vững theo quy định của pháp luật về môi
trường.
11. Quản lý vận hành và bảo dưỡng
thiết bị, quy hoạch khu nhà cán bộ công viên vận hành sửa chữa.
12. Tổ chức thi công xây dựng, vận
chuyển thiết bị siêu trường siêu trọng, dự kiến tiến độ đưa vào vận hành các
nhà máy.
13. Hình thức đầu tư và sở hữu.
14. Xác định tổng mức đầu tư.
Điều 7.
Quy trình lập và thẩm định phê duyệt Quy hoạch TTĐL
1. Căn cứ vào nhu cầu phát triển
nguồn điện trong thời gian tới, Bộ Công thương xem xét giao nhiệm vụ lập Quy hoạch
TTĐL cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc các tổ chức tư vấn có Giấy phép hoạt động
điện lực theo quy định tại Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự
và thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động
điện lực.
2. Tổ chức được giao lập Quy hoạch
TTĐL phải thực hiện đúng theo tiến độ, nội dung đề cương được duyệt hoặc thực
hiện theo hướng dẫn này.
3. Hồ sơ trình Bộ Công thương thẩm
định và phê duyệt gồm:
a) Tờ trình phê duyệt quy hoạch
gồm: tóm tắt các nội dung chính của quy hoạch, các ý kiến góp ý của địa phương
và các Bộ, ngành liên quan, kiến nghị,...;
b) 05 (năm) bộ đề án quy hoạch
và các báo cáo tóm tắt kèm theo;
c) Ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh
về thoả thuận địa điểm và sự phù hợp với quy hoạch xây dựng của tỉnh;
d) Ý kiến góp ý của các Bộ Xây dựng
về quy hoạch xây dựng; Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường, quy hoạch
sử dụng tài nguyên nước; Bộ Giao thông Vận tải về quy hoạch xây dựng bến cảng,
đường giao thông; Bộ Quốc phòng và Tổng cục hàng không Việt Nam về an ninh quốc
phòng; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy hoạch sử dụng đất.
4. Vụ Năng lượng và Dầu khí Bộ
Công thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành thẩm
định quy hoạch. Trường hợp cần thiết có thể thuê tư vấn thẩm định hoặc tư vấn
phản biện để thực hiện công tác thẩm định.
5. Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều này, Vụ Năng lượng
và Dầu khí phải hoàn thành công tác thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Công thương
xem xét, phê duyệt.
6. Trường hợp Quy hoạch TTĐL cần
hiệu chỉnh, Bộ Công thương có văn bản yêu cầu tổ chức được giao lập Quy hoạch
TTĐL sửa đổi, bổ sung. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ khi Quy hoạch
TTĐL đã được hoàn chỉnh, Vụ Năng lượng và Dầu khí hoàn thành báo cáo thẩm định,
trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm thực hiện Quy hoạch TTĐL
Vụ Năng lượng và Dầu khí chủ
trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, kiểm tra thực hiện Quy hoạch
TTĐL đã được phê duyệt.
Điều 9.
Điều chỉnh Quy hoạch TTĐL
1. Trường hợp xuất hiện những yếu
tố mới làm thay đổi hoặc điều chỉnh nội dung trong Quy hoạch TTĐL đã được phê
duyệt, Chủ đầu tư thực hiện dự án cần phải có văn bản trình Bộ Công thương xem
xét quyết định.
2. Trong quá trình thực hiện Quy
định này, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo về Bộ Công
thương để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI TIẾT QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRUNG TÂM
ĐIỆN LỰC
(kèm theo Quyết định số 006/2007/QĐ-BCT ngày 17 tháng 10 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ CôngThương)
Phần 1: Báo cáo Quy hoạch
TTĐL (gồm: Thuyết minh, bản vẽ, tính toán và văn bản pháp lý).
Phần 2: Báo cáo chuyên
ngành (được duyệt trong đề cương, bao gồm các báo cáo về: i. Quy hoạch phương
án kết nối cơ sở hạ tầng; ii.Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất, khí tượng
thuỷ văn; iii. Nguồn nhiên liệu cung cấp và phương án vận chuyển; iv. Quy hoạch
đấu nối vào lưới điện Quốc gia; v. Quy hoạch xây dựng cảng; vi. Phương án giải
phóng mặt bằng, bồi thường và tái định cư; vii. Phương án cung cấp nước
ngọt;...)
Nội dung chi tiết phần thuyết
minh Quy hoạch TTĐL gồm:
Chương 1:
TỔNG LUẬN
1. TỔNG QUAN
2. MỤC TIÊU DỰ ÁN
3. QUI MÔ, CÔNG NGHỆ VÀ TIẾN
ĐỘ DỰ ÁN
4. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
4.1. Nguyên tắc lựa chọn địa điểm
4.2. Tóm tắt lựa chọn địa điểm
4.3. Đấu nối nhà máy với hệ thống
điện quốc gia
5. QUI HOẠCH TỔNG THỂ
5.1. Nguyên tắc qui hoạch
5.2. Bố trí tổng mặt bằng
5.3. Cung cấp nhiên liệu
5.4. Hệ thống sử dụng chung
5.5. Các tuyến hành lang kỹ thuật
6. VỐN ĐẦU TƯ
7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chương 2:
HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA KHU VỰC ĐỊA ĐIỂM QUY HOẠCH
1. TỔNG QUAN
2. QUY HOẠCH CHUNG KHU VỰC ĐỊA
ĐIỂM DỰ ÁN
2.1. Hiện trạng kinh tế xã hội
2.2. Điều kiện tự nhiên
3. THỰC TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU
VỰC
3.1.Hiện trạng giao thông
3.2. Hiện trạng đất xây dựng hạ
tầng kỹ thuật
3.3. Hiện trạng nguồn điện
3.4. Hiện trạng lưới điện
3.5. Hiện trạng thông tin liên lạc
3.6. Hiện trạng cấp nước
4. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG
CỦA KHU VỰC
4.1. Định hướng quy hoạch giao
thông đường bộ
4.2. Định hướng quy hoạch giao
thông đường thủy nội địa
4.3. Định hướng quy hoạch đường
sắt
4.4. Định hướng quy hoạch sân
bay (nếu có)
4.5. Định hướng quy hoạch hệ thống
cấp điện
4.6. Định hướng quy hoạch chung
về cung cấp nước
4.7. Định hướng quy hoạch
chung về bảo vệ môi trường
Chương 3:
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN, LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC VÀ
XÁC ĐỊNH QUI MÔ CÔNG SUẤT CỦA ĐỊA ĐIỂM QUY HOẠCH
1. HIỆN TRẠNG NGUỒN ĐIỆN VÀ LƯỚI
ĐIỆN KHU VỰC
2. NHU CẦU VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
ĐIỆN KHU VỰC QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM
3. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT, ĐIỆN NĂNG
VÀ XÁC ĐỊNH QUY MÔ CÔNG SUẤT
3.1. Các nguyên tắc cân bằng
công suất
3.2.Các nguyên tắc cân bằng năng
lượng
3.3. Kết quả tính toán xác định
quy mô công suất
4.VỀ VAI TRÒ CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI
LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC
Chương 4:
LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM QUY HOẠCH
4.1. QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT, ĐÁNH
GIÁ LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
4.2. MÔ TẢ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
CÁC ĐỊA ĐIỂM TIỀM NĂNG
4.3. CÁC PHƯƠNG ÁN ĐỊA ĐIỂM
4.4. PHÂN TÍCH SO SÁNH LỰA CHỌN
ĐỊA ĐIỂM
4.5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHỌN
ĐỊA ĐIỂM
Chương 5:
QUY HOẠCH CUNG CẤP NHIÊN LIỆU (THAN, DẦU, KHÍ)
1. TỔNG QUAN VỀ NHIÊN LIỆU
2. NHU CẦU NHIÊN LIỆU TIÊU THỤ CỦA
TTĐL
3. DỰ KIẾN NGUỒN CUNG CẤP (CHỦNG
LOẠI, ĐẶC TÍNH,...)
4. ĐÁNH GIÁ NGUỒN VÀ KHẢ NĂNG
CUNG CẤP NHIÊN LIỆU CHO TTĐL (NỘI ĐỊA, NHẬP KHẨU)
5. DỰ BÁO GIÁ NHIÊN LIỆU CẤP ĐẾN
TTĐL (NỘI ĐỊA, NHẬP KHẨU)
6. NHIÊN LIỆU PHỤ VÀ ĐÁ VÔI
7. PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN NHIÊN LIỆU
ĐẾN TTĐL (NỘI ĐỊA, NHẬP KHẨU)
Ghi chú: Tuỳ theo nhiên liệu dự
kiến sử dụng cho TTĐL (than, dầu hoặc khí để lập theo phương án chọn).
Chương 6:
CUNG CẤP NƯỚC NGỌT
1. HIỆN TRẠNG NGUỒN CUNG CẤP NƯỚC
NGỌT TRONG VÙNG QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM
1.1. Đặc điểm của nguồn nước mặt
và nước ngầm
1.2. Hiện trạng các công trình
cung cấp nước ngọt
1.3. Hiện trạng khai thác nước
và cung cấp nước ngọt
2. PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP
2.1. Xác định nhu cầu tiêu thụ
và cân bằng cung cầu
2.2. Phương án quy hoạch
2.3. Đánh giá chất lượng nước và
xác định mức giá nước cung cấp
Chương 7:
CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CHÍNH
1. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
2. ĐẶC TÍNH KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA
NHÀ MÁY
2.1. Lựa chọn công suất tổ máy
2.2. Lựa chọn công nghệ và các
thông số kỹ thuật chính của nhà máy
2.3. Định hướng công nghệ Lò hơi
(cho các nhà máy nhiệt điện than)
3. ĐỊNH HƯỚNG CÁC THIẾT BỊ CHÍNH
3.1. Đối với nhiệt điện ngưng
hơi gồm: Lò hơi, tuabin hơi, máy phát và thịết bị phụ trợ
3.2. Đối với nhiệt điện tuabin
khí hỗn hợp, gồm: Tuabin khí, lò thu hồi nhiệt, tuabin hơi, máy phát và các thiết
bị phụ trợ
3.3. Thiết bị phần điện: Máy phát,
máy biến áp chính, sân phân phối, cấp điện áp, đo lường điều khiển, thông tin
liên lạc
4. HỆ THỐNG PHỤ TRỢ NHÀ MÁY
4.1. Hệ thống nước làm mát tuần
hoàn
4.2. Hệ thống quạt gió, quạt
khói
4.3. Hệ thống khử Nox trong khói
thải
4.4. Hệ thống sấy không khí.
4.5. Hệ thống lọc bụi
4.6. Hệ thống thu hồi và xử lý
tro xỉ
4.7. Hệ thống khử lưu huỳnh .
4.8. Hệ thống cung cấp nhiên liệu
than
4.9. Hệ thống cung nhiên liệu dầu
FO
4.10. Hệ thống cung cấp nước ngọt
4.11. Hệ thống xử lý nước khử
khoáng.
4.12. Hệ thống xử lý nước thải
4.13. Hệ thống Phòng cháy chữa
cháy
4.14. Xưởng sửa chữa, phòng thí
nghiệm, kho,
4.15. Khác
5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN
KIẾN TRÚC XÂY DỰNG
5.1. Điều kiện tự nhiên (địa
hình, địa chất, thuỷ văn, địa chấn,...)
5.2. Lựa chọn cao trình san nền
5.3. Các giải pháp phần kiến
trúc và cây xanh
5.4. Các giải pháp kết cấu, xử
lý nền móng chủ yếu
5.5. Các hạng mục xây dựng chủ yếu
5.6. Hệ thống đường giao thông
(nội bộ và ngoài nhà máy)
6. KHU QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ MÁY
7. QUY HOẠCH BÃI THẢI TRO XỈ (đối
với nhiệt điện than)
Chương 8:
QUY HOẠCH MẶT BẰNG TỔNG THỂ
1. ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT CỦA ĐỊA ĐIỂM
1.1. Diện tích sử dụng đất
1.2. Khả năng cung cấp nhiên liệu
đến địa điểm
1.3. Khả năng cung cấp nước làm
mát
1.4. Khả năng cung cấp nước ngọt
1.5. Các yếu tố về môi trường
1.6. Kết luận về giới hạn về qui
mô công suất của địa điểm
2. BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG ĐỊA ĐIỂM
2.1. Nguyên tắc bố trí Tổng mặt
bằng
2.2. Các phương án bố trí Tổng mặt
bằng
3. QUY HOẠCH TÔNG MẶT BẰNG TTĐL
3.1. Cơ sở dữ liệu sử dụng quy
hoạch
3.2. Quy hoạch các hệ thống cơ sở
hạ tầng chung TTĐL (nguyên tắc thiết kế quy hoạch, phạm vi, quy mô, phân kỳ đầu
tư,...)
- Quy hoạch đấu nối hệ thống
- Quy hoạch hệ thống cung cấp
nhiên liệu
- Quy hoạch hệ thống đá vôi, thạch
cao (cho nhiệt điện than và dầu)
- Quy hoạch hệ thống cấp thải nước
làm mát
- Quy hoạch hệ thống cung cấp nước
ngọt
- Quy hoạch hệ thống thải tro xỉ
(cho nhiệt điện than)
- Quy hoạch hệ thống bến cảng
- Quy hoạch hệ thống đường giao
thông và cây xanh
- Quy hoạch hệ thống phòng cháy
chữa cháy
- Quy hoạch hệ thống xử lý chất
thải và giám sát môi trường
- Quy hoạch nhà hành chính, nhà
quản lý vận hành, nhà điều hành
- Quy hoạch hệ thống khác
3.3. Quy hoạch các tuyến hành
lang kỹ thuật TTĐL
3.4. Quy hoạch các giao diện và
các hạng mục giao chéo nhau trong TTĐL
Chương 9:
ĐẤU
NỐI VỚI HỆ THỐNG ĐIỆN
1. LỰA CHỌN CẤP ĐIỆN ÁP VÀ
PHƯƠNG ÁN ĐẤU NỐI:
1.1. Lựa chọn cấp điện áp đấu nối
1.2. Các phương án đấu nối với hệ
thống
2. TÍNH TOÁN LỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN ĐẤU NỐI VỚI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
2.1. Điều kiện tính toán
2.2. Kết quả tính toán
2.3. Chi phí xây dựng lưới điện
đồng bộ
2.4. So sánh lựa chọn phương án
đấu nối
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
VỀ PHƯƠNG ÁN ĐẤU NỐI
Chương 10:
QUY HOẠCH PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN
1. TỔNG QUAN
2. QUY HỌACH VẬN CHUYỂN THAN NỘI
ĐỊA
3. QUY HOẠCH VẬN CHUYỂN THAN NHẬP
4. QUY HOẠCH ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ
5. VẬN CHUYỂN NHIÊN LIỆU DẦU
6. GIẢI PHÁP VẬN CHUYỂN CÁC THIẾT
BỊ TRỌNG LƯỢNG LỚN
Chương 11:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC
2. VẤN ĐỀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, ĐỀN
BÙ, TÁI ĐỊNH CƯ
3. CÁC TÁC ĐỘNH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
4. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ
KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG
Chương 12:
QUẢN LÝ VẬN HÀNH
1. DỰ KIẾN TỔ CHỨC ĐIỀU ĐỘ, VẬN
HÀNH VÀ BẢO TRÌ TOÀN TTĐL
2. DỰ KIẾN XÂY DỰNG KHU VẬN HÀNH
SỬA CHỮA TOÀN TTĐL
3. DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương 13:
TỔ CHỨC THI CÔNG
1. ĐẶC ĐIỂM THI CÔNG
2. DỰ TÍNH KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU
THI CÔNG CHỦ YẾU
3. QUY HOẠCH MẶT BẰNG TỔ CHỨC
THI CÔNG
4. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
CHÍNH
5. QUY HOẠCH ĐIỆN NƯỚC PHỤC VỤ
THI CÔNG VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
6. QUY HOẠCH VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ
VÀ VẬT LIỆU THI CÔNG
7. PHỐI HỢP MẶT BẰNG TỔ CHỨC THI
CÔNG TOÀN TTĐL
8. DỰ KIẾN NHÂN LỰC THI CÔNG
Chương 14:
ƯỚC TÍNH TỔNG MỨC VỐN ĐẦU TƯ VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
1. TỔNG QUAN
2. CÁC PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ
3. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN
4. CHI PHÍ ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH
DÙNG CHUNG VÀ DỰ KIẾN PHÂN BỔ VỐN
Chương 15:
KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
2. KIẾN NGHỊ