HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2012/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày 14 tháng 12 năm
2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Qua xem xét Báo cáo số 201/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2011
- 2012 và Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về kế hoạch
đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2013 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 114/BC-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2013 - 2015 từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Tổng nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản
giai đoạn 2013 - 2015 là 5.156,4 tỷ đồng, bao gồm:
a) Nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương: 1.516,5 tỷ
đồng;
b) Nguồn vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 2.250,0 tỷ đồng;
c) Nguồn vốn kết dư từ các năm trước chuyển sang: 48,6 tỷ
đồng;
d) Nguồn vốn từ nguồn tăng thu ngân sách (nguồn thu xổ số kiến
thiết) năm 2012 chưa bố trí chuyển sang năm 2013: 150,0 tỷ đồng;
e) Nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục
tiêu: 712,7 tỷ đồng;
f) Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (phần vốn đầu tư
phát triển): 228,6 tỷ đồng;
g) Nguồn vốn ngoài nước (ODA): 250,0 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2013 -
2015 chi như sau:
a) Chi đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố, thị xã: 532,7
tỷ đồng (thực tế sẽ theo các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư và nguồn thu sử dụng
đất hàng năm, trong đó trích 30% từ nguồn thu tiền sử dụng đất của cấp huyện
đưa vào Quỹ phát triển đất của tỉnh theo dự toán hàng năm ước tính khoảng 80 tỷ
đồng);
b) Chi hỗ trợ cho các xã, phường, thị trấn đầu tư cơ sở hạ
tầng thiết yếu và xã nông thôn mới: 337,5 tỷ đồng;
c) Chi trả nợ vay Ngân hàng Phát triển và nợ khác: 212,5 tỷ
đồng;
d) Trích 30% từ nguồn thu tiền sử dụng đất của cấp tỉnh đưa
vào Quỹ phát triển đất của tỉnh: 58,8 tỷ đồng;
e) Chi đầu tư cho Y tế, Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề:
1.624,5 tỷ đồng;
f) Chi đầu tư cho các công trình, dự án cụ thể từ nguồn vốn ngân
sách Trung ương hỗ trợ đầu tư có mục tiêu cho địa phương: 712,7 tỷ đồng;
g) Chi đầu tư cho các công trình, dự án cụ thể từ nguồn vốn
Chương trình mục tiêu quốc gia (phần vốn đầu tư phát triển): 228,6 tỷ đồng.
h) Chi cho công tác chuẩn bị đầu tư và các công trình, dự án
khác: 1.113,0 tỷ đồng;
i) Chi cho các dự án sử dụng vốn ngoài nước (ODA): 250,0 tỷ
đồng.
3. Ngoài nguồn vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản giai
đoạn 2013 -
2015 dự kiến là 5.156,4 tỷ đồng nêu trên, giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tích cực huy động các nguồn vốn khác để bổ sung vốn cho các công trình
trọng điểm, cấp thiết khác.
(Đính kèm biểu danh mục công trình xây dựng cơ bản)
Điều 2. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2013 - 2015 là khung định
hướng để bố trí kế hoạch xây dựng cơ bản hàng năm 2013, 2014 và 2015. Trong quá
trình triển khai thực hiện, căn cứ vào kế hoạch vốn Trung ương giao cụ thể hàng
năm, khả năng huy động nguồn vốn của địa phương và nhu cầu đầu tư các công
trình quan trọng, cấp thiết khác, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ trình kế hoạch xây
dựng cơ bản cụ thể của năm 2014, 2015 thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết
định mà không phải điều chỉnh kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản 2013 - 2015.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa
VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông
qua./.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

|