|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Lộc
|
Ngày ban hành:
|
16/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/NQ-HĐND
|
Hà Nam, ngày 16
tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG
THƯỜNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân năm 2003;
Căn cứ Luật khoáng sản năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Xét Tờ trình số 1136/TTr-UBND ngày 11 tháng 7
năm 2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và
ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch thăm
dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam với những nội dung chủ yếu
sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU
1. Quan điểm của quy hoạch
1.1. Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng
sản làm vật liệu xây dựng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Hà Nam phải phù hợp với: Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch phát
triển vật liệu xây dựng của tỉnh; Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp vật
liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020; Quy định bảo vệ các di sản thiên nhiên,
di tích lịch sử, di chỉ khảo cổ, các công trình văn hóa có giá trị, các khu du
lịch và bảo vệ môi trường sinh thái.
1.2. Từ nay đến 2020, xác định khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng không phải là lĩnh vực chủ lực để phát triển kinh tế xã hội;
không khuyến khích khai thác khoáng sản và chỉ lựa chọn doanh nghiệp có đầu tư
chế biến sâu, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vệ sinh môi trường.
1.3. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường là quy hoạch định hướng, quy hoạch mở,
do vậy trong quá trình thực hiện kịp thời cập nhật, điều chỉnh, bổ sung hoàn
thiện trong từng giai đoạn.
2. Mục tiêu của quy hoạch
2.1. Đánh giá hiện trạng nguồn tài nguyên khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường; xác định nhu cầu trữ lượng khoáng sản cần
thăm dò, khai thác, chế biến và khả năng đáp ứng từ nguồn tài nguyên khoáng sản;
xác định danh mục, tiến độ thăm dò, khai thác và chế biến nhằm đáp ứng nhu cầu
phát triển vật liệu xây dựng ở tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và các năm sau.
2.2. Xác định đầy đủ, tin cậy tiềm năng khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh.
2.3. Xây dựng cơ sở khoa học thăm dò, khai thác, sử
dụng tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản kết hợp với bảo
vệ môi trường, di tích lịch sử, an ninh quốc phòng để phát triển bền vững ngành
công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, tăng nguồn thu ngân sách, giải quyết việc
làm cho người lao động.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
đá làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh (Bảng 1 phụ lục kèm theo).
1.1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
đá làm VLXD thông thường đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
+ Tổng số mỏ: 32 mỏ
+ Tổng trữ lượng: 982.293.000 m3
+ Tổng công suất khai thác: 10 triệu m3/năm
Trong đó:
- Huyện Kim Bảng
+ Số mỏ: 12 mỏ
+ Trữ lượng: 508.142.000 m3
+ Công suất khai thác: 4,5 triệu m3/năm
- Huyện Thanh Liêm
+ Số mỏ: 20 mỏ
+ Trữ lượng: 474.151.000 m3
+ Công suất khai thác: 5,5 triệu m3/năm
1.2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản đá làm VLXD thông thường định hướng từ 2020 đến 2030 trên địa bàn tỉnh
Tổng trữ lượng: 315.672.000 m3. Trong đó:
- Huyện Kim Bảng
+ Số mỏ: 5 mỏ
+ Trữ lượng: 221.489.000 m3
- Huyện Thanh Liêm
+ Số mỏ: 2 mỏ
+ Trữ lượng: 94.183.000 m3
2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng sét làm gạch
ngói đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh (Bảng 2 phụ lục kèm theo).
+ Số mỏ: 12 mỏ
+ Trữ lượng: 13.168.435 m3
+ Công suất khai thác: 650.000 m3/năm
3. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát xây dựng,
cát san lấp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh (Bảng 3 phụ lục kèm theo).
+ Số mỏ: 6 mỏ
+ Trữ lượng: 14.480.580 m3
4. Quy hoạch khai thác, sử dụng đất, đá san lấp
trên địa bàn tỉnh (Bảng 4 phụ lục kèm theo).
4.1. Quy hoạch khai thác, sử dụng đất, đá san lấp
đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh
+ Số mỏ: 4 mỏ
+ Diện tích: 208,9 ha
+ Trữ lượng: 68.425.000 m3
4.2. Quy hoạch khai thác, sử dụng đất, đá san lấp
định hướng từ 2020 đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
+ Số mỏ: 3 mỏ
+ Trữ lượng: 36.881.000 m3
III. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP TẬP
TRUNG THỰC HIỆN
1. Giải pháp về quản lý nhà nước về khoáng sản làm
VLXD.
2. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
3. Giải pháp về cơ chế, chính sách
4. Giải pháp về khoa học công nghệ, môi trường
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày thông qua.
2. Giao UBND tỉnh phê duyệt, tổ chức thực hiện Quy hoạch
theo quy định.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Nam khóa XVII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, TN-MT;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Xuân Lộc
|
PHỤ LỤC
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG
KHOÁNG SẢN LÀM VLXD THÔNG THƯỜNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Nam)
Bảng 1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng đá làm VLXD thông thường
trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
TT
|
Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ
|
Đơn vị hành chính
(xã)
|
Cốt khai thác tối ưu
(m)
|
Diện tích
(ha)
|
Tài nguyên, trữ lượng
(ngàn m3)
|
Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch
|
|
HUYỆN KIM BẢNG
|
|
|
907,17
|
508.142
|
|
|
1
|
Mỏ đá vôi Bắc Tân Lang
K.2
|
Tượng Lĩnh, Tân Sơn
|
+ 15
|
111,1
|
Cấp 121: 21.168
|
Khai thác TL 121
|
|
2
|
Mỏ dolomit Tân
Lang K.3
|
Tân Sơn
|
+ 05
|
150,6
|
Cấp 121: 36.567
|
Khai thác Tl 121
|
|
3
|
Mỏ đá Bắc Tân
Lang K.4
|
Tượng Lĩnh, Tân Sơn
|
+ 05
|
36,09
|
Cấp 121: 5.531
|
Khai thác TL 121
|
|
4
|
Mỏ đá Tây Thôn Vồng K.7
|
Tân Sơn, Khả Phong
|
+ 05
|
15,21
|
Cấp 121: 4.807
|
Khai thác Tl 121
|
|
5
|
Mỏ đá vôi Đông xóm Suối
Ngang K.14
|
Liên Sơn, Ba Sao
|
+ 110
|
81,69
|
Cấp 121: 21.633
Cấp 333: 55.399
|
Khai thác TL 121
Thăm dò cấp 333 GĐ 2020 - 2030
|
|
6
|
Mỏ đá vôi Hang Diêm
K.15.1
|
Liên Sơn
|
+ 05
|
149,3
|
Cấp 121: 70.350
Cấp 333: 40.821
|
Khai thác TL 121
Thăm dò cấp 333 GĐ 2020 - 2030
|
|
7
|
Mỏ đá Đông Nam Xóm Suối
Ngang K.16
|
Liên Sơn
|
+ 100
|
8,5
|
Cấp 333: 4.032
|
Thăm dò cấp 333 giai đoạn 2020 – 2030
|
|
8
|
Mỏ đá VIMECO Tây Hồ Trứng
K.21.1
|
Liên Sơn
|
+ 40
|
12,9
|
Cấp 121: 7.585
|
Khai thác TL 121
|
|
9
|
Mỏ đá Tây Nam Hồ Trứng
K.22.1
|
Thanh Sơn
|
+ 50
|
90
|
Cấp 333: 81.237
|
Thăm dò GĐ 2020-2030
|
|
10
|
Mỏ đá Bút Sơn – Lạt Sơn
K.25
|
Thanh Sơn
|
+ 05
|
89,12
|
Cấp 121: 3.345
Cấp 333: 1.446
|
Khai thác hết cả 2 cấp trữ lượng
|
|
11
|
Mỏ đá Nam Hồ Trứng
K.36.1
|
Thanh Sơn
|
+ 30
|
125
|
Cấp 121: 110.906
Cấp 333: 40.000
|
Khai thác TL 121
Thăm dò cấp 333 GĐ 2020 - 2030
|
|
12
|
Mỏ đá tây nam Hồng Sơn
K.37
|
Thanh Sơn
|
+ 25
|
37,66
|
Cấp 121: 3.315
|
Khai thác TL 121
|
|
HUYỆN THANH LIÊM
|
|
|
542,36
|
474.151
|
|
1
|
Mỏ Đông Thung Đôn (T.3)
|
Kiện Khê, Thanh Thuỷ
|
+ 30
|
55,29
|
Cấp 333: 2.037
|
Khai thác
|
2
|
Mỏ đá Đông bắc Thung
Đôn (T.4)
|
Kiện Khê
|
+ 50
|
16,66
|
Cấp 333: 4.681
|
Khai thác
|
3
|
Mỏ Núi Hâm – Núi Tây Hà
(T.5)
|
Kiện Khê
|
+ 05
|
33,24
|
Cấp 333: 4.085
|
Khai thác
|
4
|
Mỏ đá Đông nam Thung
Đôn (T.6)
|
Kiện Khê, Thanh Thuỷ
|
+ 90
|
17,34
|
Cấp 121: 5.110
|
Khai thác
|
5
|
Mỏ đá Núi Tây Hà (T.7)
|
Kiện Khê, Thanh Thuỷ
|
+ 40
|
21,69
|
Cấp 333: 7.762
|
Khai thác
|
6
|
Mỏ Thung Cổ Chày (T.9)
|
Kiện Khê, Thanh Thuỷ
|
+ 90
|
15,2
|
Cấp 121: 10.383
|
Khai thác TL 121
|
7
|
Mỏ đá núi Hang Bụt, Đầu
Bò (T.10)
|
Thanh Thuỷ
|
+ 30
|
12
|
Cấp 333: 1.499
|
Khai thác
|
8
|
Mỏ đá Đồng Ao (T.11)
|
Thanh Thuỷ, Thanh Tân
|
+ 05
|
29
|
Cấp 121: 19.764
Cấp 333: 257
|
Khai thác cả hai cấp trữ lượng
|
9
|
Mỏ đá Núi Ông Voi – Núi
Ông (T.14)
|
Thanh Thuỷ
|
+ 30
|
192,44
|
Cấp 121: 155.768
|
Khai thác TL 121
|
10
|
Mỏ Núi Bảy Ngọn (T.15)
|
Thanh Thuỷ
|
+ 45
|
5
|
Cấp 121: 4.026
|
Khai thác TL 121
|
11
|
Mỏ đá núi Bà Đầm (T.16)
|
Thanh Thuỷ
|
+ 30
|
14,8
|
Cấp 121: 11.330
|
Khai thác TL 121
|
12
|
Mỏ đá đông Thung Dược
(T.19)
|
Thanh Thuỷ
|
+ 150
|
41,48
|
Cấp 121: 9.755
Cấp 333: 9.226
|
Khai thác TL 121
|
13
|
Mỏ Cổng Trời (T.20.1)
|
Thanh Thuỷ
|
+ 150
|
71,98
|
Cấp 121: 5.166
|
Khai thác TL 121
|
14
|
Mỏ đá thung Chu Văn Luận
(T.21)
|
Thanh Thuỷ, Thanh Tân
|
+ 200
|
40,06
|
Cấp 333: 15.890
|
Thăm dò giai đoạn 2020 – 2030
|
15
|
Mỏ đá nam thung Chu Văn
Luận (T.22.1)
|
Thanh Thuỷ, Thanh Tân
|
+ 120
|
|
Cấp 333: 78.293
|
Thăm dò giai đoạn 2020 – 2030
|
16
|
Mỏ đá núi Bảy Ngọn –
Đông Núi Voi Đá (T.23)
|
Thanh Thuỷ, Thanh Tân
|
+ 50
|
190,3
|
Cấp 121: 53.874
|
Khai thác TL 121
|
17
|
Mỏ đá thôn Nam Công
(T.25)
|
Thanh Tân, Thanh Nghị
|
+ 25
|
171,6
|
Cấp 121: 44.444
|
Khai thác TL 121
|
18
|
Mỏ đá Thanh Bồng – Hải
Phú (T.46)
|
Thanh Nghị, Thanh Hải
|
+ 05
|
90,35
|
Cấp 121: 9.181
|
Khai thác TL 121
|
19
|
Mỏ đá Núi Chùa (T.47)
|
Thanh Nghị, Thanh Hải
|
+ 05
|
22,4
|
Cấp 121: 12.376
|
Khai thác TL 121
|
20
|
Mỏ đá tây Hiếu Hạ
(T.48)
|
Thanh Hải
|
+ 05
|
30,55
|
Cấp 121: 9.244
|
Khai thác TL 121
|
TỔNG CỘNG
|
1.449,53
|
982.293
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
sét gạch ngói tỉnh Hà Nam đến năm 2020
TT
|
Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ
|
Đơn vị hành chính (xã)
|
Cốt KT tối ưu (m)
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên, trữ lượng (ngàn m3)
|
Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch
|
1
|
Mỏ sét gạch ngói Đầm Đầu
Voi – Đầm Dâu
|
Xã Thanh Hải, Thanh Liêm
|
- 2.5
|
16,2
|
Cấp 121: 3.385,949
|
Khai thác
|
2
|
Mỏ sét gạch ngói bãi bồi
sông Đáy
|
Xã Khả Phong, Kim Bảng
|
- 0.5
|
3,6
|
Cấp 333: 89,196
|
Khai thác
|
3
|
Mỏ sét Xướng Bùi
|
Xã Thanh Sơn, Kim Bảng
|
- 0.5
|
4,53
|
Cấp 333: 109,816
|
Khai thác
|
4
|
Mỏ sét Thanh Bồng
|
Xã Thanh Nghị, Thanh Liêm
|
|
21,8
|
Cấp 121: 1.319,110
|
Khai thác
|
5
|
Mỏ sét gạch Mộc Bắc
(B.1)
|
Xã Mộc Bắc, Duy Tiên
|
- 2
|
15,6
|
Cấp 333: 400
|
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015
Bước 2: Khai thác GĐ 2020
|
6
|
Mỏ sét gạch Mộc Bắc
(B.2)
|
Xã Mộc Bắc, Duy Tiên
|
- 2
|
95,7
|
Cấp 333: 114
|
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015
Bước 2: Khai thác GĐ 2020
|
7
|
Mỏ sét gạch ngói xã
Nguyên Lý ( NL2, NL3)
|
Xã Nguyên Lý, Lý Nhân
|
0
|
42,1
|
Cấp 333: 715,7
|
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015
Bước 2: Khai thác GĐ 2020
|
8
|
Mỏ sét gạch ngói xã
Chân Lý (CL2, CL3, CL6)
|
Xã Chân Lý, Lý Nhân
|
- 1.0
|
55,3
|
Cấp 121: 732,928
Cấp 333: 940,1
|
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015
Bước 2: Khai thác GĐ 2020
|
9
|
Mỏ sét gạch ngói xã
Nhân Đạo (NĐ3, NĐ4, NĐ5)
|
Xã Nhân Đạo, Lý Nhân
|
0
|
81
|
Cấp 333: 1.620
|
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015
Bước 2: Khai thác GĐ 2020
|
10
|
Mỏ sét gạch ngói xã Nhân
Thịnh (NT2)
|
Xã Nhân Thịnh, Lý Nhân
|
- 0.5
|
34,2
|
Cấp 333: 649,8
|
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015
Bước 2: Khai thác GĐ 2020
|
11
|
Mỏ sét gạch ngói xã Phú
Phúc (PP9, PP11)
|
Xã Phú Phúc, Lý Nhân
|
- 1.5
|
100,9
|
Cấp 121: 746,936
Cấp 333: 1967,5
|
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015
Bước 2: Khai thác GĐ 2020
|
12
|
Mỏ sét gạch ngói xã Hòa
Hậu (HH2, HH3, HH5)
|
Xã Hòa Hậu, Lý Nhân
|
- 0.5
|
22,2
|
Cấp 333: 377,4
|
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015
Bước 2: Khai thác GĐ 2020
|
Tổng cộng
|
493,13
|
13.168,435
|
|
Bảng 3. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
cát xây dựng, san lấp tỉnh Hà Nam
TT
|
Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ
|
Đơn vị hành chính
(xã)
|
Cốt khai thác tối ưu
(m)
|
Diện tích
(ha)
|
Tài nguyên, trữ lượng
(ngàn m3)
|
Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch
|
1
|
Mỏ cát xây dựng, san lấp
Hoàn Dương (B.4)
|
Xã Mộc Bắc, Duy Tiên
|
- 2
|
80,6
|
Cấp 333: 3.224
|
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015
Bước 2: Khai thác GĐ 2020
|
2
|
Mỏ cát xây dựng san lấp
Yên Hòa
|
Xã Mộc Bắc, Duy Tiên
|
- 1.5
|
55,7
|
Cấp 333: 2.108
|
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015
Bước 2: Khai thác GĐ 2020
|
3
|
Mỏ cát xây dựng san lấp
Lảnh Trì (D.4)
|
Xã Mộc Nam, Duy Tiên
|
- 1.5
|
36
|
Cấp 333: 1.440
|
Bước 1: Thăm dò GĐ 2015
Bước 2: Khai thác GĐ 2020
|
4
|
Mỏ cát xây dựng, san lấp
Chân Lý (CL.8)
|
Xã Chân Lý, Lý Nhân
|
+ 0.42
|
19,6
|
Cấp 122: 313,144
|
Khai thác TL 122
|
5
|
Mỏ cát xây dựng, san lấp
Chân Lý (CL.9)
|
Xã Chân Lý, Lý Nhân
|
+ 0.42
|
20
|
Cấp 122: 164,589
|
Khai thác TL 122
|
6
|
Mỏ cát xây dựng, san lấp
Nhân Thịnh (NT.6)
|
Xã Nhân Thịnh, Lý Nhân
|
+ 2
|
85
|
Cấp 122: 212,5
Cấp 333: 3.187,50
|
Khai thác TL 122
Thăm dò TL 333
|
Tổng cộng
|
269,9
|
14.480,58
|
|
Bảng 4. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng các mỏ đất đá
san lấp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
TT
|
Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ
|
Đơn vị hành chính
(xã)
|
Cốt khai thác tối ưu
(m)
|
Diện tích
(ha)
|
Tài nguyên, trữ lượng
(ngàn m3)
|
Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch
|
1
|
Mỏ đất đá san lấp Thung
Đồng Gien (K.40)
|
Thanh Sơn
|
+ 100
|
13,15
|
Cấp 333: 5.588
|
Dự trữ giai đoạn 2030
|
2
|
Mỏ đất đá san lấp Thung
Đồng Gơ (K.43)
|
Thanh Sơn
|
+ 100
|
49,95
|
Cấp 333: 20.313
|
Dự trữ giai đoạn 2030
|
3
|
Mỏ đất đá san lấp Thung
Bể (K.44)
|
Thanh Sơn
|
+ 75
|
24,40
|
Cấp 333: 10.980
|
Dự trữ giai đoạn 2030
|
4
|
Mỏ đất đá san lấp thôn
Bồng Lạng Hạ (T.43)
|
Thanh Nghị
|
+ 5
|
121,4
|
Cấp 333: 31.544
|
Khai thác 2015 - 2020
|
Tổng tài nguyên trữ lượng
|
208,9
|
68.425
|
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/NQ-HĐND ngày 16/07/2014 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
2.687
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|