|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
80/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thu Hồng
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
80/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày
13 tháng 12 năm 2023
|
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN LẠNG GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi
tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt
tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
91/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 394/TTr-UBND ngày
05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa
- Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang gồm:
1. Đặt
tên 50 tuyến đường, phố trên địa bàn thị trấn Vôi, trong đó 29 tuyến đường, 21
tuyến phố (Có Biểu số 01 kèm theo).
2. Đặt tên 48 tuyến đường, phố trên địa bàn thị trấn Kép, trong đó
35 tuyến đường, 13 tuyến phố (Có Biểu số 02 kèm theo).
3. Đổi tên đường, phố và điều chỉnh độ
dài 06 tuyến đường, phố đã được đặt tên trên địa bàn thị trấn Vôi (Có
Biểu số 03 kèm theo).
4. Đặt tên 01 công trình công
cộng trên địa bàn thị trấn Vôi (Có Biểu số 04 kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 14 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/ Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan, sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
– nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu VT, CTHĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Thị Thu Hồng
|
BIỂU SỐ 01
ĐẶT TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VÔI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG, PHỐ
|
ĐIỂM ĐẦU
|
ĐIỂM CUỐI
|
CHIỀU DÀI
(km)
|
I
|
TÊN ĐƯỜNG
|
|
|
|
1
|
Đường Lê Quý Đôn
|
Giao cắt với phố Lê Văn An
|
Giao cắt với đường Thân Nhân Tín
|
3.70
|
2
|
Đường Thân Nhân Trung
|
Giao cắt với đường Nhật Đức
|
Tiếp giáp với địa giới hành chính xã Mỹ Thái
|
3.30
|
3
|
Đường Trần Đăng Tuyển
|
Tổ dân phố Sơn Lập
|
Giao cắt với đường Thân Cảnh Vân
|
2.78
|
4
|
Đường Nhật Đức
|
Tại Nút giao cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn tại xã
Xương Lâm
|
Giao cắt với đường Giáp Hải
|
2.6
|
5
|
Đường Thân Cảnh Vân
|
Giao cắt với đường Cần Trạm
|
Tiếp giáp ranh giới xã Mỹ Thái
|
2.40
|
6
|
Đường Thân Nhân Tín
|
Giao cắt với đường Cần Trạm
|
Tiếp giáp ranh giới xã Tân Thanh
|
2.20
|
7
|
Đường Hoàng Quốc Thịnh
|
Giao cắt với đường Nhật Đức
|
Giao cắt với phố Nguyễn Quang Cầu
|
2.00
|
8
|
Đường Nguyễn Viết Chất
|
Giao cắt với đường Thân Nhân Trung
|
Tiếp giáp ranh giới xã Mỹ Thái
|
1.60
|
9
|
Đường Hoàng Quốc Việt
|
Tại thôn Tân Hòa, xã Xương Lâm
|
Giao cắt với đường Cần Trạm
|
1.50
|
10
|
Đường Thân Khuê
|
Giao cắt với đường Thân Nhân Tín
|
Giao cắt với đường Thân Cảnh Vân
|
1.40
|
11
|
Đường Lương Văn Nắm
|
Giao cắt với đường Nguyễn Trãi
|
Giao cắt với đường Cả Trọng
|
1.40
|
12
|
Đường Nguyễn Trọng Tỉnh
|
Giao cắt với đường Ngô Thế Sơn
|
Giao cắt với đường Cần Trạm
|
1.37
|
13
|
Thân Nhân Vũ
|
Giao cắt với đường Cần Trạm
|
Giao cắt với đường Trần Đăng Tuyển
|
1.32
|
14
|
Đường Ngô Thế Sơn
|
Tại thôn Nam Tiến 3, xã Xương Lâm
|
Giao cắt với đường Cần Trạm
|
1.30
|
15
|
Đường Hà Thị Quế
|
Giao cắt với đường Giáp Hải
|
Tiếp giáp ranh giới xã Tân Thanh
|
1.05
|
16
|
Đường Cả Trọng
|
Giao cắt với đường Nguyễn Trãi
|
Giao cắt với đường Nhật Đức
|
1.00
|
17
|
Đường Đặng Thị Nho
|
Giao cắt với phố Lê Lý
|
Giao cắt với đường Hoàng Hoa Thám
|
0.98
|
18
|
Đường Võ Văn Tần
|
Giao cắt với đường Hố Cát
|
Tổ dân phố Sơn Lập
|
0.98
|
19
|
Đường Lê Sát
|
Giao cắt với phố Lê Văn An
|
Giao cắt với phố Trần Cung
|
0.95
|
20
|
Đường Đinh Liệt
|
Tiếp giáp ranh giới xã Tân Hưng
|
Giao cắt với đường Nguyễn Trãi
|
0.90
|
21
|
Đường Hà Huy Tập
|
Giao cắt với đường Lê Lợi
|
Giao cắt với đường Nhật Đức
|
0.88
|
22
|
Đường Trịnh Hữu Chiêm
|
Giao cắt với đường Cần Trạm
|
Tổ dân phố Đại Phú 1
|
0.88
|
23
|
Đường Nguyễn Thọ Vinh
|
Giao cắt với đường Thân Cảnh Vân
|
Tiếp giáp ranh giới xã Tân Dĩnh
|
0.79
|
24
|
Đường Thân Toàn
|
Giao cắt với đường Thân Hành
|
Tại khu đô thị Tân Luận 3
|
0.74
|
25
|
Đường Vương Văn Trà
|
Tại khu đô thị phía Đông, thị trấn Vôi
|
Đường Cần Trạm
|
0.74
|
26
|
Đường Quảng Mô
|
Giao cắt với đường Thân Cảnh Vân
|
Tiếp giáp ranh giới xã Mỹ Thái
|
0.72
|
27
|
Đường Kim Sơn
|
Tổ dân phố Kim Sơn
|
Giao cắt với đường Giáp Hải
|
0.72
|
28
|
Đường Nguyễn Đình Tuân
|
Giao cắt với ĐT.295B
|
Giao cắt với đường Thân Nhân Trung
|
0.72
|
29
|
Đường Hà Chiếu
|
Giao cắt với đường Thân Cảnh Vân
|
Tiếp giáp ranh giới xã Tân Dĩnh
|
0.72
|
II
|
TÊN PHỐ
|
|
|
|
1
|
Phố Chu Đình Xương
|
Giao cắt với đường Hố Cát
|
Giao cắt với đường Giáp Hải
|
0.66
|
2
|
Phố Thân Hành
|
Giao cắt với phố Thân Nhân Tín
|
Tại khu đô thị Tân Luận 2
|
0.64
|
3
|
Phố Lưu Nhân Chú
|
Giao cắt với phố Lê Bôi
|
Giao cắt với đường Nguyễn Trãi
|
0.60
|
4
|
Phố Mai Thị Vũ Trang
|
Giao cắt với đường Trịnh Hữu Chiêm
|
Giao cắt với đường Cần Trạm
|
0.60
|
5
|
Phố Thống Nhất
|
Giao cắt với đường Nhật Đức
|
Giao cắt với đường Hố Cát
|
0.60
|
6
|
Phố Chu Đình Kỳ
|
Giao cắt với đường Trường Chinh
|
Giao cắt với đường Nguyễn Văn Cừ
|
0.58
|
7
|
Phố Đề Thị
|
Tại thôn Đồng Lạc, xã Xương Lâm
|
Giao cắt với đường Hoàng Hoa Thám
|
0.56
|
8
|
Phố Nguyễn Tảo
|
Giao cắt với đường Nguyễn Trãi
|
Giao cắt với phố Nguyễn Xuân Lan
|
0.54
|
9
|
Phố Lê Khôi
|
Giao cắt với đường Hố Cát
|
Giao cắt với đường Lê Quý Đôn
|
0.53
|
10
|
Phố Lê Thụ
|
Tiếp giáp ranh giới xã Yên Mỹ
|
Giao cắt với đường Nguyễn Trãi
|
0.53
|
11
|
Phố Lê Bôi
|
Giao cắt với phố Lê Lý
|
Giao cắt với phố Trần Cảo
|
0.53
|
12
|
Phố Đại Phú
|
Giao cắt với phố Nguyễn Hữu Căn
|
Giao cắt với đường Cần Trạm
|
0.53
|
13
|
Phố Lê Lý
|
Tiếp giáp ranh giới xã Yên Mỹ
|
Giao cắt với đường Cần Trạm
|
0.50
|
14
|
Phố Đề Trung
|
Giao cắt với phố Đề Thị
|
Tại khu đô thị phía Đông, thị trấn Vôi
|
0.50
|
15
|
Phố Nguyễn
|
Giao cắt với đường Hố Cát
|
Tổ dân phố Nguyễn
|
0.50
|
16
|
Phố Ổ Chương
|
Giao cắt với đường Lê Lợi
|
Giao cắt với đường Lê Lợi
|
0.48
|
17
|
Phố Nguyễn Quang Cầu
|
Tiếp giáp ranh giới xã Xương Lâm
|
Giao cắt với đường Cần Trạm
|
0.45
|
18
|
Phố Lê Văn An
|
Giao cắt với đường Hố Cát
|
Giao cắt với đường Lê Quý Đôn
|
0.40
|
19
|
Phố Chu Nguyên
|
Giao cắt với đường Lê Lợi
|
Tổ dân phố Chu Nguyên
|
0.35
|
20
|
Phố Nguyễn Hữu Căn
|
Giao cắt với đường Nhật Đức
|
Giao cắt với phố Đại Phú
|
0.34
|
21
|
Phố Cao Kỳ Vân
|
Giao cắt với đường Nhật Đức
|
Giao cắt với đường Ngô Thế Sơn
|
0.30
|
BIỂU SỐ 02
ĐẶT TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN KÉP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG, PHỐ
|
ĐIỂM ĐẦU
|
ĐIỂM CUỐI
|
CHIỀU DÀI
(km)
|
I
|
TÊN ĐƯỜNG
|
|
|
|
1
|
Đường Đặng Thế Công
|
Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo
|
Tiếp giáp ranh giới xã Hương Lạc
|
3,00
|
2
|
Đường Nguyên Hồng
|
Giao cắt với đường Xuân Diệu
|
Giao cắt với đường Đặng Thế Công
|
2,60
|
3
|
Đường Đào Toàn Bân
|
Giao cắt với đường Chu Văn An
|
Tiếp giáp ranh giới xã Hương Lạc
|
2,50
|
4
|
Đường Chu Văn An
|
Giao cắt với đường Đặng Thế Công
|
Tiếp giáp ranh giới xã Nghĩa Hòa
|
2,50
|
5
|
Đường Hoàng Cầm
|
Giao cắt với đường Nguyên Hồng
|
Giao cắt với đường Đặng Thế Công
|
2,40
|
6
|
Đường Phạm Ngọc Thạch
|
Giao cắt với đường Xuân Diệu
|
Tiếp giáp ranh giới xã Hương Lạc
|
2,30
|
7
|
Đường Xuân Diệu
|
Tiếp giáp với ranh giới xã Hương Sơn
|
Giao cắt với đường Văn Cao
|
2,20
|
8
|
Đường Nam Cao
|
Giao cắt với đường Nguyên Hồng
|
Giao cắt với đường Đào Tùng
|
2,10
|
9
|
Đường Trịnh Như Tấu
|
Giao cắt với đường Nguyên Hồng
|
Giao cắt với đường Đào Tùng
|
2,10
|
10
|
Đường Đoàn Xuân Lôi
|
Giao cắt với đường Chu Văn An
|
Giao cắt với đường Ngọ Doãn Trù
|
2,00
|
11
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Giao cắt với đường Đặng Thế Công
|
Giao cắt với đường Minh Đức
|
1,80
|
12
|
Đường Trần Quốc Toản
|
Giao cắt với đường Đặng Thế Công
|
Giao cắt với đường Minh Đức
|
1,80
|
13
|
Đường Trần Quang Khải
|
Giao cắt với đường Đặng Thế Công
|
Giao cắt với đường Minh Đức
|
1,70
|
14
|
Đường Trần Bình Trọng
|
Giao cắt với đường Trần Quốc Toản
|
Giao cắt với đường Minh Đức
|
1,70
|
15
|
Đường Văn Cao
|
Giao cắt với đường Xuân Diệu
|
Giao cắt với đường gom đường sắt (HN-ĐĐ)
|
1,63
|
16
|
Đường Tô Ngọc Vân
|
Tại khu dân cư hiện trạng xã Hương Sơn
|
Giao cắt với đường Văn Cao
|
1,50
|
17
|
Đường Đào Tùng
|
Giao cắt với đường Đặng Thế Công
|
Giao cắt với đường Phạm Ngọc Thạch
|
1,50
|
18
|
Đường Đào Sư Tích
|
Giao cắt với đường Đào Toàn Bân
|
Tiếp giáp với ranh giới xã An Hà
|
1,50
|
19
|
Đường Ngọ Doãn Trù
|
Giao cắt với đường Nguyễn Duy Năng
|
Giao cắt kênh Giữa
|
1,43
|
20
|
Đường Nguyễn Duy Năng
|
Giao cắt với đường Chu Văn An
|
Khu đô thị phía Tây Nam, thị trấn Kép
|
1,30
|
21
|
Đường Tạ Thúc Bình
|
Giao cắt với đường Đào Tùng
|
Giao cắt với đường Phạm Ngọc Thạch
|
1,20
|
22
|
Đường Trần Khánh Dư
|
Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo
|
Giao cắt với đường Đặng Thế Công
|
1,20
|
23
|
Đường Nguyễn Thời Lượng
|
Giao cắt với đường Đoàn Xuân Lôi
|
Giao cắt với đường Quang Hảo
|
1,18
|
24
|
Đường Quang Hảo
|
Giao cắt với đường Ngọ Doãn Trù
|
Giao cắt kênh Giữa
|
1,15
|
25
|
Đường Phạm Ngũ Lão
|
Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo
|
Giao cắt với đường Chu Văn An
|
1,10
|
26
|
Đường Dinh Hải
|
Giao cắt đường Doãn Trù
|
Tiếp giáp ranh giới xã Hương Lạc
|
1,07
|
27
|
Đường Lều Văn Minh
|
Giao cắt với đường Phạm Ngũ Lão
|
Giao cắt với đường Chu Văn An
|
0,90
|
28
|
Đường Anh Thơ
|
Giao cắt với đường gom đường sắt Hà Nội -Đồng Đăng
|
Giao cắt với đường Đặng Thế Công
|
0,89
|
29
|
Đường Minh Đức
|
Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo
|
Giao cắt với đường Chu Văn An
|
0,88
|
30
|
Đường Tô Vũ
|
Giao cắt với đường Hoàng Cầm
|
Giao cắt với đường Đặng Thế Công
|
0,87
|
31
|
Đường Bàng Bá Lân
|
Giao cắt với đường Đặng Thế Công
|
Giao cắt với phố Long Khánh
|
0,87
|
32
|
Đường Lê Lai
|
Giao cắt với đường Trần Quốc Toản
|
Tại khu đô thị trung tâm thị trấn Kép
|
0,80
|
33
|
Đường Nguyễn Khoái
|
Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo
|
Tại khu đô thị trung tâm thị trấn Kép
|
0,77
|
34
|
Đường Trần Nhật Duật
|
Giao cắt với phố Giáp Đăng Luân
|
Giao cắt với đường Phạm Ngũ Lão
|
0,72
|
35
|
Đường Trần Khát Chân
|
Giao cắt với đường Trần Khánh Dư
|
Giao cắt với đường Chu Văn An
|
0,70
|
II
|
TÊN PHỐ
|
|
|
|
1
|
Phố Nguyễn Văn Liễu
|
Giao cắt với phố Giáp Trinh Tường
|
Tại khu đô thị trung tâm thị trấn Kép
|
0,63
|
2
|
Phố Ninh Triết
|
Giao cắt với đường Chu Văn An
|
Giao cắt với đường Nguyễn Duy Năng
|
0,55
|
3
|
Phố Dã Tượng
|
Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo
|
Giao cắt với đường Lều Văn Minh
|
0,54
|
4
|
Phố Bùi Huy Phồn
|
Giao cắt với đường Hoàng Cầm
|
Giao cắt với đường Bàng Bá Lân
|
0,51
|
5
|
Phố Tương Phố
|
Giao cắt với đường Trịnh Như Tấu
|
Tại khu đô thị thị trấn thị trấn Kép mở rộng
|
0,50
|
6
|
Phố Đặng Thuỳ Trâm
|
Tại khu đô thị trung tâm thị trấn Kép mở rộng
|
Giao cắt với phố Long Khánh
|
0,50
|
7
|
Phố Yết Kiêu
|
Giao cắt với phố Dã Tượng
|
Giao cắt với đường Minh Đức
|
0,48
|
8
|
Phố Dương Đình Cúc
|
Giao cắt với đường Nguyễn Khoái
|
Giao cắt với phố Dương Quốc Nghĩa
|
0,46
|
9
|
Phố Giáp Trinh Tường
|
Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo
|
Giao cắt với đường Trần Bình Trọng
|
0,42
|
10
|
Phố Giáp Đăng Luân
|
Giao cắt với đường Trần Quốc Toản
|
Giao cắt với đường Trần Khánh Dư
|
0,42
|
11
|
Phố Dương Quốc Nghĩa
|
Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo
|
Giao cắt với đường Trần Bình Trọng
|
0,41
|
12
|
Phố Long Khánh
|
Giao cắt với đường Trịnh Như Tấu
|
Giao cắt với đường Đặng Thế Công
|
0,40
|
13
|
Phố Phúc Lãm
|
Giao cắt với đường Nguyên Hồng
|
Giao cắt với phố Bùi Huy Phồn
|
0,40
|
BIỂU SỐ 03
ĐỔI TÊN ĐƯỜNG VÀ ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG,
PHỐ ĐÃ ĐẶT TÊN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VÔI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
TRƯỚC ĐIỀU CHỈNH
|
SAU ĐIỀU CHỈNH
|
CHIỀU DÀI
(Km)
|
GHI CHÚ
|
Tên đường, phố
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Tên đường, phố
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ
|
|
Phố Đặng Thế Công
(Thị trấn Vôi)
|
Giao với đường đi
CCN thị trấn Vôi (đường Hoàng Hoa Thám)
|
Giao cắt với QL1A
|
Đường Nhật Đức
|
Giao cắt với đường
cao tốc Hà Nội Lạng Sơn
|
Giao cắt với đường
Giáp Hải
|
2,60
|
|
II
|
ĐIỀU CHỈNH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ ĐÃ ĐƯỢC ĐẶT
TÊN
|
1
|
Đường Cần Trạm
|
Giao với lối vào
Trung tâm y tế huyện, giáp xã Yên Mỹ
|
Giao cắt với lối
vào thôn An Mỹ (TDP Thống Nhất), thị trấn Vôi
|
Đường Cần Trạm
|
Giao với lối vào
Trung tâm y tế huyện, giáp xã Yên Mỹ
|
Tiếp giáp với xã
Tân Dĩnh tại Km109, QL1A
|
4,00
|
Điều chỉnh tăng
chiều dài từ 2,1km thành 4km
|
2
|
Đường Nguyễn Trãi
|
Tiếp giáp với Cầu
Ván, giáp xã Yên Mỹ
|
Tiếp giáp với QL1A
(tại ngã tư Vôi)
|
Đường Nguyễn Trãi
|
Tiếp giáp với đường
cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn
|
Tiếp giáp với đường
Cần Trạm (tại ngã tư Vôi)
|
2,95
|
Điều chỉnh tăng
chiều dài từ 0,72km thành 2,95km
|
3
|
Đường Hố Cát
|
Giao cắt với đường
tỉnh Đại Lâm - An Hà đi ngã tư Đồng Bằng xã An Hà
|
Giao cắt với lối
vào thôn An Mỹ (TDP Thống Nhất), thị trấn Vôi
|
Đường Hố Cát
|
Tiếp giáp với xã
Yên Mỹ
|
Giao cắt với đường
Thân Nhân Tín
|
2,9
|
Điều chỉnh tăng
chiều dài từ 1,86km thành 2,9km
|
4
|
Đường Hoàng Hoa
Thám
|
Giao cắt với
ĐT.295
|
Tiếp giáp với xã
Phi Mô
|
Đường Hoàng Hoa
Thám
|
Giao cắt với phố
Lê Lý
|
Giao cắt với đường
Nhật Đức
|
1,40
|
Điều chỉnh tăng
chiều dài từ 0,8km thành 1,4km
|
5
|
Đường Giáp Hải
|
Giao cắt với
ĐT.295
|
Giao cắt với QL1
(đối diện cổng Ngân hàng Chính sách xã hội
|
Đường Giáp Hải
|
Giao cắt với đường
Lê Lợi
|
Giao cắt với đường
Nhật Đức
|
0,86
|
Điều chỉnh giảm
chiều dài từ 1,46 Km thành 0,86Km
|
BIỂU SỐ 04
ĐẶT TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẠNG
GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên dự kiến đặt
|
Vị trí
|
Lý do đặt tên
|
Quy mô (ha)
|
1
|
Quảng trường
25/3
|
Khu Quảng trường Trung tâm huyện Lạng Giang nằm ở
phía trước khu hành chính của huyện.
Địa chỉ: TDP Toàn Mỹ, thị trấn Vôi, Lạng Giang, Bắc
Giang.
Đây là trung tâm văn hoá, chính trị của huyện.
|
Ngày 25/3/1948, Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa ra Sắc lệnh số 148-SL, bãi bỏ các danh từ, phủ, châu, quận để thống nhất
gọi là huyện. Thực hiện Sắc Lệnh của Chủ tịch nước, phủ Lạng Giang gọi là huyện
Lạng Giang. Huyện Lạng Giang khi đó bao gồm 30 xã: An Hà, Bảo Đài, Bảo Sơn, Đại
Lâm, Đào Mỹ, Dĩnh Kế, Dĩnh Trì, Dương Đức, Hòa Bình A, Hương Lạc, Hương Sơn,
Mỹ Hà, Mỹ Thái, Nghĩa Hòa, Nghĩa Hưng, Phi Mô, Phương Sơn, Quang Thịnh, Tam Dị,
Tân Dĩnh, Tân Hưng, Tân Lập, Tân Thanh, Tân Thịnh, Thái Đào, Tiên Hưng, Tiên
Lục, Xuân Hương, Xương Lâm và Yên Mỹ. Để ghi nhớ ngày 25/3 là ngày huyện Lạng
Giang được thành lập, do vậy đặt tên Quảng trường 25/3 tại khuôn viên trung
tâm huyện là phù hợp.
|
2,45
|
Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2023 đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 80/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang
553
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|