HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2024/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày 13
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN ĐỐI VỚI
CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG BAO GỒM NHÀ ĐỂ XE, BÃI ĐỂ XE, NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
TRÊN ĐẤT DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày 26 tháng
6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế,
chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố tại Tờ
trình số 286/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2024 và Công văn số 6960/UBND-SXD
ngày 09 tháng 12 năm 2024 về Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Quy định
thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với các
công trình công cộng bao gồm nhà để xe, bãi để xe, nhà vệ sinh công cộng trên đất
do Nhà nước quản lý; Báo cáo thẩm tra số 228/BC-ĐT ngày 10 tháng 12 năm 2024 của
Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân
dân thành phố tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục
cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với các công trình công cộng bao gồm nhà
để xe, bãi để xe, nhà vệ sinh công cộng trên đất do Nhà nước quản lý thuộc địa
giới hành chính thành phố Đà Nẵng.
Các khu đất công cộng do Nhà nước quản lý được phép
triển khai cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải có mặt bằng cụ thể; đang trong
thời gian chưa triển khai theo Kế hoạch đấu thầu, đấu giá quỹ đất được phê duyệt;
chưa triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức tham gia quản lý nhà
nước về xây dựng, tài nguyên và môi trường;
2. Các cá nhân, doanh nghiệp hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp trên địa bàn thành phố, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là nhà đầu tư) có nhu cầu đầu tư xây
dựng công trình phù hợp với mục tiêu, nội dung của Nghị quyết.
Điều 3. Điều kiện cấp Giấy phép
xây dựng có thời hạn đối với các công trình công cộng bao gồm nhà để xe, bãi để
xe, nhà vệ sinh công cộng trên đất do Nhà nước quản lý
1. Điều kiện cấp Giấy phép xây dựng có thời
hạn đối với các công trình công cộng bao gồm nhà để xe, bãi để xe, nhà vệ sinh
công cộng trên đất do Nhà nước quản lý được thực hiện theo quy định tại khoản 2
Điều 11 Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày 26/6/2024 của Quốc hội.
2. Quy mô cấp công trình tối đa: cấp III
theo quy định của pháp luật về phân cấp công trình xây dựng.
3. Các chỉ tiêu kiến trúc hoặc quy định
khác: Đảm bảo tuân thủ theo Quy chế quản lý kiến trúc thành phố Đà Nẵng hiện
hành (hiện nay là Quyết định số 63/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND thành
phố về việc phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc thành phố Đà Nẵng) và Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng hiện hành (hiện nay là QCVN 01:2021/BXD
ban hành tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng).
4. Thời hạn tồn tại công trình tại giấy phép
xây dựng có thời hạn theo thời hạn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất.
Điều 4. Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép xây dựng
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng có thời
hạn đối với các công trình xây dựng trên các đường trục chính đô thị theo quy định
tại các đồ án Quy hoạch phân khu được UBND thành phố phê duyệt;
2. UBND các quận, huyện cấp giấy phép xây dựng
có thời hạn đối với các công trình xây dựng trên các trục đường thuộc địa giới
hành chính do UBND các quận, huyện quản lý trừ các tuyến đường quy định tại khoản
1 Điều này;
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
có thời hạn là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy
phép xây dựng có thời hạn do mình cấp.
Điều 5. Trình tự, thủ tục và hồ
sơ cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với các công trình công cộng bao gồm
nhà để xe, bãi để xe, nhà vệ sinh công cộng trên đất do Nhà nước quản lý
1. Sau khi cơ quan có thẩm quyền thực hiện
xong thủ tục giao đất có thời hạn, trình tự cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn
được thực hiện như sau:
a) Chủ đầu tư nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại
Điều 4 Nghị quyết này.
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định
hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không
đáp ứng theo quy định;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực địa, thông báo 01 lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ nếu tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng quy định hoặc
không đúng thực tế. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các
điều kiện quy định tại Điều 3 Nghị quyết này và các nội dung đã được cơ quan, tổ
chức thẩm định, thẩm duyệt, thẩm tra theo quy định của pháp luật:
- Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng
tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở được cơ quan chuyên môn
về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với các công trình thuộc dự án
có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng
tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt
về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với các công trình xây dựng
thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy; văn bản ý kiến của
cơ quan chức năng đối với công trình có yêu cầu thực hiện thủ tục về môi trường;
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kết quả
thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bổ
sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn
cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn
không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép xây dựng.
d) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối
chiếu các điều kiện theo quy định của Luật Xây dựng để gửi văn bản lấy ý kiến của
cơ quan quản lý nhà nước liên quan. Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên,
nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy
phép xây dựng căn cứ quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
đ) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép xây dựng.
e) Việc điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy
phép xây dựng thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về xây dựng.
g) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng sử dụng chữ ký điện
tử của cơ quan mình hoặc mẫu dấu theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định
15/2021/NĐ-CP để đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng
cấp cho chủ đầu tư.
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng
quy định tại Điều 4 của Nghị quyết này.
b) Nộp trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều
95 của Luật Xây dựng, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn
(theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP);
- Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý về đất đai
(Hợp đồng giao đất, cho thuê đất có thời hạn);
- Hồ sơ bản vẽ thiết kế theo quy định (02 bộ);
- Hồ sơ thông tin năng lực nhà thầu khảo sát, thiết
kế xây dựng; Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm
đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy (nếu thuộc
đối tượng thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy);
- Văn bản thủ tục môi trường của cơ quan có thẩm
quyền (nếu có);
- Các văn bản khác có liên quan.
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cá nhân, doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Điều 4 của Nghị quyết này.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép xây dựng có thời hạn (theo Mẫu số 12 Phụ lục II Nghị định số
15/2021/NĐ-CP).
8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Nghị quyết
số 57/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thanh phố.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2025;
2. Nghị quyết này được thực hiện cho đến khi Nghị
quyết số 136/2024/QH15 hết hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 17 Nghị quyết số 136/2024/QH15;
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản
dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định đảm bảo mục tiêu và nội dung của
Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện cần xem xét tổng thể việc cấp phép xây dựng
có thời hạn các công trình đảm bảo phân bố một cách hợp lý, phù hợp với nhu cầu,
mỹ quan đô thị. Định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố kết quả thực hiện tại
các Kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố cuối năm.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố,
các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố phối hợp giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Đà
Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 13 tháng 12 năm
2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Xây dựng, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc của Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND, UBMTTQVN thành phố;
- Các Ban của HĐND thành phố; đại biểu HĐND thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- VP UBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Các quận ủy, huyện ủy, HĐND huyện Hòa Vang;
- UBND, UBMTTQ Việt Nam các quận, huyện;
- HĐND xã, UBND phường, xã;
- Báo ĐN, Đài PT-TH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8),
Chuyên đề CA TPĐN, Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Ngô Xuân Thắng
|