HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 10
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH
PHỐ PLEIKU VÀ VÙNG PHỤ CẬN, TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2040, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 06 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 06 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-C
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
127/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
công nhận thành phố Pleiku là đô thị loại I thuộc tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số
1194/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số 699/TTg-CN
ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ cho phép lập điều chỉnh tổng
thể Quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2030, tầm nhìn 2050;
Xét Tờ trình số
1776/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Gia Lai về việc
thông qua nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Pleiku và vùng
phụ cận, tỉnh Gia Lai đến năm 2040, định hướng đến năm 2050; Báo cáo thẩm tra số
52/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý
kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng
Thành phố Pleiku và vùng phụ cận, tỉnh Gia Lai đến năm 2040, định hướng đến năm
2050, với các nội dung chính như sau:
1. Tên
nhiệm vụ quy hoạch
Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố Pleiku và vùng phụ cận tỉnh Gia Lai đến năm 2040, định
hướng đến năm 2050.
2. Tính chất
quy hoạch
- Là đô thị loại I thuộc tỉnh,
đô thị động lực vùng Tây Nguyên, có vị trí quan trọng về quốc phòng - an ninh đối
với khu vực Tây Nguyên và cả nước.
- Trung tâm chính trị, hành
chính, an ninh quốc phòng, kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, giáo dục -
đào tạo, công nghiệp, thương mại dịch vụ của tỉnh.
- Là đô thị hạt nhân trong tam
giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia.
- Trung tâm kinh tế, thương mại
dịch vụ, công nghiệp, dịch vụ tổng hợp, trung tâm lễ hội, văn hóa của khu vực Bắc
Tây Nguyên; trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch văn hóa
di sản tầm quốc gia và khu vực ngã 3 Đông Dương; trung tâm nghiên cứu khoa học,
giáo dục - đào tạo và chuyển giao công nghệ đa ngành vùng Tây Nguyên; trung tâm
bảo tồn rừng cảnh quan và đa dạng sinh học cấp quốc gia; trung tâm thương mại dịch
vụ, hội chợ triển lãm; trung tâm văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao và giải
trí cấp vùng.
3. Mục tiêu
quy hoạch
- Khai thác và phát huy có hiệu
quả tiềm năng, thế mạnh của vùng Tây Nguyên; đẩy mạnh hội nhập quốc tế, nhất là
trong tam giác phát triển Việt Nam
- Lào - Campuchia; tăng cường hợp
tác giữa các địa phương trong vùng với cả nước nhằm huy động, sử dụng tốt mọi
nguồn lực để phát triển nhanh, bền vững, từng bước thu hẹp khoảng cách phát triển
kinh tế - xã hội so với cả nước.
- Thực hiện đổi mới mô hình
tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển hợp lý cả chiều
rộng và chiều sâu nhằm xây dựng nền kinh tế có sức cạnh tranh cao, sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Phát triển kinh tế - xã hội gắn với từng
bước thực hiện đô thị hóa và hiện đại hóa mạng lưới kết cấu hạ tầng trên địa
bàn.
- Phát triển kinh tế - xã hội
phải phù hợp với sự phân bố và trình độ phát triển lực lượng sản xuất, bảo đảm
phát triển cân đối, hài hòa gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội trong
từng bước phát triển; tạo việc làm cho người lao động, xóa đói giảm nghèo, chăm
sóc sức khoẻ nhân dân và ổn định xã hội; phát triển nguồn nhân lực, bảo tồn và
phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát
triển kinh tế với xây dựng và củng cố hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; tăng
cường đoàn kết giữa các dân tộc, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn
xã hội.
- Mục tiêu lâu dài là phát triển
đô thị bền vững, hiện đại, mang bản sắc địa phương, lấy chất lượng sống của cộng
đồng dân cư làm nền tảng, hướng đến xây dựng thành phố Pleiku trở thành một
thành phố vừa đậm đà bản sắc dân tộc, vừa hiện đại và là trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa, khoa học, kỹ thuật của tỉnh Gia Lai với khu vực Tây Nguyên.
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển
toàn diện trên mọi lĩnh vực đảm bảo tiêu chí đô thị loại I, phát triển bền vững
với tổ chức không gian các hoạt động kinh tế, xã hội phù hợp; cơ bản hình thành
hệ thống cơ sở hạ tầng đảm bảo kết nối thuận tiện với các vùng, lãnh thổ trong
cả nước và quốc tế; phát triển toàn diện kinh tế - xã hội, đời sống nhân dân được
nâng cao, bền vững về môi trường sinh thái, quốc phòng - an ninh được bảo đảm.
- Thực hiện chuyển dịch cơ cấu
kinh tế hướng tới cơ cấu kinh tế công nghiệp, dịch vụ hiện đại với sự gắn kết
chặt chẽ giữa công nghiệp và nông nghiệp theo hướng hình thành và tham gia vào
các chuỗi giá trị, các cụm liên kết trên cơ sở công nghiệp hóa nông nghiệp và
nông thôn cùng với sự phát triển mạnh của khu vực dịch vụ với các ngành lĩnh vực
dịch vụ tạo ra nhiều giá trị gia tăng, đặc biệt là dịch vụ thương mại, du lịch,
vận tải, đảm bảo phát triển các dịch vụ cơ bản nhằm tạo cơ hội cho tăng trưởng
và phát triển toàn diện.
4. Phạm vi
nghiên cứu và ranh giới quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ
ranh giới thành phố Pleiku và các huyện lân cận gồm: Đak Đoa (thị trấn Đak Đoa,
xã Ia Băng, xã Nam Yang, xã Glar, xã A Dơk, xã Hà Bầu, xã Tân Bình, xã Hneng,
xã Kdang), Chư Păh (xã Chư Đang Ya, xã Ngh a Hưng, thị trấn Phú Hòa), Ia Grai
(thị trấn Ia Kha, xã Ia Sao, xã Ia Der), Chư Prông (xã Bàu Cạn, xã Ia Băng),
Chư Sê (xã Ia Tiêm, xã Chư Pơng). Phạm vi nghiên cứu quy hoạch khoảng 103.500
ha.
- Phạm vi ranh giới quy hoạch:
Diện tích quy hoạch khoảng 35.000 ha, gồm:
+ Thành phố Pleiku: 26.077 ha;
+ Vùng phụ cận tại huyện Đak
Đoa (một phần của thị trấn Đak Đoa và một phần các xã: Hà Bầu, Adơk, Ia Băng):
3.085 ha;
+ Vùng phụ cận tại huyện Ia
Grai (một phần các xã: Ia Der, Ia Sao): 2.975 ha;
+ Vùng phụ cận tại huyện Chư
Păh (một phần các xã: Ngh a Hưng, Chư Đang Ya): 2.863 ha.
5. Dự báo
quy mô quy hoạch
5.1. Quy mô dân số:
- Tổng dân số hiện trạng khu vực
lập quy hoạch: Khoảng 531.700 người.
- Dự báo quy mô dân số quy hoạch:
Dân số thành phố Pleiku và vùng phụ cận đến năm 2030 đạt khoảng 585.300 người,
đến năm 2040 đạt khoảng 670.000 người.
5.2. Quy mô đất xây dựng:
- Năm 2030: Đất xây dựng khoảng
6.000 ha - 8.000 ha, trong đó đất dân dụng khoảng 4.500 ha - 5.500 ha.
- Năm 2040: Đất xây dựng khoảng
8.000 ha - 10.000 ha, trong đó đất dân dụng khoảng 6.000 ha - 7.500 ha.
6. Chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật
Thực hiện theo QCVN
01:2021/BXD; QCVN 07:2016/BXD và các quy định khác liên quan.
7. Hồ sơ sản
phẩm quy hoạch
Thực hiện theo Thông tư
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù và các quy định khác liên quan.
8. Tổ chức
thực hiện
- Thời gian thực hiện: Năm 2022
- 2023.
- Cấp phê duyệt quy hoạch: Thủ
tướng Chính phủ.
- Cơ quan thẩm định quy hoạch:
Bộ Xây dựng.
- Cơ quan trình duyệt quy hoạch:
UBND tỉnh.
- Đơn vị triển khai lập quy hoạch:
Sở Xây dựng.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch:
Theo kết quả lựa chọn của Chủ đầu tư.
Điều 2. Giao UBND tỉnh hoàn thiện nhiệm
vụ quy hoạch, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định. Nghị quyết
này đã được HĐND tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 10 tháng
12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban TVQH;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: Xây dựng, Giao thông và Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thế cấp tỉnh;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: http//dbnd.gialai.gov.vn;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT, CT HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|