HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 06
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH CÀ
MAU ĐẾN 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư
06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Xét Tờ trình số 175/TTr-UBND
ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị
quyết điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến 2025, định hướng
đến năm 2030 (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 218/BC-HĐND ngày 27 tháng 11
năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà
Mau Khóa X, Kỳ họp thứ 12 đã thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị
tỉnh Cà Mau đến 2025, định hướng đến năm 2030
(Kèm theo Phụ lục nội dung
điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030).
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Cà Mau khóa X, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2023./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH
CÀ MAU ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. QUAN
ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1. Quan
điểm
- Phát triển hệ thống đô thị tỉnh
Cà Mau phù hợp và cụ thể hóa các nội dung trong Nghị quyết 06-NQ/TW ngày
24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững
đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết 148/NQ- CP ngày
11/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị; Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc
giai đoạn 2021 - 2030; phù hợp với định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ
thống đô thị quốc gia được phê duyệt tại Quyết định 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2022 của
Thủ tướng Chính phủ; tiếp tục nghiên cứu, bổ sung, phát triển những vấn đề mới
trên cơ sở bám sát các chủ trương, chỉ đạo của Trung ương, các định hướng Quy
hoạch vùng, Quy hoạch ngành quốc gia, phù hợp với Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định 1386/QĐ-TTg ngày 17/11/2023.
- Phát triển hệ thống đô thị
trên địa bàn tỉnh trên cơ sở tận dụng tối đa lợi thế phát triển từ các dự án kết
cấu hạ tầng động lực đã có và đang nghiên cứu đầu tư. Từng bước hoàn chỉnh mạng
lưới đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; kết hợp
hài hòa giữa quá trình đô thị hóa, phát triển đô thị với công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, xây dựng nông thôn mới và cơ cấu lại nền kinh tế, quản lý phát triển
xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Mục
tiêu
a) Mục tiêu chung
- Chương trình phát triển đô thị
tỉnh Cà Mau là cơ sở để tổ chức lập quy hoạch, Chương trình phát triển đô thị
cho từng đô thị, xây dựng kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị trọng
tâm, huy động mọi nguồn lực đầu tư nhằm phát huy hiệu quả những tiềm năng, lợi
thế của tỉnh, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân; là cơ sở khai thác
các nguồn lực, thu hút đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng đô thị, hạ tầng kết nối
vùng, tạo sự liên kết trong phát triển hệ thống đô thị.
- Phát triển đô thị đảm bảo sử
dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- xã hội, hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới, đảm bảo sự gắn kết chặt
chẽ giữa các đô thị và phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng lộ trình, kế hoạch từng
bước phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh theo Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhằm nâng cao chất lượng sống đô thị, thông qua
việc tập trung nguồn lực hợp ý để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị và hạ
tầng xã hội đô thị, đặc biệt là các đô thị có vai trò và động lực thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh gồm thành phố Cà Mau, đô thị Sông Đốc, đô thị
Năm Căn; phát triển đô thị xanh, thông minh, phát triển bền vững và thích ứng với
biến đổi khí hậu; tăng cường sức cạnh tranh giữa các đô thị trong tỉnh và của hệ
thống đô thị tỉnh Cà Mau đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Xác định lộ trình phân loại,
nâng loại các đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
các chỉ tiêu phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh theo từng giai đoạn; hệ thống
hạ tầng khung và các công trình đầu mối; danh mục dự án ưu tiên đầu tư, giải
pháp triển khai và tổ chức thực hiện.
- Hoàn thiện chính sách về quy
hoạch, kế hoạch phát triển đô thị, tạo điều kiện huy động, khai thác nguồn lực
cho đầu tư cải tạo, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị, nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước trong công tác phát triển đô thị.
II. CÁC
CHỈ TIÊU CHÍNH VỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1. Giai
đoạn đến năm 2025:
a) Tỷ lệ đô thị hóa
Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt
khoảng 35%.
b) Số lượng, danh mục phân
loại đô thị
Đến năm 2025 toàn tỉnh có 26 đô
thị, trong đó:
- 01 đô thị loại I: Thành phố
Cà Mau.
- 02 đô thị cơ bản đạt tiêu chí
đô thị loại III: đô thị Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời; đô thị Năm Căn, huyện
Năm Căn.
- 23 đô thị loại V:
07 đô thị huyện hiện hữu: Đô thị
Cái Nước huyện Cái Nước); đô thị Đầm Dơi (huyện Đầm Dơi); đô thị Rạch Gốc (huyện
Ngọc Hiển); đô thị Cái Đôi Vàm (huyện Phú Tân); đô thị Trần Văn Thời (huyện Trần
Văn Thời), đô thị U Minh (huyện U Minh); đô thị Thới Bình (huyện Thới Bình);
trong đó, các đô thị: Cái Nước, Đầm Dơi, Rạch Gốc, Cái Đôi Vàm và Trần Văn Thời
đến năm 2025 đầu tư cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV.
+ 12 đô thị loại V đã được công
nhận: đô thị Hàm Rồng, đô thị Hàng Vịnh huyện Năm Căn); đô thị Tân Hưng, đô thị
Thạnh Phú huyện Cái Nước); đô thị Đất Mũi huyện Ngọc Hiển); đô thị Khánh Bình
Tây (huyện Trần Văn Thời); đô thị Nguyễn Huân, đô thị Thanh Tùng, đô thị Tân
Thuận huyện Đầm Dơi); đô thị Phú Tân huyện Phú Tân); đô thị Trí Phải huyện Thới
Bình); đô thị Khánh Hội huyện U Minh).
+ 04 đô thị mới: Đô thị Khánh
An (huyện U Minh); đô thị Hưng Mỹ (huyện Cái Nước); đô thị Phú Hưng (huyện Cái
Nước); đô thị Quách Phẩm (huyện Đầm Dơi).
c) Đất xây dựng đô thị
Dự báo đất xây dựng đô thị đến
năm 2025: đạt khoảng 10.000 ha.
d) Các chỉ tiêu khác
- Diện tích sàn nhà ở đô thị
bình quân đạt 27m2 sàn/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố của
toàn tỉnh đạt khoảng 85%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị từ 13% trở lên. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu
cầu tại đô thị từ loại IV trở lên đạt từ 7% trở lên; các đô thị loại V đạt từ
3% trở lên.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp
nước sạch, nước hợp vệ sinh tại các đô thị đạt 100%. Tiêu chuẩn cấp nước cho đô
thị từ loại IV trở lên đạt 110 lít/người/ngày đêm, đô thị loại V đạt 100
lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống
thoát nước đạt 90% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị và 15% lượng
nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
thu gom và xử lý đạt 90% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị; đạt 95% chất
thải rắn khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm
bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chiều dài các tuyến đường
chính và khu nhà ở tại các đô thị loại IV trở lên đạt tỷ lệ từ 90% trở lên, đạt
50% tỷ lệ ngõ xóm được chiếu sáng.
- Đất cây xanh toàn đô thị, đối
với đô thị loại III trở lên đạt tối thiểu từ 7 m2/người trở lên, đô
thị loại IV, V đạt từ 6m2/người trở lên. Đất cây xanh công cộng khu
vực nội thị của các đô thị từ loại IV trở lên đạt từ 4m2/người trở
lên, đô thị loại V đạt từ 3m2/người trở lên.
- Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
cáp quang, đối với đô thị loại V từ 60% trở lên, đô thị từ loại IV trở lên đạt
85%.
2. Giai
đoạn đến 2030
a) Tỷ lệ đô thị hóa
Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030
trên 36%.
b) Số lượng, danh mục đô thị
Đến năm 2030 toàn tỉnh có 29 đô
thị, trong đó:
- 01 đô thị loại I: Thành phố Cà
Mau.
- 02 đô thị loại III: Đô thị
Sông Đốc, Huyện Trần Văn Thời; đô thị Năm Căn, huyện Năm Căn;
- 05 đô thị loại IV: Đô thị Cái
Nước (huyện Cái Nước); đô thị Đầm Dơi (huyện Đầm Dơi); đô thị Rạch Gốc (huyện
Ngọc Hiển); đô thị Cái Đôi Vàm (huyện Phú Tân) và đô thị Trần Văn Thời (Huyện
Trần Văn Thời) đã đầu tư cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV trong giai đoạn đến
năm 2025.
- 21 đô thị loại V:
02 đô thị huyện lỵ: Đô thị U
Minh (huyện U Minh); đô thị Thới Bình (huyện Thới Bình) đầu tư cơ bản đạt tiêu
chí đô thị loại IV, thực hiện nâng loại đô thị giai đoạn sau năm 2030.
+ 16 đô thị loại V đã được công
nhận: Đô thị Hàm Rồng, đô thị Hàng Vịnh (huyện Năm Căn); đô thị Tân Hưng, đô thị
Thạnh Phú, đô thị Hưng Mỹ, đô thị Phú Hưng (huyện Cái Nước); đô thị Đất Mũi huyện
Ngọc Hiển); đô thị Khánh Bình Tây (Huyện Trần Văn Thời); đô thị Nguyễn Huân, đô
thị Thanh Tùng, đô thị Tân Thuận, đô thị Quách Phẩm (huyện Đầm Dơi); đô thị Phú
Tân huyện Phú Tân); đô thị Trí Phải huyện Thới Bình); đô thị Khánh Hội, đô thị
Khánh An (huyện U Minh).
+ 03 đô thị mới: Đô thị Hồ Thị
Kỷ (huyện Thới Bình); đô thị Trần Thới (huyện Cái Nước); đô thị Trần Phán (huyện
Đầm Dơi).
c) Đơn vị hành chính đô thị
dự kiến thành lập mới
- Thành lập các thị xã: Thị xã
Sông Đốc, thị xã Năm Căn.
- Thành lập các thị trấn: Thị
trấn Tân Thuận, huyện Đầm Dơi; thị trấn Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển và thị trấn
Khánh Bình Tây, Huyện Trần Văn Thời.
d) Đất xây dựng đô thị
Dự báo đất xây dựng đô thị đến
năm 2030: Đạt khoảng 12.000 ha.
đ) Các chỉ tiêu khác
- Diện tích sàn nhà ở đô thị
bình quân đạt 30m2 sàn/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố toàn tỉnh
đạt khoảng 90%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị từ 18% trở lên. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu
cầu tại đô thị từ loại IV trở lên đạt từ 9% trở lên; các đô thị loại V đạt từ
5% trở lên.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp
nước sạch tại các đô thị đạt 100%. Tiêu chuẩn cấp nước cho đô thị từ loại IV trở
lên đạt 120 lít/người/ngày đêm, đô thị loại V đạt 100 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống
thoát nước đạt 95% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị và 30% lượng
nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
thu gom và xử lý đạt 95% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị; đạt 100% chất
thải rắn khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm
bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chiều dài các tuyến đường
chính và khu nhà ở tại các đô thị loại IV trở lên đạt tỷ lệ từ 95% trở lên, đạt
70% tỷ lệ ngõ xóm được chiếu sáng.
- Đất cây xanh toàn đô thị, đối
với đô thị loại III trở lên đạt tối thiểu từ 9m2/người trở lên, đô
thị loại IV, V đạt từ 8m2/người trở lên. Đất cây xanh công cộng khu
vực nội thị của các đô thị từ loại IV trở lên đạt từ 5m2/người trở
lên, đô thị loại V đạt từ 4m2/người trở lên.
- Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
cáp quang, đối với đô thị oai V từ 70% trở lên, đô thị từ loại IV trở lên đạt
95%.
Lộ trình phát triển mạng lưới
đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2030:
TT
|
Tên đô thị
|
Loại đô thị hiện trạng (2022)
|
Đề xuất
|
Ghi chú
|
2023-2025
|
2026-2030
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
II
|
I
|
I
|
|
2
|
Đô thị Năm Căn, huyện Năm Căn
|
IV
|
III
|
III
|
Đầu tư theo tiêu chí đô thị loại III, làm cơ sở nâng loại đô thị
|
3
|
Đô thị Sông Đốc, Huyện Trần
Văn Thời
|
IV
|
III
|
III
|
4
|
Thị trấn Cái Nước, Huyện Cái Nước
|
V
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chí đô thị loại IV
|
IV
|
Đề nghị công nhận đô thị loại IV khi đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
5
|
Thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm
Dơi
|
V
|
IV
|
6
|
Thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc
Hiển
|
V
|
IV
|
7
|
Thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện
Phú
Tân
|
V
|
IV
|
8
|
Thị trấn Trần Văn Thời, Huyện
Trần Văn Thời
|
V
|
IV
|
9
|
Thị trấn U Minh, huyện U Minh
|
V
|
V
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chí đô thị loại IV
|
Đề nghị công nhận đô thị loại IV khi đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
10
|
Thị trấn Thới Bình, huyện Thới
Bình
|
V
|
V
|
11
|
Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển
|
V
|
V
|
12
|
Tân Thuận, huyện Đầm Dơi
|
|
V
|
13
|
Hàm Rồng, huyện Năm Căn
|
V
|
V
|
V
|
|
14
|
Khánh Bình Tây, Huyện Trần
Văn Thời
|
V
|
V
|
V
|
|
15
|
Trí Phải, huyện Thới Bình
|
V
|
V
|
V
|
|
16
|
Thanh Tùng, huyện Đầm Dơi
|
V
|
V
|
V
|
|
17
|
Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi
|
V
|
V
|
V
|
|
18
|
Hàng Vịnh, huyện Năm Căn
|
V
|
V
|
V
|
|
19
|
Phú Tân, huyện Phú Tân
|
V
|
V
|
V
|
|
20
|
Tân Hưng, huyện Cái Nước
|
V
|
V
|
V
|
|
21
|
Đô thị Thạnh Phú, huyện Cái
Nước
|
V
|
V
|
V
|
|
22
|
Đô thị Khánh Hội, huyện U
Minh
|
V
|
V
|
V
|
|
23
|
Đô thị Khánh An, huyện U Minh
|
|
V
|
V
|
|
24
|
Đô thị Hưng Mỹ, huyện Cái Nước
|
|
V
|
V
|
|
25
|
Đô thị Phú Hưng, huyện Cái Nước
|
|
V
|
V
|
|
26
|
Đô thị Quách Phẩm, huyện Đầm
Dơi
|
|
V
|
V
|
|
27
|
Đô thị Hồ Thị Kỷ, huyện Thới
Bình
|
|
|
V
|
|
28
|
Đô thị Trần Thới, huyện Cái
Nước
|
|
|
V
|
|
29
|
Đô thị Trần Phán, huyện Đầm
Dơi
|
|
|
V
|
|
III. KẾ
HOẠCH TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ
1. Phát triển đô thị ứng phó
với biến đổi khí hậu
- Ưu tiên đầu tư, nâng cấp cơ sở
hạ tầng, hệ thống giao thông, chỉnh trang đô thị, khu dân cư.
- Thực hiện cải tạo, nâng cấp,
đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt, chống khô hạn, điều hòa
khí hậu, phát triển sinh kế phục vụ theo từng tiểu vùng sản xuất; đầu tư, xây dựng
mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt.
- Tăng cường đầu tư các dự án
trồng, bảo tồn, khôi phục rừng ngập mặn, rừng ven biển, nhằm chống xói lở và đẩy
mạnh quá trình bồi lắng ven bờ; rà soát tình hình sử dụng đất, chủ động di dời,
bố trí, sắp xếp lại điểm dân cư sống ven sông, ven biển, trong đó kiểm soát và
hạn chế việc xây dựng các điểm dân cư tập trung tại các vùng sát bờ sông, kênh,
rạch có nguy cơ sạt ở cao nhằm tránh thiệt hại khi xảy ra thiên tai.
2. Phát triển đô thị tăng
trưởng xanh
- Thực hiện dự án tăng trưởng
xanh sử dụng tài nguyên bền vững, hiệu quả nhằm giảm phát thải khí nhà kính và
có đủ khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu và xây dựng đô thị xanh nhằm hướng
tới tăng trưởng xanh, cải thiện chất lượng cuộc sống cũng như duy trì tính bền
vững.
- Thực hiện chương trình dự án
liên quan đến bảo vệ và sử dụng hiệu quả nguồn nước, sử dụng hiệu quả và tiết
kiệm năng lượng, tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng tự nhiên: Năng lượng
gió, năng lượng mặt trời, năng lượng tái tạo; tiết kiệm nguồn tài nguyên; bảo tồn
đa dạng sinh thái, thân thiện môi trường…
- Ưu tiên sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông để điều hành, quản lý, cung cấp và kiểm soát có hiệu
quả nguồn tài nguyên thiên nhiên đảm bảo sự cân bằng sinh thái, môi trường.
IV. NHIỆM
VỤ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1. Tập
trung bố trí vốn, đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch, lập chương trình phát triển
đô thị
- Đẩy nhanh tiến độ lập điều chỉnh
Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Năm Căn, tỉnh Cà Mau đến năm 2040.
- Bố trí nguồn lực, tổ chức lập,
điều chỉnh các quy hoạch chung đô thị phù hợp với thực tiễn, yêu cầu phát triển.
- Các huyện, thành phố, căn cứ
Chương trình phát triển đô thị tỉnh, quy hoạch chung đô thị, tổ chức lập Chương
trình phát triển đô thị cho từng đô thị; xây dựng kế hoạch, bố trí, thu hút nguồn
lực để thực hiện Chương trình phát triển đô thị.
2. Tập
trung bố trí, huy động nguồn lực đầu tư các công trình, dự án trọng điểm, có ý
nghĩa động lực thúc đẩy phát triển đô thị
a) Công trình trọng điểm cấp
Quốc gia, vùng trên địa bàn tỉnh
Phối hợp với các cơ quan trung
ương, các tỉnh thành liên quan tổ chức triển khai các dự án: Đường cao tốc Cần
Thơ - Cà Mau trên địa bàn tỉnh dài 21,88km, rộng 17m, 4 làn xe); Nâng cấp Quốc
lộ 63 dài 40,42km, rộng 12m); Nâng cấp đường Hồ Chí Minh đoạn Năm Căn - Đất Mũi
dài 59km, cấp III đồng bằng); Đường Quản Lộ - Phụng Hiệp dài 85,4km, cấp IV đồng
bằng); Đường ven biển đoạn đi qua tỉnh Cà Mau dài 85,4km, cấp IV đồng bằng);
Nâng cấp Cảng hàng không Cà Mau đạt cấp 4C theo ICAO), quân sự cấp II, công suất
dự kiến 1,0 triệu hàng khách/năm.
b) Các dự án hạ tầng kỹ thuật
khung kết nối hệ thống đô thị
- Đường bộ:
Các dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng
các tuyến đường tỉnh: ĐT.983 Trí Phải - Thới Bình), ĐT.983B Cà Mau - Thới Bình
- U Minh), ĐT.983C Vành đai 3), ĐT.984 T13 - U Minh - Khánh Hội), 984B Võ Văn
Kiệt), ĐT.985B Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc), ĐT. 986 Đầm Dơi - Cái Nước -
Cái Đôi Vàm), ĐT.988
(Cà Mau - Đầm Dơi), ĐT.990 Đầm
Dơi - Năm Căn)…
Dự án đầu tư xây dựng cầu sông
Ông Đốc, tuyến trục Đông - Tây và cầu sông Gành Hào; Cầu bắc ngang sông Cái
Tàu, huyện U Minh; cầu qua sông Tắc Thủ, thành phố Cà Mau đường Vành đai 1); cầu
qua sông Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân; Cầu Xóm Ruộng, huyện Đầm Dơi; nâng cấp 08
cầu lớn trên tuyến đường tỉnh ĐT.983B, ĐT.983C, ĐT.985, ĐT.985F, ĐT.986B,
ĐT.988B)…
- Bến xe khách: Bến xe Quản lộ
- Phụng Hiệp bến xe khách Cà Mau mới) đạt tiêu chuẩn bến loại 1; nâng cấp bến
xe tàu khách Năm Căn đạt tiêu chuẩn bến loại 2; nâng cấp bến xe khách: Thới
Bình huyện Thới Bình); Khánh Hội huyện U Minh); Sông Đốc Huyện Trần Văn Thời);
Cái Nước huyện Cái Nước); Đầm Dơi huyện Đầm Dơi); Cái Đôi Vàm huyện Phú Tân); Rạch
Gốc, Đất Mũi huyện Ngọc Hiển).
- Cảng biển, cảng sông: H n
Khoai 250.000DWT), Năm Căn 10.000 tấn), Sông Đốc 2.000 - 3.000 tấn).
c) Các dự án hạ tầng kỹ thuật
đầu mối
- Hệ thống giao thông: Dự án đầu
tư xây dựng tuyến đường kết nối trục chính Khu kinh tế đến Cảng Năm Căn; đường
đấu nối đường tránh Quốc lộ 1 vào Khu công nghiệp; đường vành đai ngoài doanh
trại Lữ đoàn 1 và căn cứ đảm bảo Kỹ thuật - Hậu cần tại Năm Căn thuộc vùng 5…
- Cấp điện:
Đường dây, trạm biến áp liên tỉnh:
Đường dây 500kV TBA 500kV Cà Mau - TBA 500kV Bạc Liêu 70km); đường dây 500kV
TBA 500kV Cà Mau - TBA 500kV Ô Môn giải phóng công suất TBKHH; NLTT) 130km); đường
dây 500kV TBA 500kV LNG Cà Mau 3 -TBA 500kV Bạc Liêu giải phóng công suất
TBKHH) (80km).
Đường dây, trạm biến áp nội tỉnh:
Tuyến đường dây 220kV mạch kép TBA 220kV Cà Mau 2 - TBA 220kV Năm Căn; tuyến đường
dây 220kV mạch kép TBA 220kV Cà Mau 2 - TBA 220kV NMĐG Cà Mau 1ª; đầu tư các trạm
biến áp đáp ứng nhu cầu phát triển của phụ tải.
- Chiếu sáng đô thị: Hoàn chỉnh
toàn bộ mạng lưới chiếu sáng; ưu tiên chiếu sáng cho đường trục chính đô thị có
bề rộng phần xe chạy từ 7m, đường trung tâm cấp huyện, đường trong khu đông dân
cư.
- Cấp nước:
Dự án nhà máy nước U Minh Hạ hồ
chứa nước ngọt) công suất 30.000-50.000 m³/ngày đêm để cấp bổ sung cho thành phố
Cà Mau; đầu tư, nâng cấp công suất các trạm cấp nước trên địa bàn tỉnh; xây dựng
nhà máy cung cấp nước sinh hoạt bằng công nghệ lọc nước mặn thành nước ngọt với
công suất 10.000m³/ngày đêm.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử
lý nước thải tập trung Khu công nghiệp công suất khoảng 5.000m³/ngày đêm; Dự án
xây dựng Nhà máy xử lý nước thải tập trung cho Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao về thủy sản giai đoạn 1) công suất khoảng 2.000m³/ngày đêm.
- Thoát nước, xử lý nước thải,
chất thải rắn:
Xây dựng hoàn chỉnh nhà máy xử
lý nước thải thành phố Cà Mau, công suất 8.000m³/ngày đêm; đầu tư xây dựng 02 khu
xử lý nước thải tập trung cho thị trấn Năm Căn và thị trấn Sông Đốc với quy mô
phù hợp theo từng giai đoạn cả trong đô thị và trong hàng rào khu công nghiệp,
khu kinh tế); xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp
5.000m³/ngày đêm).
Chất thải rắn: Đầu tư, nâng cấp
khu liên hợp xử lý chất thải rắn tại phường Tân Xuyên 25,4 ha); đầu tư xây dựng
khu liên hợp xử lý chất thải rắn tại xã Khánh An, huyện U Minh 50 ha); khu xử
lý rác cấp tỉnh tại xã Lâm Hải, huyện Năm Căn 20 ha).
- Nghĩa trang - cơ sở hỏa táng:
Đầu tư 01 công viên Nghĩa trang cấp tỉnh, đáp ứng nhu cầu dịch vụ nghĩa trang,
dịch vụ hỏa táng của nhân dân trên địa bàn tỉnh; Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hỏa
táng cho đồng bào dân tộc Khmer trên địa bàn tỉnh Cà Mau huyện U Minh).
d) Các dự án khu kinh tế,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Tập trung đầu tư các khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, định hướng một số dự án các khu
công nghiệp điển hình: Quản lộ - Phụng Hiệp 75 ha), Khánh An mở rộng, 345 ha),
Sông Đốc phía Bắc 45,45 ha), Năm Căn trong khu kinh tế Năm Căn, 525 ha), Tân
Thuận 490 ha); các cụm công nghiệp điển hình: Tân Thuận 50 ha), Hồ Thị Kỷ 75
ha, huyện Thới Bình), Đầm Dơi 75 ha), làng nghề Phú Tân huyện Phú Tân), Khánh Hội
huyện U Minh); Rạch Gốc huyện Ngọc Hiển)...
- Đẩy mạnh đầu tư vào các dự
án, hạng mục, công trình nằm trong Khu kinh tế Năm Căn như: Trung tâm
Logistics; xây dựng hạ tầng Khu kinh tế Năm Căn bao gồm các phân khu chức năng
theo quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế được phê duyệt).
đ) Các dự án hạ tầng xã hội
- Phát triển dân cư: Khu tái định
cư Khu kinh tế Năm Căn; Khu tái định cư xã Tam Giang Đông, huyện Năm Căn; Khu
tái định cư rừng phòng hộ biển Tây, huyện Phú Tân Điểm vàm kênh Cái Cám)…
- Thương mại:
Siêu thị: Giai đoạn đến năm
2025 xây dựng mới 3 siêu thị tại trung tâm các huyện có tiềm năng phát triển của
tỉnh; giai đoạn đến năm 2030, mỗi huyện còn lại phát triển thêm ít nhất 01 siêu
thị đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu là siêu thị hạng III, diện tích tối thiểu
1.000m²).
Chợ: Phát triển chợ đầu mối
nông sản tại các vùng có sản xuất tập trung, chợ dân sinh trên địa bàn xã và
trung tâm huyện, chú trọng nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới chợ khu vực nông
thôn.
- Y tế:
+ Dự án bệnh viện đa khoa Cà
Mau 1.200 giường); Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất
500m³/ngày đêm tại Bệnh viện đa khoa Cà Mau; Dự án Bệnh viện đa khoa Sông Đốc
100 giường).
Dự án nâng cấp cơ sở vật chất,
trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Sản - Nhi tăng lên 600 giường năm 2025, 750
giường năm 2030); Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho 10 Bệnh
viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Cà Mau.
- Giáo dục - Đào tạo:
Dự án đầu tư xây dựng Trường Đại
học Y dược Cà Mau; Dự án đầu tư xây dựng Trường Cao đẳng y tế Cà Mau.
Mời gọi đầu tư xây dựng 03 Trường
trung học phổ thông ngoài công ập tại thành phố Cà Mau; Nâng cấp, cải tạo, mở rộng
21 Trường THPT, THCS-THPT liên cấp) trên địa bàn tỉnh; Dự án xây dựng Khu ký
túc xá chung cho các Trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp tỉnh
Cà Mau…
Đề án mua sắm trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2021 - 2025.
- Văn hóa - Thể thao:
Dự án đầu tư xây dựng Khu hành
chính và sửa chữa Trung tâm truyền dẫn kỹ thuật phát sóng Đài Phát thanh - Truyền
hình Cà Mau; Dự án đầu tư trang thiết bị kỹ thuật mang t nh cấp thiết theo Đề
án phát triển toàn diện phát thanh - truyền hình; các dự án nâng cấp, cải tạo
trụ sở Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện; Xây dựng và nâng cấp các thiết
chế văn hóa cấp huyện.
+ Dự án đầu tư xây dựng Bảo
tàng tỉnh Cà Mau; xây dựng 01 Thư viện cấp tỉnh.
- Thể dục thể thao: Quy hoạch
xây dựng khu trung tâm văn hóa và liên hợp thể dục thể thao tỉnh; nâng cấp 01
nhà tập luyện thể thao cấp tỉnh; Dự án đầu tư xây dựng nhà thi đấu đa năng cấp
tỉnh đăng cai tổ chức các giải thi đấu quốc gia, quốc tế).
e) Các dự án trọng tâm phát
triển đô thị bền vững
- Dự án ứng phó với biến đổi
khí hậu:
Dự án xây dựng đê Bảy Háp; đê
biển Đông tỉnh Cà Mau; đầu tư xây dựng nâng cấp đê biển Tây tỉnh Cà Mau đoạn từ
Cái Đôi Vàm đến Sông Đốc).
Xây dựng Kè tạo bãi khôi phục rừng
phòng hộ đê biển Tây; Kè tạo bãi khôi phục rừng phòng hộ bờ biển Đông.
Xây dựng khu neo đậu tránh trú
bão Bồ Đề, Hòn Khoai xây dựng Âu thuyền Hòn Khoai).
Đầu tư xây dựng Hệ thống thủy lợi
các Tiểu vùng XII, XIV - Nam Cà Mau.
- Dự án đô thị tăng trưởng
xanh: Các dự án điện gió: Cà Mau 1A 88MW), 1B 88MW), 1C 88MW), D 86MW); Tân Thuận
giai đoạn 3 - 25 MW); Khai Long 3x100MW); Tân Ân 1 giai đoạn đến 2025 - 45MW);
Viên An (50MW); Ngọc Hiển 60MW); điện mặt trời Rạch Gốc 60MW); điện kh LNG Cà
Mau 3 (1.500MW).
- Đô thị thông minh: Quy hoạch
xây dựng mới Khu công nghệ cao tỉnh Cà Mau, Quy hoạch xây dựng mới khu nghiên cứu
phát triển, đổi mới sáng tạo và ươm tạo công nghệ; Quy hoạch xây dựng mới Khu
nghiên cứu tiếp nhận, thực nghiệm và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật thủy
sản nước ngọt.
3. Nhu cầu
vốn đầu tư các công trình, dự án
Dự kiến kinh phí đầu tư xây dựng
các công trình, dự án hạ tầng khung và công trình đầu mối theo từng giai đoạn:
Đơn
vị: Tỷ đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự kiến tổng mức đầu tư
|
Kế hoạch triển khai
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
|
Tổng cộng
|
106.773,759
|
33.801,441
|
72.972,318
|
1
|
Công trình, dự án theo kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Cà Mau và dự kiến
|
13.021,827
|
7.930,352
|
5.091,475
|
2
|
Công trình, dự án theo Quy hoạch
|
61.041,932
|
15.932,289
|
45.109,643
|
3
|
Chương trình, Dự án phát triển
đô thị bền vững
|
32.710,000
|
9.938,800
|
22.771,200
|