Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
391/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hòa Bình
Người ký:
Bùi Đức Hinh
Ngày ban hành:
28/06/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 391/NQ-HĐND
Hòa Bình, ngày 28
tháng 6 năm 2024
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT
SỐ TUYẾN ĐƯỜNG ĐÃ ĐẶT TÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÒA BÌNH, TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng
7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố
và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên
đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc đặt tên đường, công trình công cộng
và điều chỉnh độ dài một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh
Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định đặt tên đường, công trình công cộng, đổi tên đường
và điều chỉnh độ dài một số tuyến đường đã đặt tên trên địa bàn thành phố Hòa
Bình, tỉnh Hòa Bình, cụ thể như sau:
1. Đặt tên mới 34 tuyến đường (kèm theo Phụ lục
I: Danh sách tuyến đường đặt tên mới);
2. Đặt tên 02 công trình công cộng (kèm theo Phụ
lục II: Danh sách tên công trình công cộng);
3. Đổi tên 01 tuyến đường (kèm theo Phụ lục III:
Danh sách đổi tên đường);
4. Điều chỉnh độ dài 06 tuyến đường đã đặt tên (kèm
theo Phụ lục IV: Danh sách điều chỉnh độ dài một số tuyến đường đã được đặt
tên).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thực hiện
Nghị quyết này; giao trách nhiệm cho các cơ quan chức năng thực hiện phân định
ranh giới, gắn biển tên đường và tuyên truyền để Nhân dân hiểu ý nghĩa của 34
tuyến đường mới được đặt tên, 02 công trình công cộng, 01 tuyến đường đổi tên
và 06 tuyến đường điều chỉnh độ dài. Việc gắn biển tên đường, công trình công cộng
được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực thi
hành theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày
11/7/2005 của Chính phủ.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 28 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Trung tâm tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- LĐ và CV các phòng chuyên môn
- Lưu: VT, CTHĐND (Tu).
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐẶT TÊN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 391/NQ-HĐND, ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
Tên Đường
Vị trí
Chiều dài (m)
Chiều rộng (m)
Ghi chú
Điểm đầu
Điểm cuối
Tuyến đường số 1
Lê Duẩn
(phường Quỳnh Lâm)
Đường Trần Hưng Đạo,
phường Quỳnh Lâm
Đường Chi Lăng,
phường Quỳnh Lâm
750
14
Tuyến đường số 2
Phan Lang
(phường Quỳnh Lâm)
Đường Trần Hưng Đạo,
phường Quỳnh Lâm
UBND phường Quỳnh
Lâm (cũ)
350
20
Tuyến đường số 3
Đào An Thái
(phường Quỳnh Lâm)
Đường Trần Hưng Đạo,
phường Quỳnh Lâm
Đường Lý Thánh
Tông (Hồ điều hòa)
230
14
Tuyến đường số 4
Lê Hòa
(phường Quỳnh Lâm)
Đường Đào An Thái
(Sở Tài chính)
Đường Phan Lang
900
14
Tuyến đường số 5
Lý Thánh Tông
(phường Quỳnh Lâm, phường Phương Lâm)
Đường Phan Lang, UBND
phường Quỳnh Lâm (cũ)
Trụ sở Công an tỉnh,
phường Phương Lâm
1.400
14
Tuyến đường số 6
Vũ Thơ
(phường Quỳnh Lâm, Thái Bình, Dân Chủ)
Ngã ba đường Trần
Hưng Đạo, phường Quỳnh Lâm
Đường An Dương
Vương, phường Thái Bình
3.900
13
Tuyến đường số 7
Phạm Ngọc Thạch
(phường Dân Chủ)
Quốc lộ 6, phường
Dân Chủ
Đường Cần Vương,
phường Dân Chủ
1.100
5,5
Tuyến đường số 8
Cần Vương
(phường Dân Chủ)
Đường Dân chủ, phường
Dân Chủ
Đường Vũ Thơ, phường
Dân Chủ
730
5,5
Tuyến đường số 9
Nguyễn Đức Cảnh
(phường Dân Chủ)
Đường Dân chủ, phường
Dân Chủ
Quốc lộ 6,
km74+100, phường Dân Chủ
740
5,5
Tuyến đường số 10
Bùi Văn Hợp
(phường Dân Chủ)
Đường Dân chủ, phường
Dân Chủ
Quốc lộ 6
500
5,5
Tuyến đường số 11
Bạch Đằng
(phường Dân Chủ)
Đường Lý Thường Kiệt,
phường Dân Chủ
Km0 +500, phường
Dân Chủ
500
5,5
Tuyến đường số 12
Nguyễn Thị Minh
Khai
(phường Dân Chủ)
Đường Dân chủ, phường
Dân Chủ
Đường Bạch Đằng,
phường Dân Chủ
570
6
Tuyến đường số 13
Nguyễn Như
Trang
(phường Dân Chủ)
Quốc lộ 6 (Km 75+100),
phường Dân Chủ
Đường khu dân cư tổ
10, phường Dân Chủ
740
5,5
Tuyến đường số 14
Lê Trọng Tấn
(phường Thống Nhất)
Quốc lộ 6
(Km75+600, phường Thống Nhất
Giáp Hồ Đồng Gạo,
phường Thống Nhất
1.750
5,5
Tuyến đường số 15
Trần Đăng Ninh
(phường Thống Nhất)
Đường Lương Thế
Vinh, phường Thống Nhất
Đường Thống Nhất
(Tổ 7, phường Thống Nhất)
1.700
5,5
Tuyến đường số 16
Đặng Văn Ngữ
(phường Thống Nhất)
Đường Lê Trọng Tấn,
phường Thống Nhất
Đường Thống Nhất,
phường Thống Nhất
1.200
5,5
Tuyến đường số 17
Phan Đăng Lưu
(phường Thống Nhất)
Đường Thống Nhất
(Km 2 +500), phường Thống Nhất
Đường Thống Nhất
(Km 3 +900), phường Thống Nhất
1.800
5,5
Tuyến đường số 18
Bùi Xuân Tiếp
(phường Thống Nhất)
Đường Thống Nhất,
phường Thống Nhất
Quốc lộ 6
(Km76+400)
400
5
Tuyến đường số 19
Tống Duy Tân
(phường Thống Nhất)
Đường Hoàng Hoa
Thám phường Thống Nhất
Đường Hoàng Hoa
Thám, phường Thống Nhất
650
5
Tuyến đường số 20
Đào Duy Anh
(phường Hữu Nghị)
Đường Hòa Bình,
phường Hữu Nghị
Đường Lý Thái Tổ
(điểm giao giữa xã Hòa Bình và phường Hữu Nghị)
620
6
Tuyến đường số 21
Lê Đạm
(phường Tấn Thịnh)
Ngã năm đường Đinh
Tiên Hoàng, Trương Hán Siêu, Cầu Hòa Bình, phường Tân Thịnh
Đường Hữu Nghị,
(Cây xăng Thành Long) phường Hữu Nghị
600
13
Tuyến đường số 22
Nguyễn Văn Hậu
(phường Thịnh Lang)
Đường Trương Hán
Siêu, phường Thịnh Lang
Đường Thịnh Minh,
phường Thịnh Lang
300
5
Tuyến đường số 23
Đặng Thùy Trâm
(phường Tân Thịnh)
Ngã năm đường Đinh
Tiên Hoàng - Lê Thánh Tông, phường Tân Thịnh
Km0+ 330
330
10.5
Tuyến đường số 24
Lê Đức Thọ
(phường Tân Thịnh)
Đường Lý Nam Đế,
phường Tân Thịnh
Đường Nguyễn Văn
Trỗi, phường Tân Thịnh
1.100
7
Tuyến đường số 25
Nguyễn Văn Linh
(phường Kỳ Sơn)
Phố Bãi Nai, xã
Mông Hóa
Ngã ba, đường Hòa
Lạc - Hòa Bình (phường Trung Minh).
5.500
12
Tuyến đường số 26
Võ Chí Công
(phường Trung Minh, Đồng Tiến)
Đường Nguyễn Văn
Linh (ngã ba Hòa Bình-Hòa Lạc-QL6) phường Kỳ Sơn
Đường Tôn Đức Thắng
(Nút giao ngã ba đèn đỏ đầu cầu trắng, phường Đồng Tiến)
5.900
20.5
Tuyến đường số 27
Tôn Đức Thắng
(phường Đồng Tiến, Thống Nhất)
Đường Võ Chí Công
(Nút giao ngã ba đèn đỏ đầu cầu trắng, phường Đồng Tiến)
Ngã ba Dốc Cun,
phường Thống Nhất
7.500
20.5
Tuyến đường số 28
Phùng Khắc
Khoan
(phường Trung Minh)
Đường Võ Chí Công
(Quốc lộ 6, tổ dân phố Ngọc 2, phường Trung Minh)
Dự án đô thị Trung
Minh A, phường Trung Minh
3.000
5
Tuyến đường số 29
Phùng Chí Kiên
(phường Trung Minh)
Quốc lộ 6, phường
Trung Minh
Khu Sân golf
Geleximco, phường Trung Minh
1.000
20
Tuyến đường số 30
Ngô Gia Tự
(phường Kỳ Sơn)
Quốc Lộ 6 (tổ 1,
phường Kỳ Sơn)
Cầu (Anh Trỗi)
giao đường Hòa Lạc - Hòa Bình, phường Kỳ Sơn
800
7
Tuyến đường số 31
Tây Sơn
(phường Kỳ Sơn)
Quốc Lộ 6 (tổ 2,
phường Kỳ Sơn)
Đường Hòa Lạc -
Hòa Bình, phường Kỳ Sơn
350
6
Tuyến đường số 32
Nguyễn Hiền
(phường Kỳ Sơn)
Quốc lộ 6 (tổ 9,
phường Kỳ Sơn) (Km60+700)
Đường Hòa Lạc -
Hòa Bình, phường Kỳ Sơn
700
6
Tuyến đường số 33
Việt Bắc
(phường Kỳ Sơn)
Quốc lộ 6
(Km60+700), phường Kỳ Sơn
Xóm Mường Dao, xã
Độc Lập
6.500
5.5
Tuyến đường số 34
Vạn Xuân
(phường Kỳ Sơn)
Quốc lộ 6
(Km58+500), phường Kỳ Sơn
Hồ Đồng Bến, phường
Kỳ Sơn
2.000
5
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 391/NQ-HĐND, ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
Tên công trình
Chiều dài
(m)
Chiều rộng (m)
Điểm đầu
Điểm cuối
1
Cầu Hữu Nghị
(phường Thịnh Lang và Đồng Tiến)
600
24
Ngã tư nút giao điểm
cuối của đường Hoàng Văn Thụ (Bến đò Thịnh Minh cũ, địa phận phường Thịnh
Lang)
Ngã tư nút giao đường
Cù Chính Lan và Trần Hưng Đạo (địa phận phường Đồng Tiến).
2
Cầu Thống Nhất
(phường Thịnh Lang và Trung Minh)
750
16
Ngã tư Trương Hán
Siêu, tại lý trình Km2+650, phường Thịnh Lang
Quốc lộ 6 (phường
Trung Minh), tại lý trình Km 68+750
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH ĐỔI TÊN ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 391/NQ-HĐND, ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT
Tên cũ
Đề nghị đổi tên
mới
Chiều dài (m)
Chiều rộng (m)
Điểm đầu
Điểm cuối
Ghi chú
1
Chi Lăng
Lê Đạm
200
30
Ngã năm đường Đinh
Tiên Hoàng, Trương Hán Siêu, Cầu Hòa Bình, phường Tân Thịnh
Đường Lê Thánh
Tông
PHỤ LỤC IV
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG ĐÃ ĐẶT
TÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 391/NQ-HĐND, ngày 28 tháng 6 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT
Tên đường
Trước khi điều
chỉnh
Sau khi điều chỉnh
Chiều dài (m)
Chiều rộng (m)
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài (m)
Chiều rộng (m)
Điểm đầu
Điểm cuối
1
Nguyễn Đình Chiểu
(phường Quỳnh Lâm, phường Đồng Tiến)
510
7
Đường Cù Chính
Lan, phường Phương Lâm
xã Sủ Ngòi
1.600
6
Đường Cù Chính
Lan, phường Đồng Tiến
Quốc lộ 6 (Km 72
+500) phường Quỳnh Lâm
2
Chi Lăng
(phường Đồng Tiến, Phương Lâm, Quỳnh Lâm)
2.706
13.5; 36; 60
Đường Lê Thánh
Tông, phường Tân Thịnh
Đê Quỳnh Lâm, phường
Quỳnh Lâm (xã Sủ Ngòi cũ)
2.200
13.5; 36; 60
Ngã tư, đường Cù
Chính Lan- Cầu Hòa Bình
Ngã ba, đường Chi Lăng-Tôn
Đức Thắng, phường Quỳnh Lâm
3
Điện Biên Phủ
(phường Phương Lâm, Đồng Tiến)
1.000
9
Đường Yết Kiêu,
phường Phương Lâm
Đường Chi Lăng
(phường Phương Lâm)
1.260
7
Đường Yết Kiêu,
phường Phương Lâm
Khu dân cư tổ 3,
phường Đồng Tiến
4
Thống Nhất
(phường Thống Nhất)
2.800
5
Đường Lý Thường Kiệt,
phường Thống Nhất
UBND xã Thống Nhất
6.400
5,5
Đường Lý Thường Kiệt,
phường Thống Nhất
Tổ 9, phường Thống
Nhất km 6 + 400
5
Lý Nam Đế
(phường Tân Thịnh, phường Thịnh Lang)
700
10
Đường Đinh Tiên Hoàng
(ngã ba giao cổng phụ) phường Tân Thịnh
Đường Lê Thánh
Tông
3.700
10
Đường Đinh Tiên
Hoàng, phường Tân Thịnh
Đường Trương Hán
Siêu, phường Thịnh Lang
6
Lê Thánh Tông (phường
Hữu Nghị, phường Tân Thịnh)
2.100
28
Đường Hòa Bình,
phường Tân Thịnh
Đường Thịnh Lang
2.300
28
Đường Hòa Bình,
phường Tân Thịnh
Đường Lý Nam Đế
Nghị quyết 391/NQ-HĐND năm 2024 đặt tên đường, công trình công cộng, đổi tên đường và điều chỉnh độ dài một số tuyến đường đã đặt tên trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 391/NQ-HĐND ngày 28/06/2024 đặt tên đường, công trình công cộng, đổi tên đường và điều chỉnh độ dài một số tuyến đường đã đặt tên trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
428
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng