HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
101/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 13 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DU LỊCH LÒNG
HỒ THỦY ĐIỆN SƠN LA ĐỊA PHẬN HUYỆN QUỲNH NHAI, TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ
Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 281/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm
2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng
Khu du lịch lòng hồ thủy điện Sơn La địa phận huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La
(có nhiệm vụ chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
nhiệm vụ quy hoạch, UBND tỉnh, có thể điều chỉnh một số chỉ
tiêu không làm thay đổi mục tiêu, tính chất, quy mô quy hoạch. Trường hợp việc
điều chỉnh làm thay đổi mục tiêu, tính chất, quy mô quy hoạch,
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung nghị quyết.
3. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa
XV, Kỳ họp thứ năm thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày
thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội; Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Xây dựng; Tài chính; Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục VTLTLS tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DU
LỊCH LÒNG HỒ THỦY ĐIỆN SƠN LA ĐỊA PHẬN HUYỆN QUỲNH NHAI, TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày
13/7/2022 của HĐND tỉnh)
1. Sự cần thiết
lập quy hoạch
Trên cơ sở tiềm năng và lợi thế của
Vùng lòng hô thủy điện Sơn La, đồng thời những tác động từ bối cảnh quốc tế và
trong nước, Tỉnh ủy Sơn La tiếp tục xác định xác định Vùng lòng hồ thủy điện
Sơn La là trọng điểm du lịch của tỉnh, gắn với mục tiêu đưa "Lòng hồ thủy
điện Sơn La trở thành Khu du lịch Quốc gia" và đây là một trong trong những
nhiệm vụ chủ đạo để phát triển du lịch trong giai đoạn đến
năm 2030 (Kết luận số 94-KL/TU ngày 23/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Sơn La về phát triển du lịch tỉnh Sơn La
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030).
Để phát triển du
lịch huyện Quỳnh Nhai trở thành khu du lịch cấp tỉnh giai đoạn 2021-2030; Định
hướng phát triển vùng lòng hồ thủy điện Sơn La trở thành khu du lịch quốc gia;
Cụ thể hóa Kết luận số 94-KL/TU ngày
23/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Sơn La về phát triển du lịch tỉnh Sơn
La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Việc triển khai lập quy hoạch Quy hoạch
phân khu xây dựng Khu du lịch Lòng hồ thủy điện Sơn La địa
phận huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La là rất cần thiết.
2. Phạm vi
nghiên cứu, quy mô lập quy hoạch
2.1. Phạm vi nghiên cứu
Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch phân
khu xây dựng Khu du lịch lòng hồ thủy điện Sơn La địa phận huyện Quỳnh Nhai, tỉnh
Sơn La nằm dọc theo lòng hồ thủy điện Sơn La trên địa phận huyện Quỳnh Nhai (đoạn
từ khu vực xã Chiềng Bằng và Chiềng Ơn
đến khu vực xã Mường Chiên):
- Phía Bắc giáp xã Cà Nàng;
- Phía Nam giáp xã Chiềng Ơn, xã Chiềng Bằng, Mường Sại;
- Phía Đông giáp đường huyện ĐH.02,
xã Chiềng Ơn, xã Pá Ma Pha Khinh;
- Phía Tây giáp đất đồi núi các xã Mường
Giàng, xã Pá Ma Pha Khinh, xã Mường Chiên.
2.2. Quy mô
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: khoảng
490 ha (khu vực lập quy hoạch tại các vị trí thuận lợi về xây dựng và phát
triển du lịch).
- Quy mô dân số: Dự báo đến năm 2030
khoảng 2.000 người.
3. Mục tiêu
- Cụ thể hóa Kết luận số 94-KL/TU ngày
23/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Sơn La về phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Góp phần hoàn thiện chỉ tiêu, nhiệm
vụ trọng tâm về phát triển du lịch tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần
thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025;
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư nhằm từng
bước phát triển du lịch huyện Quỳnh Nhai trở thành khu du lịch cấp tỉnh giai đoạn
2021-2030;
- Tăng ngân sách cho địa phương, hình
thành môi trường đầu tư, kinh doanh cho doanh nghiệp, tạo thêm việc làm cho người
dân và chuyển đổi cơ cấu sản xuất;
- Làm cơ sở quản lý xây dựng, quản lý
đất đai, lập quy hoạch chi tiết và lập các dự án đầu tư xây dựng.
4. Tính chất
- Là khu du lịch nghỉ dưỡng, sinh
thái và trải nghiệm của khu du lịch lòng hồ thủy điện với hệ thống sản phẩm du
lịch đa dạng, độc đáo;
- Là khu du lịch sinh thái với hạ tầng
kỹ thuật hiện đại theo hướng bền vững và hòa nhập với môi
trường, tạo dựng những giá trị cảnh quan đặc trưng cho khu vực;
- Là khu vực phát triển mô hình du lịch
cộng đồng kết hợp thương mại dịch vụ, thể thao, vui chơi, giải trí;
- Là động lực thu hút đầu tư phát triển
kinh tế gắn với bảo tồn và phát huy
giá trị văn hóa, cảnh quan tự nhiên trong khu vực.
5. Chức năng
- Khu dân cư hiện
hữu, khu tái định cư;
- Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
cao cấp;
- Khu du lịch cộng đồng, du lịch trải
nghiệm;
- Khu resort, bungalow, khách sạn,
công trình thương mại dịch vụ;
- Khu vui chơi giải trí cao cấp, sân
golf;
- Khu bảo tồn cảnh quan thiên nhiên;
- Khu công cộng, quảng trường, sân lễ
hội, khuôn viên cây xanh.
(Lưu ý: Trong quá trình nghiên cứu lập đồ án quy hoạch có thể
xem xét, điều chỉnh, bổ sung tính chất, chức năng
quy hoạch để đảm bảo
phù hợp với thực tế phát triển).
6. Yêu cầu về điều
tra đánh giá hiện trạng
- Đánh giá về điều kiện tự nhiên môi
trường, hiện trạng về dân số, kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất và kiến
trúc cảnh quan, hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật và các dự
án, chương trình đang triển khai;
- Tổng hợp các vấn đề hiện trạng,
phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của khu vực lập quy hoạch;
- Đề xuất những vấn đề cần giải quyết,
các thế mạnh cần khai thác làm cơ sở hướng đến mục tiêu
phát triển nhanh và bền vững.
7. Yêu cầu về quy
hoạch
7.1. Yêu cầu về định hướng phát
triển không gian
- Tổ chức không gian theo hướng tôn
trọng địa hình tự nhiên, gắn kết không gian cây xanh, mặt
nước với các khu dân cư, dịch vụ, du lịch sinh thái, nông nghiệp và các trung
tâm du lịch khác. Đề xuất giải pháp bố cục tổng thể về tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan toàn bộ khu vực lập quy hoạch. Phân khu vực theo các tuyến chính, tuyến phụ và các công trình điểm nhấn
chính trong khu vực. Trong đó đặc biệt quan tâm đến khu vực cảnh quan lòng hồ,
cầu Pá Uôn và các công trình di tích văn hóa, lịch sử hiện
có. Các giải pháp phải tuân thủ các nguyên tắc:
+ Bố trí, tổ chức không gian kiến
trúc các khu chức năng khoa học, hợp lí đảm bảo diện tích
theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và hiệu quả trong sử dụng đất đai;
+ Có giải pháp tổ chức không gian cảnh
quan kiến trúc hài hoà với cảnh quan thiên nhiên xung quanh, tôn trọng địa hình
tự nhiên, tránh san lấp mặt bằng; đảm bảo đáp ứng được các
yêu cầu của công tác quản lý đất đai, quản lý đầu tư xây dựng;
+ Phát triển nông nghiệp, ngư nghiệp,
sản xuất, chế biến gắn với phát triển du lịch, dịch vụ;
+ Tạo không gian riêng, đặc trưng cho
khu vực lòng hồ thủy điện Sơn La tại huyện Quỳnh Nhai.
- Đề xuất chi tiết về tầng cao, hình
khối kiến trúc và các quy định về quản lý kiến trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực
lập quy hoạch. Phát triển kiến trúc đương đại hài hòa với cảnh quan tự nhiên, lấy
cảm hứng từ truyền thống dân tộc, thân thiện với môi trường, sử dụng vật liệu địa
phương.
7.2. Yêu cầu về quy hoạch sử dụng
đất
- Quy hoạch sử dụng đất cho từng khu
chức năng theo cơ cấu được xác định. Tính toán và xác định ngưỡng chỉ tiêu sử dụng
đất cho từng lô đất: quy mô, diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng
cao xây dựng, diện tích sàn... cho các lô đất xây dựng theo các khu chức năng;
- Đề xuất giải
pháp phân bố quỹ đất theo chức năng, xác định vị trí, phạm vi, quy mô các khu
chức năng (khu xây dựng mới; khu cần chỉnh
trang; khu nâng cấp hoặc di dời; khu vực cần bảo tồn,
tôn tạo; các khu công cộng, thương mại dịch vụ... và khu vực cấm xây dựng nếu có);
- Tính toán quy mô phát triển dân số
làm cơ sở bố trí quỹ đất xây dựng các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
cho khu vực;
- Nghiên cứu, kế thừa quy hoạch sử dụng
đất của các quy hoạch, dự án đã được phê duyệt; rà soát, đề xuất điều chỉnh bổ
sung theo thực tế phát triển;
- Chỉ tiêu sử dụng đất: Thực hiện
theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2021/BXD và các quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành khác có liên quan.
8. Yêu cầu về quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật: Xác định các định hướng tổng quát về quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật khung trong khu vực, mối liên kết với các khu vực lân cận, đề xuất giải pháp phát triển hạ tầng
của khu vực. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo
đáp ứng được nhu cầu phát triển, gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp nước,
cấp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc, thoát nước thải, thu gom xử lý chất
thải rắn và nghĩa trang.
9. Quy định quản
lý theo quy hoạch khu chức năng: Nội dung theo quy
định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
10. Đánh giá môi
trường chiến lược: Lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các quy định hiện
hành.
11. Kinh phí đầu
tư và nguồn lực thực hiện: Xác định chương trình, dự án, hạng mục hạ tầng kỹ thuật ưu tiên đầu tư; các dự án cần nêu
rõ quy mô đầu tư xây dựng, dự báo nhu cầu vốn và kiến nghị nguồn vốn thực hiện./.