HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2021/NQ-HĐND
|
Hải
Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi
tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình
công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005
của Chính phủ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
thành phố tại Tờ trình số 200/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 và Đề án số
25/ĐA-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 về việc đặt tên một số phố và công trình
công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra số 29/BC-VHXH ngày
01 tháng 12 năm 2021 và Báo cáo thẩm tra số 30/BC-VHXH ngày 01 tháng 12 năm
2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 40 phố và 01 công trình công cộng trên địa
bàn thành phố Hải Phòng.
(Có
Phụ lục các phố và công trình công cộng được đặt tên kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ
đạo:
Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy
ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng tổ chức thực hiện
Nghị quyết theo đúng quy định; tổ chức gắn biển tên phố và công trình công cộng;
tuyên truyền sâu rộng trong Nhân dân về ý nghĩa tên các phố và công trình công
cộng.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
thành phố Hải Phòng khóa XVI, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH; Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ VHTTDL;
- Vụ Pháp chế (Bộ VHTTDL);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT TU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn ĐBQH HP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Các đại biểu HĐND TP Khóa XVI;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH-HĐND TP, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận/huyện;
- CPVP, các PCVP Đoàn ĐBQH-HĐND TP;
- Công báo TP, Cổng TT ĐT TP (để đăng);
- Báo HP; Đài PTTH HP;
- Các CV VP Đoàn ĐBQH-HĐND TP;
- Lưu VT, Hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Văn Lập
|
PHỤ LỤC
TÊN PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hải Phòng)
A. ĐẶT TÊN PHỐ
(40 phố)
I. QUẬN LÊ CHÂN
(02 phố)
* Phường Dư Hàng Kênh
1. Phố Thích Trí Hải
Điểm đầu: Số 122 Hồ Sen, quận Lê
Chân. Điểm cuối: Số 171 phố Chùa Hàng, quận Lê Chân. Phố dài 700m, rộng 19m. Có
đường mương rộng 11m chạy giữa.
* Phường Kênh Dương
2. Phố Nguyễn Tất Tố (kéo dài)
Điểm đầu: Số 92 Nguyễn Tất Tố, quận
Lê Chân. Điểm cuối: Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp, quận Lê Chân. Phố dài 375m,
rộng 12m, vỉa hè mỗi bên 1,5m.
II. QUẬN NGÔ QUYỀN
(14 phố)
* Phường Lạch Tray
1. Phố Thanh niên
Điểm đầu: Bên trái cảng Cung Văn hóa,
Thể thao Thanh niên. Điểm cuối: Bên phải cổng Cung Văn hóa, Thể thao Thanh
niên, quận Ngô Quyền. Tuyến phố có dạng vòng cung, bao quanh hồ Quần Ngựa. Phố
dài 921m, rộng 8m, vỉa hè mỗi bên 1,5m.
* Phường Đông Khê
2. Phố Tiên Nga
Điểm đầu: Tiếp giáp thửa số 11, Lô
28A, Khu Đô thị Ngã 5 sân bay Cát Bi, quận Ngô Quyền. Điểm cuối: Cầu bắc qua
mương Đông Bắc, quận Ngô Quyền. Phố dài 417m, rộng 12m.
3. Phố Nguyễn Huy Tưởng
Điểm đầu: Tiếp giáp đường mặt cắt 40
m thửa 1, Lô 26 B1, Khu Đô thị Ngã 5 sân bay Cát Bi, quận Ngô Quyền. Điểm cuối:
Tiếp giáp thửa 4, Lô 26A, Khu Đô thị Ngã 5 sân bay Cát Bi, quận Ngô Quyền. Phố
dài 403m, rộng 12m.
4. Phố Bùi Xuân Hoài
Điểm đầu: Tiếp giáp đường mặt cắt 40
m thửa 1, Lô 26B2, Khu Đô thị Ngã 5 sân bay Cát Bi, quận Ngô Quyền. Điểm cuối:
Tiếp giáp Lô 26A4, Khu Đô thị Ngã 5 sân bay Cát Bi, quận Ngô Quyền. Phố dài 350
m, rộng 12m.
5. Phố Ngô Tất Tố
Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong,
quận Ngô Quyền. Điểm cuối: Tiếp giáp đường mặt cắt 30m Lô 27, Khu Đô thị Ngã 5
sân bay Cát Bi, quận Ngô Quyền. Phố dài 250 m, rộng 12m.
6. Phố Hoàng Hữu Nhân
Điểm đầu: Tiếp giáp đường mặt cắt 30m
Lô 22, Khu Đô thị Ngã 5 sân bay Cát Bi, quận Ngô Quyền. Điểm cuối: Tiếp giáp Lô
7C, Khu Đô thị Ngã 5 sân bay Cát Bi, quận Ngô Quyền. Phố dài 250m, rộng 20m.
7. Phố Phùng Chí Kiên
Điểm đầu: Tiếp giáp Lô 20B, Khu Đô thị
Ngã 5 sân bay Cát Bi, quận Ngô Quyền. Điểm cuối: Hồ Phương Lưu, quận Ngô Quyền.
Phố dài 400m, rộng 30m.
8. Phố Thái Phiên
Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lê Hồng
Phong, quận Ngô Quyền. Điểm cuối: Tiếp giáp đường mặt cắt 30m Lô 22, Khu Đô thị
Ngã 5 sân bay Cát Bi, quận Ngô Quyền. Phố dài 250m, rộng 12m.
9. Phố Nam Cao
Điểm đầu: Tiếp giáp đường mặt cắt 22m
Lô 22 (Thửa 1 Lô 22A), Khu Đô thị Ngã 5 sân bay Cát Bi, quận Ngô Quyền. Điểm cuối:
Tiếp giáp đường mặt cắt 30m Lô 22 (Parkson), Khu Đô thị Ngã 5 sân bay Cát Bi.
Phố dài 300 m, rộng 12m.
10. Phố Nguyễn Đình Chiểu
Điểm đầu: Tiếp giáp đường nội bộ Lô
22 (Thửa 199 Lô 22A), Khu Đô thị Ngã 5 sân bay Cát Bi, quận Ngô Quyền. Điểm cuối:
Tiếp giáp đường mặt cắt 30m Lô 21B (Parkson), Khu Đô thị Ngã 5 sân bay Cát Bi,
quận Ngô Quyền. Phố dài 300m, rộng 12m.
11. Phố Nguyễn Công Hoan
Điểm đầu: Tiếp giáp đường mặt cắt 22 m
Lô 22 (Thửa 523, Lô 22), Khu Đô thị Ngã 5 sân bay Cát Bi, quận Ngô Quyền. Điểm
cuối: Tiếp giáp đường mặt cắt 30m Lô 21B, Khu Đô thị Ngã 5 sân bay Cát Bi, quận
Ngô Quyền. Phố dài 300m, rộng 12m.
12. Phố Đỗ Chính
Điểm đầu: Thửa 1, Lô 7C, Khu Đô thị
Ngã 5 sân bay Cát Bi, quận Ngô Quyền. Điểm cuối: Tiếp giáp đường Hoàng Thế Thiện,
quận Hải An. Phố dài 1.200m, rộng 15m.
13. Phố Nguyễn Xuân Nguyên
Điểm đầu: Tiếp giáp thửa 7 Lô 6A, Khu
Đô thị Ngã 5 sân bay Cát Bi, quận Ngô Quyền. Điểm cuối: Tiếp giáp đường Hoàng
Thế Thiện, quận Hải An. Phố dài 600m, rộng 12m.
* Phường Đồng Quốc Bình
14. Phố Bạch Thái Bưởi
Điểm đầu: Cầu vượt Lạch Tray, phường
Đồng Quốc Bình, quận Ngô Quyền. Điểm cuối: Phố chợ Lũng, quận Hải An (phường Đằng
Hải, quận Hải An), qua địa bàn 03 phường thuộc 02 quận Ngô Quyền và quận Hải
An. Phố dài 2.000m, rộng 8m.
III. QUẬN HẢI AN
(05 phố)
* Phường Tràng Cát
1. Phố Lương Khê
Điểm đầu: Từ số nhà 83, ngã 3 đường
Thành Tô, quận Hải An. Điểm cuối: Tiếp giáp phố Cát Vũ. Phố dài 2.000m, rộng
4,5m.
* Phường Đông Hải 1
2. Phố Thống Nhất
Điểm đầu: Từ số nhà 311 phố Phủ Thượng
Đoạn, quận Hải An. Điểm cuối: Số nhà 23/311 phố Phủ Thượng Đoạn, quận Hải An.
Phố dài 500m, rộng 5m.
* Phường Thành Tô
3. Phố Tây Khê
Điểm đầu: Tiếp giáp số 153 Nguyễn Văn
Hới, Khu Tái định cư Đằng Lâm 1, quận Hải An. Điểm cuối: Số nhà 93, Tổ dân phố
16, phường Thành Tô, quận Hải An. Phố dài 320m, rộng 17m.
4. Phố Ngô Hùng
Điểm đầu: Tiếp giáp Đường Bùi Viện, quận
Hải An. Điểm cuối: Tiếp giáp số nhà 60 Đông An, quận Hải An. Phố dài 400m, rộng
10 m.
* Phường Cát Bi
5. Phố Nguyễn Lân
Điểm đầu: Tiếp giáp đường Đồng Xá, quận
Hải An. Điểm cuối: Giáp đường Bùi Viện, quận Hải An. Phố dài 400m, rộng 18m.
IV. QUẬN KIẾN AN
(02 phố)
* Phường Tràng Minh
1. Phố Hạnh Phúc
Điểm đầu: Tiếp giáp số nhà 632 đường
Trần Tất Văn, quận Kiến An. Điểm cuối: Số nhà 79/632 đường Trần Tất Văn. Phố
dài 450m, rộng 6m, vỉa hè 1,5m.
* Phường Phù Liễn
2. Phố Đồng Quy
Điểm đầu: Tiếp giáp số 27 đường Vụ
Sơn, quận Kiến An. Điểm cuối: Số nhà 193/27 đường Vụ Sơn, quận Kiến An. Phố dài
2000m, rộng 4,5m.
V. QUẬN ĐỒ SƠN (08
phố)
* Phường Hải Sơn
1. Phố Hoàng Kim Giao
Điểm đầu: Tiếp giáp phố Nguyễn Hữu Cầu,
quận Đồ Sơn. Điểm cuối: Tiếp giáp số 14A đường Lý Thánh Tông, quận Đồ Sơn. Phố
dài 700m, rộng 6,5m.
2. Phố Vũ Đình Can
Điểm đầu: Từ số nhà 106 Lý Thánh
Tông, quận Đồ Sơn. Điểm cuối: Từ số nhà 43 Nguyễn Hữu Cầu, quận Đồ Sơn. Phố dài
300m, rộng 5,0m, vỉa hè 2m.
3. Phố Độc Lập
Điểm đầu: Từ số nhà 47 phố Nguyễn Hữu
Cầu, quận Đồ Sơn. Điểm cuối: Từ số nhà 43 phố Đình Đoài, quận Đồ Sơn. Phố dài
515m, rộng 8m, vỉa hè 2m.
4. Phố Hoàng Thị Nghị
Điểm đầu: Tiếp giáp ngã 3 đường Nguyễn
Hữu Cầu, quận Đồ Sơn. Điểm cuối: Tiếp giáp Trung đoàn 50. Phố dài 456m, rộng
5,5m, vỉa hè 1,5m.
* Phường Bàng La
5. Phố Bàng Đông
Điểm đầu: Từ cổng chào Tổ dân phố
Bàng Đông, quận Đồ Sơn. Điểm cuối: Tiếp giáp phố Đại Bàng. Phố dài 800, rộng
5,0m.
6. Phố Đại Bàng
Điểm đầu: Cầu Gù đường Bàng La, quận
Đồ Sơn. Điểm cuối: Ngã 3 đập Mộng Giường, quận Đồ Sơn. Phố dài 550m, rộng 6m.
7. Phố Trung Hòa
Điểm đầu: Số nhà 184 đường Đại Thắng,
quận Đồ Sơn. Điểm cuối: Số 67 đường Đại Phong, quận Đồ Sơn. Phố dài 250m, rộng
5,5m.
8. Phố Biên Hòa
Điểm đầu: Số nhà 204 đường Bàng La,
quận Đồ Sơn. Điểm cuối: Ngã 3 đi đập Mộng Giường, quận Đồ Sơn. Phố dài 900m, rộng
4m.
VI. QUẬN DƯƠNG
KINH (5 phố)
* Phường Đa Phúc
1. Phố Quảng Luận
Điểm đầu: Nhà thờ Quảng Luận, quận
Dương Kinh. Điểm cuối: Nhà thờ Phúc Hải, quận Dương Kinh. Phố dài 360m, rộng
5m.
* Phường Anh Dũng
2. Phố Trà Khê
Điểm đầu: Số nhà 132 phố Hợp Hòa, quận
Dương Kinh. Điểm cuối: Nhà văn hóa Trà Khê, quận Dương Kinh. Phố dài 300m, rộng
4,0m.
3. Phố Phấn Dũng
Điểm đầu: Số nhà 77 phố Hợp Hòa, quận
Dương Kinh. Điểm cuối: Số nhà 102/144 đường Mạc Đăng Doanh. Phố dài 400m, rộng
4,5m.
* Phường Hải Thành
4. Phố Thủy Giang
Điểm đầu: Số nhà 07 phố Hải Thành, quận
Dương Kinh. Điểm cuối: Nhà thờ Thủy Giang, quận Dương Kinh. Phố dài 430m, rộng
5,5m.
* Phường Hòa Nghĩa
5. Phố An Lập
Điểm đầu: Số nhà 1184 Phạm Văn Đồng,
quận Dương Kinh. Điểm cuối: Cánh đồng Bò Vàng, quận Dương Kinh. Phố dài 900m, rộng
5m.
VII. HUYỆN AN LÃO
(03 phố)
* Thị trấn An Lão
1. Phố Phan Hiền
Điểm đầu: Số nhà 33 Ngô Quyền, huyện An
Lão. Điểm cuối: Tiếp giáp phố Nguyễn Kim, huyện An Lão. Phố dài 500m, rộng 5m.
2. Phố Nguyễn Kim
Điểm đầu: Số nhà 143 phố Ngô Quyền,
huyện An Lão. Điểm cuối: Tiếp giáp với phố Phan Hiền, huyện An Lão. Phố dài
700m, rộng 4m.
3. Phố Hoàng Xá
Điểm đầu: Số nhà 165 phố Ngô Quyền,
huyện An Lão. Điểm cuối: Tiếp giáp với phố Nguyễn Kim, huyện An Lão. Phố dài
500m, rộng 5,0m.
VIII. HUYỆN CÁT HẢI
(01 phố)
* Thị trấn Cát Bà
1. Phố Cát Bà
Điểm đầu: Ngã 3 Trung tâm thị trấn
Cát Bà (tiếp giáp phố Hà Sen và phố Cái Bèo), huyện Cát Hải. Điểm cuối: Chân dốc
Khu du lịch Cát Cò I, huyện Cát Hải. Phố dài: 2.600m, rộng 18m.
B. ĐẶT TÊN CÔNG
TRÌNH CÔNG CỘNG (01 công trình)
1. Vườn hoa Nguyễn Trãi (phường
Máy Tơ, quận Ngô Quyền)
Vườn hoa có diện tích 20.950m2; nằm
trên diện tích của Sân vận động Máy Tơ, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền trước
đây. Có các tuyến phố Nguyễn Trãi, Lê Lai, Máy Tơ bao quanh; có hệ thống chiếu
sáng, thoát nước./.