HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2024/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CƠ CHẾ HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật đầu tư công, Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư,
Luật Đầu tư, Luật nhà ở, Luật đấu thầu, Luật điện lực, Luật doanh nghiệp, Luật
thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
dự thảo Nghị quyết quy định cơ chế hỗ trợ thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định cơ chế
hỗ trợ thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận (trừ dự án sử dụng vốn đầu tư công).
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 84 của Luật Nhà 2023.
b) Các cơ quan nhà nước, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng phát triển nhà ở xã
hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Các khoản hỗ trợ quy định
tại Điều 3 Nghị quyết này được xem xét hỗ trợ 01 (một) lần sau khi công trình
được nghiệm thu đưa vào sử dụng và quyết toán hoàn thành công trình.
2. Trường hợp dự án có phân kỳ
giai đoạn đầu tư thì được xem xét hỗ trợ theo phân kỳ giai đoạn của dự án (theo
nguyên tắc nghiệm thu hoàn thành của từng giai đoạn).
3. Các khoản hỗ trợ của Nhà
nước được quy định tại Nghị quyết này không được tính vào giá bán, giá cho
thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.
Điều 3. Cơ chế hỗ trợ
Nhà nước hỗ trợ 30% kinh phí
đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án nhà ở xã hội (trừ
hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên trong tòa nhà), bao gồm: Hệ thống giao thông,
chiếu sáng công cộng, thông tin liên lạc, cấp, thoát nước, công viên cây xanh,
nhưng không quá 4,0 tỷ đồng/dự án.
Điều 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Từ nguồn vốn đầu tư công.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội đã được quyết toán công trình và đưa vào sử dụng trước thời
điểm Nghị quyết này có hiệu lực thì không được hưởng cơ chế hỗ trợ theo nội
dung Nghị quyết này.
2. Đối với các dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội đã được quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư trước
thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực và đang triển khai đầu tư xây dựng thì
được hưởng cơ chế hỗ trợ theo nội dung Nghị quyết này.
3. Trường hợp chủ đầu tư dự án
đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong
phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà đã được quyết định hoặc chấp
thuận chủ trương đầu tư trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực và đang
triển khai đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội thì được hưởng cơ chế hỗ trợ
theo nội dung Nghị quyết này đối với phần diện tích đất quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 83 của Luật Nhà ở do chủ đầu tư đó trực tiếp đầu tư xây dựng.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy Ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Thuận;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Công báo tỉnh;
- Trang tin thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|