|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 13/NQ-HĐND 2017 đặt tên đường tên phố công trình công cộng Thái Bình
Số hiệu:
|
13/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Đặng Trọng Thăng
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/NQ-HĐND
|
Thái
Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP,
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi
tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT, ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn
thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình
công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005
của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 231/TTr-UBND ngày
30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, tên phố và
công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số
11/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường, tên phố
và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình. Cụ thể như sau:
1. Đặt tên đường (gồm 04 tuyến đường):
Đường Đại Phú, đường Vũ Phúc, đường Vũ Chính, đường Vũ Lạc;
2. Đặt tên phố (gồm 06 tuyến phố): Phố
Phạm Quang Lịch, phố Bùi Thị Xuân, phố Triệu Quang Phục, phố Kỳ Bá, phố Bế Văn
Đàn, phố Sa Cát;
3. Đặt tên công trình công cộng - 01
cây cầu: Cầu Quảng Trường Thái Bình;
4. Đặt tên đường nội bộ trong khu đô
thị và dân cư mới: 126 đường;
5. Điều chỉnh phố Kỳ Đồng cũ.
(Có
phụ lục kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Bình khóa XVI, Kỳ họp thứ năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2017./.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Trọng Thăng
|
PHỤ LỤC I:
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG
CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Thái Bình).
I. Tuyến phố: 06 tuyến
STT
|
Mô
tả hiện trạng
|
Chiều
dài (km)
|
Chiều
rộng (m)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Tên
phố đề nghị được đặt
|
Thuyết
minh
|
1
|
Đoạn đường giáp Nhà máy đay cũ
|
0.53
|
14
|
Nút giao ngữ ba phố Lê Quý Đôn
|
Nút giao ngã ba phố Lý Bôn
|
Phạm Quang Lịch
|
Phạm Quang Lịch là nhà cách mạng,
quê ở xã Đình Phùng huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình. Ông tham gia Hội Việt
Nam Cách Mạng Thanh Niên. Năm 1929 trở thành Đảng viên Đảng cộng sản. Xuất
thân trong một gia đình địa chủ, ông đã nhiều lần bán ruộng, bán vàng để lấy
tiền hoạt động cách mạng. Sau cuộc biểu tình ở Tiền Hải,
ông bị địch bắt, bị kết án 20 năm khổ sai giam tại Hỏa Lò Hà Nội. Đêm 25 tháng
12 năm 1932, ông vượt ngục Hỏa Lò, về Thái Bình. Năm 1933, Ban Tỉnh ủy lâm thời
được thành lập, ông được bầu làm Bí Thư. Sau ông bị địch bắt và đầy đi Sơn
La, ông qua đời ở nhà tù Sơn La.
|
2
|
Đoạn đường trong khu dân cư, nhà ở xã
hội, phường Quang Trung.
|
0.55
|
20.5
|
Ngã ba nút giao phố Lý Thái Tổ
|
Ngã ba nút giao phố Phan Bá Vành
|
Phố Bùi Thị Xuân
|
Bùi Thị Xuân là nữ tướng đô đốc dưới
thời vua Quang Trung (Nguyễn Huệ); là vợ của thái phó Trần Quang Diệu, đã
cùng nghĩa quân Tây Sơn chiến thắng quân Thanh xâm lược.
|
3
|
Ngõ 222, phố Ngô Thì Nhậm
|
0.53
|
13
|
Ngã ba giao với phố Ngô Thì Nhậm
|
Phố Nguyễn Tông Quai
|
Phố Triệu Quang Phục
|
Triệu Quang Phục là người được Lý
Nam Đế trao quyền lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược. Năm 548, ông lên ngôi vua xưng là Triệu Việt
Vương, dân gian gọi ông là Dạ Trạch Vương. Năm 550, ông tiến quân từ căn cứ Dạ
Trạch, đánh giết tướng giặc Dương San thu lại thành Long Biên. Năm 571, ông bị
Lý Phật Tử bội ước đánh úp, ông đã nhảy xuống biển tuẫn tiết.
|
4
|
Đoạn đường trước
cửa UBND phường Kỳ Bá
|
0.35
|
15
|
Ngã ba nút giao phố Lê Đại Hành (trụ
sở Công an phường Kỳ Bá)
|
Ngã ba nút giao phố Đinh Tiên Hoàng
|
Phố Kỳ Bá
|
Kỳ Bá xưa là vùng đất cửa biển, còn
gọi là Bố Hải Khẩu. Hồi thế kỷ X, sứ quân Trần Lãm tập trung quân đóng giữ
vùng này. Tháng 2, mùa Xuân năm Mậu Dần (1038), Vua Lý Thái Tông đi ra cửa Bố
Hải, sai quan tư lập đàn tế thần nông, chính mình tự tay cầm cày, làm lễ cúng
canh, cầu cho mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu. Vùng
cửa Bố Hải Khẩu nay chính là phường Kỳ Bá, thành phố Thái Bình.
|
5
|
Đoạn đường Quốc lộ 10 cũ (trước cửa
Nhà thờ Sa Cát)
|
0.75
|
24
|
Nút giao đường Long Hưng (số nhà 28
đường Long Hưng)
|
Nút giao đường Long Hưng (số nhà
164 đường Long Hưng)
|
Phố Sa Cát
|
Đoạn đường QL10 cũ đi qua nhà thờ
Sa Cát, phường Hoàng Diệu nên được đặt tên là phố Sa Cát
|
6
|
Đoạn đường trước cửa trường THCS Hoàng Diệu
|
0.28
|
15
|
Ngã ba nút giao
đường Võ Nguyên Giáp
|
Ngã ba nút giao Quốc lộ 10C cũ
|
Phố Bế Văn Đàn
|
Bế Văn Đàn sinh năm 1931, là người
Tày thuộc xã Quang Vinh, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng trong một gia đình có
truyền thống cách mạng. Chiến dịch Đông xuân năm 1953-1954 chống thực dân
Pháp ở Việt Bắc, quân ta chiến đấu trong hoàn cảnh địa hình khó khăn, đồng đội hy sinh nhiều. Bế Văn
Đàn cũng bị thương, nhưng anh vẫn lao lên lấy thân mình làm giá súng cho đồng
đội là Chu Văn Phù bắn trả quân giặc. Trận đó quân ta chiến thắng vẻ vang.
Bế Văn Đàn được
truy tặng Anh Hùng lực lượng vũ trang Nhân dân
|
II. Tuyến đường: 05 tuyến
STT
|
Mô
tả hiện trạng
|
Chiều
dài (km)
|
Chiều
rộng (m)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Tên
đường đề nghị được đặt
|
Thuyết
minh
|
1
|
Đường qua thôn Đại Lai và thôn Phú Lạc,
xã Phú Xuân
|
2.3
|
14
|
Nghĩa trang Minh Công
|
Ngã ba nút giao đường trục xã Phú
Xuân (UBND xã Phú Xuân)
|
Đường
Đại Phú
|
Là tên ghép của 2 thôn: Đại Lai và
Phú Lạc thuộc xã Phú Xuân. Đây những tên gọi đã rất quen thuộc của người dân
địa phương
|
2
|
Đoạn đường trong khu dân cư, nhà ở
xã hội, phường Quang Trung.
|
0.67
|
20.5
|
Cầu Kỳ Đồng
|
Chợ Quang Trung
|
Đường
Kỳ Đồng
|
Nguyễn Văn Cẩm (1875-1929), người
làng Ngọc Đình, tổng Hà Lý, huyện Duyên Hà, phủ Tiên
Hưng (nay là xã Văn Cẩn, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình) trong một gia đình
nhà Nho nghèo. Thuở nhỏ ông là người nổi tiếng thông minh, giỏi chữ Nho, xuất
sắc về tài làm câu đối... Kỳ Đồng là tên hiệu do vua Tự Đức đặt cho ông. Năm
13 tuổi, ông tham gia một vụ rước cờ tiến về thành Nam Định. Khâm sứ Nam Định
sai lính bắn súng thị uy giải tán, bắt Kỳ Đồng cùng 7 người khác. Sau vụ rước
cờ, vì sợ tiếng tăm và ảnh hưởng lớn của Kỳ Đồng, thực dân Pháp đã gửi Kỳ Đồng
sang Angieria nhằm tách thần tượng Kỳ Đồng ra khỏi phong trào chống Pháp của
nhân dân Việt Nam. Sau 9 năm học tập ông đã thi đậu Tú tài, được cử làm việc
cho hải quân Pháp trên tàu Borda. Trong thời gian học ở Angieria, Kỳ Đồng
quan hệ mật thiết với vua Hàm Nghi cũng đang bị lưu đày tại đó. Khi ông trở về
nước (tháng 11/1896), thực dân Pháp muốn cho ông làm viên chức thuộc ngạch
Pháp nhưng ông đã từ chối. Ông xin thực dân Pháp cho lập đồn điền khai hoang
tại Yên Thế, nhưng thực chất ông đã bí mật liên hệ với Hoàng Hoa Thám đã xây
dựng căn cứ nghĩa quân. Việc bị lộ, ông bị bắt và bị giữ
ở Sài Gòn 3 tháng. Đầu năm 1898, chúng đem ông đi đầy biệt xứ tại Tahiti thuộc
quần đảo Polynesie. Ông sống tại đó đến chết.
|
3
|
Đường trục xã Vũ Phúc
|
1.7
|
20.5
|
Ngã ba giao với phố Doãn Khuê
|
UBND xã Vũ Phúc
|
Đường
Vũ Phúc
|
Con đường trục đi qua địa phận xã
Vũ Phúc, thành phố Thái Bình
|
4
|
Đường trục xã Vũ Chính
|
3.8
|
15
|
Ngã ba nút giao đường Hoàng Văn
Thái
|
Hết xã Vũ
Chính (địa phận thôn Tây Sơn)
|
Đường
Vũ Chính
|
Con đường trục đi qua địa phận xã Vũ
Chính, thành phố Thái Bình
|
5
|
Đường liên xã:
Vũ Lạc và Vũ Lễ
|
2.9
|
20.5
|
Ngã ba nút giao đi Vũ Tây
|
Nút giao đường tỉnh lộ 39B
|
Đường
Vũ Lạc
|
|
III. Công trình
công cộng: 01 cây cầu
STT
|
Mô
tả hiện trạng
|
Chiều
dài (km)
|
Chiều
rộng (m)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Tên
cầu đề nghị được đặt
|
Thuyết
minh
|
1
|
Cây cần đi qua
sông Trà Lý
|
0.5
|
15
|
Phường Hoàng Diệu
|
Xã Vũ Đông
|
Cầu Quảng trường Thái Bình
|
Cây cầu đi sát Quảng trường Thái Bình;
đây là quảng trường xây dựng Tượng đài “Bác Hồ với nông dân”. Quảng trường đã
được đặt tên là Quảng trường Thái Bình theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày
31/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch địa điểm và
tên gọi quảng trường xây dựng Tượng đài “Bác Hồ với nông dân” tại Thái Bình.
|
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NỘI BỘ TẠI
CÁC KHU ĐÔ THỊ, DÂN CƯ MỚI DỰ KIẾN ĐẶT TÊN
(Kèm
theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Thái Bình)
TT
|
Tên
đường dự kiến
|
Chiều
dài (m)
|
Chiều
rộng QH
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
I
|
Đường nội
bộ trong khu đô thị và dân cư mới phường Trần Lãm
|
1
|
Đường số 1 Trần Lãm
|
418
|
9,5
|
Bệnh viện Điều dưỡng
|
Giao với đường số 18 Trần Lãm
|
2
|
Đường số 2 Trần Lãm
|
74
|
9,5
|
Giao với đường số 1 Trần Lãm
|
Giao với đường số 3 Trần Lãm
|
3
|
Đường số 3 Trần
Lãm
|
480
|
13
|
Bệnh viện Điều dưỡng
|
Giao với phố Lê Quý Đôn
|
4
|
Đường số 4 Trần Lãm
|
328
|
9,5
|
Giao với phố Ngô Quyền
|
Giao với phố Đốc Đen
|
5
|
Đường số 5 Trần Lãm
|
130
|
9,5
|
Giao với đường số 10 Trần Lãm
|
Giao với đường số 18 Trần Lãm
|
6
|
Đường số 6 Trần Lãm
|
82
|
9,5
|
Giao với đường số 3 Trần Lãm
|
Giao với đường số 7 Trần Lãm
|
7
|
Đường số 7 Trần Lãm
|
371
|
13
|
Giao với đường số 4 Trần Lãm
|
Giao với phố Lê Quý Đôn
|
8
|
Đường số 8 Trần Lãm
|
82
|
9,5
|
Giao với đường số 3 Trần Lãm
|
Giao với đường số 7 Trần Lãm
|
9
|
Đường số 9 Trần Lãm
|
219
|
9,5
|
Giao với đường số 4 Trần Lãm
|
Giao với đường số 14 Trần Lãm
|
10
|
Đường số 10 Trần Lãm
|
82
|
9,5
|
Giao với đường số 3 Trần Lãm
|
Giao với đường số 7 Trần Lãm
|
11
|
Đường số 11 Trần Lãm
|
287
|
9,5
|
Giao với đường số 4 Trần Lãm
|
Giao với đường số 18 Trần Lãm
|
12
|
Đường số 12 Trần Lãm
|
98
|
9,5
|
Giao với phố Ngô Quyền
|
Giao với đường số 3 Trần Lãm
|
13
|
Đường số 13 Trần Lãm
|
262
|
11,5
|
Giao với đường số 20 Trần Lãm
|
Giao với phố Nguyễn Đình Chính
|
14
|
Đường số 14 Trần Lãm
|
127
|
9,5
|
Giao với đường số 7 Trần Lãm
|
Giao với phố Đốc Đen
|
15
|
Đường số 15 Trần Lãm
|
260
|
11,5
|
Giao với đường số 20 Trần Lãm
|
Giao với phố Nguyễn Đình Chính
|
16
|
Đường số 16 Trần Lãm
|
80
|
9,5
|
Giao với đường số 7 Trần Lãm
|
Giao với đường số 11 Trần Lãm
|
17
|
Đường số 17 Trần Lãm
|
105
|
11,5
|
Giao với đường số 22 Trần Lãm
|
Giao với phố Nguyễn Đình Chính
|
18
|
Đường số 18 Trần Lãm
|
306
|
9,5
|
Giao với phố Ngô Quyền
|
Giao với phó Đốc Đen
|
19
|
Đường số 19 Trần Lãm
|
216
|
11,5
|
Giao với đường số 26 Trần Lãm
|
Giao với đường Lê Quý Đôn
|
21
|
Đường số 21 Trần Lãm
|
160
|
11,5
|
Giao với đường số 26 Trần Lãm
|
Giao với đường số 32 Trần Lãm
|
22
|
Đường số 22 Trần Lãm
|
225
|
11,5
|
Giao với phố Đốc Đen
|
Giao với phố Nguyễn Văn Năng
|
23
|
Đường số 23 Trần Lãm
|
135
|
11,5
|
Giao với đường số 34 Trần Lãm
|
Giao với đường số 36 Trần Lãm
|
24
|
Đường số 24 Trần Lãm
|
96
|
11,5
|
Giao với đường số 15 Trần Lãm
|
Giao với đường số 17 Trần Lãm
|
25
|
Đường số 25 Trần Lãm
|
1070
|
15
|
Giao với đường số 30 Trần Lãm
|
Giao với phố Lý Bôn
|
26
|
Đường số 26 Trần Lãm
|
230
|
11,5
|
Giao với phố Đốc Đen
|
Giao với phố Nguyễn Văn Năng
|
27
|
Đường số 27 Trần Lãm
|
135
|
11,5
|
Giao với đường số 34 Trần Lãm
|
Giao với đường số 36 Trần Lãm
|
28
|
Đường số 28 Trần Lãm
|
125
|
11,5
|
Giao với đường số 19 Trần Lãm
|
Giao với đường số 21 Trần Lãm
|
29
|
Đường số 29 Trần Lãm
|
306
|
11,5
|
Giao với đường số 38 Trần Lãm
|
Giao với đường số 46 Trần Lãm
|
30
|
Đường số 30 Trần Lãm
|
125
|
11,5
|
Giao với đường số 19 Trần Lãm
|
Giao với đường số 21 Trần Lãm
|
31
|
Đường số 31 Trần Lãm
|
201
|
10,5
|
Giao với đường số 54 Trần Lãm
|
Giao với phố Lý Bôn
|
32
|
Đường số 32 Trần Lãm
|
186
|
11,5
|
Giao với đường số 19 Trần Lãm
|
Giao với phố Nguyễn Văn Năng
|
33
|
Đường số 33 Trần Lãm
|
108
|
11,5
|
Giao với đường số 54 Trần Lãm
|
Giao với đường số 56 Trần Lãm
|
34
|
Đường số 34 Trần Lãm
|
240
|
11,5
|
Giao với phố Đốc Đen
|
Giao với phố Nguyễn Văn Năng
|
35
|
Đường số 35 Trần Lãm
|
310
|
11,5
|
Giao với đường số 50 Trần Lãm
|
Giao với phố Lý Bôn
|
36
|
Đường số 36 Trần Lãm
|
240
|
11,5
|
Giao với phố Đốc Đen
|
Giao với phố Nguyễn Văn Năng
|
37
|
Đường số 37 Trần Lãm
|
108
|
11,5
|
Giao với đường số 54 Trần Lãm
|
Giao với đường số 46 Trần Lãm
|
38
|
Đường số 39 Trần Lãm
|
240
|
20,5
|
Giao với phố Đốc Đen
|
Giao với phố Nguyễn Văn Năng
|
39
|
Đường số 40 Trần Lãm
|
86
|
11,5
|
Giao với đường số 25 Trần Lãm
|
Giao với đường số 29 Trần Lãm
|
40
|
Đường số 42 Trần Lãm
|
142
|
11,5
|
Giao với đường số 25 Trần Lãm
|
Giao với phố Nguyễn Tông Quai
|
41
|
Đường số 44 Trần Lãm
|
100
|
15
|
Giao với đường số 25 Trần Lãm
|
Giao với phố Ngô Thì Nhậm
|
42
|
Đường số 46 Trần Lãm
|
115
|
11,5
|
Giao với đường số 25 Trần Lãm
|
Giao với phố Ngô Thì Nhậm
|
43
|
Đường số 48 Trần Lãm
|
100
|
13,5
|
Giao với phố Ngô Thì Nhậm
|
Giao với phố Nguyễn Tông Quai
|
44
|
Đường số 50 Trần Lãm
|
95
|
11,5
|
Giao với đường số 35 Trần Lãm
|
Giao với phố Nguyễn Tông Quai
|
45
|
Đường số 52 Trần Lãm
|
95
|
13,5
|
Giao với đường số 35 Trần Lãm
|
Giao với phố Nguyễn Tông Quai
|
46
|
Đường số 54 Trần Lãm
|
175
|
13
|
Giao với đường số 31 Trần Lãm
|
Giao với phố Nguyễn Tông Quai
|
47
|
Đường số 56 Trần Lãm
|
190
|
13
|
Giao với đường số 31 Trần Lãm
|
Giao với phố Nguyễn Tông Quai
|
48
|
Đường số 58 Trần Lãm
|
200
|
13
|
Giao với đường số 31 Trần Lãm
|
Giao với phố Ngô Thì Nhậm
|
II
|
Đường nội bộ trong khu
đô thị và dân cư mới phường Kỳ Bá
|
1
|
Đường số 1 Kỳ Bá
|
205
|
13
|
Giao với đường số 2 Kỳ Bá
|
Giao với phố Lê Quý Đôn
|
2
|
Đường số 2 Kỳ Bá
|
358
|
14
|
Giao với phố Lê Đại Hành
|
Giao với phố Đinh Tiên Hoàng
|
3
|
Đường số 3 Kỳ Bá
|
160
|
10
|
Giao với đường số 2 Kỳ Bá
|
Giao với đường số 6 Kỳ Bá
|
4
|
Đường số 4 Kỳ Bá
|
310
|
13
|
Giao với đường số 1 Kỳ Bá
|
Giao với phố Đinh Tiên Hoàng
|
5
|
Đường số 5 Kỳ Bá
|
160
|
12,5
|
Giao với đường số 2 Kỳ Bá
|
Giao với đường số 6 Kỳ Bá
|
6
|
Đường số 6 Kỳ Bá
|
302
|
13,5
|
Giao với đường số 1 Kỳ Bá
|
Giao với phố Đinh Tiên Hoàng
|
7
|
Đường số 7 Kỳ Bá
|
97
|
25,5
|
Giao với đường số 4 Kỳ Bá
|
Giao với phố Lê Quý Đôn
|
8
|
Đường số 9 Kỳ Bá
|
160
|
12,5
|
Giao với đường số 2 Kỳ Bá
|
Giao với đường số 6 Kỳ Bá
|
9
|
Đường số 11 Kỳ Bá
|
160
|
10
|
Giao với đường số 2 Kỳ Bá
|
Giao với đường số 6 Kỳ Bá
|
10
|
Đường số 13 Kỳ Bá
|
140
|
11,5
|
Giao với đường số 14 Kỳ Bá
|
Giao với đường số 25 Trần Lãm
|
11
|
Đường số 14 Kỳ Bá
|
520
|
20,5
|
Giao với phố Ngô Quyền
|
Giao với phố Nguyễn Tông Quai
|
12
|
Đường số 15 Kỳ Bá
|
235
|
11,5
|
Giao với đường số 14 Kỳ Bá
|
Giao với đường số 25 Trần Lãm
|
III
|
Đường nội
bộ trong khu đô thị và dân cư mới phường Quang Trung
|
1
|
Đường số 1 Quang Trung
|
135
|
11,5
|
Giao với đường số 2 Quang Trung
|
Giao với đường số 8 Quang Trung
|
2
|
Đường số 2 Quang Trung
|
82
|
11,5
|
Giao với đường số 1 Quang Trung
|
Giao với đường số 5 Quang Trung
|
3
|
Đường số 3 Quang Trung
|
70
|
8
|
Giao với phố Bùi Thị Xuân
|
Giao với đường số 6 Quang Trung
|
4
|
Đường số 4 Quang Trung
|
110
|
13,5
|
Giao với đường số 7 Quang Trung
|
Giao với đường số 13 Quang Trung
|
5
|
Đường số 5 Quang Trung
|
325
|
13,5
|
Giao với phố Kỳ Đồng
|
Giao với đường số 8 Quang Trung
|
6
|
Đường số 6 Quang Trung
|
445
|
11,5
|
Giao với phố Lý Thái Tổ
|
Giao với đường số 17 Quang Trung
|
7
|
Đường số 7 Quang Trung
|
423
|
14
|
Giao với phố Kỳ Đồng
|
Giao với đường số 10 Quang Trung
|
8
|
Đường số 8 Quang Trung
|
345
|
14,5
|
Giao với đường số 5 Quang Trung
|
Giao với phố Phan Bá Vành
|
9
|
Đường số 9 Quang Trung
|
105
|
11,5
|
Giao với đường số 6 Quang Trung
|
Giao với đường số 8 Quang Trung
|
10
|
Đường số 10 Quang Trung
|
103
|
11,5
|
Giao với đường số 7 Quang Trung
|
Giao với đường số 13 Quang Trung
|
11
|
Đường số 11 Quang Trung
|
105
|
11,5
|
Giao với đường số 6 Quang Trung
|
Giao với đường số 8 Quang Trung
|
12
|
Đường số 13 Quang Trung
|
373
|
14
|
Giao với đường số 4 Quang Trung
|
Giao với phố Chu Văn An
|
13
|
Đường số 15 Quang Trung
|
98
|
13,5
|
Giao với đường số 6 Quang Trung
|
Giao với đường số 8 Quang Trung
|
14
|
Đường số 17 Quang Trung
|
141
|
13,5
|
Giao với phố Bùi Thị Xuân
|
Giao với đường số 8 Quang Trung
|
15
|
Đường số 19 Quang Trung
|
141
|
13,5
|
Giao với phố Bùi Thị Xuân
|
Giao với đường số 8 Quang Trung
|
IV
|
Đường nội bộ
trong khu đô thị và dân cư mới phường Tiền Phong
|
1
|
Đường số 1 Tiền Phong
|
287
|
11,5
|
Giao với phố Bùi Quang Dũng
|
Giao với đường số 8 Tiền Phong
|
2
|
Đường số 2 Tiền Phong
|
147
|
11,5
|
Giao với đường số 3 Tiền Phong
|
Giao với đường số 7 Tiền Phong
|
3
|
Đường số 3 Tiền Phong
|
122
|
11,5
|
Giao với đường số 1 Tiền Phong
|
Giao với đường số 4 Tiền Phong
|
4
|
Đường số 4 Tiền Phong
|
326
|
15,5
|
Giao với phố Bùi
Quang Dũng
|
Giao với đường số 8 Tiền Phong
|
5
|
Đường số 5 Tiền Phong
|
78
|
11,5
|
Giao với đường số 4 Tiền Phong
|
Giao với đường số 8 Tiền Phong
|
6
|
Đường số 6 Tiền Phong
|
143
|
11,5
|
Giao với đường số 1 Tiền Phong
|
Giao với đường số 5 Tiền Phong
|
7
|
Đường số 7 Tiền Phong
|
203
|
20,5
|
Giáp khu dân cư hiện trạng
|
Giao với đường Quách Đình Bảo
|
8
|
Đường số 8 Tiền Phong
|
362
|
9,5
|
Giao với phố Bùi Quang Dũng
|
Giao với đường số 9 Tiền Phong
|
9
|
Đường số 9 Tiền Phong
|
11
|
8
|
Giáp khu dân cư hiện trạng
|
Giao với đường Quách Đình Bảo
|
10
|
Đường số 10 Tiền Phong
|
362
|
9,5
|
Giao với phố Bùi Quang Dũng
|
Giao với đường số 9 Tiền Phong
|
11
|
Đường số 11 Tiền Phong
|
130
|
11,5
|
Giao với đường số 14 Tiền Phong
|
Giao với đường số 16 Tiền Phong
|
12
|
Đường số 12 Tiền Phong
|
115
|
11,5
|
Giao với phố Bùi Quang Dũng
|
Giao với đường số 15 Tiền Phong
|
13
|
Đường số 13 Tiền Phong
|
175
|
11,5
|
Giao với đường số 12 Tiền Phong
|
Giao với đường số 16 Tiền Phong
|
14
|
Đường số 14 Tiền Phong
|
90
|
11,5
|
Giao với phố Bùi Quang Dũng
|
Giao với đường số 13 Tiền Phong
|
15
|
Đường số 15 Tiền Phong
|
250
|
11,5
|
Giao với đường số 12 Tiền Phong
|
Giao với đường số 18 Tiền Phong
|
16
|
Đường số 16 Tiền Phong
|
105
|
11,5
|
Giao với phố Bùi Quang Dũng
|
Giao với đường số 15 Tiền Phong
|
17
|
Đường số 18 Tiền Phong
|
70
|
11,5
|
Giao với phố Bùi Quang Dũng
|
Giao với đường số 15 Tiền Phong
|
V
|
Đường nội bộ
trong khu đô thị và dân cư mới phường Trần Hưng Đạo
|
1
|
Đường số 1 Trần Hưng Đạo
|
226
|
9,5
|
Giao với đường số 4 Trần Hưng Đạo
|
Giao với đường số 16 Trần Hưng Đạo
|
2
|
Đường số 2 Trần Hưng Đạo
|
220
|
9,5
|
Giao với phố Trần Thái Tông
|
Giao với phố
Lê Thánh Tông
|
3
|
Đường số 3 Trần
Hưng Đạo
|
130
|
9,5
|
Giao với đường số 4 Trần Hưng Đạo
|
Giao với đường số 7 Trần Hưng Đạo
|
4
|
Đường số 4 Trần Hưng Đạo
|
220
|
9,5
|
Giao với phố Trần Thái Tông
|
Giao với phố Lê Thánh Tông
|
5
|
Đường số 5 Trần Hưng Đạo
|
130
|
9,5
|
Giao với đường số 7 Trần Hưng Đạo
|
Giao với đường số 16 Trần Hưng Đạo
|
6
|
Đường số 6 Trần Hưng Đạo
|
220
|
9,5
|
Giao với phố Trần Thái Tông
|
Giao với phố Lê Thánh Tông
|
7
|
Đường số 7 Trần Hưng Đạo
|
230
|
9,5
|
Giao với đường số 4 Trần Hưng Đạo
|
Giao với đường số 16 Trần Hưng Đạo
|
8
|
Đường số 8 Trần Hưng Đạo
|
130
|
9,5
|
Giao với đường số 4 Trần Hưng Đạo
|
Giao với đường số 1 Trần Hưng Đạo
|
9
|
Đường số 9 Trần Hưng Đạo
|
250
|
7,5
|
Giao với phố Đoàn Nguyễn Tuấn
|
Giao với phố Trần Phú
|
10
|
Đường số 10 Trần Hưng Đạo
|
230
|
12,5
|
Giao với phố Trần Thái Tông
|
Giao với phố Lê Thánh Tông
|
11
|
Đường số 11 Trần Hưng Đạo
|
245
|
8,5
|
Giao với phố Đoàn Nguyễn Tuấn
|
Giao với phố Trần Phú
|
12
|
Đường số 12 Trần Hưng Đạo
|
130
|
95,0
|
Giao với đường số 1 Trần Hưng Đạo
|
Giao với đường số 16 Trần Hưng Đạo
|
13
|
Đường số 13 Trần Hưng Đạo
|
100
|
7,5
|
Giao với đường số 15 Trần Hưng Đạo
|
Giao với phố Trần Phú
|
14
|
Đường số 14 Trần Hưng Đạo
|
220
|
9,5
|
Giao với phố Trần Thái Tông
|
Giao với phố Lê Thánh Tông
|
15
|
Đường số 15 Trần Hưng Đạo
|
170
|
7,5
|
Giao với đường số 18 Trần Hưng Đạo
|
Giao với phố Trần Phú
|
16
|
Đường số 16 Trần Hưng Đạo
|
220
|
9,5
|
Giao với phố Trần Thái Tông
|
Giao với phố Lê Thánh Tông
|
17
|
Đường số 17 Trần Hưng Đạo
|
215
|
16,0
|
Giao với phố Phạm Thế Hiển
|
Giao với đường số 28 Trần Hưng Đạo
|
18
|
Đường số 18 Trần Hưng Đạo
|
270
|
6,5
|
Giao với phố Trần Hưng Đạo
|
Giao với phố Quang Trung
|
19
|
Đường số 19 Trần Hưng Đạo
|
530
|
10,5
|
Giao với phố Phạm Thế Hiển
|
Giao với phố Nguyễn Thành
|
20
|
Đường số 20 Trần Hưng Đạo
|
230
|
7,5
|
Giao với đường số 9 Trần Hưng Đạo
|
Giao với phố Quang Trung
|
21
|
Đường số 21 Trần Hưng Đạo
|
210
|
10,5
|
Giao với đường số 28 Trần Hưng Đạo
|
Giao với đường số 23 Trần Hưng Đạo
|
22
|
Đường số 22 Trần Hưng Đạo
|
120
|
13,0
|
Giao với phố Trần Thái Tông
|
Giao với phố Trần Bình Trọng
|
23
|
Đường số 23 Trần Hưng Đạo
|
160
|
10,5
|
Giao với đường số 28 Trần Hưng Đạo
|
Giao với đường số 21 Trần Hưng Đạo
|
24
|
Đường số 24 Trần Hưng Đạo
|
120
|
13,0
|
Giao với phố Trần Thái Tông
|
Giao với phố Trần Bình Trọng
|
25
|
Đường số 25 Trần Hưng Đạo
|
195
|
10,0
|
Giao với đường Kỳ Đồng
|
Giao với đường số 32 Trần Hưng Đạo
|
26
|
Đường số 26 Trần Hưng Đạo
|
103
|
13,0
|
Giao với phố Trần Bình Trọng
|
Giao với phố Lê Thánh Tông
|
27
|
Đường số 27 Trần Hưng Đạo
|
105
|
10,5
|
Giao với phố Phạm Thế Hiển
|
Giáp nhà dân hiện trạng
|
28
|
Đường số 28 Trần Hưng Đạo
|
230
|
13,0
|
Giao với phố Trần Thái Tông
|
Giao với phố Lê Thánh Tông
|
29
|
Đường số 29 Trần Hưng Đạo
|
210
|
27,0
|
Giao với phố Phạm Thế Hiển
|
Giao với đường số 36 Trần Hưng Đạo
|
30
|
Đường số 30 Trần Hưng Đạo
|
120
|
10,5
|
Giao với đường số 25 Trần Hưng Đạo
|
Giao với đường số 19 Trần Hưng Đạo
|
31
|
Đường số 31 Trần Hưng Đạo
|
210
|
10,5
|
Giao với phố Phạm Thế Hiển
|
Giao với đường số 36 Trần Hưng Đạo
|
32
|
Đường số 32 Trần Hưng Đạo
|
94
|
10,5
|
Giao với phố Trần Thái Tông
|
Giao với phó Trần Bình Trọng
|
33
|
Đường số 34 Trần Hưng Đạo
|
205
|
12,5
|
Giao với phố Trần Nhân Tông
|
Giao với phó Trần Hưng Đạo
|
34
|
Đường số 36 Trần Hưng Đạo
|
200
|
13,0
|
Giao với phố Trần Nhân Tông
|
Giao với phố Trần Hưng Đạo
|
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 13/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
2.132
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|