|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/2008/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Cương
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2008/NQ-HĐND
|
Phủ Lý, ngày 11
tháng 12 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐỔI TÊN, ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH
CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 14
(Ngày 10/12 và 11/12/2008)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố
và công trình công cộng;
Sau khi nghe, thảo luận Tờ
trình số 1683/TTr-UBND ngày 28/11/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất
trí với đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 1683/TTr-UBND ngày 28/11/2008 về
việc đổi tên, đặt tên đường, tên phố và các công trình công cộng tại thành phố
Phủ Lý với những nội dung sau:
1. Đặt tên mới 8 tuyến đường:
Lê Duẩn, Ngô Gia Tự, Nguyễn Chí
Thanh, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Đức Cảnh, Lê Thánh Tông, 3 tháng 7, 24 tháng 8.
2. Đặt tên mới 46 phố:
Nguyễn Thị Định, Trần Nguyên
Hãn, Tô Vĩnh Diện, Phan Trọng Tuệ, Đặng Việt Châu, Trương Công Giai, Lê Thị Hồng
Gấm, Trương Minh Lượng, Lý Trần Thản, Trần Bảo, Trần Thuấn Du, Bùi Dị, Phạm Ngọc
Thạch, Tân Khai, Tống Văn Trân, Lê Hữu Cầu, Nguyễn Quốc Hiệu, Dã Tượng, Yết
Kiêu, Hồ Xuân Hương, Phạm Ngũ Lão, Trần Khát Chân, Trần Đăng Ninh, Nguyễn Duy
Huân, Đặng Quốc Kiều, Nguyễn Đức Quỳ, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Ngô Gia Khảm, Lý
Công Bình, Nguyễn Thị Nhạ, Trịnh Đình Cửu, Võ Văn Tần, Nguyễn Phúc Lai, Tô Hiệu,
Nguyễn Thái Học, Trần Quang Tặng, Lương Văn Đài, Nguyễn Thị Vân Liệu, Dương Văn
Nội, Trần Tử Bình, Phạm Tất Đắc, Kim Đồng, Hàng Chuối, Mạc Đĩnh Chi, Phan Huy
Chú.
3. Đặt tên mới 1 công trình
công cộng: Cầu Châu Sơn.
4. Đổi tên 1 công trình công cộng:
Trường Trung học phổ thông
chuyên Hà Nam đổi thành trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hoà.
5. Đổi tên 7 đường thành 7 phố:
Trần Bình Trọng, Trần Văn
Chuông, Nguyễn Hữu Tiến, Trần Quang Khải, Trần Nhật Duật, Đề Yêm, Nguyễn Thiện.
6. Giữ nguyên tên 18 đường cũ:
Lê Hoàn, Trần Phú, Trần Hưng Đạo,
Đinh Tiên Hoàng, Lê Công Thanh, Lê Lợi, Lý Thường Kiệt, Lý Thái Tổ, Lê Chân,
Ngô Quyền, Đinh Công Tráng, Trần Thị Phúc, Trường Chinh, Quy Lưu, Nguyễn Văn Trỗi,
Biên Hoà, Nguyễn Viết Xuân, Châu Cầu.
7. Giữ nguyên tên 2 công trình
công cộng: Công viên Nguyễn Khuyến và Công viên Nam Cao.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
- Nghị quyết này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
- Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
PHỤ LỤC TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ
VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
(Kèm
theo Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của HĐND tỉnh)
Phụ lục
1: 18 đường đã được đặt tên, đề nghị giữ nguyên tên:
STT
|
Tên đường hiện tại
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (km)
|
Chiều rộng chỉ giới (m)
|
Đã thực hiện dự án
|
Chưa thực hiện dự án
|
Phân loại đường để đặt tên
|
Giữ nguyên tên đường
|
Ghi chú
|
1
|
Đ. Lê Hoàn
|
Giáp xã Tiên Tân
|
Giáp huyện Thanh Liêm
|
6.50
|
34.0
|
x
|
|
Loại 1
|
Đ. Lê Hoàn
|
|
2
|
Đ. Trần Phú
|
Cầu Phủ Lý cũ (cầu trên Quốc
lộ 1A)
|
Đ. Lê Hoàn (QL1A, Bưu điện tỉnh)
|
1.00
|
26.0
|
x
|
|
Loại 2
|
Đ. Trần Phú
|
|
3
|
Đ. Trần Hưng Đạo
|
Đ. Trần Thị Phúc
|
Hết địa phận thành phố
|
3.50
|
20.5
|
x
|
|
Loại 1
|
Đ. Trần Hưng Đạo
|
|
4
|
Đ. Đinh Tiên Hoàng
|
Cầu Phủ Lý (mới)
|
Hết địa phận thành phố
|
3.70
|
21.0
|
x
|
|
Loại 1
|
Đ. Đinh Tiên Hoàng
|
|
5
|
Đ. Lê Công Thanh
|
Đ. Đinh Tiên Hoàng (QL21A)
|
Đ. D1 (khu đô thị Bắc Châu
Giang)
|
2.00
|
20.5
|
x
|
|
Loại 1
|
Đ. Lê Công Thanh
|
|
6
|
Đ. Lê Lợi
|
Đ. Lê Hoàn
|
Đ. 21A (Qua khu đô thị Trần
Hưng Đạo)
|
2.30
|
16.0
|
x
|
|
Loại 1
|
Đ. Lê Lợi
|
|
7
|
Đ. Lý Thường Kiệt
|
HTX Vân Sơn - P.Vân
|
Đ. Lê Chân
|
5.05
|
27.0
|
x
|
|
Loại 1
|
Đ. Lý Thường Kiệt
|
|
8
|
Đ. Lý Thái Tổ
|
Đ. LT Kiệt (QL21A)
|
Đ. Đinh Công Tráng
|
2.50
|
36.0
|
x
|
|
Loại 1
|
Đ. Lý Thái Tổ
|
|
9
|
Đ. Lê Chân
|
Cầu Phủ Lý (mới)
|
Hết địa phận thành phố
|
2.00
|
27
|
x
|
|
Loại 1
|
Đ. Lê Chân
|
|
10
|
Đ. Ngô Quyền
|
Đ. Lê Hoàn (QL1A)
|
Cầu Đọ Xá
|
2.50
|
25.0
|
x
|
|
Loại 1
|
Đ. Ngô Quyền
|
|
11
|
Đ. Đinh Công Tráng
|
Đ. Lê Chân
|
Hết địa phận thành phố
|
2.50
|
20.5
|
x
|
|
Loại 1
|
Đ. Đinh Công Tráng
|
|
12
|
Đ.Trần Thị Phúc
|
Đ. Biên Hoà
|
Đ. Đinh Tiên Hoàng
|
2.50
|
12.0
|
x
|
|
Loại 1
|
Đ.Trần Thị Phúc
|
|
13
|
Đ. Trường Chinh
|
Đ. Lê Lợi
|
Đ.Trần T. Phúc
|
1.50
|
26.0
|
x
|
|
Loại 2
|
Đ.Trường Chinh
|
|
14
|
Đ. Quy Lưu
|
Đ. Lê Lợi
|
Đ. Trần Thị Phúc
|
1.20
|
19.0
|
x
|
|
Loại 2
|
Đ. Quy Lưu
|
|
15
|
Đ. Nguyễn Văn Trỗi
|
Đ. Lê Lợi
|
Đ. Trần Thị Phúc
|
1.20
|
19.0
|
x
|
|
Loại 2
|
Đ. Nguyễn Văn Trỗi
|
|
16
|
Đ. Biên Hoà
|
Đ. Lê Hoàn (QL1A)
|
Đ. Lê Lợi
|
1.00
|
20.5
|
x
|
|
Loại 2
|
Đ. Biên Hoà
|
|
17
|
Đ. Nguyễn Viết Xuân
|
Đ. Trần H. Đạo
|
Đ. Nguyễn Văn Trỗi
|
1,60
|
19.0
|
x
|
|
Loại 2
|
Đ. Nguyễn Viết Xuân
|
|
18
|
Đ. Châu Cầu
|
Đ. Lê Lợi
|
Đ. Quy Lưu
|
0.50
|
19.0
|
x
|
|
Loại 2
|
Đ. Châu Cầu
|
|
PHỤ LỤC 2. 8 ĐƯỜNG CHƯA CÓ
TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT TÊN MỚI:
STT
|
Tên đường hiện tại
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
(km)
|
Chiều rộng chỉ giới
(m)
|
Đã thực hiện dự án
|
Chưa thực hiện dự án
|
Phân loại đường để đặt tên
|
Tên đường đặt mới
|
Ghi chú
|
I
|
Khu Đô thị Liêm Chính
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Đ. N6
|
Cầu Phủ Lý (mới)
|
Đường cao tốc
|
4,00
|
42,0
|
x
|
x
|
Loại 1
|
Đ. Lê Duẩn
|
|
II
|
Một số tuyến đường phân
theo địa giới hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Đ. vành đai N5
|
Đ. Lê Chân
|
QL21A
|
4,00
|
27,0
|
|
|
Loại 1
|
Đ. Ngô Gia Tự
|
|
21
|
ĐT. 9710 (ĐT 493 - QH Sở
GTVT)
|
Đ. Lê Hoàn
|
Hết địa phận xã Lam Hạ
|
3,50
|
5,0
|
x
|
|
Loại 1
|
Đ. Nguyễn Chí Thanh
|
Hiện trạng
|
12,0
|
|
x
|
Quy hoạch SGTVT
|
22
|
Đ. D5
|
Đ. Lý Thường Kiệt
|
Đ. vành đai
|
3,50
|
27,0
|
x
|
x
|
Loại 1
|
Đ. Hoàng Văn Thụ
|
Địa phận P. Lê Hồng Phong và xã Châu Sơn
|
23
|
Đ. D4
|
Đ. Lý Thường Kiệt
|
Đ. Đinh Công Tráng
|
3,00
|
20,5
|
x
|
x
|
Loại 1
|
Đ. 24 tháng 8 (Ngày giành
chính quyền năm 1945)
|
24
|
Quốc Lộ 21B
|
Đ. Lê Hoàn
|
Giáp Kim Bảng
|
1,80
|
34,0
|
x
|
|
Loại 1
|
Đ. Lê Thánh Tông
|
Địa phận P.Quang Trung
|
III
|
Khu Đô thị Nam Thanh Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Đ. D4
|
Quốc lộ 21A
|
D1
|
2,33
|
20,5
|
|
x
|
Loại 1
|
Đ. Nguyễn Đức Cảnh
|
|
IV
|
Khu Đô thị BắcThanh Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Đ. D2
|
Đ. N1
|
Đ. N5
|
1,54
|
20,5
|
x
|
|
Loại 1
|
Đ. 3 tháng 7 (ngày giải phóng
Phủ Lý)
|
|
PHỤ LỤC 3: 07 ĐƯỜNG ĐÃ CÓ
TÊN, ĐỀ NGHỊ ĐỔI THÀNH PHỐ, GIỮ NGUYÊN TÊN CŨ:
STT
|
Tên đường hiện tại
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
(km)
|
Chiều rộng chỉ giới
(m)
|
Đã thực hiện dự án
|
Chưa thực hiện dự án
|
Phân loại đường để đặt tên
|
Đổi thành tên phố
|
Ghi chú
|
1
|
Đ. Trần Bình Trọng
|
QL1A
|
Đ. Đinh Công Tráng
|
1.90
|
12.0
|
x
|
|
Loại 2
|
Phố Trần Bình Trọng
|
|
2
|
Đ.Trần Văn Chuông
|
Đ.LT Kiệt (QL21A)
|
Hết trường Phủ Lý A
|
1.50
|
20.5
|
x
|
|
Loại 2
|
Phố Trần Văn Chuông
|
|
3
|
Đ. Nguyễn Hữu Tiến
|
Đ. Lý Thái Tổ
|
Trường TH. Y
|
1.50
|
20.5
|
x
|
|
Loại 2
|
Phố Nguyễn Hữu Tiến
|
|
4
|
Đ.Trần Quang Khải
|
Đ.L T Kiệt
(QL21A)
|
Đ. Lý Thái Tổ
|
1.50
|
20.5
|
x
|
|
Loại 2
|
Phố Trần Quang Khải
|
|
5
|
Đ. Trần Nhật Duật
|
Đ.LT Kiệt (QL21A)
|
Đ. Lý Thái Tổ
|
1.00
|
20.5
|
x
|
|
Loại 2
|
Phố Trần Nhật Duật
|
|
6
|
Đ. Đề Yêm
|
Đ. Lý Thái Tổ
|
Đ. D4
|
0.50
|
20.5
|
x
|
|
Loại 2
|
Phố Đề Yêm
|
|
7
|
Đ. Nguyễn Thiện
|
Đ. Trần Phú
|
Đ. Ngô Quyền
|
0.30
|
20.5
|
x
|
|
Loại 3
|
Phố Nguyễn Thiện
|
|
PHỤ LỤC 4. 46 ĐƯỜNG CHƯA
CÓ TÊN, ĐỀ NGHỊ ĐẶT TÊN PHỐ:
STT
|
Tên đường hiện tại
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
(km)
|
Chiều rộng chỉ giới
(m)
|
Đã thực hiện dự án
|
Chưa thực hiện dự án
|
Phân loại đường để đặt tên
|
Tên phố đặt mới
|
Ghi chú
|
I
|
Khu đô thị Bắc Thanh Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đ. CN Bắc Thanh Châu
|
QL21A
|
QL1A
|
1,30
|
20,5
|
x
|
|
Loại 2
|
P. Nguyễn Thị Định
|
|
2
|
Đ. D5
|
Đ. N1
|
ĐCN. B.T.Châu
|
0,77
|
20,5
|
x
|
|
Loại 2
|
P. Trần Nguyên Hãn
|
|
3
|
Đ. N4
|
Đ. D1
|
Đ. D5
|
0,71
|
20,5
|
x
|
x
|
Loại 2
|
P. Tô Vĩnh Diện
|
|
4
|
Đ. D4
|
Đ. N1
|
ĐCN. B.T.Châu
|
0,57
|
20,5
|
x
|
|
Loại 2
|
P. Phan Trọng Tuệ
|
|
5
|
Đ. D3
|
Đ. N1
|
Đ. CN Bắc Thanh Châu
|
0,56
|
20,5
|
x
|
x
|
Loại 2
|
P. Đặng Việt Châu
|
|
6
|
Đ. N1
|
Đ. Đinh Tiên Hoàng
|
Đ. CN Bắc Thanh Châu
|
1,00
|
15,0
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Trương Công Giai
|
|
7
|
Đ. N3
|
Đ. D1
|
Đ. D5
|
0,71
|
17,0
|
|
x
|
Loại 3
|
P. Lê Thị Hồng Gấm
|
|
8
|
Đ. N5
|
Đ. D1
|
Đ. D5
|
0,61
|
17,0
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Trương Minh Lượng
|
|
9
|
Đ. D1
|
Đ. N1
|
Đ. CN Bắc Thanh Châu
|
0,47
|
20,5
|
x
|
x
|
Loại 3
|
P. Lý Trần Thản
|
|
II
|
Khu đô thị Nam Thanh Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Đ. D1
|
Đ.N1
|
Đ. D3
|
1,28
|
17,0
|
|
x
|
Loại 3
|
P. Trần Bảo
|
|
11
|
Đ. N21
|
Đ. D1
|
Đ. D4
|
0,77
|
15,0
|
|
x
|
Loại 3
|
P. Trần Thuấn Du
|
|
III
|
Khu QH Nam Nguyễn Viết
Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đ. Bắc Truyền Hình
|
Đ.Trần H. Đạo
|
Đ. Trường Chinh
|
0,60
|
20,5
|
x
|
|
Loại 2
|
P. Bùi Dị
|
|
13
|
Đ. Nam Truyền Thanh
|
Đ. Lê Lợi
|
Đ. Trường Chinh
|
0,50
|
15,0
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Phạm Ngọc Thạch
|
|
14
|
Đ. D1
|
Đ. Trường Chinh
|
Đ. Lê Công Thanh
|
0,40
|
17,0
|
|
|
Loại 3
|
P. Tân Khai
|
|
IV
|
QH khu Nam Lê Hồng Phong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Đ. D2
|
Đ. Đề Yêm
|
Đ. Lê Chân
|
1,76
|
20,5
|
|
|
Loại 2
|
P. Tống Văn Trân
|
|
16
|
Đ. D6
|
Đ. Đề Yêm
|
Đ. Trần Quang Khải
|
0,85
|
17,5
|
|
|
Loại 3
|
P. Lê Hữu Cầu
|
|
V
|
Khu đô thị Nam Trần Hưng Đạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Đ. D2
|
Đ. Trần Hưng Đạo
|
Đ. N9
|
0,35
|
20,5
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Nguyễn Quốc Hiệu
|
|
18
|
Đ. D5
|
Đ. Trần Hưng Đạo
|
Đ. N11
|
0.92
|
17
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Dã Tượng
|
|
19
|
Đ. D4
|
Đ. 21A
|
Đ. Trần Hưng Đạo
|
0,85
|
20,5
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Yết Kiêu
|
|
20
|
Đ. Vòng Hồ Trần Hưng Đạo
|
P.Trần Khát Trân
|
P.Trần Khát Trân
|
0,6
|
13
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Hồ Xuân Hương
|
|
21
|
Đ. Trong KĐT
|
Đ. Đinh Tiên Hoàng
|
P. Yết Kiêu
|
0,53
|
17
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Phạm Ngũ Lão
|
|
22
|
Đ. Trong KĐT
|
Đ. Đinh Tiên Hoàng
|
P. Hồ Xuân Hương
|
0,225
|
17
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Trần Khát Chân
|
|
VI
|
Khu đô thị Nam Lê Chân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Đ. F
|
Đ. Lê Chân
|
Đ. Đ.C. Tráng
|
0,94
|
20,5
|
x
|
|
Loại 2
|
P. Trịnh Đình Cửu
|
|
24
|
Đ. NLC4
|
Đ. Lê Chân
|
Đ. D5
|
0,99
|
17,0
|
x
|
|
Loại 3
|
P.Trần Đăng Ninh
|
|
25
|
Đ. NLC1
|
Đ. D5
|
Đ. Đ.C. Tráng
|
0,95
|
17,0
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Nguyễn Duy Huân
|
|
26
|
Đ. D
|
Đ. NLC1
|
Đ. NCL4
|
0,94
|
17,0
|
x
|
|
Loại 3
|
P.Đặng Quốc Kiều
|
|
27
|
Đ. NLC2
|
Đ. D5
|
Đ. Lý Thái Tổ
|
0,50
|
17,0
|
x
|
|
Loại 3
|
P.Dương Văn Nội
|
|
28
|
Đ. NLC3
|
Đ. D5
|
Đ. Lý Thái Tổ
|
0,50
|
17,0
|
x
|
|
Loại 3
|
P.Nguyễn Đức Quỳ
|
|
VII
|
Khu đô thị Nam Châu Giang
(đông đê bao Mễ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Đ. N9
|
Đê bao Mễ
|
Đ. T.H. Đạo
|
0,60
|
20,5
|
x
|
|
Loại 2
|
P. Võ Thị Sáu
|
|
30
|
Đ. N5
|
Đê bao Mễ
|
Đ. N.V. Xuân
|
0,55
|
20,5
|
x
|
|
Loại 2
|
P. Lý Tự Trọng
|
|
VIII
|
QH bờ tây sông Đáy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Đ. Dọc kè TSĐ
|
Cầu Hồng Phú
|
Cầu Phủ Lý
|
1,20
|
22,5
|
|
x
|
Loại 2
|
P. Ngô Gia Khảm
|
|
IX
|
Đ. Khu TĐC TV.Chuông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Đ. M3
|
Đ. D2
|
Ngõ dân cư
|
0,35
|
17,0
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Lý Công Bình
|
|
X
|
Khu quy hoạch 439
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Đ. B1
|
Đ. N1
|
Đ. N5
|
0,33
|
15,0
|
|
|
Loại 3
|
P. Nguyễn Thị Nhạ
|
|
34
|
Đ. B2
|
Đ. N1
|
Đ. N5
|
0,33
|
15,0
|
|
|
Loại 3
|
P. Nguyễn Thị Vân Liệu
|
|
XI
|
Khu TĐC I, II L.H. Phong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Đ. A1
|
Đ. nhánh phía Nam hồ Vân Sơn (Đ. nối D4 với D5)
|
Đ. T.V.Chuông
|
0,44
|
26,0
|
|
|
Loại 2
|
P. Võ Văn Tần
|
|
XII
|
Khu đô thị Liêm Chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Đ. D11
|
Đ.TH. Đạo
|
Đ.D5
|
1,20
|
30,0
|
x
|
|
Loại 2
|
P. Nguyễn Phúc Lai
|
|
37
|
Đ. D12
|
Đ. TH. Đạo
|
Đ.D5
|
0,86
|
22,0
|
x
|
|
Loại 2
|
P. Tô Hiệu
|
|
38
|
Đ.LC 8
|
Đ.LC4
|
Đ.NB7
|
0,77
|
19,0
|
x
|
|
Loại 2
|
P. Nguyễn Thái Học
|
|
39
|
Đ.NB5
|
Đ.D11
|
Đ.LC1
|
0,95
|
17,5
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Trần Quang Tặng
|
|
40
|
Đ.LC4
|
Đ.D5
|
Đ.D13
|
0,55
|
17,5
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Lương Văn Đài
|
|
XIII
|
Khu hồ Châu Giang A, B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Ngõ 10
|
Đ. Lê Hoàn
|
Đ. Ngô Quyền
|
0,356
|
13
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Mạc Đĩnh Chi
|
|
42
|
Ngõ 6
|
Đ. Lê Hoàn
|
Đ. Ngô Quyền
|
0,383
|
13
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Phan Huy Chú
|
|
XIV
|
Khu tái định cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Ngõ 3
|
Đ. Nguyễn Văn Trỗi
|
Đ.Trường Chinh
|
0,8
|
7
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Trần Tử Bình
|
|
XV
|
Khu phố cổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Ngõ 1
|
Đ. Lê Công Thanh
|
Đ.Trường Chinh
|
0,20
|
10
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Phạm Tất Đắc
|
|
45
|
Ngõ 2
|
Đ. Châu Cầu
|
Đ. Trường Chinh
|
0,5
|
5
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Kim Đồng
|
|
46
|
Ngõ 4
|
Đ. Lê Lợi
|
Đ. Biên Hoà
|
0,3
|
5
|
x
|
|
Loại 3
|
P. Hàng Chuối
|
|
PHỤ LỤC 5:
1. Những
công trình công cộng chưa có tên, đề nghị đặt tên:
STT
|
Tên gọi theo quy hoạch/ dự án
|
Vị trí/địa điểm
|
Quy mô
|
Diện tích
(m2)
|
Kết cấu
|
Đã thực hiện dự án
|
Chưa thực hiện dự án
|
Đặt tên mới
|
Ghi chú
|
1
|
Cầu Phủ Lý mới
|
Xã Thanh Châu và đường Lê Chân
|
|
|
|
|
|
|
Cầu Châu Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đổi tên công trình công cộng:
STT
|
Tên cũ
|
Tên mới
|
Ghi chú
|
1
|
Trường Trung học phổ thông
chuyên Hà Nam
|
Trường Trung học phổ thông
chuyên Biên Hoà
|
|
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, tên phố và các công trình công cộng tại thành phố Phủ Lý do tỉnh Hà Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 về đổi tên, đặt tên đường, tên phố và các công trình công cộng tại thành phố Phủ Lý do tỉnh Hà Nam ban hành
4.042
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|