CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 89/NQ-CP
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 07
năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC HUYỆN DUY TIÊN, BÌNH LỤC, THANH
LIÊM, KIM BẢNG ĐỂ MỞ RỘNG ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ PHỦ LÝ VÀ THÀNH LẬP CÁC
PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, TỈNH HÀ NAM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Duy
Tiên, Bình Lục, Thanh Liêm, Kim Bảng để mở rộng địa giới hành chính thành phố
Phủ Lý và thành lập các phường thuộc thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
1. Điều chỉnh địa giới hành
chính các huyện Duy Tiên, Bình Lục, Thanh Liêm, Kim Bảng để mở rộng địa giới
hành chính thành phố Phủ Lý
a) Điều chỉnh 1.673,79 ha diện tích tự
nhiên và 12.417 nhân khẩu của huyện Duy Tiên (gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và
nhân khẩu của các xã Tiên Tân, Tiên Hiệp và Tiên Hải); 1.236,54 ha diện tích tự
nhiên và 12.868 nhân khẩu của huyện Bình Lục (gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và
nhân khẩu của các xã Đinh Xá, Trịnh Xá); 1.359,30 ha diện tích tự nhiên và
16.154 nhân khẩu của huyện Thanh Liêm (gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân
khẩu của các xã Liêm Tuyền, Liêm Tiết; 458,31 ha diện tích tự nhiên và toàn bộ
7.478 nhân khẩu của xã Thanh Tuyền); 1.090,90 ha diện tích tự nhiên và 11.108
nhân khẩu của huyện Kim Bảng (gồm 628,53 ha diện tích tự nhiên và toàn bộ 5.945
nhân khẩu của xã Kim Bình; 462,37 ha diện tích tự nhiên và 5.163 nhân khẩu của
xã Thanh Sơn) về thành phố Phủ Lý quản lý.
b) Điều chỉnh phần diện tích tự nhiên
còn lại của xã Thanh Tuyền, huyện Thanh Liêm là 8,46 ha (gồm diện tích trụ sở
Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện Thanh Liêm và
trụ sở một số cơ quan trực thuộc huyện) về xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm quản
lý.
c) Điều chỉnh phần diện tích tự nhiên
còn lại của xã Kim Bình, huyện Kim Bảng là 6,04 ha (gồm diện tích nhà máy nước
và trạm bơm trục đứng Quế) về thị trấn Quế, huyện Kim Bảng quản lý.
d) Điều chỉnh 462,37 ha diện tích tự
nhiên và 5.163 nhân khẩu của xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng về phường Lê Hồng
Phong, thành phố Phủ Lý quản lý.
2. Thành lập các phường thuộc
thành phố Phủ Lý
a) Thành lập phường Thanh Châu thuộc
thành phố Phủ Lý trên cơ sở toàn bộ 336,86 ha diện tích tự nhiên và 6.307 nhân
khẩu của xã Thanh Châu.
- Phường Thanh Châu có 336,86 ha diện
tích tự nhiên và 6.307 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính phường Thanh
Châu: Đông giáp xã Liêm Chung; Tây giáp phường Châu Sơn; Nam giáp xã Thanh Hà,
huyện Thanh Liêm và phường Thanh Tuyền; Bắc giáp các phường Liêm Chính, Trần
Hưng Đạo và Hai Bà Trưng.
b) Thành lập phường Châu Sơn thuộc
thành phố Phủ Lý trên cơ sở toàn bộ 524,11 ha diện tích tự nhiên và 8.158 nhân
khẩu của xã Châu Sơn.
- Phường Châu
Sơn có 524,11 ha diện tích tự nhiên và 8.158 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính phường Châu
Sơn: Đông giáp phường Thanh Châu; Tây giáp xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng; Nam
giáp thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm và phường Thanh Tuyền; Bắc giáp phường
Lê Hồng Phong.
c) Thành lập phường Liêm Chính thuộc
thành phố Phủ Lý trên cơ sở toàn bộ 332,51 ha diện tích tự nhiên và 5.047 nhân
khẩu của xã Liêm Chính.
- Phường Liêm Chính có 332,51 ha diện
tích tự nhiên và 5.047 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính phường Liêm
Chính: Đông giáp xã Liêm Tuyền; Tây giáp phường Trần Hưng Đạo; Nam giáp phường
Thanh Châu và xã Liêm Chung; Bắc giáp phường Lam Hạ và xã Liêm Tuyền.
d) Thành lập phường Lam Hạ thuộc
thành phố Phủ Lý trên cơ sở toàn bộ 627,96 ha diện tích tự nhiên và 5.953 nhân
khẩu của xã Lam Hạ.
- Phường Lam Hạ có 627,96 ha diện
tích tự nhiên và 5.953 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính phường Lam Hạ:
Đông giáp xã Tiên Hải; Tây giáp phường Quang Trung; Nam giáp các phường Lương
Khánh Thiện và Liêm Chính; Bắc giáp các xã Tiên Tân và Tiên Hiệp.
đ) Thành lập phường Thanh Tuyền thuộc
thành phố Phủ Lý trên cơ sở toàn bộ 458,31 ha diện tích tự
nhiên và 7.478 nhân khẩu của xã Thanh Tuyền (sau khi điều chỉnh về thành phố Phủ
Lý quản lý).
- Phường Thanh Tuyền có 458,31 ha diện
tích tự nhiên và 7.478 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính phường Thanh
Tuyền: Đông giáp xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm; Tây giáp thị trấn Kiện Khê, huyện
Thanh Liêm; Nam giáp các xã Thanh Phong và Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm; Bắc
giáp các phường Thanh Châu và Châu Sơn.
3. Sau khi điều chỉnh địa giới
hành chính các huyện, xã để mở rộng địa giới hành chính thành phố Phủ Lý và
thành lập các phường thuộc thành phố Phủ Lý
a) Thành phố Phủ Lý có 8.787,30 ha diện
tích tự nhiên, 136.654 nhân khẩu và 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 11 phường:
Minh Khai, Hai Bà Trưng, Lương Khánh Thiện, Trần Hưng Đạo, Lê Hồng Phong, Quang
Trung, Thanh Châu, Liêm Chính, Châu Sơn, Lam Hạ, Thanh Tuyền và 10 xã: Liêm
Chung, Phù Vân, Tiên Tân, Tiên Hiệp, Tiên Hải, Đinh Xá, Trịnh Xá, Liêm Tuyền,
Liêm Tiết, Kim Bình.
Địa giới hành chính thành phố Phủ Lý:
Đông giáp huyện Bình Lục; Tây giáp huyện Kim Bảng; Nam giáp huyện Thanh Liêm; Bắc
giáp huyện Duy Tiên.
- Phường Lê Hồng Phong có 760,64 ha
diện tích tự nhiên và 15.009 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Lê Hồng
Phong: Đông giáp các phường Quang Trung, Hai Bà Trưng, Thanh Châu; Tây giáp xã
Thanh Sơn, huyện Kim Bảng; Nam giáp phường Châu Sơn; Bắc giáp xã Phù Vân.
b) Huyện Duy Tiên còn lại 12.100,36
ha diện tích tự nhiên, 115.011 nhân khẩu và 18 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 02
thị trấn: Đồng Văn, Hòa Mạc và 16 xã: Mộc Bắc, Mộc Nam, Chuyên Ngoại, Trác Văn,
Châu Giang, Yên Bắc, Yên Nam, Đọi Sơn, Châu Sơn, Tiên Phong, Tiên Ngoại, Tiên Nội,
Bạch Thượng, Hoàng Đông, Duy Minh, Duy Hải.
c) Huyện Bình Lục còn lại 14.401,02
ha diện tích tự nhiên, 133.978 nhân khẩu và 19 đơn vị hành chính cấp xã, gồm thị
trấn Bình Mỹ và 18 xã: Bình Nghĩa, Tràng An, Đồng Du, Ngọc Lũ, Hưng Công, Đồn
Xá, An Ninh, Bồ Đề, Bối Cầu, An Mỹ, An Nội, Vũ Bản, Trung
Lương, Mỹ Thọ, An Đổ, La Sơn, Tiêu Động, An Lão.
d) Huyện Thanh Liêm còn lại 16.471,98 ha diện tích tự nhiên, 113.077 nhân khẩu và 17 đơn vị
hành chính cấp xã, gồm thị trấn Kiện Khê và 16 xã: Liêm
Phong, Liêm Cần, Liêm Thuận, Liêm Túc, Liêm Sơn, Thanh
Bình, Thanh Thủy, Thanh Phong, Thanh Lưu, Thanh Tân, Thanh Hương, Thanh Nghị,
Thanh Tâm, Thanh Nguyên, Thanh Hải, Thanh Hà.
- Xã Thanh Hà có 819,57 ha diện tích
tự nhiên và 10.891 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Thanh Hà: Đông
giáp xã Liêm Tiết, thành phố Phủ Lý và các xã Liêm Cần,
Thanh Bình, huyện Thanh Liêm; Tây giáp phường Thanh Tuyền, thành phố Phủ Lý;
Nam giáp xã Thanh Phong, huyện Thanh Liêm; Bắc giáp xã Liêm Chung, thành phố Phủ
Lý.
đ) Huyện Kim Bảng còn lại 17.571,72
ha diện tích tự nhiên, 116.054 nhân khẩu và 18 đơn vị hành
chính cấp xã, gồm 02 thị trấn: Quế, Ba Sao và 16 xã: Tượng Lĩnh, Nguyễn Úy, Lê Hồ, Tân Sơn, Thụy Lôi, Ngọc Sơn, Đồng Hóa, Đại Cương, Nhật Tân,
Nhật Tựu, Hoàng Tây, Văn Xá, Khả Phong, Liên Sơn, Thi Sơn, Thanh Sơn.
- Thị trấn Quế
có 306,09 ha diện tích tự nhiên và 5.401 nhân khẩu.
Địa giới hành chính thị trấn Quế: Đông
giáp xã Văn Xá, huyện Kim Bảng và xã Kim Bình, thành phố Phủ Lý; Tây giáp xã Ngọc
Sơn; Nam giáp xã Thi Sơn; Bắc giáp các xã Ngọc Sơn và Đồng Hóa.
- Xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng còn lại
2.621,41 ha diện tích tự nhiên và 6.687 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Thanh Sơn:
Đông giáp phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý và thị trấn Kiện Khê, huyện
Thanh Liêm; Tây giáp xã Liên Sơn; Nam giáp xã Thanh Thủy,
huyện Thanh Liêm và huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình; Bắc giáp xã Thi Sơn, huyện
Kim Bảng và xã Kim Bình, thành phố Phủ Lý.
e) Tỉnh Hà Nam có 86.049 ha diện tích
tự nhiên, 786.860 nhân khẩu và 06 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm thành phố Phủ
Lý thuộc tỉnh và 05 huyện: Bình Lục, Duy Tiên, Kim Bảng, Thanh Liêm, Lý Nhân;
116 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 98 xã, 11 phường và 07 thị trấn.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Nam và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- Ban Tổ chức Trung ương Đảng;
- Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng, Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và
Đầu tư;
- HĐND, UBND tỉnh Hà Nam;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: V.III,
TCCB, TH, KTN, PL, TCCV, Công báo;
Lưu: Văn thư, NC (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|