|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
66/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/2013/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 11
tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG LŨ CHO CÁC TUYẾN SÔNG CÓ ĐÊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2020.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đê điều ngày
29/11/2006; Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đê điều;
Căn cứ Quyết định số
92/2007/QĐ-TTg ngày 21/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình;
Sau khi xem xét Tờ trình số
35/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết cho
các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, với những nội
dung sau:
I. Mục tiêu
1. Điều chỉnh
vùng bảo vệ, xác định lưu lượng, mực
nước lũ thiết kế tại các điểm chuẩn của
các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, gồm: Sông
Đà, sông Bôi và sông Thanh Hà.
2. Xác định chỉ giới tuyến thoát lũ
cho các tuyến sông chính có đê.
3. Xác định các giải pháp công trình,
phi công trình phòng chống lũ đối với các tuyến sông chính
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình để phòng, chống lũ có hiệu
quả và lập tiến độ thực hiện.
4. Làm cơ sở để
lập quy hoạch đê điều, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan của các ngành,
các địa phương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
II. Phạm vi Quy hoạch
Phạm vi quy hoạch là toàn bộ các tuyến
sông chính có đê và chưa có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình gồm sông Đà, sông
Bôi, sông Thanh Hà, sông Bùi, sông Lạng và sông Bưởi, với 11 đơn vị hành chính
bao gồm các huyện: Đà Bắc, Mai Châu,
Tân Lạc, Lạc Sơn, Kim Bôi, Lương Sơn, Lạc Thủy, Yên Thủy, Kỳ Sơn,
Cao Phong và thành phố Hòa Bình.
III. Tiêu chuẩn phòng, chống
lũ
1. Tiêu chuẩn thiết kế
phòng lũ đối với các tuyến sông có đê
- Tại tuyến sông Đà:
Bảo đảm chống được lũ có chu kỳ 300
năm (tần suất 0,33%), tương ứng với mực nước sông Đà tại
Trạm Thủy văn Hòa Bình là 24,19m và thoát được lưu lượng tối
thiểu là 15.500 m3/s.
- Tại tuyến sông Bôi: Bảo đảm chống
được lũ có chu kỳ 20 năm (tần suất 5%); tương ứng với mực nước sông Bôi tại vị trí cầu thị trấn Chi Nê, huyện Lạc Thủy là 7,91m và thoát được lưu lượng tối thiểu là
2.918 m3/s.
- Tại tuyến sông Thanh Hà: Bảo đảm chống
được lũ có chu kỳ 20 năm (tần suất 5%), tương ứng với mực
nước sông Thanh Hà tại tại cầu Thanh Lương (đường Hồ
Chí Minh) là 6,25m và thoát được lưu lượng tối thiểu là 84 m3/s.
(Lưu lượng, tần suất lũ thiết
kế của các tuyến đê chi tiết theo Bảng 1)
2. Chỉ giới hành lang thoát
lũ đối với các tuyến sông có đê
2.1. Tuyến sông Đà:
Ranh giới tuyến thoát lũ phía Tả sông
Đà về cơ bản được xác định đi theo tuyến đường Hòa Bình, đê Ngòi Dong và
Đường 434 (nay là Quốc lộ 70) đến địa phận tỉnh Phú Thọ,
phía Hữu Sông Đà đi theo tuyến đê Đà Giang, Quốc lộ 6 cũ,
đê Trung Minh và đê Phú Cường (đường
Pheo - Chẹ hay đường 445) đến địa phận thành phố Hà Nội.
Chiều rộng hành lang thoát lũ bình quân từ 400m đến 600m.
Riêng tuyến suối Chăm đoạn dọc theo
đê Quỳnh Lâm, hành lang thoát lũ có chiều rộng bình quân là 200m.
2.2. Tuyến sông Bôi:
Tuyến thoát lũ sông Bôi từ xã Hưng
Thi trở xuống đến hết địa phận xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy cơ bản vẫn theo chiều rộng lòng dẫn tự nhiên nằm trong phạm vi đường 21B đến chân núi (đoạn từ xã Phú Thành đến cầu
Chi Nê) và trong phạm vi chân núi 2 bên (đoạn từ cầu Chi
Nê đến hết địa phận xã Yên Bồng) bình quân từ 300-500m.
2.3. Tuyến sông Thanh Hà:
Từ khu vực xã Thanh
Lương tuyến thoát lũ đi theo đê Xuân Dương và đê Thanh Lương hiện có, chiều rộng
hành lang thoát lũ bình quân 100m.
IV. Các giải pháp phòng, chống
lũ
1. Giải pháp phi công trình
1.1. Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn:
Duy trì độ che phủ rừng ở Hòa Bình từ nay đến năm 2020 đạt từ 46% trở lên.
1.2. Thành lập và kiện toàn đội quản
lý đê nhân dân ở các huyện, thành phố có đê được hướng dẫn
kỹ thuật, nghiệp vụ đê điều để làm nhiệm vụ kiểm tra, tuần tra, canh gác bảo vệ các tuyến đê trên
địa bàn, tham gia xử lý các sự cố đê điều.
1.3. Tăng cường công tác quản lý pháp
luật về đê điều.
1.4. Tuyên truyền giáo dục nâng cao
nhận thức của cộng đồng về thiên tai và các biện pháp
phòng tránh thiên tai nhằm giảm thiểu thiệt hại do thiên
tai gây ra.
1.5. Ổn định dân cư khu vực vùng ngập
lụt, vùng sạt lở.
2. Các giải pháp kỹ thuật
2.1. Xây dựng mới, tu bổ nâng cấp các tuyến đê sông kết hợp phát triển giao thông trên địa bàn.
2.2. Kè chống sạt lở bờ sông, suối để
bảo vệ các khu dân cư, bảo vệ đất sản xuất.
2.3. Xây dựng các tuyến đường cứu hộ,
đường tránh lũ cho các khu vực thường xuyên có thiên tai.
(Số
liệu chi tiết tại các phụ lục
kèm theo Nghị quyết này).
V. Nhu cầu vốn đầu tư, nguồn
vốn, phân kỳ đầu tư
1. Khái toán kinh phí
Tổng khái toán kinh phí đầu tư thực
hiện quy hoạch: 3.852 tỷ đồng (Ba nghìn tám trăm năm
mươi hai tỷ đồng).
- Giai đoạn I (từ năm 2013 đến năm
2015) là: 1.547,28 tỷ đồng;
- Giai đoạn II (từ năm 2016 đến năm
2020) là: 2.304,84 tỷ đồng.
(Số liệu chi tiết theo Bảng 2 kèm theo Nghị quyết này)
2. Nguồn vốn
Ngân sách Trung ương, ngân sách địa
phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác. Ưu tiên vốn bố trí ngân sách
hàng năm theo Quyết định 2068/QĐ-TTg ngày 9 tháng 12 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến
năm 2020.
3. Phân kỳ đầu tư thực hiện
quy hoạch
- Giai đoạn từ nay đến 2015: Nâng cấp,
củng cố tuyến đê Quỳnh Lâm, Đà Giang, đê Ngòi Dong, các công trình dưới đê, cứng
hóa mặt đê, làm kè bảo vệ đê, lấp đầm
ao ven đê bảo đảm yêu cầu chống lũ thiết kế; nâng cấp đường
445 thành đê (Phú Cường) kết hợp giao thông cứu hộ, chạy lũ (đường Pheo Chẹ); ổn
định dân cư vùng ngập lũ, vùng sạt lở. Kinh phí thực hiện giai đoạn này khoảng
1.547,28 tỷ đồng;
- Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020:
Tiếp tục củng cố các tuyến sông có đê; triển khai các dự án ổn định dân cư
trong khu vực có lũ, sạt lở và xây dựng mới các công trình kè bảo vệ dân cư, đường
cứu nạn, các công trình phòng chống lũ khác. Kinh phí thực
hiện giai đoạn này khoảng 2.304,84 tỷ đồng.
Điều 2: Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị
quyết này và các quy định của pháp luật triển khai thực hiện Quy hoạch phòng chống lũ cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình đến năm 2020. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh,
Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm giám sát thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 3: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Hòa Bình Khóa XV, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ KH và ĐT;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh (CT, PTC, CVP);
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XV;
- UBMTTQ tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, CT.HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
BẢNG 1
LƯU LƯỢNG, MỰC NƯỚC, TẦN SUẤT LŨ THIẾT KẾ
CỦA CÁC TUYẾN ĐÊ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)
TT
|
Hạng
mục
|
Khu
vực cần bảo vệ
|
Cấp
đê hiện tại
|
Lưu
lượng thiết kế (m3/s)
|
Mực
nước thiết kế (m)
|
Tần
suất lũ Thiết kế (%)
|
FTN
(ha)
|
Dân
số (người)
|
|
Tổng
|
28.783
|
121.518
|
|
|
|
|
I
|
Hữu Đà (Đà Giang, Quỳnh Lâm)
|
2.372
|
41.455
|
III
|
15.500
|
24,19
|
0,33%
|
II
|
Tả Đà (Ngòi Dong)
|
2.069
|
38.279
|
IV
|
15.500
|
24,19
|
0,33%
|
III
|
Thanh Hà
|
13.186
|
27.684
|
IV
|
84
|
6,25
|
5%
(vùng phân lũ sông Đáy)
|
IV
|
Sông Bôi
|
11.156
|
14.100
|
|
2.918
|
7,91
|
5%
(vùng phân lũ sông Đáy)
|
BẢNG 2
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐẾN 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)
TT
|
Hạng mục xây dựng
|
Kinh
phí (Tỷ đồng)
|
Tổng
|
2013-2015
|
2016-2020
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo đê
|
1.466,75
|
949,61
|
517,14
|
2
|
Quy hoạch xây dựng kè bảo vệ bờ
sông suối
|
1.043,37
|
452,67
|
590,7
|
3
|
Quy hoạch ổn định dân cư vùng ngập
lụt, sạt lở
|
1.186,0
|
145
|
1.042
|
4
|
Quy hoạch các đường cứu hộ cứu nạn,
tránh lũ
|
155,0
|
0
|
155
|
|
Tổng
cộng
|
3.852,12
|
1.547,28
|
2.304,84
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
A
|
Giải pháp phi công trình
|
1.203
|
151
|
1.052
|
B
|
Giải pháp công trình
|
2.649,12
|
1.396,28
|
1.252,84
|
PHỤ LỤC 1
MỰC NƯỚC VÀ LƯU LƯỢNG LŨ THIẾT KẾ TẠI MỘT
SỐ VỊ TRÍ TRÊN CÁC TUYẾN SÔNG CÓ ĐÊ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh
Hòa Bình)
TT
|
Vị
trí
|
Tương
ứng Km đê
|
Htk
(m)
|
Qtk
(m3/s)
|
MNTK
đê hiện tại (m)
|
I
|
Sông Đà
|
|
|
|
|
1
|
Sau đập Hòa Bình
|
|
24,38
|
15.487
|
|
2
|
Cống số 1
|
K0 Đà Giang
|
24,31
|
15.488
|
|
3
|
Cầu Hòa Bình
|
K1+100 Đà
Giang
|
24,19
|
15.500
|
24,15
|
4
|
Cầu Đen
|
K2+500 Đà Giang
|
24,09
|
15.486
|
|
5
|
Cống số 1
|
K0 đê Trung
Minh
|
23,66
|
15.494
|
|
6
|
Cống Ngòi Dân
|
K4+500 đê Trung Minh
|
23,43
|
15.485
|
|
7
|
K9+137
|
Đê Phú Cường
|
23,01
|
15.478
|
|
8
|
TB Hợp Thịnh
|
K3 Phú Cường
|
22,52
|
15.464
|
|
9
|
C. Ngòi Tôm
|
K0 Phú Cường
|
22,33
|
15.547
|
|
II
|
Suối Chăm
|
|
|
|
|
1
|
Cống số 1
|
K0 đê Quỳnh
Lâm
|
24,021
|
248
|
|
2
|
Cống số 3
|
K2 đê Quỳnh Lâm
|
24,021
|
249
|
|
3
|
Cống số 5
|
K4+427 đê Quỳnh Lâm
|
24,021
|
252
|
|
III
|
Sông Bôi
|
|
|
|
|
1
|
Chi Nê
|
Cầu Chi Nê
|
7,91
|
2.918
|
|
2
|
Yên Bồng
|
Giáp Nho Quan
|
6,67
|
2.794
|
|
IV
|
Sông Thanh Hà
|
|
|
|
|
1
|
Xuân Dương
|
Cống tiêu số 1
|
6,25
|
84
|
|
2
|
Thanh Lương
|
Cầu Thanh Lương
|
6,25
|
110
|
|
PHỤ LỤC 2
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM CHỈ GIỚI THOÁT LŨ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh
Hòa Bình)
TT
|
Chỉ giới
|
Số hiệu mặt cắt
|
Tên điểm
|
Tọa độ bờ tả
|
Tọa độ bờ hữu
|
Bờ tả
|
Bờ hữu
|
Bờ tả
|
Bờ hữu
|
X
|
Y
|
X
|
Y
|
I
|
Sông Đà
|
1
|
|
Đê Đà Giang
|
SD1
|
TD1
|
HD1
|
105.329
|
208.199
|
105.331
|
208.171
|
2
|
|
Đê Đà Giang
|
SD2
|
TD2
|
HD2
|
105.338
|
208.255
|
105.340
|
208.223
|
3
|
Đê Ngòi Dong
|
Đê Đà Giang
|
SD3
|
TD3
|
HD3
|
105.345
|
208.296
|
105.348
|
208.265
|
4
|
Đê Ngòi Dong
|
|
SD4
|
TD4
|
HD4
|
105.351
|
208.347
|
105.356
|
208.323
|
5
|
Đê Ngòi Dong
|
|
SD5
|
TD5
|
HD5
|
105.352
|
208.420
|
105.356
|
208.436
|
6
|
Đê Ngòi Dong
|
Đê Trung Minh
|
SD6
|
TD6
|
HD6
|
105.347
|
208.478
|
105.351
|
208.510
|
7
|
Đê Ngòi Dong
|
Đê Trung Minh
|
SD7
|
TD7
|
HD7
|
105.335
|
208.548
|
105.342
|
208.600
|
8
|
Đường 434 (QL70)
|
Đê Trung Minh
|
SD8
|
TD8
|
HD8
|
105.335
|
208.760
|
105.342
|
208.759
|
9
|
Chân núi
|
Đê Trung Minh
|
SD9
|
TD9
|
HD9
|
105.333
|
208.648
|
105.339
|
208.648
|
10
|
Đường 434
|
Đê Trung Minh
|
SD10
|
TD10
|
HD10
|
105.337
|
208.875
|
105.344
|
208.854
|
11
|
Chân núi
|
Đường 445
|
SD11
|
TD11
|
HD11
|
105.339
|
208.955
|
105.347
|
208.932
|
12
|
Chân núi
|
Đường 445
|
SD12
|
TD12
|
HD12
|
105.343
|
209.043
|
105.351
|
209.029
|
13
|
Đường 434
|
Đường 445
|
SD13
|
TD13
|
HD13
|
105.343
|
209.125
|
105.350
|
209.125
|
14
|
Đường 434
|
Đường 445
|
SD14
|
TD14
|
HD14
|
105.344
|
209.224
|
105.349
|
209.222
|
15
|
Đường 434
|
Đường 445
|
SD15
|
TD15
|
HD15
|
105.342
|
209.310
|
105.347
|
209.314
|
16
|
Đường 434
|
Đường 445
|
SD16
|
TD16
|
HD16
|
105.340
|
209.411
|
105.346
|
209.418
|
17
|
ĐP tỉnh Phú Thọ
|
Đê Phú Cường
|
|
|
K7
|
|
|
105.345
|
209.488
|
18
|
Phú Thọ
|
Đê Phú Cường
|
|
|
K6
|
|
|
105.343
|
209.576
|
19
|
Phú Thọ
|
Đê Phú Cường
|
|
|
K5
|
|
|
105.342
|
209.664
|
20
|
Phú Thọ
|
Đê Phú Cường
|
|
|
K4
|
|
|
105.341
|
209.752
|
21
|
Phú
Thọ
|
Đê
Phú Cường
|
|
|
K3
|
|
|
105.340
|
209.841
|
22
|
Phú
Thọ
|
Đê
Phú Cường
|
|
|
K2
|
|
|
105.337
|
209.926
|
23
|
Phú
Thọ
|
Đê
Phú Cường
|
|
|
K1
|
|
|
105.332
|
209.998
|
24
|
Phú
Thọ
|
Đê
Phú Cường
|
|
|
K0
|
|
|
105.326
|
210.070
|
II
|
Suối
Chăm
|
25
|
Đê Q
Lâm
|
Bh1=200m
|
SC1
|
TC1
|
HC1
|
105.353
|
208.288
|
105.353
|
208.291
|
26
|
Đê Q
Lâm
|
Bh1=200m
|
SC2
|
TC2
|
HC2
|
105.353
|
208.120
|
105.358
|
208.119
|
27
|
Đê Q
Lâm
|
Bh1=200m
|
SC3
|
TC3
|
HC3
|
105.351
|
208.079
|
105.355
|
208.069
|
28
|
Đê Q
Lâm
|
Bh1=200m
|
SC4
|
TC4
|
HC4
|
105.340
|
207.938
|
105.342
|
207.937
|
III
|
Sông
Bôi
|
29
|
Đường
21 A
|
|
SB15
|
TB15
|
HB15
|
105.769
|
205.084
|
105.768
|
205.077
|
30
|
Đường
21 A
|
|
SB16
|
TB16
|
HB16
|
105.773
|
205.021
|
105.770
|
205.011
|
31
|
Đường
21 A
|
|
SB16A
|
TB16A
|
HB16A
|
105.774
|
204.971
|
105.771
|
204.969
|
32
|
Đường
21 A
|
|
SB17
|
TB17
|
HB17
|
105.775
|
204.904
|
105.773
|
204.908
|
33
|
|
Đường
438
|
SB18
|
TB18
|
HB18
|
105.770
|
204.836
|
105.768
|
204.851
|
34
|
|
Đường
438
|
SB19
|
TB19
|
HB19
|
105.767
|
204.797
|
105.764
|
204.797
|
35
|
|
Đường
438
|
SB20
|
TB20
|
HB20
|
105.770
|
204.733
|
105.768
|
204.722
|
36
|
|
Đường
438
|
SB21
|
TB21
|
HB21
|
105.779
|
204.660
|
105.774
|
204.646
|
37
|
|
Đường
438
|
SB22
|
TB22
|
HB22
|
105.782
|
204.564
|
105.776
|
204.564
|
38
|
|
Đường
438
|
SB23
|
TB23
|
HB23
|
105.782
|
204.499
|
105.776
|
204.499
|
39
|
|
Đường
438
|
SB23A
|
TB23A
|
HB23A
|
105.781
|
204.452
|
105.776
|
204.442
|
40
|
|
Đường
438
|
SB24
|
TB24
|
HB24
|
105.784
|
204.377
|
105.783
|
204.371
|
III
|
Sông
Thanh Hà
|
41
|
Đê
Hà Nội
|
Đê
Thanh Lương
|
STH1
|
|
HTH1A
|
|
|
105.671
|
206.556
|
42
|
Đê
Hà Nội
|
Đê
Thanh Lương
|
STH2
|
TTH2
|
HTH2
|
105.679
|
206.531
|
105.679
|
206.531
|
43
|
Đê
Hà Nội
|
Đê
Thanh Lương
|
STH3
|
TTH3
|
HTH3
|
105.678
|
206.439
|
105.678
|
206.436
|
44
|
Đê
Thanh Lương
|
Đê
Xuân Dương
|
STH4
|
TTH4
|
HTH4
|
105.674
|
206.385
|
105.673
|
206.407
|
45
|
Đê
Hà Nội
|
Đê
Xuân Dương
|
STH5
|
TTH5
|
HTH5
|
105.684
|
206.397
|
105.683
|
206.391
|
46
|
|
|
STH6
|
TTH6
|
HTH6
|
105.692
|
206.427
|
105.693
|
206.423
|
47
|
|
|
STH7
|
TTH7
|
HTH7
|
105.698
|
206.647
|
105.698
|
206.465
|
48
|
|
|
STH8
|
TTH8
|
HTH8
|
105.703
|
206.471
|
105.703
|
206.464
|
49
|
|
|
STH9
|
TTH9
|
HTH9
|
105.697
|
206.392
|
105.697
|
206.392
|
50
|
|
|
STH10
|
TTH10
|
HTH10
|
105.696
|
206.213
|
105.696
|
206.208
|
51
|
|
|
STH11
|
TTH11
|
HTH11
|
105.699
|
206.086
|
105.703
|
206.092
|
52
|
|
|
STH12
|
TTH12
|
HTH12
|
105.698
|
206.295
|
105.698
|
206.295
|
PHỤ LỤC 3
QUY HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ NÂNG CẤP CÁC TUYẾN ĐÊ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tuyến
đê
|
Vị
trí (Km...Km)
|
Quy
mô (m)
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
Giai
đoạn đầu tư
|
Dài
|
Rộng
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
1.466,75
|
|
A
|
Giai đoạn đến năm 2015
|
|
|
|
949.61
|
|
B
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
|
517,14
|
|
I
|
ĐÊ SÔNG ĐÀ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đà Giang
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo toàn
tuyến kết hợp giao thông và cảnh quan
|
K0 -
K2+250
|
2.250
|
7-12
|
165
|
2013-2015
|
2
|
Nâng cấp Cống số 4 dưới đê
|
K2+480
|
1
|
|
5
|
2013-2015
|
1.2
|
Đê Quỳnh Lâm
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo toàn
tuyến kết hợp giao thông và cảnh quan
|
K0 -
K4+427
|
4.427
|
7-13
|
181
|
2013-2015
|
2
|
Sửa chữa kè
|
K3+350
- K4+450
|
1.100
|
|
7.5
|
2013-2015
|
3
|
Lấp ao đầm ven đê
|
K0+320
- K2
|
680
|
200
|
0.61
|
2013-2015
|
1.3
|
Đê Ngòi Dong (Đề xuất nâng cấp lên đê cấp III)
|
|
|
|
|
|
1
|
Khép kín đê
|
|
3.093
|
12
|
48
|
2013-2015
|
2
|
Nâng cấp Cống
số 3
|
K3+060
|
1
|
|
5
|
2013-2015
|
3
|
Kè Yên Mông
|
3 đoạn
|
7.286
|
|
45
|
2016-2020
|
4
|
Kè Ngòi Dong
|
CK1-14,59 - CK88B
|
2.592
|
|
17
|
2016-2020
|
1.4
|
Đê Trung Minh (Đề xuất lên đê cấp III)
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cao trình, hoàn thiện mặt
cắt để kết hợp GT
|
K0 - K4+500
|
4.500
|
8
|
16.49
|
2016-2020
|
2
|
Xử lý mối
|
K1 - K2
|
1.000
|
|
0.5
|
2012-2015
|
3
|
Xây dựng nhà
quản lý
|
|
|
|
1.5
|
2016-2020
|
4
|
Nâng cấp cống Ngòi Dân
|
K4+300
|
1
|
|
5
|
2013-2015
|
5
|
Sửa chữa kè
|
K3+970
- K4
|
30
|
|
1.5
|
2013-2015
|
1.5
|
Đê Phú Cường
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp đường 445 thành đê cấp IV, kết hợp giao
thông cứu hộ chạy lũ (đường Pheo Chẹ)
|
K0-K9+137
|
9.137
|
7-12
|
430
|
2013-2015
|
2
|
Nâng cấp cống Mom
|
|
1
|
|
2
|
2013-2015
|
3
|
Nâng cấp cống TB tiêu Mom
|
|
1
|
|
2
|
2013-2015
|
4
|
Xây dựng kè Hợp Thịnh
|
2 đoạn
|
4.471,8
|
|
35
|
2013-2015
|
1.6
|
Đê chắn lũ suối Khang, xã Quy Hậu, H. Tân Lạc
|
|
|
|
|
|
1
|
Đắp đê chắn lũ suối khang
|
H Tân Lạc
|
400
|
|
5
|
2016-2020
|
1.7
|
Hệ thống tiêu phụ trợ khác
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp cải tạo TB Quỳnh Lâm
|
|
7 máy x 4000 m3/h
|
20
|
2013-2015
|
2
|
Xây dựng 20 hệ thống kênh tiêu cho TP Hòa Bình về
TB Q.Lâm
|
TP Hòa Bình
|
4.400
|
|
40
|
2013-2015
|
II
|
ĐÊ SÔNG THANH HÀ
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đê Thanh Lương
|
|
|
|
|
|
1
|
Xử lý mối
|
K0 - K4
|
4.000
|
|
1.5
|
2013-2015
|
2
|
Lấp ao đầm ven đê
|
K1 - K2
|
1.000
|
500
|
2.25
|
2016-2020
|
III
|
ĐÊ SÔNG BÔI - SÔNG LẠNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới nối tiếp tuyến đê lái lũ sau hồ Ngọc
Lương 2 huyện Yên Thủy
|
K0 - K3+500
|
3.500
|
5
|
50
|
2016-2020
|
2
|
Xây dựng tuyến đê Yên Bình ngăn lũ kết hợp giao
thông (Yên Thủy)
|
K0 - K2+500
|
2.500
|
5
|
45
|
2016-2020
|
3
|
Cải tạo đường liên xóm thành đê chắn lũ Nam Bình,
xã Đoàn Kết, (Yên Thủy)
|
K0-K4+000
|
4.000
|
3
|
20
|
2016-2020
|
4
|
Cải tạo đường liên xóm thành đê chắn lũ Nam Thái,
xã Đoàn Kết, (Yên Thủy)
|
K0-K1+500
|
1.500
|
3
|
14.9
|
2016-2020
|
5
|
Nâng cấp đường 438 thành đê kết hợp giao thông chạy
lũ từ Cố Nghĩa đến Yên Bồng (Lạc Thủy)
|
K0-K20
|
20.000
|
7
|
180
|
2016-2020
|
6
|
Nâng cấp cải tạo hệ thống trạm bơm sông Bôi, sông
Đập huyện Lạc Thủy
|
|
12 trạm bơm
|
120
|
2016-2020
|
PHỤ LỤC 4
QUY HOẠCH XÂY DỰNG KÈ BẢO VỆ BỜ SÔNG, SUỐI
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Các
kè cần xây dựng
|
Vị
trí (Xã, Huyện)
|
Chiều dài (m)
|
Kinh phí (tỷ đồng)
|
Giai
đoạn đầu tư
|
|
Tổng
cộng
|
|
87.784
|
1.043,37
|
|
A
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
|
16.743
|
452,67
|
|
B
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
|
71.041
|
590,7
|
|
I
|
Tuyến sông Đà
|
|
|
|
|
1
|
Kè Suối Móng
|
TT Kỳ
Sơn- Huyện Kỳ Sơn
|
500
|
5.0
|
2013-2015
|
2
|
Kè Suối Dong
|
Phường
Hữu Nghị- TP Hòa Bình
|
500
|
5.0
|
2013-2015
|
3
|
Kè Xóm Doi
|
Xã
Hiền Lương- Huyện Đà Bắc
|
1.204
|
6.2
|
2016-2020
|
4
|
Kè Xóm Mực
|
Xã
Tiền Phong- Huyện Đà Bắc
|
365
|
3.5
|
2016-2020
|
5
|
Kè Xóm Mó La
|
Xã
Tu Lý- Huyện Đà Bắc
|
1.500
|
15.0
|
2016-2020
|
II
|
Tuyến sông Thanh Hà, sông Bùi
|
|
|
|
|
1
|
Kè + đê bao Chợ Bến
|
Xã
Cao Thắng- Huyện Lương Sơn
|
2.872
|
24.0
|
2016-2020
|
2
|
Kè sông Bùi
|
Xã
Tân Vinh, Huyện Lương Sơn
|
4.769
|
85.00
|
2013-2015
|
3
|
Kè Quèn Chùa
|
Xã
Cao Dương- Huyện Lương Sơn
|
800
|
13.60
|
2013-2015
|
4
|
Cải tạo trục tiêu suối Thanh Lương
|
Xã Thanh
Lương- Huyện Lương Sơn
|
1000
|
5.00
|
2016-2020
|
III
|
Tuyến sông Bôi, Lạng, Đập
|
|
|
|
|
1
|
Kè xóm Rại
|
Xã Hữu
Lợi- Huyện Yên Thủy
|
1.000
|
2.50
|
2013-2015
|
2
|
Kè Bai Ấm
|
Xã Hữu
Lợi- Huyện Yên Thủy
|
1.000
|
26.0
|
2016-2020
|
3
|
Kè xóm Sổ
|
Xã Hữu
Lợi- Huyện Yên Thủy
|
2.000
|
4.50
|
2013-2015
|
4
|
Kè xóm Rộc
|
Xã Hữu
Lợi- Huyện Yên Thủy
|
1.000
|
2.50
|
2013-2015
|
5
|
Cải tạo trục tiêu Bai Mang
|
Xã Hữu
Lợi- Huyện Yên Thủy
|
3.000
|
35.0
|
2016-2020
|
6
|
Kè Tiền Phong
|
Xã
Yên Bồng- Huyện Lạc Thủy
|
1.114
|
5.57
|
2013-2015
|
7
|
Kè TT Chi Nê
|
TT
Chi Nê- Huyện Lạc Thủy
|
1.000
|
10.0
|
2013-2015
|
8
|
Kè chống sạt lở 2 bờ sông Bôi, sông
Đập
|
Xã
Phú Thành, Phú Lão, Cố Nghĩa, Khoan Dụ, Lạc Long, Yên Bồng
(Sông Bôi); Đồng Môn, An Lạc, An Bình (sông Đập) - Huyện
Lạc Thủy
|
30.000
|
200.0
|
2016-2020
|
9
|
Kè Bôi Câu
|
Huyện
Kim Bôi
|
500
|
5.00
|
2016-2020
|
10
|
Kè Nam Hạ
|
Huyện
Kim Bôi
|
500
|
5.00
|
2016-2020
|
11
|
Kè Vĩnh Tiến
|
Huyện Kim Bôi
|
500
|
5.00
|
2016-2020
|
12
|
Kè Sơn Thủy
|
Huyện Kim Bôi
|
500
|
5.00
|
2016-2020
|
13
|
Kè Bình Sơn
|
Huyện
Kim Bôi
|
500
|
5.00
|
2016-2020
|
14
|
Kè Vĩnh Đồng
|
Huyện
Kim Bôi
|
500
|
5.00
|
2016-2020
|
15
|
Kè Nam Thượng
|
Huyện
Kim Bôi
|
500
|
5.00
|
2016-2020
|
16
|
Kè Sào Báy
|
Huyện
Kim Bôi
|
500
|
5.00
|
2016-2020
|
17
|
Kè Mỵ Hòa
|
Huyện
Kim Bôi
|
500
|
5.00
|
2016-2020
|
18
|
Kè Hợp Kim
|
Huyện
Kim Bôi
|
500
|
5.00
|
2016-2020
|
19
|
Cải tạo trục
tiêu Hàng Trạm
|
Xã
Đoàn Kết - Huyện Yên Thủy
|
10.000
|
10.0
|
2016-2020
|
20
|
Cải tạo trục tiêu Xóm Thượng
|
Xã Lạc
Thịnh - Huyện Yên Thủy
|
4.000
|
30.0
|
2016-2020
|
IV
|
Tuyến sông Bưởi, Mã
|
|
|
|
|
1
|
Kè Suối Chum
|
TT.
Vụ Bản, Hương Nhượng, huyện Lạc Sơn
|
2.500
|
95.00
|
2016-2020
|
2
|
Kè Suối Âm
|
Xã
Văn Nghĩa - Huyện Lạc Sơn
|
1.000
|
15.00
|
2016-2020
|
3
|
Kè Tân Lập
|
Xã
Tân Lập- Huyện Lạc Sơn
|
1.200
|
12.00
|
2016-2020
|
4
|
Kè Nhân Nghĩa
|
Xã
Nhân Nghĩa- Huyện Lạc Sơn
|
1.500
|
15.00
|
2016-2020
|
5
|
Kè Cơi Đạn
|
Xã
Vũ Lâm- Huyện Lạc Sơn
|
1.500
|
15.00
|
2016-2020
|
6
|
Kè Tuần Đạo
|
Xã
Tuần Đạo- Huyện Lạc Sơn
|
800
|
8.00
|
2016-2020
|
7
|
Kè Yên Điềm
|
Xã
Yên Phú- Huyện Lạc Sơn
|
644
|
44.00
|
2013-2015
|
8
|
Kè Liên Vũ
|
Xã
Vũ Lâm- Huyện Lạc Sơn
|
1.264
|
50.00
|
2013-2015
|
9
|
Kè Cô Lương
|
Suối
Xia, xã Vạn Mai - Mai Châu
|
1.552
|
205.00
|
2013-2015
|
10
|
Kè thị trấn
Mai Châu
|
TT Mai
Châu- Huyện Mai Châu
|
600
|
20.00
|
2013-2015
|
11
|
Kè Xóm Tòng
|
Xã
Tòng Đậu- Huyện Mai Châu
|
800
|
8.00
|
2016-2020
|
12
|
Kè Nà Thia- Poom Cọng
|
Xã
Nà Phòn - Huyện Mai Châu
|
500
|
5.00
|
2016-2020
|
13
|
Tường chắn lũ xóm Chiềng
|
Xã Qui
Mỹ - Huyện Tân Lạc
|
400
|
4.00
|
2016-2020
|
14
|
Kè suối Quặng
|
Xã
Ngọc Mỹ - Huyện Tân Lạc
|
300
|
3.00
|
2016-2020
|
15
|
Kè suối Cái, xã Địch Giáo
|
Xã Địch
Giáo - Huyện Tân Lạc
|
300
|
3.00
|
2016-2020
|
16
|
Kè suối Cái, xã Phú Cường
|
Xã Phú
Cường - Huyện Tân Lạc
|
300
|
3.00
|
2016-2020
|
PHỤ LỤC 5
QUY HOẠCH ỔN ĐỊNH DÂN CƯ VÙNG NGẬP LỤT, SẠT
LỞ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tuyến
thoát lũ
|
Dân
số (hộ)
|
Kinh phí
(tỉ đồng)
|
Ghi
chú
|
Giai đoạn XD
|
|
Tổng cộng
|
3.194
|
1.186
|
|
|
A
|
Giai đoạn 2014-2015
|
351
|
145
|
|
|
B
|
Giai đoạn 2016-2020
|
2.843
|
1.042
|
|
|
I
|
Sông Đà
|
1999
|
828
|
|
|
1
|
Tổ 10+11 phường Thái Bình - TP Hòa
Bình
|
97
|
49
|
|
2014-2015
|
2
|
Tổ 8 phường Hữu Nghị - TP Hòa Bình
|
65
|
33
|
|
2014-2015
|
3
|
Tổ 5, tổ 6 phường Tân Thịnh - TP
Hòa Bình
|
176
|
88
|
|
2016-2020
|
4
|
Tổ 21 và 26 phường Đồng Tiến - TP Hòa
Bình
|
186
|
93
|
|
2016-2020
|
5
|
Xóm 6 xã Sủ Ngòi - TP Hòa Bình
|
86
|
43
|
|
2016-2020
|
6
|
Tổ 20 phường Đồng Tiến- TP Hòa Bình
|
35
|
18
|
HL
thoát lũ
|
2014-2015
|
7
|
Phố Ngọc xã
Trung Minh
|
496
|
248
|
HL
thoát lũ
|
2016-2020
|
8
|
Xóm Bình Tiên và xóm Dối xã Dân Hạ - H. Kỳ Sơn
|
84
|
25
|
|
2016-2020
|
9
|
Xóm Máy Giấy và xóm Đồng Sông xã
Dân Hạ - H. Kỳ Sơn
|
66
|
20
|
|
2016-2020
|
10
|
Xóm Phú Châu xã Phú Minh - H. Kỳ
Sơn
|
45
|
14
|
|
2016-2020
|
11
|
Xóm Ngòi Mom xã Phú Minh- Kỳ Sơn
|
60
|
18
|
HL
thoát lũ
|
2016-2020
|
12
|
Xóm Can xã Độc Lập - H. Kỳ Sơn
|
34
|
10
|
|
2016-2020
|
13
|
Xóm Môn xã Hợp Thành - H. Kỳ Sơn
|
46
|
14
|
|
2016-2020
|
14
|
Xóm Thông xã Hợp Thịnh
|
450
|
135
|
HL
thoát lũ
|
2016-2020
|
15
|
Khu 3 và khu 5 thị trấn Kỳ Sơn - H. Kỳ Sơn
|
46
|
14
|
|
2016-2020
|
16
|
Xóm Tân Thành,
xã Hợp Thành - H. Kỳ Sơn
|
27
|
8
|
HL
thoát lũ
|
2016-2020
|
II
|
Sông Bôi
|
1195
|
284
|
|
|
1
|
Xóm Bợi xã Tú Sơn - H. Kim Bôi
|
46
|
14
|
|
2016-2020
|
2
|
Xóm Cuôi xã Bình Sơn - H. Kim Bôi
|
65
|
20
|
|
2016-2020
|
3
|
Xóm Khú xã Thượng Tiến - H. Kim Bôi
|
50
|
15
|
|
2016-2020
|
4
|
Xóm Đồi xã Hợp Đồng - H. Kim Bôi
|
41
|
12
|
|
2016-2020
|
5
|
Xóm Đệt xã Thanh Nông - H. Kim Bôi
|
41
|
12
|
|
2016-2020
|
6
|
Xóm Mư xã Cuối Hạ - H. Kim Bôi
|
51
|
15
|
|
2016-2020
|
7
|
Xóm Sỏi xã Tân Thành - H. Lương Sơn
|
36
|
11
|
|
2016-2020
|
8
|
Xóm Lầm Khẹc xã Nuông Dăm - H. Kim Bôi
|
48
|
14
|
|
2016-2020
|
9
|
Xóm Tráng xã Đú Sáng - H. Kim Bôi
|
46
|
14
|
|
2016-2020
|
10
|
Xóm Chiệng xã Lập Chiệng - H. Kim Bôi
|
35
|
11
|
|
2016-2020
|
11
|
Xóm Đông Cơ xã Sào Báy - H. Kim Bôi
|
42
|
13
|
|
2016-2020
|
12
|
Thôn 2 và thôn 3 xã Cố Nghĩa - H. Lạc Thủy
|
154
|
46
|
|
2014-2015
|
13
|
Xóm Đồng Lễ, Đồng Nghê, Đồng Thắng xã Đồng Tâm -
H. Lạc Thủy
|
40
|
12
|
|
2016-2020
|
14
|
Xóm Đông Yên xã Yên Bồng - H. Lạc Thủy
|
29
|
9
|
|
2016-2020
|
15
|
Xóm Mạnh Tiến xã Yên Bồng - H. Lạc Thủy
|
40
|
12
|
HL thoát lũ
|
2016-2020
|
16
|
Xóm Rộc Dong xã An Bình - H. Lạc Thủy
|
39
|
12
|
|
2016-2020
|
17
|
Xóm Lũ xã Phú Thành - H. Lạc Thủy
|
45
|
14
|
|
2016-2020
|
18
|
Xóm Cui xã Đồng Môn - H. Lạc Thủy
|
35
|
11
|
|
2016-2020
|
19
|
Xóm Minh Thành xã An Lạc - H. Lạc Thủy
|
31
|
9
|
|
2016-2020
|
20
|
Xóm Đồng Vạn xã An Bình - H. Lạc Thủy
|
31
|
9
|
|
2016-2020
|
21
|
Xóm Đồng Tâm xã Phú Lão huyện Lạc Thủy
|
250
|
75
|
|
2016-2020
|
PHỤ LỤC 6
QUY HOẠCH CÁC ĐƯỜNG CỨU HỘ CỨU NẠN, TRÁNH
LŨ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm XD
|
Quy
mô
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
Giai
đoạn đầu tư
|
Chiều
dài (km)
|
Bề
rộng mặt (m)
|
Bề
rộng nền (m)
|
1
|
Đường Chợ Đập - Đá Bia
|
Xã
An Bình
Huyện Lạc Thủy
|
3
|
3.5
|
5
|
19
|
2016-2020
|
2
|
Đường cứu hộ dọc bờ sông từ Cố
Nghĩa đến An Bình
|
Huyện
Lạc Thủy
|
20
|
7
|
12
|
80
|
2016-2020
|
3
|
Đường cứu hộ tránh lũ từ Vụ Bản đi
Yên Phú và Nhân Nghĩa
|
Huyện
Lạc Sơn
|
7.4
|
7
|
12
|
50
|
2016-2020
|
4
|
Đường và cầu tránh lũ suối Lồ xã
Phong Phú
|
Huyện
Tân Lạc
|
0.30
|
2.5
|
5
|
3
|
2016-2020
|
5
|
Đường và cầu tránh lũ suối Bin xã Tử
Nê
|
Huyện
Tân Lạc
|
0.20
|
2.5
|
5
|
3
|
2016-2020
|
|
Tổng cộng
|
|
30,9
|
|
|
155
|
|
Nghị quyết 66/2013/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch phòng, chống lũ cho tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 66/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 phê duyệt quy hoạch phòng, chống lũ cho tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
4.784
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|