HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 176/2014/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
THÔNG QUA ĐỀ ÁN CÔNG NHẬN ĐÔ THỊ BÌNH PHONG THẠNH, HUYỆN MỘC HÓA, TỈNH LONG AN
ĐẠT TIÊU CHUẨN ĐÔ THỊ LOẠI V
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII
- KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị
định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc
phân loại đô thị;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội
dung của Nghị định số
42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Sau khi xem xét Tờ trình số
3878/TTr-UBND ngày 10/11/2014 của UBND tỉnh về việc
thông qua đề án đề nghị công nhận đô thị Bình Phong Thạnh, huyện Mộc Hóa,
tỉnh Long An đạt tiêu chuẩn đô thị loại V; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách HĐND và ý kiến của đại
biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng Nhân dân tỉnh thống nhất Đề án công nhận đô thị
Bình Phong Thạnh, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An đạt tiêu chuẩn đô thị loại V
(đính kèm Đề án).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban Nhân dân tỉnh tiếp thu ý
kiến của Đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh và thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách để điều chỉnh, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ Xây dựng xem xét, có ý
kiến trước khi UBND tỉnh quyết định công nhận đô thị Bình Phong Thạnh, huyện
Mộc Hóa, tỉnh Long An đạt tiêu chuẩn đô thị loại V và báo cáo kết quả với Hội
đồng Nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Hội đồng Nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu
Hội đồng Nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm
2014.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10
(mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận:
-
UB
Thường vụ QH
(b/c);
- Chính
phủ
(b/c);
- VP.QH. VP.CP
(TP.HCM) (b/c);
- TT.TU (b/c);
- UBND tỉnh,
UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH
đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu
HĐND tỉnh khóa VIII;
- Các sở ngành, đoàn thể
tỉnh;
- TT HĐND,
UBND huyện, thị
xã,
thành phố;
- VPUBND tỉnh;
-
LĐ và CV VP, Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Xướng
|
BÁO CÁO
TÓM TẮT
ĐỀ
ÁN CÔNG NHẬN ĐÔ THỊ BÌNH PHONG THẠNH HUYỆN MỘC HÓA, TỈNH LONG AN ĐẠT TIÊU CHUẨN
ĐÔ THỊ LOẠI V
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 176/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014
của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An)
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ
CĂN CỨ PHÁP LÝ PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ.
1. Sự cần thiết đưa Bình Phong
Thạnh lên đô thị loại V.
- Huyện Mộc Hóa là một trong 15 đơn vị hành
chính của tỉnh Long An, trong đó đô thị Bình Phong Thạnh thuộc huyện Mộc Hóa,
đề nghị đánh giá đạt đô thị loại V, là trung tâm kinh tế, văn hóa. Xã hội của
huyện. Về vị trí, huyện Mộc Hóa nằm trong
khu vực vùng Đồng Tháp Mười tỉnh Long An. Đô thị Bình Phong Thạnh là thị trấn huyện lỵ của huyện Mộc Hóa đánh giá đạt tiêu chuẩn đô
thị loại V trong hệ thống đô thị của toàn tỉnh. Được sự quan tâm của Trung
ương, sự lãnh đạo trực
tiếp của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh,
sự hỗ trợ của Đảng bộ và nhân dân Huyện Mộc Hóa đã không ngừng phấn
đấu, tập trung mọi nguồn lực để phát triển kinh tế xã hội, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, đặc
biệt trong những năm gần đây
huyện tập trung cao cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đô thị và tăng cường quản lý
xây dựng đô thị theo quy hoạch, đảm bảo đô thị phát triển bền vững, đồng thời
coi trọng việc phát huy nội lực, khuyến khích và khai thác tốt nguồn lực của nhân dân đầu tư phát triển nhà ở, xây dựng
nhiều công trình công cộng, thư viện,
công viên, công trình hành chính mới.
- Mặt khác huyện cũng hết sức
quan tâm đến việc tạo môi trường thông thoáng,
hấp dẫn, thu hút các nguồn vốn đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, dịch
vụ, du lịch, và kết cấu hạ tầng đô thị; đặc biệt là các dự án đầu tư lớn về
phát triển thương mại-du lịch, hạ tầng kỹ thuật, công cộng xã hội đã được cải
tạo, mở rộng, một số công trình, khu dân cư đô thị đã và đang xây dựng, nhiều
dự án lớn chuẩn bị đầu tư trên địa bàn thị trấn sẽ góp phần hoàn thiện hệ thống
cơ sở hạ tầng đô thị, tạo bộ mặt mới ngày
càng khang trang hơn, tươi đẹp hơn cho đô thị.
- Quy hoạch chung đô thị Bình Phong Thạnh,
huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An được
phê duyệt theo Quyết
định số
3577/QĐ-UBND ngày
24/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long
An.
- Quyết định 1659/QĐ-TTg ngày
07/11/2012 Phê duyệt Chương trình phát triển Đô thị quốc gia giai
đoạn (2012 - 2020) của Thủ Tướng Chính phủ, nhằm kiểm
soát phát triển hệ thống đô thị toàn quốc với các mục tiêu và kế hoạch
cụ thể. Trên cơ sở đó, đưa ra những mục tiêu cơ bản từ nay đến năm 2020
phát triển đô thị phải đạt được sự phù hợp với chiến lược phát triển
kinh tế, đáp ứng yêu cầu dịch chuyển cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, sử dụng
hiệu quả quỹ đất và hình
thành hỗ trợ các đô thị vùng
miền và nâng cao năng lực hiệu quả quản lý đô thị.
- Nhằm xây dựng đô thị phù hợp phát triển kinh tế
- xã hội đô thị Bình Phong Thạnh, đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng đô
thị. Việc phân loại đô thị Bình Phong Thạnh đạt tiêu chuẩn đô thị loại V, là
yêu cầu khách quan và cần thiết.
2. Các căn cứ lập đề
án phân loại đô thị.
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
- Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm
2009 của Chính phủ về việc phân loại đô
thị; và thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày
30/9/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định
42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính
phủ về việc phân loại đô thị;
- Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 09
năm 2009 của Bộ Xây Dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị Định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 của
Chính phủ về việc Phân loại đô thị;
- Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 về Điều
chỉnh định hướng phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 20/5/2008 của
Thủ tướng Chính
phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết
định số
1581/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ Tướng Chính phủ về việc Phê duyệt
Quy hoạch xây dựng vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2050;
- Quyết định số 1439/QĐ-TTg ngày 03/10/2012 của Thủ Tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Văn kiện và Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh Long An nhiệm kỳ 2010-2015;
- Văn kiện và Nghị quyết Đại hội đại biểu lần
thứ IX Đảng bộ huyện Mộc Hóa nhiệm kỳ 2010-2015;
- Văn bản số
2928/SXD-ĐT ngày 30/10/2014 của Sở Xây
dựng Long An về việc thẩm định nội dung đề án công nhận đô thị Bình Phong
Thạnh, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An đạt tiêu chuẩn đô thị loại V;
- Quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống đô thị và nông thôn tỉnh Long An theo Quyết định số 2797/QĐ-UB ngày
15/08/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long
An;
- Quyết
định số:
4666/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Long An về việc phê duyệt đồ án Quy
hoạch xây dựng Vùng tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quy hoạch chung đô thị Bình Phong Thạnh,
huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An được phê duyệt theo Quyết định số 3577/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An;
- Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 05/11/2014
của UBND huyện Mộc Hóa về việc phê duyệt Quy chế quản lý theo đồ án quy hoạch chung
xây dựng đô thị Bình Phong Thạnh, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An (đính kèm Quy định
quản lý Số:
03/2014/QC-UBND ngày 05/11/2014 của UBND
huyện Mộc Hóa theo đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Bình Phong Thạnh).
- Các quy hoạch tổng thể của các ngành khác
như: Công nghiệp, Giao thông, Cấp nước đô thị, cấp điện, Giáo dục và Đào tạo,
Thương mại du lịch trên địa bàn tỉnh
Long An năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
II. CƠ SỞ PHÂN LOẠI
BÌNH PHONG THẠNH LÀ ĐÔ THỊ LOẠI V.
1. Nguyên tắc tính điểm.
a. Tổng số điểm 6 tiêu
chuẩn phải đạt tối
thiểu
70/100 điểm.
b. Từng chỉ tiêu trong
mỗi tiêu chuẩn được tính điểm theo phương pháp nội suy trong khoảng giữa
mức quy định tối đa và tối
thiểu. Không tính ngoại suy khi vượt quá mức quy định tối đa và tính điểm 0 cho
các chỉ
tiêu
không đạt mức quy định
tối thiểu.
2. Điểm của mỗi tiêu
chuẩn :
+ Tiêu chuẩn 1: Chức năng đô thị đạt tối đa 15 điểm
+ Tiêu chuẩn 2 : Quy mô dân
số toàn đô thị đạt tối đa 10
điểm.
+ Tiêu chuẩn 3: Mật độ dân
số đô thị đạt tối đa 5 điểm.
+ Tiêu chuẩn 4: Tỷ lệ lao
động phi nông nghiệp đạt
tối đa 5 điểm.
+ Tiêu chuẩn 5: Hệ thống
công trình hạ tầng đô thị đạt tối đa
55 điểm.
+ Tiêu chuẩn 6 :Kiến trúc, cảnh quan đô
thị đạt tối đa 10 điểm.
- Các yếu tố, chỉ tiêu
chi tiết thuộc các nhóm tiêu chuẩn trên cũng được quy về các thang
điểm. Như vậy, tổng cộng số điểm cao nhất
là 100 điểm.
Trường hợp đô thị chỉ đạt được các chỉ tiêu tối thiểu so với quy
định, thì tổng số điểm là 70. Như vậy, khi đánh giá xếp loại một đô thị, nếu
như đô thị đó có các yếu tố đạt được từ 70 điểm trở lên thì có thể
được xét, công nhận là đô thị dự kiến.
- Căn cứ thực trạng
phát triển xã Bình Phong
Thạnh và các hướng dẫn trên, chọn phương pháp tính
điểm để đánh giá phân loại đô thị Bình Phong Thạnh theo các tiêu chuẩn của đô thị loại V.
III. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU
TỐ CƠ BẢN PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ BÌNH PHONG THẠNH.
1. Chức năng đô thị.
Tiêu chuẩn này được xem xét đánh giá
dựa trên các yếu tố: vị trí, tính chất và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của đô
thị.
a. Chỉ tiêu về vị trí và tính
chất của đô thị.
* Vị trí, vai trò của
đô thị
Đô thị Bình Phong Thạnh giữ vai trò quan
trọng thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của huyện Mộc Hóa.
Là đầu mối giao thông, đường dọc (kênh
79 - N1) là tuyến giao thông
đối ngoại quan trọng nối từ QL 62 đi tuyến QL N1, đi biên giới cửa khẩu quốc tế Bình Hiệp,
thuộc vùng Đồng Tháp Mười tỉnh Long An.
Dọc theo sông Vàm cỏ Tây dự kiến phát triển các dự án công
nghiệp, nên việc thu hút lao động liên quan đến nhu cầu nhà ở và phát triển
đô thị, dự kiến là trung tâm thị trấn huyện lỵ có
sức hút mạnh mẽ xây dựng các
công trình phúc lợi công cộng, hạ tầng kỹ thuật đô thị và nhà ở phục vụ dân cư.
* Tính chất của đô thị :
Căn cứ vào tình hình hiện trạng, dự
kiến quy hoạch tổng thể kinh
tế
xã hội của Tỉnh và các quy hoạch chuyên ngành. Tính chất đô thị Bình Phong
Thạnh được xác định như sau:
- Đô thị Bình Phong Thạnh là trung tâm
chính trị, kinh
tế, văn hóa, xã hội và dịch vụ của huyện
Mộc Hóa.
- Đô thị Bình Phong Thạnh là động lực phát
triển, có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của huyện Mộc Hóa, tỉnh
Long An.
- Là đô thị biên giới thuộc vùng
Đồng Tháp Mười - tỉnh Long An có vị trí chiến lược quan trọng về an ninh - quốc
phòng. Huyện Mộc Hóa có đường biên giới đất liền với Vương quốc Campuchia.
- Đô thị Bình Phong Thạnh trên cơ sở lấy toàn
xã Bình Phong Thạnh và 1 phần diện tích
đất ấp 3 xã Bình Hòa Đông và
1 phần ấp Cả Đá xã Tân Thành để thành lập thị trấn Bình Phong Thạnh thuộc huyện
Mộc Hóa, không tăng đơn vị hành chính (1 thị trấn và 6 xã, trước đây là 7 xã).
Đánh giá đạt 3,5/5 điểm.
b. Chỉ tiêu về Kinh tế -
xã hội:
- Tổng thu ngân
sách
trên địa bàn xã Bình Phong Thạnh năm 2013 đạt: 7.831.960.958 đồng
(so thu NS toàn huyện: 171.860.517.994 đồng).
Đánh giá về thu ngán sách trên địa bàn xã
Bình Phong Thạnh năm 2013 đạt: 1.57/2 điểm ( ngưỡng quy định :
từ 7-
≥
10 tỷ đồng/ năm.
- Tổng chi ngân sách trên địa bàn
xã Bình Phong Thạnh năm 2013 đạt: 7.127.326.022 đồng (so toàn
huyện tổng chi: 160.108.549.885 đồng).
- Cân đối ngân sách
thu dư hơn chi năm 2013. ( phụ lục tổng thu và chi).
Đánh giá đạt 1,5/1,5 điểm.
- Thu nhập bình quân đầu
người so với cả nước (lần):
Toàn huyện Mộc Hóa thu nhập
bình quân đầu người năm
2013
là 1.545 USD/người/năm. Riêng trung tâm Bình Phong Thạnh thu nhập bình quân đầu
người năm 2013 còn cao hơn, gấp 0,79 lần trung bình cả nước (1.960
USD/người), (yêu
cầu đối với đô
thị loại V phải đạt tối thiểu 0,35 lần đến ≥ 0,5 lần). Đánh giá đạt 2/2 điểm.
- Mức tăng trưởng kinh tế
trung bình giai đoạn (2010 -
2015) của huyện Mộc Hóa là 7,894% (ngưỡng quy định :
từ 4,5 - ≥ 5 %). Nhịp độ tăng trưởng bình quân năm 2013: ngành nông
nghiệp là 4,5%, công nghiệp xây dựng: 13,3%, thương mại-dịch vụ: 15,60%. Mức tăng trưởng
kinh tế trung bình theo giá cố định của năm 2011 là 9,0%, năm 2012 là 8,30%, năm 2013
là 7,40% so với năm trước theo giá trị sản xuất
cố định. Đánh giá đạt
2/2 điểm.
- Tỷ lệ hộ nghèo năm 2012: 3,77 %, Tỷ lệ hộ nghèo
năm 2013: 3,892% (ngưỡng quy định từ
25% đến ≤ 17%), đạt tiêu chuẩn. Đánh giá đạt 1,5/1,5 điểm.
- Tỷ lệ tăng dân số trung bình năm 2013 xã Bình
Phong Thạnh là 1,20% (trong đó tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,04% và tăng cơ
học 0,16%), (ngưỡng quy định là 1,2% - ≥ 1,3%). Đánh giá đạt: 0,7/1 điểm.
* Đánh giá chỉ tiêu kinh
tế xã hội đạt
9,27/10 điểm.
* Tổng cộng tiêu chuẩn
chức năng đô thị đạt: 12,77/15 điểm.
2. Quy mô dân số toàn đô
thị.
a. Dân số toàn đô thị
(người).
- Quy mô dân số
toàn đô thị Bình Phong Thạnh bao gồm dân số của khu vực nội thị (N1) và khu vực ngoại thị (N2), được xác định gồm
dân số thống kê thường trú và dân số tạm trú đã quy đổi.
- Tại xã Bình Phong Thạnh dân số có hộ khẩu thường trú theo xác
định của cơ quan công an xã là 5.053 người.
* Dân số của khu vực nội thị (N1) (còn gọi là
dân số khu trung tâm đô thị)
- Dân số
thường trú của khu vực trung tâm đô thị
Bình Phong Thạnh bao gồm:
+ Dân số
của ấp 2 xã Bình
Phong Thạnh : 1.744 người.
+ Dân số 1 phần ấp Cả Đá xã Tân Thành
: 191 người.
+ Dân số 1 phần ấp 3 xã Bình hòa Đông : 574
người.
+ Dân số phía Bắc sông Vàm có Tây thuộc 1 phần ấp 1 xã Bình Phong Thạnh (nằm trong khu
vực trung tâm đô thị): 224 người.
N1 = (1.744 người + 191 người +
574 người + 224 người) = 2.733 người.
* Dân số của khu vực ngoại thị (N2) (dân số
ngoài trung tâm đô thị)
- Lấy dân số của ấp 3 và phần dân số còn lại của ấp 1:
N2 = (1.686
người +634 người) = 2.320 người
* Tổng dân số toàn đô
thị là 5.053 người.
N = N1 + N2 =
(2.733 người + 2.320 người) = 5.053 người.
(trong đó : N1 = 2.733 người, N2 = 2.320
người).
* Dân số toàn đô thị
theo quy định với đô thị loại V cần đạt (ngưỡng : 4.000
người - 50.000 người). Đô thị thuộc vùng biên giới chỉ cần đạt 70%
là đạt yêu cầu của mức điểm tối thiểu quy
định. Đánh giá đạt: 1.41điểm/ 2 điểm.
b. Dân số nội thị
(người):
Dân số khu trung tâm đô thị Bình
Phong Thạnh: N1 = 2.733người
(Diện tích đất khu trung tâm theo quy hoạch chi tiết: 246,93 ha).
Đánh giá đạt: 2.87/4 điểm (ngưỡng quy định: 1.600 người - 20.000
người)
c. Tỷ lệ đô thị hóa (%):
- Tỷ lệ đô thị hóa của đô thị Bình Phong
Thạnh (T):
Tổng dân số của khu phố xây dựng tập trung được xác
định :
- Ấp 1 : 224 người (1 phần) với 56 hộ.
- Ấp 2 : 1.744 người với 490 hộ.
- 1 phần ấp 3 xã Bình Hòa Đông: 574 người với
144 hộ.
- 1 phần ấp Cả Đá xã Tân Thành: 191 người với
48 hộ.
* Cộng: 2.733 người với 738 hộ (là dân số
các khu vực trung tâm đô thị trong địa giới hành chính của đô
thị).
- Tỷ lệ đô thị
hóa của đô thị Bình Phong Thạnh (Ntl):

Trong đó: 2.733 người là dân số các
khu phố tập trung khu trung tâm đô thị Bình Phong Thạnh trong địa giới hành chính của đô thị và dân số 5.053 người là dân số toàn đô thị. (Ngưỡng quy định:
từ 40% - 70%), đánh giá đạt 3,36/4 điểm.
*Tổng cộng tiêu chuẩn
quy mô dân số toàn đô thị đạt: 7,64/10 điểm.
HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT BÌNH PHONG THẠNH
Năm
2013 - (Dân số 5.053 người)
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (Ha)
|
Tỷ lệ (%) so với
đất dân dụng
|
Tỷ lệ(%) so với đất tự nhiên
|
DT bình quân (m2/người)
|
A
|
Đất đô thị
|
4.670,94
|
|
|
|
I
|
Đất dân dụng
|
55,7442
|
100
|
1,19
|
110,31
|
1
|
Đất ở
|
24,35
|
43.68
|
|
48,18
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
16,3150
|
29,27
|
|
32,29
|
2.1
|
Đất hành chính
|
3,90
|
|
|
|
2.2
|
Đất y tế
|
0,35
|
|
|
|
2.3
|
Đất giáo dục
|
6,19
|
|
|
|
2.4
|
Đất văn hóa
|
0,02
|
|
|
|
2.5
|
Đất công cộng
tiện ích
|
3,02
|
|
|
|
2.6
|
Đất chợ
|
0,2350
|
|
|
|
2.7
|
Đất quân sự
|
0,00
|
|
|
|
2.8
|
Đất công an
|
0,00
|
|
|
|
2.9
|
Đất khu UBND huyện (XD tạm)
|
2,60
|
|
|
|
3
|
Đất thể dục thể thao
|
0,0792
|
0,14
|
|
0,16
|
4
|
Đất cây xanh
|
5,00
|
8,97
|
|
9,89
|
5
|
Đất quảng trường
|
0,00
|
0,00
|
|
0,00
|
6
|
Đất giao thông trong đô thị
|
10,00
|
17,94
|
|
19,79
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
4.615,1958
|
|
98,81
|
|
1
|
Đất thủy lợi
|
147,10
|
|
|
|
2
|
Đất nghĩa địa
|
33
|
|
|
|
3
|
Đất khác
|
133,37
|
|
|
|
4
|
Đất bảo tồn dược liệu Đồng Tháp Mười
|
1.008,42
|
|
|
|
5
|
Đất khu vực vùng đệm xung quanh Khu
bảo tồn dược
liệu ĐTM
|
1.306,00
|
|
|
|
6
|
Đất nông nghiệp (đất dự trữ phát triển đô thị)
|
1.951,1358
|
|
|
|
7
|
Đất sông, kênh rạch
|
56,52
|
|
|
|
8
|
Đất ở ngoài trung tâm đô thị
|
9,42
|
|
|
|
Diện tích
đất tự nhiên
|
4.670.94
|
|
100
|
|
3.Mật độ dân số đô thị (Người / km2):
- Tổng dân số khu vực trung tâm đô thị đã tính
quy đổi (N1): 2.733 người.
- Tổng diện tích đất tự nhiên khu vực đô thị:
46,7094km2
- Diện tích đất không xây dựng được (đất nông nghiệp,
đất tâm nghiệp, mặt nước, đất rừng hoạt động khoáng
sản...): 46,1520 km2.
Diện tích đất xây dựng đô thị (S):
S = Diện tích tự nhiên - (nông nghiệp, lâm
nghiệp, mặt nước, đất rừng hoạt động khoáng
sản).
S = 46,7094 km2 - 46,1520 km2
= 0,5574 km2.
Mật độ dân số khu vực trung tâm đô thị
tính theo công thức:
D =
= 4.903 người/km2
Mật độ dân số chỉ tính trên
đất xây dựng đô thị: 55,7442 ha. Diện tích đất xây dựng đô thị trong khu vực
nội thị không bao gồm các diện
tích tự nhiên như núi cao, mặt nước, không gian xanh (vùng sinh thái dự trữ thiên nhiên
được xếp hạng về giá trị sinh học), đạt tiêu chuẩn (ngưỡng quy định
từ 2.000 - ≥ 4.000 người / km2). Đánh giá đạt 5/5 điểm.
*Tiêu chuẩn mật độ dân số đạt 5/5 điểm
4. Yếu tố tỷ lệ lao động
phi nông nghiệp khu vực trung tâm đô thị Bình Phong Thạnh:
* Tỷ lệ lao động phi
nông nghiệp khu vực trung tâm đô thị ( % ):
Dân số toàn đô thị: 5.053
người. Trong đó:
+ Dân số khu vực trung tâm đô thị:
2.733 người.
+ Lao động trong độ tuổi đang làm việc
trong các ngành kinh tế quốc dân ở khu vực trung tâm đô thị: 2.024
người.
+ Lao động phi nông nghiệp:
(325 người + 645 người +527 người)
= 1.497 người.
+ Lao động nông
nghiệp: 527 người.
STT
|
Lao động
|
Số lượng
|
Chiếm tỷ lệ
(%)
|
LĐ phi nông
nghiệp (chiếm tỷ lệ %)
|
A
|
Nông nghiệp
|
|
|
|
1
|
Nông ,lâm, ngư nghiệp
|
527
|
26,04
|
|
B
|
Phi nông nghiệp
|
|
|
|
1
|
Công nghiệp -TTCN - XDCB
|
325
|
16,06
|
16,06
|
2
|
Thương mại - dịch vụ
|
645
|
31,86
|
31,86
|
3
|
Lao động hành chính, sự nghiệp
|
527
|
26,04
|
26,04
|
|
Cộng
|
2.024
|
100
|
73,96
|
- Lao động nông - thủy sản : 527
người - chiếm 26,04 %.
- Lao động công nghiệp - XDCB : 325 người - chiếm 16,06
%.
- Lao động thương mại- dịch vụ : 645 người - chiếm
: 31,86 %.
- Lao động hành chính, sự nghiệp : 527 người -
chiếm 26,04 %.
Như vậy, nếu không tính lao động
chưa có việc làm, thì tỉ lệ lao động
phi nông nghiệp khu vực trung tâm đô thị đạt:
(1.497 người / 2.024 người) x 100 =
73,96 %.
(ngưỡng quy định :
từ 65 % - ≥ 70%), đánh giá đạt 5/5 điểm.
*Tiêu chuẩn Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp đạt: 5/5 điểm
5. Hệ thống công trình
hạ tầng đô thị:
a. Hệ thống công trình
hạ tầng xã hội :
* Chỉ tiêu về nhà ở :
- Trung tâm đô thị Bình Phong Thạnh hiện trạng
khu vực nội thị có 90.764 m2 diện tích sàn xây dựng, với tổng số
1.515 căn.
- Nhà tạm: 773 căn, 38.900m2 sàn xây
dựng, chiếm tỷ lệ 51,02%.
- Nhà 1 tầng (bán kiên cố): 730 căn,
50.184m2 chiếm tỷ lệ 48,19 %.
- Nhà 2 tầng: 12căn, 1.680 m2, chiếm
tỷ lệ 0,79%.
● Diện tích xây
dựng nhà ở:
*Tính theo dân số thường trú:
DTXD nhà ở =
|
44.018 m2
|
= 16,11 m2/người
|
2.733 người
|
(Theo ngưỡng quy định: 12 - ≥ 15 m2/sàn
/ người ).
Đánh
giá đạt 5/5 điểm
● Tỷ lệ nhà ở kiên
cố, khá kiên cố, bán
kiên cố
cho khu vực nội thị:
Tổng số căn nhà 1 tầng (bán kiên cố ) +
2 tầng :
(908căn+ 12căn) = 920 căn.
Tỷ lệ =
|
470 x 100
|
= 65,92% (theo ngưỡng quy định:
từ 50%
60%),đánh
giá đạt 5/5 điểm
|
713
|
● Cộng điểm chỉ tiêu về nhà ở: 10 /10 điểm.
* Chỉ tiêu về công trình công cộng cấp đô thị:
● Đất xây dựng công trình
công cộng phục vụ cấp khu ở:
- Đất xây dựng công trình công cộng trong các khu ở như trường học, nhà trẻ, mẫu giáo
có tổng diện tích
các hạng mục công trình là: 39.567
m2 (xem bảng phụ
lục), hiện trạng đạt bình quân: (39.567m2 / 5.053 người) = 7,83 m2/người.
Riêng đất xây dựng công trình công
cộng phục vụ cấp khu ở của trung tâm đô thị là:
37.977 m2 (đã trừ đi đất nằm ngoài trung tâm: trụ sở ấp 1 và ấp 3 là
1.590 m2). Như vậy, đất xây
dựng công trình công cộng phục vụ cấp khu ở của trung tâm đô thị với hiện trạng
đạt bình quân là:
37.977 m2
|
= 13,89 m2/người.
|
2.733 người
|
(ngưỡng quy định: 1 - ≥ 1,5m2/người).
Đánh giá đạt: 1,5/ 1,5 điểm.
* Chỉ tiêu đất dân dụng :
Hiện trạng đất xây dựng đô thị trong
khu vực đô thị Bình Phong Thạnh là 55,7442 ha. Dân số hiện trạng
là : 5.053 người.
(557.442m2 /5053 người) =
110,31 m2/người.
Riêng hiện trạng đất xây dựng đô thị
trong khu vực trung tâm đô thị, bao gồm: đất
ở: 24,35 ha, đất công trình công cộng trong khu trung tâm đô thị là 6,4819 ha (đã
trừ đi đất công trình nằm ngoài trung tâm: Trạm cấp nước của
ấp 1, 2, 3 là 862
m2), đất giao
thông và cây xanh trong trung tâm đô thị là 6,60 ha. Cộng đất dân dụng trong
trung tâm đô thị là:
(24,35 ha + 6,4819 ha + 6,60 ha) =
37,4319 ha
Dân số của trung tâm đô thị Bình Phong
Thạnh là: 2.733 người.
Như vậy, chỉ tiêu đất dân dụng riêng
cho khu trung tâm đô thị Bình Phong Thạnh (vì đô thị loại V không có nội thị):
(374.319 m2 / 2.733 người)
= 136,96 m2/người.
(so với tiêu chuẩn đô thị loại V là 6- ≥ 78m2/người).
Đánh giá đạt: 1,5/1,5 điểm.
* Đất xây dựng các công trình dịch vụ công
cộng đô thị (m2/người)
Đất xây dựng các công trình cộng cộng
phục vụ cấp đô thị là
65.681,40 m2 (Theo bảng hiện trạng sử dụng đất của phòng Tài Nguyên
và Môi Trường huyện Mộc Hóa), hiện trạng cho toàn đô thị đạt bình quân:
(65.681,40 m2 / 5.053 người
) = 12,99 m2 / người.
Riêng hiện trạng đất xây dựng công
trình dịch vụ công cộng đô thị trong khu
trung tâm đô thị (vì đô thị loại V không có
nội thị): 64.819,4 m2 (đã trừ đi đất công trình không nằm trong
trung tâm: 3 trạm cấp nước ấp 1, 2, 3 là 862 m2) và dân số trung tâm
đô thị là 2.733 người. Như vậy, đất xây dựng công trình
dịch vụ công cộng đô thị của khu trung
tâm đô thị là:
(64.819,4 m2 / 2.733 người)
= 23,72 m2/người.
(Theo ngưỡng quy định: từ 3 - ≥ 3,50 m2
/ người), đánh giá đạt 1,5/1,5 điểm.
● Cơ sở y tế:
- Trạm y tế Bình Phong Thạnh : 5 giường.
- Phòng khám đa khoa khu vực : 50 giường
(55 giường x 1.000) /
5.053 dân ) = 10,88 giường / 1.000 dân, chỉ cần đạt từ 8 giường đến 10 giường bệnh là đạt
yêu cầu cho số giường quy định.
(Theo ngưỡng quy định: từ 1,5 giường /
1.000 dân đến ≥ 2
giường /1.000 dân). Đánh giá đạt 1,5 /1,5 điểm.
● Cơ sở giáo dục đào tạo:
Có 01 cơ sở
giáo dục và đào
tạo, đó là trường THPT Bình Phong Thạnh (1) tại ấp 2 có (31.359 m2).
(ngưỡng quy định: từ có dự án - ≥ 1 cơ
sở), đánh
giá
1/1 điểm.
● Trung tâm văn hóa: (có bố trí vốn xây
dựng Trung tâm văn hóa mới)
Hiện trạng lấy Hội trường
trong khu UBND xã Bình Phong Thạnh làm Trung tâm văn hóa - thể thao và Học
tập cộng đồng phục vụ cho sinh hoạt dân cư, (ngoài ra còn có Bia ghi danh liệt
sĩ trong khu vực UBND xã), dự kiến quy
hoạch xây dựng mới Trung tâm văn hóa - thông tin huyện, nhà truyền thống thư viện
huyện trong thời gian tới. Có 1 công trình văn hóa sử dụng trong giai đoạn hiện
nay. (ngưỡng quy định :
từ 1 - ≥ 2 công
trình), đánh giá đạt 0,7 /1 điểm
● Trung tâm thể dục thể thao:
Có 02 công
trình thể dục thể thao : Câu lạc bộ
bong đá An Tâm có sân (18m x 22m) đang phục vụ, và câu lạc bộ bóng đá Nguyễn
Hiệp Đoàn có sân (18m x 22m) đang phục vụ.
(ngưỡng quy định : từ 1 - ≥ 2 công trình), đánh giá đạt 1/1 điểm.
● Trung tâm thương mại - dịch vụ
Có 02 công
trình: Chợ Bình Phong Thạnh (950,40 m2 và Chợ dự án Clipsaf (ngưỡng quy
định : từ 1 - ≥ 2 công
trình). Đánh giá đạt 1/1 điểm.
● Cộng điểm chỉ tiêu
công trình công cộng cấp đô thị: 9,70 /10 điểm.
b. Hệ thống công trình
hạ tầng kỹ thuật
* Chỉ tiêu về hệ
thống giao thông
* Đầu mối giao
thông (cảng hàng không - sân bay, ga đường sắt, cảng, đường thủy,
bến xe khách):
- Đường bộ: Đô thị Bình Phong Thạnh hiện
nay là đầu mối giao thông vận tải, là địa bàn trung chuyển hàng nông sản các
vùng lân cận.
Do
đường QL N1 là tuyến
giao thông đối ngoại quan trọng nối từ trung tâm đô thị Bình Phong Thạnh đến
các khu Trung tâm Dược liệu Đồng Tháp Mười, đi vùng Đồng Tháp Mười.
- Đô thị Bình Phong Thạnh là đô thị thuộc vùng
Đồng Tháp Mười, nối ra QLN1 đi Cửa khẩu quốc
tế Bình Hiệp, đi
Vĩnh Hưng, Tân Hưng và đi tỉnh
Đồng Tháp.
- Đường thủy: Sông Vàm cỏ Tây thuận tiện cho giao thông đường thủy tạo
điều kiện phát
triển kinh tế địa phương. Từ điều kiện thuận lợi trên, nên đô thị Bình Phong
Thạnh là nơi đầu
mối
giao thông vận tải hàng hóa đi thị xã Kiến Tường, đi thành phố Tân An và các tiểu vùng lân cận.
Đạt giao thông cấp tiểu vùng.
Đánh giá đạt: 2/2 điểm
* Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thị so với đất
xây dựng trong khu vực nội thị (%):
Theo bảng thống kê hiện trạng đường
giao thông nội thị của đô thị Bình Phong
Thạnh ( phòng Kinh tế và Hạ Tầng huyện Mộc
Hóa ), diện tích đất giao thông khu vực nội thị: 13,1979 ha, so với đất xây dựng trong khu vực nội thị: 55,7442 ha.
(13,1979 ha / 55,7442ha ) x 100 =
23,67 %.
(Theo ngưỡng quy định : từ 11 %
- ≥ 16 %). Đánh giá 2/2 điểm.
* Mật độ đường trong khu vực nội thị :
Hiện trạng trung tâm đô thị Bình Phong
Thạnh có 28 tuyến đường có chiều rộng lộ giới ≥ 11,50m, hầu hết là bê tông nhựa, với
chiều dài là 8,14614
km, tổng diện tích đường xây dựng là 123.407,20 m2 (xem bảng phụ
lục). DT đất khu vực nội thị hiện trạng là 55,7442 ha.
Kđ =
|
8,14614 km
|
= 14,61 km/km2 (ngưỡng quy định:
từ 6 - ≥ 8km/km2)
|
0,5574 km2
|
Ủy ban nhân dân huyện Mộc Hóa đang cần định
hướng mở rộng thêm mặt đường, lề đường, tổ chức giao thông thêm nhiều đường đôi
có qui mô rộng lớn hơn, thể hiện được không gian thông thoáng cho đô thị. Đánh
giá 2/2 điểm
* Tỷ lệ phục vụ hành khách công cộng (%)
- Theo số
liệu xác định mức độ phục vụ vận tải hành khách đô thị Bình Phong Thạnh (phòng
Kinh Tế và Hạ Tầng cung cấp).
- Theo số liệu xác định mức độ phục vụ vận tải
hành khách đô thị Bình Phong Thạnh, số chỗ xe phục vụ trong các chuyến xe : 61 chỗ,
tổng số hành khách đã vận chuyển : 244
người, số lượng xe vận
chuyển : 12 xe (từ
4 - 7 - 20 - 30 chỗ).
- Số lượt phục vụ
bình quân:
(244 /61) = 4,0 lượt người / xe /
ngày.
Số dân thường trú trung tâm đô thị Bình
Phong Thạnh: 2.733 người.
- Tỷ lệ % phục vụ : (4,0 x 12 chiếc
)/(2.733người) x 100 = 1,76 %.
- Tỷ lệ phục vụ
vận tải hành khách công cộng ít nhất là 1,76 %.
(ngưỡng quy định: từ 1 - ≥ 2%), đánh
giá đạt 1,86/2 điểm
*. Diện tích đất giao
thông
/ dân số nội
thị
(m2/ người).
- Theo bảng thống kê hiện trạng giao thông đô
thị Bình Phong Thạnh, có diện tích đất: 131.979 m2 và dân số nội thị
là : 2.733 người:
(131.979 m2 / 2.733 người )
= 48,29 m2 / người.
(ngưỡng quy định: từ 5 - ≥ 7 m2
/ người), đánh giá đạt 2/2 điểm.
*Cộng điểm
các chỉ tiêu về hệ thống giao thông : 9,86/10 điểm.
* Chỉ tiêu về hệ thống
cấp nước:
* Về
tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu vực nội thị:
Đô thị Bình Phong Thạnh hiện trạng sử
dụng nước bằng 2 hình thức : cấp
nước tập trung và cấp nước phân tán. Cấp nước tập
trung : 120 m3/ngày đêm. Cấp nước phân tán phục vụ sinh hoạt bên cạnh các
khu dân cư có doanh nghiệp khai thác cấp
nước trong khu vực trung tâm đô thị (ấp 2, 1 phần ấp 1) bổ sung thêm là 100 m /ngày
đêm.
Tổng công suất cấp nước phục vụ sinh
hoạt 220 m3 / ngày đêm /2.733 dân khu vực nội thị = 80,50 lít / người / ngày
đêm.
(Ngưỡng quy định : từ 80- ≥ 90 lít/người
/ngày đêm).
Đánh giá đạt 1,43/2 điểm.
Hiện trạng trạm cung cấp nước của đô thị Bình Phong Thạnh, công suất 10 m3/h,
tương đương 120m3/ngày đêm.
Hiện nay chỉ phục vụ cho
khu trung tâm, với chiều dài đường ống cấp nước sạch là 12 km, riêng trong dân
cư có doanh nghiệp tự cung cấp nước từ các giếng khoan riêng cho các khu vực kể cả dân cư
trên địa bàn. Do vậy, việc cung cấp nước sạch cho trung tâm đô thị đảm bảo trên 80 lít/người/ngày đêm, đạt tiêu
chuẩn cấp nước bình quân ít
nhất là 80 lít/người/ngày, đáp ứng nhu
cầu sử dụng của người dân.
* Về tỷ lệ dân số khu
vực nội thị được cấp nước sạch (mức hợp vệ sinh):
- Theo số liệu thống kê của phòng Kinh tế và Hạ
Tầng huyện Mộc Hóa, tổng kết đánh giá
hiện trạng năm 2013 về tình hình sử dụng nước sạch (hợp vệ sinh) đến người dân
là 55 %.
(ngưỡng quy định : từ 50% - ≥ 55 %), đánh
giá đạt 1,5 / 1,5 điểm.
* Tỷ lệ nước thất thoát (%):
Theo tổng hợp tình hình cấp nước đô
thị Bình Phong Thạnh, qua kiểm tra tỷ lệ hao hụt do đường ống hiện nay là 20 %,
(ngưỡng quy định: từ 25% - ≤ 20% ), đánh giá đạt 1,5 /1,5 điểm.
* Cộng điểm các chỉ tiêu về hệ thống cấp nước : 4,43
/5 điểm
* Chỉ tiêu về hệ thống thoát nước :
* Về mật độ đường cống
thoát nước chính khu vực nội thị:
Hiện trạng chiều dài đường cống thoát nước bẩn là 14,149 km, cống bố trí 2
bên trên các đường phố có vỉa hè, với diện tích đất xây dựng đô thị hiện trạng là 55,5574 ha (≈ 0,5574 km2).
(14,149 km / 0,5574 km2 ) =
25,38 km / km2.
(ngưỡng quy định : từ 2,5 - ≥ 3,0 km /
km2), đánh
giá đạt 2 / 2 điểm.
* Tỷ lệ nước thải
sinh hoạt được xử lý (%):
Hiện trạng nước sinh hoạt dân cư đô
thị chỉ qua xử lý lắng, lọc các
hầm xí tự hoại thuộc hầu hết toàn bộ các hộ gia đình trên địa bàn đô thị Bình
Phong Thạnh, qua hố ga và dẫn ra hệ thống thoát
chung đô thị. Hiện trạng đô
thị
chưa có khu xử lý nước thải tập trung. Theo quy hoạch chung đô thị đã phê duyệt,
sẽ xây dựng khu xử lý nước thải tập trung cho khu đô thị dân cư đến năm
2015. Do vậy, tỷ lệ nước thải sinh hoạt chưa được xử lý, nên chỉ tiêu này 0 điểm.
(ngưỡng quy định : từ 10% - ≥ 20%). Đánh
giá 0/2 điểm.
* Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới xây dựng
có trạm xử lý nước thải (%):
Hiện trạng hầu hết các cơ sở sản xuất
kinh doanh, các trạm xăng dầu khi xin giấy
phép xây dựng và nghiệm thu hoàn công xây dựng, đưa vào hoạt động
sử dụng, phải có giấy chứng nhận thỏa thuận và
nghiệm thu về môi trường theo tính chất công nghiệp được xử lý. Do vậy, đô thị
Bình Phong Thạnh về việc các cơ sở sản xuất
kinh doanh mới đạt tiêu chuẩn có tỷ lệ trên 60 %.
(ngưỡng quy định : từ 40 % - ≥ 60 %). Đánh
giá đạt 2/2 điểm.
*Cộng điểm các chỉ tiêu về hệ thống thoát nước: 4/6 điểm
* Chỉ tiêu về hệ thống cấp điện và chiếu sáng công cộng:
* Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt khu vực nội
thị:
- Sản lượng tiêu thụ điện năm 2013 : 1.182,50 Kwh/hộ/năm.
- Hiện trạng điện sinh hoạt cung cấp :
1.769.055 Kwh /5.053 người = 350,10 Kwh/người/năm, đạt tiêu
chuẩn(không tính vào số dân
trong dự án quy hoạch khu dân cư, số dân vãng lai và số người đến thị trấn công tác), chỉ tính vào số dân thường trú có nhà ở chính thức (ngưỡng
quy định : từ 250 - ≥ 350Kwh/người/năm).
Đánh giá đạt: 2 /2 điểm.
* Tỷ lệ đường phố chính
khu vực nội
thị được
chiếu sáng
(%):
- Hiện trạng tổng chiều dài cấp điện chiếu sáng
0,579 km, so với chiều dài các trục đường phố chính trong đô thị 8,1461km. Do
vậy, tỷ lệ đường phố được chiếu sáng hiện tại đạt : (0,579 Km / 8,1461 Km) =
7,11 %. (trong đó chiều dài các đường có
trụ điện trong khu hành chính tạm của huyện Mộc Hóa là 0,579 Km). (ngưỡng
quy định : từ 80% - ≥ 90% ), đánh giá chưa đạt 0/1 điểm.
* Tỷ lệ ngõ, hẻm được chiếu sáng:
Nhằm thực hiện các khu phố văn hóa, chống tệ nạn xã hội, giữ gìn an ninh
trật tự khu phố, cần vận động
người dân đóng góp xã hội hóa vào việc xây dựng nếp sống văn minh thường xuyên
được thực hiện dần tại các tổ
dân phố. Do vậy, với kết quả thực hiện cho thấy đô thị Bình Phong Thạnh không
đạt. (ngưỡng quy định : từ 50 % - 70 %), đánh giá chưa đạt 0/1 điểm.
* Cộng điểm các chỉ tiêu về hệ thống cấp điện
và chiếu sáng công cộng: 2/4 điểm.
* Chỉ tiêu về hệ thống thông tin, bưu chính
viễn thông:
* Số thuê điện thoại bình quân/số dân:
Theo số liệu hiện nay của ngành Bưu
Điện trên địa bàn xã
Bình Phong Thạnh, tổng số máy điện thoại
thuê bao cố định đã lắp đặt và số máy thuê bao di động trả sau bình quân là :
875 máy.
(875 máy x 100)/ 5.053 dân thường trú
= 17,32 máy / 100 dân.
(ngưỡng quy định : từ 5 - 8 máy / 100
dân). Đánh giá đạt 2/2 điểm.
* Cộng chỉ tiêu về hệ thống thông tin, bưu chính viễn
thông: 2/2 điểm.
* Chỉ tiêu về cây
xanh, thu gom xử lý chất thải và nhà tang lễ :
* Đất cây xanh đô thị:
Đất cây xanh hiện trạng trên địa bàn
đô thị Bình Phong Thạnh bao gồm khu hành chính huyện, các cụm dân cư, ĐT.817
qua trung tâm xã, đường số 1 qua trung tâm hành chính huyện: số lượng cây
xanh (1.624cây) với DT : 55.414 m2 (xem phụ lục về cây xanh đính kèm).
Tỷ lệ cây xanh được phân bổ như sau:
Kcx =
|
55.414 m2
|
= 10,97 m2/người
|
5.053 người
|
(ngưỡng quy định: từ 5 - ≥ 7 m2/người),
đánh giá đạt 1/1 điểm.
* Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị
(trung tâm đô thị)
- Diện tích cây xanh vỉa hè đường phố, với
diện tích là: 5.584 m2
- Diện tích khu công viên của trung tâm Bình Phong Thạnh là: 12.869m2.
Cộng : diện tích cây xanh khu vực
trung tâm đô thị: 18.453 m2.
● Đất cây xanh m2
trên đầu người là:
(18.453 m2 / 2.733 người)= 6,75 m2 /người.
(ngưỡng quy định: từ 3 - ≥ 4 m2/người),
đánh giá đạt 2/2 điểm.
* Tỷ lệ chất thải rắn khu
vực nội thị được thu gom (%)
- Hiện nay thị trấn có Công ty công trình đô
thị Kiến Tường. Khối lượng thu gom 1,35 tấn/ngày. Dân số thường trú khu
trung tâm đô thị Bình Phong Thạnh: 2.733 người, với tiêu chuẩn 0,8 kg / người /
ngày.
(0,8 kg x 2.733 người) = 2.186 kg /
ngày (≈ 2,186 tấn / ngày).
Hiện trạng đã đạt được mức
thu gom là: (1,35 tấn /2,186 tấn)x 100 = 61,76% so với khu vực nội thị được thu
gom (trung tâm đô thị Bình Phong Thạnh).
(theo ngưỡng quy định 60% - ≥ 70%), đánh
giá đạt 1,5 /2 điểm.
* Tỷ lệ chất thải
rắn khu vực nội thị được xử lý
(chôn lấp hợp vệ sinh):
Hiện nay chất thải rắn được thu gom và
được Công ty Công trình đô thị Kiến Tường
vận chuyển rác đến bãi
rác Bình Tân. Do vậy, việc thu gom và được xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh đạt:
61,76%.
(ngưỡng quy định : từ 60% - ≥ 65%), đánh
giá đạt 1,61 /2 điểm.
* Số nhà tang lễ khu
vực nội thị:
Hiện nay câu lạc bộ hưu trí, cũng như
Công ty công trình công cộng huyện Mộc Hóa, chưa có xây dựng nhà tang lễ khu
vực nội thị phục vụ đám tang, hiện còn riêng tại từng hộ gia đình. Hướng tới,
giao cho công ty công trình công cộng thực hiện, kết hợp
xây dựng khu nghĩa trang tại các xã phục vụ nhân dân.
(ngưỡng quy định : từ 1 - ≥ 2 nhà tang
lễ). Đánh giá: 0 điểm.
* Cộng điểm các chỉ tiêu về cây xanh, thu gom
xử lý chất thải và nhà tang lễ: 6,11/8 điểm
* Tổng cộng đánh giá các chỉ tiêu hệ thống
công trình hạ tầng đô thị đạt 48,10/55 điểm
6. Kiến trúc cảnh quan đô
thị:
* Chỉ tiêu về quy chế
quản lý quy
hoạch kiến trúc đô thị:
* Quy chế quản lý quy
hoạch kiến trúc đô thị:
Đã có
quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị và thực hiện tốt quy chế quản lý.
Theo quyết định số : 2471/QĐ-UBND ngày 05/11/2014
của Ủy ban Nhân Dân Huyện Mộc Hóa về việc
ban hành quy chế quản lý kiến
trúc đô thị Bình Phong Thạnh (đính kèm Quy chế số 03/2014/QC-UBND ngày
05/11/2014 của UBND huyện Mộc Hóa). Công
việc này được triển
khai thực hiện tốt trong vai trò quản lý quy hoạch và cấp giấy phép xây dựng theo
quy hoạch của phòng Kinh tế và hạ tầng huyện Mộc
Hóa, như quản lý sự phù hợp
về phân khu chức năng quy hoạch, về các khu vực đặc thù, phân vùng kiểm soát phát
triển, về chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây
dựng, mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng, các quy định về kiến trúc, cảnh quan môi trường đô thị. Đạt
tiêu chuẩn theo quy định.
(điểm tối đa quy định 2,0 điểm).Đánh giá đạt 2/2 điểm.
* Chỉ tiêu về khu đô
thị mới:
* Khu đô thị mới (1 khu):
Có quy hoạch khu dân cư đô thị: Tên dự án là
khu chợ và phố chợ tại ấp 1 Bình Phong Thạnh.
Có 1 dự án - Đánh
giá đạt 1/1 điểm.
* Khu cải tạo, chỉnh trang đô thị (khu):
Hiện nay không có dự án khu cải tạo, chỉnh trang đó thị
nào. Có quy hoạch chung đô thị được UBND tỉnh phê duyệt. (ngưỡng
quy định: từ có QH chung được duyệt - có
dự án)
Đánh giá :0,7/1 điểm.
* Chỉ tiêu về tuyến phố văn minh đô thị:
* Tuyến phố văn minh đô thị/tổng số đường
chính khu vực nội thị (%)
Bao gồm các tuyến phố thuộc khu hành
chính huyện Mộc Hóa sau đây:
(Khu nhà hành chính huyện tạm tương
lai sẽ đưa thành
khu nhà phố dân cư, khi có
xây dựng khu hành chính huyện Mộc Hóa chính thức mới).
- Tuyến phố Đường số 1.
- Tuyến phố đường số
2.
- Tuyến phố đường số
3.
Bao gồm 3 tuyến phố văn minh đô thị /
24 đường chính khu vực nội thị : (3 / 24 = 12,5 %), ( ngưỡng quy định : từ 5% -
≥ 10%).
* Đặc điểm: Các tuyến
phố thực hiện tốt về hệ thống chiếu sáng công cộng, có cấp quang và dây điện
ngầm dưới vỉa hè, nhà cửa
xây dựng không vi phạm lộ
giới, có vỉa hè thông thoáng, hệ thống thoát
nước tốt, có trồng cây xanh, vệ sinh môi
trường đạt yêu cầu, những ngày lễ treo cờ trên vỉa hè, đường phố trật
tự xã hội, thể hiện nếp sống văn minh đô thị. Đạt 12,5% so với tổng số đường chính khu
vực nội thị.
(ngưỡng quy định : từ 05 % - ≥ 10 %), đánh
giá đạt 2/2 điểm.
* Chỉ tiêu về không gian công
cộng :
* Số lượng không gian công cộng của đô thị (khu): hiện
trạng có 1 khu hành chính huyện (tạm).
(ngưỡng quy định : từ 1 - ≥ 2 khu ), đánh
giá đạt 1,4 / 2 điểm.
* Chỉ tiêu về công
trình kiến trúc tiêu biểu :
* Có
công trình kiến trúc tiêu biểu, công trình văn hóa lịch sử, di sản:
Hiện trạng công trình kiến
trúc tiêu biểu trên địa bàn đô thị Bình Phong Thạnh, vừa qua Hội Kiến trúc sư tỉnh
Long An, không bình chọn được công trình nào vào danh sách công trình tiêu
biểu. Các công trình xây dựng mới, đa số áp dụng một mẫu thiết kế giống nhau, do một
đơn vị thiết kế đơn thuần, không nổi
bật đa dạng, nên chưa chọn
được công trình kiến trúc tiêu biểu chung, cho nhiều công trình khác nhau.
(ngưỡng quy định: Được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, hội nghề nghiệp tại địa phương công nhận ), không tính chỉ tiêu chỉ
tiêu này, (0 điểm).
* Tỷ lệ các công
trình di sản, văn
hóa
lịch sử và kiến trúc tiêu biểu được trùng tu tôn tạo (%):
Hiện trạng không có công trình di sản, văn
hóa lịch sử và kiến trúc tiêu biểu được trùng tu tôn tạo. (ngưỡng quy định : từ
25 - 35%).
Do vậy, chưa có công trình di sản, không
tính điểm chỉ
tiêu này. (0 điểm).
* Cộng đánh giá các chỉ tiêu về kiến trúc
cảnh quan đô thị đạt 7,10/10 điểm
* TỔNG CỘNG: 85,61/100 ĐIỂM
★ Tổng hợp các
chỉ
tiêu hiện
trạng đô thị Bình Phong Thạnh so với tiêu chí quy định
Số thứ tự
|
Các yếu tố đánh giá
|
CHỈ TIÊU
|
Mức độ đạt so với
quy định
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng quy
định
|
Thang điểm quy
định
|
Hiện trạng đạt
|
Số điểm đạt
|
I
|
Chức năng đô thị
|
|
|
|
|
12,77/15
|
1
|
Tính chất đô thị
|
Quốc gia, vùng,
tỉnh
|
Là ĐT thuộc huyện, trung tâm chuyên ngành
cấp Tỉnh, trung tâm tổng hợp cấp huyện (1) Là ĐT trực thuộc huyện, trung tâm
chuyên ngành cấp huyện; trung tâm tổng hợp cấp tiểu vùng
|
3,5 - 5
|
Là ĐT trực thuộc
huyện, trung tâm chuyên ngành cấp huyện; trung tâm tổng hợp cấp tiểu vùng
|
3,5 - 5
|
2
|
Kinh tế - xã hội
|
|
|
|
|
9,27/10
|
2.1
|
Tổng thu ngân sách trên địa bàn thị
trấn
|
Tỷ đồng
|
7 - ≥ 10
|
1,4-2
|
7,831
|
1,57
|
2.2
|
Cân đối thu chi ngân sách (chi
thường xuyên)
|
Tỷ đồng
|
Đủ - dư
|
1,0-1,5
|
Dư 0,704
|
1,5
|
2.3
|
Thu nhập bình quân đầu người
/ năm 2013 so
với cả nước
|
lần
|
0,35 - ≥ 0,50
|
1,4-2,0
|
0,79
|
2.0
|
2.4
|
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình
3 năm gần nhất
|
%
|
4,50- ≥ 5,0
|
1,4-2,0
|
7,894
|
2,0
|
2.5
|
Tỷ lệ các hộ nghèo năm 2013
|
%
|
25 - ≤ 17
|
1,0- 1,5
|
3,892
|
1,5
|
2.6
|
Mức tăng dân số hàng năm
|
%
|
1.2- ≥ 1,3
|
0,7-1,0
|
1,20
|
0,7
|
II
|
Quy mô dân số toàn
đô thị
|
|
|
|
|
7,64/10
|
1
|
Dân số toàn đô thị
|
1000 người
|
4-50
|
1,4-2,0
|
5,053
|
1,41
|
2
|
Dân số nội thị
|
1000 người
|
1,6-20
|
2,8-4,0
|
2,733
|
2,87
|
3
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
40-70
|
2,8-4,0
|
54,09
|
3,36
|
III
|
Mật độ dân số
|
Người/km2
|
2.000 - ≥
4.000
|
3,5-5,0
|
4.903
|
5/5
|
IV
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
|
%
|
65 - ≥ 70
|
3,5-5,0
|
73,96
|
5/5
|
V
|
Hệ thống công trình hạ tầng
đô
thị
|
|
|
|
|
48,1/55
|
1
|
Nhà ở
|
|
|
|
|
10/10
|
1.1
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân cho khu
vực nội thị
|
M2 sàn/ người
|
12 - ≥ 15
|
3,5-5,0
|
16,11
|
5,0
|
1.2
|
Tỷ lệ nhà kiên cố, khá kiên cố, bán kiên cố
cho khu vực nội thị
|
%
|
50- ≥ 60
|
3,5-5,0
|
65,92
|
5,0
|
2
|
Công trình công
cộng cấp đô thị
|
|
|
|
|
9,7/10
|
2.1
|
Đất xây dựng công trình công cộng cấp khu ở.
|
M2/người
|
1,0 - ≥1,5
|
1,0-1,5
|
13,89
|
1,5
|
2.2
|
Chỉ tiêu đất dân dụng
|
M2/người
|
61 - ≥78
|
1,0-1,5
|
136,96
|
1,5
|
2.3
|
Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô
thị
|
M2/người
|
3,0- ≥3,5
|
1,0-1,5
|
23,72
|
1,5
|
2.4
|
Cơ sở y tế Bệnh viện
đa khoa, Trung tâm y tế...)
|
Giường/
1000 dân
|
1,5- ≥2,0
|
1,0-1,5
|
10,88
|
1,5
|
2.5
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo (trung
học, dạy nghề)
|
Cơ sở
|
Có dự án -
≥ 1,0
|
0,7-1,0
|
1.0
|
1,0
|
2.6
|
Trung tâm văn hóa
|
Công trình
|
1,0 - ≥2,0
|
0,7-1,0
|
1,0
|
0,7
|
2.7
|
Trung tâm TDTT (câu lạc bộ, nhà thi dấu)
|
Công trình
|
1,0- ≥2,0
|
0,7-1,0
|
2,0
|
1,0
|
2.8
|
Trung tâm thương mại dịch vụ (chợ)
|
Công trình
|
1,0- ≥2,0
|
0,7-1,0
|
2,0
|
1,0
|
3
|
Hệ thống giao thông
|
|
|
|
|
9.86/10
|
3.1
|
Đầu mối giao thông (cảng,
đường thủy, bến
xe khách
)
|
Cấp
|
Huyện - Tiểu
vùng
|
1,4-2,0
|
Cấp Tiểu vùng
|
2,0
|
3.2
|
Tỷ lệ đất giao thông khu vực
nội thị so với đất xây dựng trong khu vực nội thị
|
%
|
11- ≥16
|
1,4-2,0
|
23,67
|
2,0
|
3.3
|
Mật độ đường trong khu vực nội thị
(tính đến
đường có chiều rộng đường đỏ)
|
Km/Km2
|
6,0- ≥8,0
|
1,4 -2,0
|
14,61
|
2,0
|
3.4
|
Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách
công
cộng
xe buýt)
|
%
|
1,0- ≥2,0
|
1,4 -2,0
|
1,76
|
1,86
|
3.5
|
Diện tích đất giao thông/ dân số
nội thị
|
M2/ người
|
5,0- ≥7,0
|
1,4-2,0
|
48,29
|
2,0
|
4
|
Hệ thống cấp nước
|
|
|
|
|
4,43/5
|
4.1
|
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu
vực nội thị
|
Lít/người/
Ngày đêm
|
80 - ≥ 90
|
1,4 -2,0
|
80,50
|
1,43
|
4.2
|
Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp
nước sạch
|
%
|
50- ≥55
|
1,0-1,5
|
55
|
1,5
|
4.3
|
Tỷ lệ nước thất thoát
|
%
|
25- ≥20
|
1.0-1,5
|
20
|
1,5
|
5
|
Hệ thống thoát nước
|
|
|
|
|
4/6
|
5.1
|
Mật độ đường cống thoát nước chính khu vực
nội thị
|
Km/ Km2
|
2,5 - ≥3,0
|
1,4-2,0
|
25,38
|
2,0
|
5.2
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý
|
%
|
10 - ≥ 20
|
1,4-2,0
|
0
|
0
|
5.3
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới xây
dựng có trạm xử lý nước thải
|
%
|
40 - ≥ 60
|
1,4-2,0
|
60
|
2,0
|
6
|
Hệ thống cấp điện
và chiếu sáng công
cộng
|
|
|
|
|
2/4
|
6.1
|
Chỉ tiêu cấp điện sinh
hoạt khu vực
nội thị
|
Kwh/ người/ năm
|
250 - ≥ 350
|
1,4-2,0
|
350,10
|
2,0
|
6.2
|
Tỷ lệ đường phố chính khu vực nội thị được
chiếu sáng
|
%
|
80- ≥90
|
0,7- 1,0
|
7,11
|
0
|
6.3
|
Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng
|
%
|
50-70
|
0,7-1,0
|
0
|
0
|
7
|
Hệ thống thông tin, bưu chính viễn
thông
|
|
|
|
|
2/2
|
1
|
Số thuê bao điện thoại bình quân/ số dân
|
máy/100 dân
|
5-8
|
1,4-2.,0
|
17*32
|
2.0
|
8
|
Cây xanh, thu gom
xử lý chất thải và nhà
tang lễ
|
|
|
|
|
6,11/8
|
8.1
|
Đất cây xanh đô thị
|
M2/ người
|
5,0- ≥7,0
|
0,7 -1,0
|
10,97
|
1,0
|
8.2
|
Đất cây xanh công cộng khu vực nội
thị
|
M2/ người
|
3,0 - ≥4,0
|
1,4-2,0
|
6,75
|
2,0
|
8.3
|
Tỷ lệ chất thải rắn khu vực
nội thị được thu gom
|
%
|
60- ≥70
|
1,4 -2,0
|
61,76
|
1,50
|
8.4
|
Tỷ lệ chất thải rắn khu vực
nội thị được xử lý (chôn lấp hợp vệ sinh )
|
%
|
60 - ≥ 65
|
1,4-2,0
|
61,76
|
1,61
|
8.5
|
Số nhà tang lễ khu vực nội thị
|
nhà
|
có dự án -
≥ 1,0
|
0,7-1,0
|
0
|
0
|
VI
|
Kiến trúc cảnh quan đô thị
|
|
|
|
|
7,10/10
|
1
|
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị
|
Đã có quy chế thực hiện
chưa đạt - Đã có quy chế
từng khu vực, thực hiện tốt theo quy chế
|
1,4-2,0
|
Đã có quy
chế từng khu vực, thực hiện tốt quy chế
|
2,0
|
2
|
Khu đô thị mới ( khu )
|
Có quy
hoạch chung đô
thị được duyệt - có
dự án
|
0,7-1,0
|
Có dự án
|
1.0
|
3
|
Khu cải tạo, chỉnh trang đô thị (khu)
|
Có quy
hoạch chung đô
thị được duyệt - có
dự án
|
0,7-1,0
|
Có QH chung đô thị được
duyệt
|
0,7
|
4
|
Tuyến phố văn minh đô thị/ tổng số đường chính
khu vực nội thị
|
%
|
5 - ≥ 10
|
1,4-2,0
|
12,50
|
2,0
|
5
|
Số lượng không gian công cộng của đô thị
|
khu
|
1,0 - ≥2,0
|
1,4-2,0
|
1,0
|
1,4
|
6
|
Công trình kiến trúc tiêu biểu, công trình
văn hóa lịch sử, di sản.
|
Công trình
|
Được Hội
nghề nghiệp tại địa phương công nhận
|
0,7- 1,0
|
0
|
0
|
7
|
Tỷ lệ các công trình di sản, văn hóa lịch
sử và kiến trúc tiêu biểu được trùng tu, tôn tạo
|
%
|
25- 35
|
0,7-1,0
|
0
|
0
|
Cộng
|
70 - 100
|
|
85,61
|
IV. TÓM TẮT THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ BÌNH PHONG THẠNH THUỘC HUYỆN MỘC HÓA.
1. Quy hoạch xây dựng đợt đầu (5-10 năm).
* Các mục tiêu chủ yếu:
- Cải tạo nâng cấp mạng lưới kỹ thuật hạ tầng hiện có,
chú trọng đến hệ thống
giao thông, thoát nước và vệ sinh môi
trường. Đặc biệt là xây dựng hệ thống
trục đường nối từ QL62 ra tuyến QLN1 đi ngang trung tâm đô thị Bình Phong Thạnh.
- Ngoài ra, cần chú trọng mở các
trục đường cảnh quan cho
khu vực đô thị Bình Phong Thạnh, đưa các giải pháp giải quyết các nút giao thông
với đường nối trục QL62
và N1 và các lối vào trung
tâm đô thị Bình Phong Thạnh từ các vùng huyện phải được mở rộng, tạo không gian
thông thoáng một cách hợp lý. Dự kiến các
trục đường quy hoạch và cải tạo như sau:
+ Trục giao thông nối từ QL 62 đến QL
N1 đi ngang
trung tâm đô thị Bình
Phong Thạnh (xây dựng mới).
+ Trục chạy dọc theo 2 bờ sông Vàm cỏ Tây đi ngang trung tâm đô thị.
+ Trục đường chạy dọc 2 bên rạch ranh giữa Bình Hòa Đông - Bình
Phong Thạnh, (chỉnh trang).
+ Trục đường vành đai, đường nối từ kênh Tân
Thiết đến kênh Thanh Niên II (xây mới). Đặc biệt đoạn dọc bờ Đông rạch ranh
giữa Bình Hòa Đông -
Bình Phong Thạnh và đoạn dọc kênh Huyện ủy và kênh Tân Thiết, cần mở rộng thông suốt nối từ QL62 đi
tuyến N1, nhằm tạo điều kiện quan hệ đối ngoại liên vùng của trung lâm đô thị Bình Phong Thạnh.
- Đẩy mạnh phát triển ngành thương mại - dịch
vụ, mở rộng hệ thống chợ khu vực, xây dựng trung tâm thương mại,
siêu thị, các khu cao tầng, ngân hàng, khách sạn, trung tâm văn hóa, thể dục
thể thao, nâng cấp hệ thống công viên, cây xanh... Hoàn chỉnh hệ thống
công trình phục vụ y tế, giáo dục, nâng cấp các công trình hành chính, dịch vụ
công cộng và phúc lợi xã hội.
- Xây dựng các khu dân cư mới.
2. Các chương trình và
các dự án đầu tư, cải tạo và xây dựng khu vực
trung tâm đô thị Bình Phong Thạnh
a. Cải tạo khu nhà ở
hiện hữu:
- Nhà ở dọc theo 2 bên sông Vàm cỏ Tây, nhà ở dọc 2 bên rạch ranh giữa Bình Hòa Đông -
Bình Phong Thạnh, nhất là trục đường nối từ QL62 đi tuyến N1, đường được mở rộng, thì nhà cũng được chỉnh trang,
kiến trúc cảnh quan, tạo không gian thông thoáng
cho đô thị.
- Khu nhà ở trên địa bàn đô thị
Bình Phong Thạnh, tập trung các điểm dân
cư khuyến khích phát triển hoặc quy hoạch xây dựng mới tại các
trung tâm khu ở và các khu
hành chính xã trước đây của các xã hiện hữu. Chỉnh trang dân cư đô
thị cạnh các trục đường chính, tạo cảnh quan từ các hướng vào đô thị Bình Phong Thạnh. Dự
kiến giai đợt đầu ( 5 năm đầu ) thực hiện chương trình cải thiện nhà ở khoảng
25 tỷ đồng.
b. Xây dựng các khu nhà
ở mới:
Phát triển đô thị dân cư các trung tâm
khu ở và triển
khai tiến độ thực hiện hoàn chỉnh 04 dự án trên địa bàn trung tâm đô thị Bình
Phong Thạnh. Đặc biệt, phát triển các khu ở mới theo quy hoạch, vốn đầu tư xây dựng từ các nguồn vốn ngân sách và vốn doanh nghiệp thực hiện bước xây dựng hạ
tầng kỹ thuật đô thị. Dự kiến khoảng 400 tỷ đồng.
c. Chương trình phát
triển ngành dịch vụ:
Trung tâm thương mại dịch vụ, siêu
thị, nhà hàng, khách sạn xây dựng cạnh trục đường phía Đông khu dân cư trung
tâm đô thị Bình Phong Thạnh ( bờ Bắc và Nam sông Vàm cỏ Tây, dự
kiến: 100 tỷ đồng.
Khu thương mại- dịch vụ mới tại các
trung tâm khu ở, xây dựng thêm chợ, các cửa hàng thương nghiệp, kinh phí khoảng
25 tỷ đồng.
d. Chương trình cải thiện các
công trình phúc lợi:
* Giáo dục:
Dự kiến kinh phí xây dựng đợt đầu :
50.000 m2 x 6.000.000 đ/m2
= 300 tỷ đồng.
* Y tế:
Dự kiến kinh phí xây dựng đợt đầu là:
100 tỷ đồng.
- Nâng cấp lên bệnh viện đa khoa ( 100 giường ), đầu tư
máy thiết bị y tế, đào tạo: y, bác sĩ, dược sĩ, ngày càng
nâng cao nghiệp vụ, phục vụ nhân dân
* Cải thiện nâng cấp công trình văn hóa - TDTT:
Nâng cấp công viên văn hóa, nâng cao
chất lượng hoạt động của nhà văn hóa trung tâm, mang tính đa năng, khu
công viên cây xanh đô thị và các trung tâm hành chính khu ở, các điểm công viên tại
các khu ở, đơn vị ở, tại các khu
phố, ấp văn hóa.
- Tiến hành đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, kêu gọi thu hút
đầu tư khu văn hóa - thể dục thể thao, dự kiến: 100 tỷ đồng.
* Trung tâm thương mại
mới:
- Dự kiến dự án đầu tư xây dựng khu trung tâm
thương mại dịch vụ mới, đạt đầu khoảng 100 tỷ đồng.
e. Chương trình xây
dựng các hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khu vực trung
tâm đô thị Bình Phong Thạnh :
● Hệ thống giao thông:
Dự kiến kinh phí xây dựng đợt đầu: 500 tỷ
đồng
- Mở rộng đường nối từ Quốc lộ 62 đi
ngang trung tâm đô thị Bình Phong Thạnh đi tuyến QL N1.
- Mở rộng chỉnh trang, xây dựng mới các trục đường mới
trên địa bàn trung tâm đô thị Bình Phong Thạnh và xây dựng các bến xe, bến tàu.
● Hệ thống cấp
điện: 44.749 triệu đồng.
- Tuyến 22KV xây dựng mới : 37,8km
800.000đ/m x 37.800m = 30.240 triệu đồng
- Tổng công suất trạm 22/0,4KV xây dựng mới (
giai đoạn đầu):
14.509 KVA, ( giai đoạn đến năm 2025 :
25.433 KVA).
1.000.000 đ/KVA x 14.509 KVA = 14.509
triệu đồng
● Hệ thống cấp
nước: 15.725 triệu đồng.
Ø 250 : 7.250m x 0,35 triệu đồng/m = 2.537
triệu đồng
Ø 200 : 4.960 m x 0,3 triệu đồng/m = 1.488
triệu đồng
Ø 150 : 3.780m x 0,20 triệu đồng/m = 756
triệu đồng
- Giai đoạn ngắn hạn có công suất: 2.000m3/ngày đêm, dự
kiến 10.000 triệu đồng ( đến năm 2025 là
4.000 m3/ngày.đêm
phục vụ cho khu dân dụng).
Trên cơ sở nâng công suất các trạm cấp
nước hiện có, và xây dựng thêm 1 trạm cấp
nước mới, phân bố tại khu công
nghiệp ( nhà đầu tư tự xây dựng), để đáp
ứng nhu cầu dùng nước cho đô thị ở giai đoạn đầu ( 5 năm đầu ).
- Mạng lưới đường ống được xây
dựng mới, sử dụng lại hệ thống đường ống cũ, bổ sung mạng lưới phân phối mới
đến tận các công trình và khu dân cư.
- Trụ cứu hỏa khoảng cách 120 - 150m/trụ.
Dự kiến 118 trụ cứu hỏa, chủ yếu đặt
trên trục giao thông đô thị và các trục
cảnh quan chính (cả 2 phía Bắc và Nam sông Vàm cỏ Tây). Riêng
các dự án sẽ do các chủ doanh nghiệp đầu tư xây (lựng: 118 trụ x 8.000.000 đồng/trụ
= 944 triệu đồng.
● Hệ thống thoát nước bẩn:
Dự kiến kinh phí xây dựng đợt đầu: 20 tỷ
đồng.
- Bổ
sung
hệ thống thoát nước bẩn cho các khu dân cư phát triển,
xây dựng mới đường thoát nước bẩn theo mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật phát triển đô thị.
- Xác định vị trí và từng bước xây dựng khu xử
lý nước thải tập trung, với 2.560 m3/ngày đêm, tương đương 4/5 trạm trong giai
đoạn đợt đầu tiến hành xây
dựng. Dự kiến: 20 tỷ đồng.
● Vệ sinh môi
trường:
Dự kiến kinh phí xây dựng đợt đầu: 15 tỷ đồng.
- Thu gom rác và xử lý rác bằng chôn lấp tại xã
Bình Hòa Đông, vị trí ngoài đô thị Bình Phong Thạnh, diện tích khu đất : 1,19
ha (Theo quy hoạch của Sở Tài Nguyên
& Môi Trường đã được UBND Tỉnh phê
duyệt).
- Nghĩa trang nhân dân di dời dần ra ngoài đô
thị. Vị trí khu nghĩa trang tại xã Bình Hòa Đông có quy mô diện tích quy hoạch
3,59 ha.
● Thông tin
liên lạc:
Dự kiến kinh phí xây
dựng đợt đầu : 20 tỷ đồng.
● TỔNG HỢP KINH PHÍ XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU
TRUNG TÂM ĐÔ THỊ BÌNH PHONG THẠNH:
- Các hạng mục san nền khu hành chính
21 ha:
|
259 tỷ đồng
|
- Trụ sở hành chính (huyện ủy và UBND huyện):
|
129,913 tỷ
đồng.
|
(Vốn TW 70%, Tỉnh đối ứng 30% -
lộ trình đến năm 2017)
|
- Bệnh viện đa khoa 100
giường:
|
243,236 tỷ đồng
|
- Các dự án xây dựng khu dân cư phát
triển đô thị:
|
25 tỷ đồng
|
(bao gồm chi phí hạ tầng kỹ
thuật)
|
- Giao thông phát triển đô thị:
|
500 tỷ đồng
|
- Cấp nước đô thị + nước cứu hỏa:
|
15,725 tỷ
đồng
|
- Thoát nước bẩn:
|
20 tỷ đồng
|
- Vệ sinh môi trường (rác + nghĩa địa)
|
25 tỷ đồng.
|
- Khu xử lý nước thải tập
trung (đầu tư sau năm 2020)
|
- Cấp điện:
|
44,749 tỷ
đồng.
|
- Thông tin liên lạc:
|
10 tỷ đồng.
|
Tổng cộng:
1.272,623 tỷ đồng
|
(Tính tròn:
1.273 tỷ đồng VN).
|
|
|
|
V. NHỮNG TỒN TẠI KHẮC
PHỤC:
Sau khi đánh giá 6 tiêu chí phân loại đô
thị, thấy được các tiêu chí còn yếu, những tồn tại được khắc phục bằng các giải pháp như
sau :
- Xây dựng các chương
trình cải thiện điều kiện nhà ở, cải thiện
các công trình phúc lợi, cải tạo nâng cấp và
phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật. Tiếp tục
quy hoạch mở rộng các khu nhà ở mới tại các Ấp 1, Ấp 2, Ấp 3,
phát triển đô thị dân cư, đã triển khai các khu dân cư vượt lũ, mở rộng san lắp
mặt bằng và thực hiện xây dựng về giao thông, thoát
nước, cấp điện, cấp
nước, cây xanh, thông tin liên lạc, nhằm khắc phục các tiêu chí còn yếu như
:
- Chú trọng nâng cao tỷ lệ nước thải sinh hoạt
được xử lý đạt tỷ lệ ít nhất 10% đến ≥ 20%, cần phải xây dựng khu xử lý nước
thải tập trung phục vụ cho đô thị dân cư, nhất là quản lý các dự án dân cư mới, phải xây
dựng khu xử lý nước thải hoàn chỉnh và
được nghiệm thu đạt, trước khi đưa vào sử dụng.
- Đặc biệt, chú trọng tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu
sáng nâng lên 50% đến 70%, hiện nay chưa đạt. Điểm yếu cần khắc phục là hệ thống cây xanh đô thị còn quá ít, hiện nay
chưa đạt về đất cây xanh đô thị (phải từ 5 - ≥ 7 m2/người), cần phát triển xây dựng các khu công viên mới trong
đô thị và trong các khu nhà ở. Tỷ lệ chất
thải rắn khu vực nội
thị cần được thu gom và xử lý hợp vệ sinh, nhằm đảm bảo tốt môi trường đô
thị. Quan tâm về đầu tư chỉnh trang đô thị để nâng cao hơn nữa về số lượng tuyến
phố văn minh đô thị trong hướng tới, xây dựng mới toàn bộ hệ thống dây điện
ngầm, cáp quang
ngầm...
- Ngoài ra, các tiêu chí về phát triển xây dựng
thương mại - dịch vụ tại các khu dân cư, định hướng phát triển về hướng mở rộng
đô thị ra các điểm dân cư Ấp 1, Ấp 2, Ấp 3, được
khắc phục một cách thuận lợi, do việc phát triển khu dân cư mới và tăng diện
tích cây xanh về khu văn hóa TDTT, được đầu tư xây dựng gắn liền khi
xây dựng giao thông phát triển, tại khu vực trung tâm đô thị Bình Phong Thạnh.
VI. DỰ KIẾN VÀ GIẢI
PHÁP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:
* Năm 2015 -2016 : 350,262 tỷ
đồng, bao gồm :
- Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư (4,9 ha) của các dự án phát triển dân cư mới: 25 tỷ đồng (vốn huy động,
kết hợp xã hội hóa).
- Hạ tầng kỹ thuật và xây mới trụ sở khu hành chính: 100 tỷ đồng
- Các dự án công trình cộng khác: 20 tỷ đồng
- Đường giao thông liên huyện: 24 tỷ đồng
- Hạ tầng kỹ thuật các cụm dân cư đô thị (2 cụm BPT, 1
cụm BHĐ): 1,508 tỷ đồng (thuộc vốn ngân sách huyện).
- Mở rộng đường QL 62 - Tân Thành: 34,9
tỷ đồng
- San nền và bồi thường giải phóng mặt bằng
bệnh viện 100 giường: 19,8 tỷ đồng.
- Đài truyền thanh huyện: 4,108 tỷ đồng.
- Hệ thống chiếu sáng đô thị: 0,631 tỷ đồng
- Giao thông phát triển đô thị: 120,315 tỷ đồng
(vốn trung ương, vốn ngân sách tỉnh),
trong đó vốn trung ương đầu tư cho tuyến đường đôi trung tâm đô thị Bình
Phong Thạnh, Cầu “dây văng”
qua sông Vàm cỏ Tây: 15 tỷ
đồng.
* Năm 2016 -
2017:
675 tỷ đồng, bao gồm :
- Các hạng mục kiến trúc: 650 tỷ đồng (vốn ngân
sách Huyện, và vốn theo ngành dọc).
- Cải thiện điều kiện nhà ở đô thị: 25 tỷ đồng
(vốn huy động kết hợp xã hội hóa)
* Năm 2017 - 2018: 126 tỷ đồng,
bao gồm:
- Cấp nước, thoát
nước bẩn, cấp điện, thông tin liên lạc : 101 tỷ đồng
(vốn
ngân sách trung ương + Tỉnh, kết hợp xã hội hóa).
- Nghĩa trang nhân dân + Rác, Công viên cây xanh
- Vệ sinh môi trường : 25 tỷ đồng (vốn huy động,
kết hợp xã hội hóa).
* Năm 2018 -2020: 121,361 tỷ đồng (bao gồm các công trình giao thông, cảnh quan môi trường đô thị).
Theo tình hình phát triển kinh tế - xã hội, sẽ thực hiện các dự án từ nguồn
vốn thu hút đầu tư xây dựng vào các công trình dịch vụ, thương mại lớn trong
khu vực nội thị đô thị phát triển.
VII. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN:
Nhằm thu hút vốn đầu tư bằng các chính sách :
- Lấy đất đổi hạ tầng.
- Khuyến khích vốn từ các Công Ty đầu tư xây
dựng như :
+ Người mua trả trước tiền
đất 50 %, sau đó xây dựng nhà, khai thác sử dụng và tiếp tục trả
phần còn lại trong vòng 10 năm.
- Huy động vốn Nhà Nước và Nhân Dân cùng làm
đối với các công trình phục vụ phúc lợi xã hội như : Các công trình trường học
tại các đơn vị ở, được xã hội hóa từ các nguồn vốn trong Nhân dân và các tổ
chức xây dựng.
- Tranh thủ nguồn vốn Trung ương về giao thông
( Quốc lộ ) tuyến đường qua đô thị đi ra tuyến QL N1 và QL 62 và
từ các nguồn viện trợ khác.
- Hình thức đầu tư theo dạng BT, hoặc BOT cho
các nhà đầu tư có năng lực về tài chính.
- Tỉnh chủ trương tạo điều kiện thuận lợi tối đa
cho Huyện về mọi trường hợp thu hút nguồn vốn đầu tư xây dựng, theo đúng quy
định pháp luật hiện hành.
VIII. TỔNG HỢP CÁC
CHỈ TIÊU PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ ĐỢT ĐẦU (2014-2020).
* Các căn cứ:
- Hiện trạng và phát triển đô thị Bình Phong
Thạnh theo hướng phấn đấu đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.
- Dự báo phát triển kinh tế và quy hoạch xây
dựng đợt đầu (2014 - 2020), theo đồ án Quy hoạch chung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt.
- Khả năng huy động vốn đầu tư theo kế hoạch phát triển của huyện Mộc Hóa.
- Kế hoạch thực hiện theo Danh mục công trình
Xây dựng cơ bản dự kiến đầu tư năm
(2014-2020)
* Nhận xét:
- Hiện trạng phát triển đô thị Bình Phong
Thạnh, về cơ
bản
đã đạt tiêu chuẩn đô thị loại V, là kết quả
phấn đấu liên tục trong thời gian qua,
có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị Bình Phong Thạnh theo Nghị quyết
của Tỉnh ủy Long An về
việc phấn đấu xây dựng đô thị Bình Phong Thạnh phát triển mở
rộng thành thị trấn huyện lỵ, trung tâm đô thị đứng đầu của huyện Mộc Hóa,
thuộc vùng Đồng Tháp Mười - tỉnh Long An.
- Kế hoạch đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng xã hội và đô thị đến năm 2020 của đô
thị Bình Phong Thạnh được quyết tâm triển khai có tính khả thi cao, là cơ sở để
khẳng định đô
thị Bình Phong Thạnh đủ tiêu chuẩn để xét phân loại là đô thị loại V trước năm
2015.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu phân loại đô thị theo quy
hoạch xây dựng đợt
đầu
Giai đoạn (từ
2014 - 2020)
Số thứ tự
|
Các yếu tố đánh giá
|
HIỆN TRẠNG
|
Quy hoạch xây dựng đợt đầu
(2014-2020)
|
Đơn vị tỉnh
|
Ngưỡng quy định
|
Thang điểm
quy định
|
Định hướng
|
Số điểm đạt
|
I
|
Chức năng
đô thị
|
|
|
|
|
13,2/15
|
1
|
Tính chất đô thị
|
Quốc gia, vùng, tỉnh
|
Là ĐT thuộc
huyện, trung tâm chuyên ngành cấp Tỉnh, trung tâm tổng hợp cấp huyện (1)
Là
ĐT trực thuộc huyện, trung tâm chuyên ngành cấp huyện; trung tâm tổng hợp
cấp tiểu vùng
|
3,5-5
|
Là ĐT trực
thuộc huyện, trung tâm chuyên ngành Cấp huyện; trung tâm tổng hợp cấp tiểu
vùng
|
3.5/5
|
2
|
Kinh tế - xã hội
|
|
|
|
|
9,70/10
|
2.1
|
Tổng thu ngân
sách trên địa bàn thị trấn
|
Tỷ đồng
|
7 - ≥ 10
|
1,4-2
|
10,00
|
2,0
|
2.2
|
Cân đối thu chi ngân sách (chi thường xuyên)
|
Tỷ đồng
|
Đủ - dư
|
1,0-1,5
|
Cân đối thu dư
hơn chi
|
1.,5
|
2.3
|
Thu nhập bình quân đầu người
/ năm 2013 so
với cả nước
|
lần
|
0.35 - ≥0,50
|
1,4-2,0
|
0,79
|
2,0
|
2.4
|
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3
năm gần nhất
|
%
|
4,50 - ≥5,0
|
1,4-2,0
|
7,894
|
2,0
|
2.5
|
Tỷ lệ các hộ nghèo năm 2020
|
%
|
25 - <
17
|
1,0-1,5
|
3,892
|
1,5
|
2.6
|
Mức tăng dân số hàng năm
|
%
|
1,2- ≥1,3
|
0,7 -1,0
|
1,20
|
0,7
|
II
|
Quy mô dân số toàn đô thị
|
|
|
|
|
7,71/10
|
1
|
Dân số toàn đô thị
|
1000 người
|
4-50
|
1,4-2,0
|
6,500
|
1,43
|
2
|
Dân số
nội thị
|
1000 người
|
1,6-20
|
2,8-4,0
|
3.600
|
2,87
|
3
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
40-70
|
2,8-4,0
|
55,38
|
3,41
|
III
|
Mật độ dân số
|
Người/km2
|
2.000- ≥
4.000
|
3,5-5,0
|
4.903
|
5/5
|
IV
|
Tỷ lệ lao động phi
nông nghiệp
|
%
|
65- ≥70
|
3,5-5,0
|
73,96
|
5/5
|
V
|
Hệ thống công
trình hạ tầng đô thị
|
|
|
|
|
51,1/55
|
1
|
Nhà ở
|
|
|
|
|
10/10
|
1.1
|
Diện tích sàn nhà ở
bình quân cho khu
vực nội thị
|
M2
sàn/ người
|
12 - ≥ 15
|
3,5- 5,0
|
18,61
|
5,0
|
1.2
|
Tỷ lệ nhà kiên cố, khá
kiên cố, bán kiên cố cho khu
vực nội thị
|
%
|
50- ≥60
|
3,5-5,0
|
60,73
|
5,0
|
2
|
Công trình công cộng cấp
đô thị
|
|
|
|
|
9,7/10
|
2.1
|
Đất xây dựng công trình công cộng
cấp khu ở.
|
M2/người
|
1,0 - ≥1,5
|
1,0- 1,5
|
13,89
|
1,5
|
2.2
|
Chỉ tiêu đất dân dụng
|
M2/người
|
61- ≥78
|
1,0-1,5
|
136,96
|
1,5
|
2.3
|
Đất xây dựng các công trình
dịch vụ công cộng đô thị
|
M2/người
|
3,0- ≥3,5
|
1.0- 1,5
|
23,72
|
1,5
|
2.4
|
Cơ sở y tế ( Bệnh
viện đa khoa, Trung tâm y tế...)
|
Giường/
1000 dân
|
1,5- ≥2,0
|
1,0-1,5
|
10,88
|
1,5
|
2.5
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo (trung học,
dạy nghề)
|
Cơ sở
|
Có dự án - ≥ 1,0
|
0,7-1,0
|
1,0
|
1,0
|
2.6
|
Trung tâm văn hóa
|
Công trình
|
1,0 - ≥2,0
|
0,7-1,0
|
1.,0
|
0,7
|
2.7
|
Trung tâm TDTT (câu lạc bộ, nhà thi
đấu)
|
Công trình
|
1,0- ≥2,0
|
0,7-1,0
|
2,0
|
1,0
|
2.8
|
Trung tâm thương mại dịch vụ (chợ)
|
Công trình
|
1,0- ≥2,0
|
0,7 -1,0
|
2,0
|
1,0
|
3
|
Hệ thống giao thông
|
|
|
|
|
10/10
|
3.1
|
Đầu mối giao thông (cảng, đường
thủy, bến xe khách
)
|
cấp
|
Huyện -
Tiểu vùng
|
1,4-2,0
|
Cấp Tiểu vùng
|
2,0
|
3.2
|
Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thị
so với đất xây dựng trong khu vực nội thị
|
%
|
11 - ≥ 16
|
1,4-2,0
|
23,67
|
2,0
|
3.3
|
Mật độ đường trong khu vực nội
thị (tính
đến
đường có chiều rộng đường đỏ)
|
Km/Km2
|
6,0- ≥8,0
|
1,4-2,0
|
14,61
|
2.0
|
3.4
|
Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách
công
cộng
xe buýt)
|
%
|
1,0- ≥2,0
|
1,4-2,0
|
2,00
|
2.0
|
3.5
|
Diện tích đất giao thông/ dân số
nội thị
|
M2/ người
|
5,0 - ≥7,0
|
1,4-2,0
|
48,29
|
2,0
|
4
|
Hệ thống cấp nước
|
|
|
|
|
5/5
|
4.1
|
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu
vực nội thị
|
Lít/người/ Ngày đêm
|
80- ≥90
|
1,4 -2,0
|
90,00
|
2,0
|
4.2
|
Tỷ lệ dân số khu
vực nội thị được cấp nước sạch
|
%
|
50- ≥55
|
1,0-1,5
|
55
|
1,5
|
4.3
|
Tỷ lệ nước thất thoát
|
%
|
25- ≥20
|
1,0 -1,5
|
20
|
1,5
|
5
|
Hệ thống thoát nước
|
|
|
|
|
4/6
|
5.1
|
Mật độ đường cống thoát nước chính
khu vực nội thị
|
Km/ Km2
|
2,5 - ≥3,0
|
1,4 -2,0
|
25,38
|
2.0
|
5.2
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý
|
%
|
10- ≥20
|
1,4-2,0
|
0
|
0
|
5.3
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới xây
dựng có trạm xử lý nước thải
|
%
|
40- ≥60
|
1,4-2,0
|
60
|
2,0
|
6
|
Hệ thống cấp điện và
chiếu sáng công cộng
|
|
|
|
|
3,4/4
|
6.1
|
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
khu vực nội thị
|
Kwh/ người/ năm
|
250- ≥350
|
1,4-2,0
|
350,10
|
2,0
|
6.2
|
Tỷ lệ đường phố chính khu vực
nội thị được chiếu
sáng
|
%
|
80 - ≥ 90
|
0,7 -1,0
|
80
|
0,7
|
6.3
|
Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng
|
%
|
50 - 70
|
0,7- 1,0
|
50
|
0,7
|
7
|
Hệ thống thông tin, bưu chính viễn
thông
|
|
|
|
|
2/2
|
1
|
Số thuê bao điện thoại bình quân/ số
dân
|
máy/100 dân
|
5-8
|
1,4-2,0
|
1732
|
2,0
|
8
|
Cây xanh, thu gom xử
lý chất thải và
nhà tang lễ
|
|
|
|
|
7/8
|
8.1
|
Đất cây xanh đô thị
|
M2/ người
|
5,0- ≥7,0
|
0,7-1,0
|
10,97
|
1,0
|
8.2
|
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị
|
M2 /người
|
3,0 - ≥4,0
|
1,4-2,0
|
6,75
|
2,0
|
8.3
|
Tỷ lệ chất thải rắn khu
vực nội thị được thu gom
|
%
|
60- ≥70
|
1,4-2,0
|
70,00
|
2,0
|
8.4
|
Tỷ lệ chất thải rắn khu vực
nội thị được xử lý (chôn lấp hợp vệ sinh )
|
%
|
60- ≥ 65
|
1,4-2,0
|
65,00
|
2,0
|
8.5
|
Số nhà tang lễ khu vực nội thị
|
nhà
|
Có dự án - ≥ 1,0
|
0,7-1,0
|
0
|
0
|
VI
|
Kiến trúc cảnh quan đô thị
|
|
|
|
|
7,10/10
|
1
|
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô
thị
|
Đã có quy chế, thực hiện
chưa đạt - Đã có quy chế
từng khu vực, thực hiện tốt theo quy chế
|
1,4-2,0
|
Đã có quy
chế từng khu vực. thực hiện
tốt quy chế
|
2,0
|
2
|
Khu đô thị mới ( khu )
|
Có quy
hoạch chung đô thị được duyệt - Có dự án
|
0,7-1,0
|
Có dự án
|
1,0
|
3
|
Khu cải tạo, chỉnh trang đô
thị (khu)
|
Có quy
hoạch chung đô thị được duyệt - Có dự án
|
0,7-1,0
|
Có QH chung đô thị được
duyệt
|
0,7
|
4
|
Tuyến phố văn minh đô thị/ tổng
số đường chính khu vực
nội thị
|
%
|
5 - ≥ 10
|
1,4-2,0
|
12,50
|
2,0
|
5
|
Số lượng không gian công cộng của đô
thị
|
khu
|
1,0 - ≥2,0
|
1,4-2,0
|
1,0
|
1,4
|
6
|
Công trình kiến trúc tiêu biểu, công
trình văn hóa lịch sử, di sản.
|
Công trình
|
Được Hội nghề
nghiệp tại địa phương công nhận
|
0,7-1,0
|
0
|
0
|
7
|
Tỷ lệ các công trình di
sản, văn
hóa
lịch sử và kiến
trúc
tiêu biểu được trùng tu, tôn tạo
|
%
|
25-35
|
0,7-1,0
|
0
|
0
|
Cộng
|
70-100
|
|
89,11
|
IX. MỘT SỐ BIỆN PHÁP
TIẾP TỤC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1. Về phát triển đô thị
Bình Phong Thạnh
* Chính sách kiến trúc
đô thị
- Ưu tiên đầu tiên hệ thống kỹ thuật hạ
tầng bao gồm giao thông, cấp nước, cấp điện, thoát
nước mưa và thoát nước bẩn.
- Đầu tư các khu dân cư mới, từng bước để mở
rộng phạm vi đô thị đáp ứng nhu cầu phát triển.
- Quản lý chặt chẽ và khai thác cảnh quan khu công viên cây xanh kè đá dọc theo hai
bên bờ sông Vàm cỏ Tây thuộc
khu vực trung tâm đô thị Bình Phong Thạnh, làm cho đô thị phát triển, một đô
thị hiện đại với nhiều quảng trường và cây xanh.
* Giải pháp thực
hiện :
- Thu hút mạnh các nguồn vốn trong và ngoài
nước đến đô thị Bình Phong Thạnh đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp, thương mại dịch vụ và những lĩnh vực khác.
- Quy hoạch mở rộng các khu dân cư, cụ thể
triển khai hạ tầng kỹ thuật các dự
án xây dựng khu dân cư mới, nhất là đầu tư giao thông đô thị, xây dựng mở rộng các trục
đường chính trong đô thị theo quy hoạch, mở rộng đường nhằm tạo sự thông thoáng cảnh quan môi trường đô thị.
- Khu vực thương mại sẽ phát triển thành trung
tâm thương mại, bao gồm siêu thị, và hình thành phát triển chuỗi thương mại
dọc theo các trục đường chính và nâng cấp xây
dựng mới các chợ, cửa hàng tại khu vực phục vụ cấp khu ở.
- Trung tâm văn hóa, thể dục thể thao được
triển khai mở rộng phục vụ cấp đô thị, gắn liền với công viên cây xanh,
tham gia bảo vệ môi trường đô thị.
- Khai thác tốt thế mạnh về vị trí và tiềm năng
để phát triển các loại
hình dịch vụ, tài chính, ngân hàng, bưu chính, viễn thông, phục vụ các thành phần
kinh tế như: dịch vụ
nông nghiệp, dịch vụ thanh toán, dịch vụ vận tải và
dịch vụ cao cấp khác ...
2. Về quy hoạch xây dựng
đô thị
- Trên cơ sở điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô
thị Bình Phong Thạnh, cần được triển khai các đề án về quy hoạch chi tiết cho
các khu chức năng và khu dân cư. Từ đó, có cơ
sở lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Hoàn thiện hệ thống giao thông đô
thị, nâng cấp mở rộng các trục đường phố chính. Xây dựng đồng bộ hệ thống giao thông,
cấp nước, cấp điện, thoát nước, cây xanh
và thông tin liên lạc...
- Đô thị Bình Phong Thạnh là một đô thị nằm
trong vùng phát triển “nông nghiệp và du lịch” của vùng Đồng Tháp Mười tỉnh
Long An.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước trên lĩnh vực đô thị, xây dựng
ý thức của người dân về nếp sống văn minh
đô thị, tôn trọng luật lệ giao thông, trật tự đô thị và đảm bảo vệ sinh môi
trường, cảnh quan đô thị.