|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lưu Văn Trung
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 20
tháng 01 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN
NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch
đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 29 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số
27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 1211/2016/UBTVQH13;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
1757/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
377/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
891/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội
dung về Chương trình phát triển đô thị.
Xét Tờ trình số
7904/TTr-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đắk Nông đến năm 2030; Báo cáo số
29/BC-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu,
giải trình ý kiến thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua chương trình phát triển đô thị
tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, với những nội dung sau:
I.
Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị
1. Quan điểm
- Áp dụng đồng bộ các giải
pháp, tập trung các nguồn lực thực hiện Chương trình phát triển đô thị theo Quy
hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
- Xây dựng lộ trình từng
bước phát triển hệ thống đô thị tỉnh Đắk Nông; từng bước hoàn thiện và mở rộng
hệ thống cơ sở hạ tầng các đô thị, trên cơ sở khai thác các tiềm năng, khắc phục
những khó khăn, tồn tại, từng bước xây dựng và phát triển đô thị bền vững tương
xứng với vai trò vị thế chức năng của tính Đắk Nông trong từng giai đoạn hội nhập
và phát triển.
2. Mục tiêu phát triển
- Năm 2025 hoàn thiện các
quy hoạch chung đô thị, quy hoạch vùng huyện. Làm cơ sở để tổ chức lập Chương
trình phát triển đô thị cho tùng đô thị, xây dựng kế hoạch thực hiện các khu vực
phát triển đô thị, xác định danh mục các dự án phát triển đô thị để huy động mọi
nguồn lực đầu tư nhằm phát huy hiệu quả những tiềm năng, lợi thế của tỉnh, nâng
cao chất lượng cuộc sống của người dân.
- Từ năm 2026, căn cứ
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đắk Nông thực hiện quản lý đầu tư xây dựng
phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh, nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, diện mạo
kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn minh, giữ gìn bản sắc văn
hóa các dân tộc, giá trị lịch sử, đảm bảo sự gắn kết chặt chẽ giữa phát triển
đô thị và phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường. Là cơ sở để xây dựng
các Kế hoạch phát triển hệ thống đô thị có trọng tâm, trọng điểm theo từng giai
đoạn; Nâng cao vai trò vị thế của tỉnh Đắk Nông trong vùng và Quốc gia. Phát
triển tỉnh Đắk Nông văn minh, hiện đại, thông minh và có bản sắc, phù hợp với
các yêu cầu tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu.
II.
Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển đô thị đến năm 2030
1. Tỷ lệ đô thị hóa
toàn tỉnh: Dân số toàn tỉnh dự báo đến năm
2030 khoảng 828.000 người. Tỷ lệ tăng trung bình giai đoạn 2025 - 2030 là
3,0%/năm (giai đoạn tăng trưởng cao); trong đó tăng tự nhiên 1,1% và tăng cơ học
1,9%. Tỷ lệ đô thị hóa đạt 35%.
2. Tỷ lệ đất xây dựng
đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh: chiếm khoảng 7,54% diện tích đất tự nhiên.
3. Các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật phát triển đô thị: Được xác định
trong Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Chi
tiết tại Biểu 01).
4. Lộ trình và kế hoạch
thực hiện nâng loại đô thị toàn tỉnh: (Chi
tiết tại Biểu 02, Biểu 03 kèm theo).
5. Kế hoạch ưu tiên đầu
tư- phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết
nối hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh (chi
tiết tại Biểu 04 kèm theo).
6. Dự kiến nhu cầu
kinh phí, nguồn vốn
Trên cơ sở rà soát các
Quy hoạch, và đối chiếu với hiện trạng phát triển đô thị, danh mục lộ trình kế
hoạch nâng loại đô thị. Khái toán nhu cầu vốn phát triển đô thị đối với danh mục
ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật kết nối hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh cũng như của từng đô thị như
sau: Dự kiến nhu cầu vốn ưu tiên đầu tư các công trình tỉnh Đắk Nông đến năm
2030 khoảng 12.902 tỷ đồng. Cụ thể:
STT
|
Nguồn vốn
|
Tổng nhu cầu vốn đầu
tư (tỷ đồng)
|
1
|
Ngân sách trung ương
|
6.432
|
2
|
Ngân sách tỉnh
|
4.756
|
3
|
Ngân sách cấp huyện
|
393
|
3
|
Hợp pháp khác
|
1.321
|
|
Tổng
|
12.902
|
Trong đó vốn đầu tư các dự
án ưu tiên về hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối hệ
thống đô thị trên địa bàn tỉnh khoảng 9.323 tỷ đồng; hạ tầng xã hội của tỉnh là
3.318 tỷ đồng; Các Đồ án quy hoạch, Chương trình phát triển đô thị cho các đô
thị, Đề án phân loại đô thị là 261 tỷ đồng.
Bảng. Dự kiến kinh phí
thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư tỉnh Đắk Nông
STT
|
Danh mục
|
Tổng nhu cầu vốn đầu tư
|
(Tỷ đồng)
|
|
Tổng cộng (A+B+C)
|
12.902
|
A
|
Khung hạ tầng kỹ thuật
|
9.323
|
1
|
Giao thông
|
5.830
|
2
|
Cấp điện
|
350
|
3
|
Hạ tầng thủy lợi
|
1.638
|
4
|
Cấp nước
|
236
|
5
|
Xử lý nước thải, rác thải,
mỗi trường
|
1.059
|
6
|
Thông tin, truyền thông
|
210
|
B
|
Khung hạ tầng xã hội
|
3.318
|
1
|
Giáo dục - đào tạo
|
1.084
|
2
|
Văn hóa - thể thao
|
992
|
3
|
Y tế
|
980
|
4
|
Thương mại, dịch vụ, du
lịch
|
262
|
C
|
Các Đồ án quy hoạch,
đề án phân loại đô thị, chương trình phát triển đô thị
|
261
|
1
|
Quy hoạch chung đô thị,
Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
|
225
|
2
|
Chương trình phát triển
đô thị
|
6
|
3
|
Đề án phân loại đô thị
|
30
|
III.
Các giải pháp phát triển đô thị
1. Giải pháp huy động
nguồn lực thực hiện
Sử dụng các nguồn lực tổng
hợp, chủ đạo từ các loại nguồn vốn đầu tư công để đầu tư các dự án đầu tư phát
triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối cho từng giai
đoạn, thu hút đầu tư từ điều kiện tự nhiên, tài nguyên, quỹ đất hiện có. Thực
hiện đồng bộ nhiều giải pháp tạo nguồn vốn: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ
phát triển chính thức ODA, mô hình hợp tác công - tư PPP, FDI và vốn của các
thành phần kinh tế khác. Căn cứ danh mục chi tiết dự án đầu tư, kế hoạch phân bổ
nguồn vốn các giai đoạn 05 năm và hàng năm theo nghị quyết về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, đầu tư công trung hạn, dài hạn của địa phương để thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
2. Giải pháp về xây dựng,
phát triển đô thị thông minh
- Nghiên cứu, xây dựng,
hoàn thiện hệ thống hạ tầng dữ liệu, hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
của đô thị thông minh;
- Đẩy mạnh đầu tư trung
tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh để theo dõi, điều hành quản lý;
- Đầu tư hệ thống camera
an ninh tại khu vực trung tâm, các nút, đường giao thông quan trọng, các khu vực
công cộng đông người...; lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu giao thông
thông minh tại một số nút giao thông chính. Đồng thời, triển khai thực hiện số
hóa hồ sơ lưu trữ các ngành, lĩnh vực; xây dựng một số điểm wifi miễn phí; xây
dựng và phát triển các ứng dụng thông minh, chính quyền điện tử.
3. Giải pháp về nguồn
nhân lực
- Tạo mọi điều kiện thuận
lợi để thu hút các dự án nhằm đào tạo lao động ở các trình độ, góp phần thực hiện
mục tiêu nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo;
- Điều chỉnh chuyển dịch
cơ cấu lao động theo tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế; nâng cao trình độ lao động,
đặc biệt là đối với người nông dân bị thu hồi đất sản xuất để giao cho dự án.
- Tạo các cơ chế chính
sách xã hội để các doanh nghiệp tạo điều kiện về chỗ ở cho công nhân.
- Thực hiện phân cấp và
giao quyền mạnh mẽ cho các địa phương trong quản lý đô thị. Nâng cao năng lực, tăng
cường hiệu quả và tính chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu của chính quyền đô thị các
cấp. Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị. Xây dựng vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành gắn với nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ,
công chức về quản lý đô thị từ tính đến địa phương. Đẩy nhanh chuyển đổi số
trong quản lý đô thị, xây dựng chính quyền điện tử tiến tới chính quyền số ở đô
thị gắn kết chặt chẽ với phát triển đô thị thông minh.
4. Giải pháp về xây dựng,
quản lý và thực hiện quy hoạch
- Tập trung ưu tiên thực
hiện mục tiêu về phát triển đô thị theo quy hoạch trong chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm của địa phương. Hoàn thiện các quy định, chế tài để xử lý nghiêm các vi phạm
trong quy hoạch và các dự án đô thị chậm triển khai; gắn trách nhiệm người đứng
đầu cấp ủy và chính quyền các ngành, các cấp liên quan trong công tác lập và tổ
chức thực hiện quy hoạch đô thị.
- Lập và điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng các đô thị phù hợp với tình hình phát triển đô thị của tỉnh.
Lập và hoàn chỉnh quy hoạch chi tiết các khu chức năng đô thị, các thị trấn, điểm
tập trung dân cư, các khu vực có khả năng phát triển hoặc có khả năng kêu gọi
và thu hút nguồn vốn đầu tư.
- Ban hành quy chế quản
lý theo quy hoạch, thực hiện tốt việc công bố quy hoạch xây dựng để Nhân dân biết,
thực hiện. Ban hành Quy chế quản lý kiến trúc, cảnh quan cho từng đô thị.
- Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát việc thực hiện xây dựng theo quy hoạch đô thị trên địa bàn toàn tỉnh.
- Ứng dụng, tích hợp các
hình thức quản lý đô thị bằng các giải pháp Quản lý đô thị thông minh.
- Chú trọng “ngầm hóa”
các công trình xây dựng như: Giao thông, các công trình dân dụng, công trình hạ
tầng kỹ thuật khác, giới hạn độ cao tĩnh không đối với các khu vực liên quan đến
nhiệm vụ quốc phòng để phát huy tính lưỡng dụng.
- Tận dụng địa hình tự
nhiên để quy hoạch xây dựng các khu đô thị cho phù hợp, hạn chế việc san lấp
các điểm cao tự nhiên tạo mặt bằng đồng mức, tác động không có lợi cho hoạt động
quân sự.
- Không lập quy hoạch
trùng vào đất quốc phòng, công trình quốc phòng, khu quân sự và đất đã quy hoạch
vào nhiệm vụ quốc phòng.
Đến năm 2030, tối thiểu
phủ kín quy hoạch phân khu các khu vực trung tâm, khu vực dự kiến phát triển và
khu vực dự kiến thành lập mới đơn vị hành chính đô thị (phường). Tiếp tục hoàn
thành lập và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị tại các đô thị trên địa
bàn tỉnh.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa IV, Kỳ họp Chuyên đề thứ 12 thông qua ngày 20
tháng 01 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính, ngân sách Quốc hội;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo Đắk Nông;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Website cơ quan;
- Lưu: VT, CT.HĐND, HC-TC-QT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Lưu Văn Trung
|
BIỂU 01
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-HĐND,
ngày 20 tháng 01 năm 2025 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
2025
|
2030
|
1
|
Dân số toàn Tỉnh
|
người
|
718.212
|
828.000
|
-
|
Dân số thành thị
|
người
|
212.000
|
293.000
|
-
|
Dân số nông thôn
|
người
|
506.212
|
535.000
|
2
|
Đất đô thị
|
ha
|
23.761
|
25.926
|
|
Chỉ tiêu đất đô thị
|
m2/người
|
1.120
|
890
|
3
|
Chỉ tiêu sử dụng đất ở
|
|
|
|
-
|
Đất ở tại đô thị
|
m2/người
|
100-150
|
100-150
|
-
|
Đất ở tại nông thôn
|
m2/người
|
150-200
|
150-200
|
4
|
Hệ thống đô thị
|
|
|
|
|
Số lượng đô thị
|
đô thị
|
09
|
10
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Đô thị loại II
|
đô thị
|
|
01
|
- Đô thị loại III
|
đô thị
|
01
|
01
|
- Đô thị loại IV
|
đô thị
|
04
|
06
|
- Đô thị loại V
|
đô thị
|
04
|
02
|
5
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ đất giao thông
trên đất xây dựng đô thị
|
%
|
16-20
|
20-26
|
-
|
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng
điện đảm bảo an toàn
|
%
|
95
|
100
|
-
|
Tỷ lệ người dân được cấp
nước sạch
|
%
|
80-85
|
85-90
|
-
|
Tỷ lệ thu gom và xử lý
chất thải rắn sinh hoạt
|
%
|
80-90
|
90-100
|
-
|
Tỷ lệ cây xanh bình
quân đầu người
|
m2/người
|
4-6
|
6-8
|
Ghi chú:
- Năm 2025 Đắk Nông có
09 đô thị gồm: Thành phố Gia Nghĩa (loại III): Đắk Mil (loại IV), Kiến Đức (loại
IV), Ea T’Ling (loại IV); Đắk Mâm (loại V), Đức An (loại V), Quảng Khê (loại
V), Đắk Buk So (loại V); Nam Dong (loại V).
- Đến năm 2030 Đắk
Nông có 10 đô thị gồm: Thành phố Gia Nghĩa (loại II); thị xã: Đắk Mil (loại
III), Đắk R'lấp (loại IV), Cư Jút (loại IV); 04 thị trấn là: Đắk Mâm (loại IV),
Đức An (loại IV), Quảng khê (loại IV), Đắk Buk So (loại IV); 02 khu vực trung
tâm xã: Nâm N’Jang (loại V) và Quảng Sơn (loại V).
BIỂU 02
DANH MỤC, LỘ TRÌNH PHÂN LOẠI
ĐÔ THỊ; ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-HĐND,
ngày 20 tháng 01 năm 2025 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tên đô thị
|
Hiện trạng phân loại
|
Năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Sau năm 2030
|
I
|
Các đô thị hiện hữu
và dự kiến trong giai đoạn đến 2030 phát triển mở rộng theo các quy hoạch
chung đô thị
|
1
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
III
|
III
|
II
|
Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại I
|
2
|
Thị trấn Đắk Mil
|
IV
|
IV (toàn huyện trở thành thị xã)
|
III
|
Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại II
|
3
|
Thị trấn Ea T’Ling
|
IV
|
IV
|
IV (toàn huyện trở thành thị xã Cư Jút)
|
Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại III
|
Đô thị Nam Dong
|
V
|
V
|
4
|
Thị trấn Kiến Đức
|
IV
|
IV
|
IV (toàn huyện trở thành thị xã Đắk R'lấp)
|
Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại III
|
5
|
Thị trấn Đức An (MR)
|
V
|
IV
|
IV
|
Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại III
|
6
|
Thị trấn Đắk Mâm
|
V
|
V
|
IV
|
Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại III
|
7
|
Đô thị Quảng Khê (MR)
|
V
|
V
|
IV
|
Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại III
|
8
|
Đô thị Đắk Buk So
|
V
|
V
|
IV
|
Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại III
|
II
|
Các đô thị hình
thành mới
|
1
|
Đô thị Quảng Sơn
|
|
|
V
|
Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại IV
|
2
|
Đô thị Nâm N’Jang
|
|
|
V
|
Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại IV
|
Tổng số đô thị nâng loại
|
09 đô thị
|
10 đô thị
|
|
Ghi chú: Nội dung định
hướng nâng cấp đô thị thuộc bảng thống kê nêu trên sẽ được định kỳ xem xét, điều
chỉnh để phù hợp với nhu cầu, điều kiện, tình hình phát triển đô thị của tỉnh
và kế hoạch, chương trình phát triển đô thị quốc gia. Trong quá trình xây dựng
phát triển đô thị, nếu các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn định hướng
sẽ cho phép thực hiện các thủ tục đánh giá công nhận phân loại đô thị tại thời
điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị.
BIỂU 03
DANH MỤC LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-HĐND,
ngày 20 tháng 01 năm 2025 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Tên đô thị
|
Nội dung công việc
|
Năm thực hiện
|
Dự kiến kinh phí (tỷ đồng)
|
1
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
Lập điều chỉnh Quy hoạch
chung đô thị
|
2024-2025
|
Đã bố trí
|
Lập Chương trình phát
triển đô thị thành phố Gia Nghĩa
|
2024-2030
|
0,8
|
Lập các quy hoạch phân
khu, khu chức năng, quy hoạch chi tiết cho các khu vực của thành phố Gia
Nghĩa
|
2026-2030
|
50
|
Lập đề án đề nghị công
nhận thành phố
Gia Nghĩa đạt tiêu chí
đô thị loại II
|
2026-2030
|
1,5
|
2
|
Thị xã Đắk
Mil
|
Lập Quy hoạch chung đô
thị Đắk Mil
|
2025
|
Đã bố trí
|
Lập Quy chế quản lý kiến
trúc
|
2025
|
1
|
Lập Chương trình phát
triển đô thị Đắk Mil; đô thị mới xã Đắk R’la
|
2025
|
1
|
Lập Quy hoạch phân khu
khu vực dự kiến trở thành phường thuộc thị xã Đắk Mil
|
2026-2030
|
42
|
Lập Đề án phân loại đô
thị Đắk Mil; đô thị mới xã Đắk R'la
|
2026-2030
|
3,5
|
Lập đề án thành lập thị
xã Đắk Mil và các phường thuộc thị xã Đắk Mil (trên cơ sở toàn bộ diện
tích tự nhiên và dân số của huyện Đắk Mil).
|
2026-2030
|
5
|
3
|
Thị xã Cư Jút
|
Lập quy hoạch chung đô
thị Cư Jút
|
2025
|
13,3
|
Lập Chương trình phát
triển đô thị Cư Jút
|
2025
|
1
|
Lập Quy chế quản lý kiến
trúc
|
2025
|
3
|
Lập Quy hoạch phân khu
khu vực dự kiến trở thành phường thuộc thị xã
|
2026-2030
|
29
|
Lập đề án phân loại đô
thị Cư Jút đạt tiêu chí đô thị loại IV
|
2026-2030
|
2,7
|
Lập đề án thành lập đơn
vị hành chính đô thị
|
2026-2030
|
5
|
4
|
Thị xã Đắk R’lấp
|
Lập quy hoạch chung đô
thị Đắk R'lấp
|
2025
|
Đã bố trí
|
Lập Quy hoạch phân khu
khu vực dự kiến trở thành phường thuộc thị xã; quy hoạch xây dựng đô thị mới
|
2025
|
45
|
Lập điều chỉnh Chương
trình phát triển đô thị Đắk R'lấp; đô thị khu vực dự kiến hình thành đô thị mới
|
2025
|
1,2
|
Đề án thành lập thị xã
Đắk R'lấp và các phường thuộc thị xã Đắk R’lấp
|
2026-2030
|
5
|
Lập Đề án phân loại đô
thị Đắk R’lấp đạt tiêu chí đô thị loại IV; đô thị khu vực dự kiến hình thành
đô thị mới
|
2026-2030
|
2,5
|
5
|
Thị trấn Đức An
|
Lập Quy hoạch chung đô
thị Đức An
|
2025
|
2,5
|
Lập Quy chế quản lý kiến
trúc.
|
2025
|
0,8
|
Lập Đề án phân loại đô
thị Đức An đạt tiêu chí đô thị loại IV
|
2026-2030
|
0,9
|
Lập Chương trình phát
triển đô thị khu vực thị trấn Đức An
|
2026-2030
|
0,25
|
6
|
Thị trấn Đắk Mâm
|
Lập Quy hoạch chung đô
thị Đắk Mâm (toàn bộ ranh giới xã Đắk Mâm); quy hoạch chi tiết các khu
vực trong đô thị.
|
2025
|
8
|
Lập Chương trình phát
triển đô thị khu vực thị trấn Đắk Mâm
|
2025
|
0,5
|
Lập Quy chế quản lý kiến
trúc.
|
2025
|
0,5
|
Lập Đề án phân loại đô
thị Đắk Mâm đạt tiêu chí đô thị loại IV
|
2026-2030
|
0.5
|
7
|
Đô thị Quảng Khê
|
Lập Quy hoạch chung đô
thị Quảng Khê (toàn bộ ranh giới xã Quảng Khê); quy hoạch chi tiết
trong khu vực đô thị
|
2025
|
10
|
Lập Đề án phân loại đô
thị Quảng Khê đạt tiêu chí đô thị loại IV
|
2026-2030
|
0,5
|
Lập Chương trình phát
triển đô thị khu vực thị trấn Quảng Khê
|
2026-2030
|
0,25
|
Đề án thành lập thị trấn
Quảng Khê
|
2026-2030
|
0,5
|
Lập Quy chế quản lý kiến
trúc
|
2026-2030
|
0,5
|
8
|
Đô thị Đắk Buk So
|
Lập quy hoạch chung đô
thị Đắk Búk So
|
2025
|
Đã bố trí
|
Lập quy hoạch chi tiết
các khu vực trong đô thị
|
2026-2030
|
1,5
|
Lập Chương trình phát
triển đô thị Đắk Búk So
|
2026-2030
|
0,25
|
Lập Đề án phân loại đô
thị Đắk Búk So đạt tiêu chí đô thị loại IV
|
2026-2030
|
0,5
|
Đề án thành lập thị trấn
Đắk Búk So
|
2026-2030
|
1
|
Lập Quy chế quản lý kiến
trúc
|
2026-2030
|
0,3
|
9
|
Đô thị Quảng Sơn
|
Lập Quy hoạch xây dựng
đô thị mới khu trung tâm xã Quảng Sơn; quy hoạch phân khu đô thị mới; lập quy
hoạch chi tiết khu đô thị mới.
|
2025
|
10
|
Lập Chương trình phát
triển đô thị khu vực đô thị mới
|
2025
|
0,25
|
Lập Đề án phân loại đô
thị Quảng Sơn đạt tiêu chí đô thị loại V
|
2026-2030
|
0,5
|
10
|
Đô thị Nâm N’Jang
|
Lập Quy hoạch xây dựng
đô thị mới khu trung tâm xã Nâm N’Jang; quy hoạch phân khu đô thị mới; lập
quy hoạch chi tiết khu đô thị mới.
|
2025
|
7,5
|
Lập Chương trình phát
triển đô thị khu vực đô thị mới
|
2026-2030
|
0,25
|
Lập Đề án phân loại đô
thị Nâm N’Jang đạt tiêu chí đô thị loại V
|
2026-2030
|
0,4
|
BIỂU 04
KẾ HOẠCH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG KHUNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT KẾT NỐI HỆ
THỐNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số
01/NQ-HĐND, ngày 20 tháng 01 năm 2025 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
(đơn vị: Tỷ đồng)
STT
|
CÁC DỰ ÁN
|
QUY MÔ (dự kiến)
|
KHÁI TOÁN
|
NGUỒN VỐN
|
GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ
|
TRUNG ƯƠNG
|
TỈNH
|
HUYỆN
|
HỢP PHÁP KHÁC
|
2025-2026
|
2027-2028
|
2029-2030
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
12.902
|
6.432
|
4.756
|
393
|
1.321
|
|
|
|
A
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
9.323
|
3.828
|
4.519
|
20
|
956
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực giao thông
|
|
5.830
|
1.690
|
4.140
|
-
|
-
|
|
|
|
1
|
Tuyến đường tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đường Đắk Lao - Eapo -
Cầu Sêrêpôk 3 (Trục ngang 1)
|
Đường cấp IV, 2 làn xe,
chiều dài khoảng 50km, mặt cắt ngang 40m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường
9m, diện tích 187,5 ha
|
400
|
|
400
|
|
|
X
|
X
|
X
|
1.2
|
Đường Đắk Peur - Đắk
Mâm - Buôn Chóah (Trục ngang 2)
|
Đường cấp IV, 2 làn xe,
chiều dài khoảng 70km, mặt cắt ngang 30m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường
7,5m, diện tích 282,1 ha
|
450
|
|
450
|
|
|
X
|
X
|
X
|
1.3
|
Đường Đắk Song - Quảng
Phú (Trục ngang 3)
|
Đường cấp IV, 2 làn xe,
chiều dài khoảng 60km, mặt cắt ngang 30m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường
7,5m, diện tích khoảng 250 ha
|
420
|
|
420
|
|
|
|
X
|
X
|
1.4
|
Đường Đắk Búk So - Quảng
Sơn - Đắk R'Măng - Quảng Khê (Trục ngang 4)
|
Đường cấp IV-III, 2 làn
xe, chiều dài khoảng 110km, mặt cắt ngang 30m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường
7,5m, diện tích 412,5 ha
|
600
|
|
600
|
|
|
|
X
|
X
|
1.5
|
Đường Đắk Sin - Đắk Búk
So - Quảng Trực (Trục ngang 5)
|
Đường cấp IV-III, 2 làn
xe, chiều dài khoảng 78 km, mặt cắt ngang 30m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường
7,5m, diện tích 292,5 ha
|
470
|
|
470
|
|
|
|
X
|
X
|
1.6
|
Đường Bu P’răng - Quảng
Trực - Quảng Tín (Trục ngang 6)
|
Đường cấp IV, 2 làn xe,
chiều dài khoảng 50km, mặt cắt ngang 30m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường
7,5m, diện tích 187,5 ha
|
400
|
|
400
|
|
|
|
X
|
X
|
1.7
|
Đường Cai Chanh - Đắk
Nia (trục ngang 7)
|
Đường cấp IV-III, 2 làn
xe, chiều dài khoảng 65 km, mặt cắt ngang 30m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường
7,5m, diện tích 243,75 ha
|
430
|
|
430
|
|
|
|
X
|
X
|
1.8
|
Đường Đắk Som - Đắk
R’Măng - Quảng Hòa - Quảng Phú (Trục ngang 8)
|
Đường cấp IV, 2 làn xe,
chiều dài khoảng 84km, mặt cắt ngang 30m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường
7,5m, diện tích 315 ha
|
470
|
|
470
|
|
|
|
X
|
X
|
2
|
Đường vành đai, kết nối
đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đường vành đai thị trấn
Đắk Mil (tuyến tránh Quốc lộ 14C)
|
Đường cấp III miền núi,
2 làn xe; chiều dài khoảng 7 Km; mặt cắt ngang 38m; mặt đường BTNN; B nền=
38m; B mặt =20,5m, hoàn thiện hệ thống thoát nước; hệ thống an toàn giao
thông.
|
200
|
200
|
|
|
|
X
|
X
|
|
2.2
|
Đường vành đai đô thị
Gia Nghĩa (tuyến tránh đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 28)
|
Đường cấp III miền núi,
2 làn xe; mặt cắt ngang 38m; mặt đường BTNN; B nền= 38m; B mặt =20,5m, hoàn
thiện hệ thống thoát nước; hệ thống an toàn giao thông.
|
300
|
|
300
|
|
|
X
|
X
|
|
2.3
|
Đường vành đai thị trấn
Kiến Đức (tuyến tránh đường Hồ Chí Minh)
|
Đường cấp III miền núi,
2 làn xe; chiều dài khoảng 7 Km; mặt cắt ngang 38m; mặt đường BTNN; B nền=
38m; B mặt =20,5m, hoàn thiện hệ thống thoát nước; hệ thống an toàn giao thông.
|
200
|
|
200
|
|
|
|
X
|
X
|
2.4
|
Đầu tư xây dựng đường kết
nối Gia Nghĩa (tỉnh Đắk Nông) - Bảo Lâm (Lâm Đồng) - Gia Nghĩa
|
Đầu tư xây dựng mới
theo quy mô đường cấp III - Miền núi, vận tốc 60km/h; Bề rộng nền đường Bnền
= 9.0m, bề rộng mặt đường Bmặt và lề gia cố = 8,0m, mặt đường Bê tông nhựa và
Bê tông xi măng; Chiều dài tuyến khoảng L=10Km và 01 cầu lớn vượt sông Đồng
Nai bằng Bê tông cốt thép dự ứng lực đúc hẫng.
|
1.490
|
1.490
|
|
|
|
X
|
X
|
|
II
|
Cấp điện
|
|
350
|
-
|
-
|
-
|
350
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới tuyến đường
dây 500kV Krông Búk - Tây Ninh I
|
2 mạch x 313 km
|
100
|
|
|
|
100
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Xây dựng mới trạm Đắk
Nông 2
|
250 MVA
|
250
|
|
|
|
250
|
X
|
X
|
X
|
III
|
Hạ tầng thủy lợi
|
|
1.638
|
1.638
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
1
|
Hồ chứa nước Đắk Na
|
Hồ chứa khoảng 3 triệu
m3, Đập đất. tràn, cống và một số hạng mục thứ yếu khác kèm theo
|
226
|
226
|
|
|
|
|
X
|
X
|
2
|
Hồ Đắk Rla 5, Đắk Mil
|
Hồ chứa khoảng 4,8 triệu
m3; Đập tạo hồ; Tràn xả lũ; Cống lấy nước; Hệ thống kênh và một số các hạng mục
công trình thứ yếu khác
|
410
|
410
|
|
|
|
|
X
|
X
|
3
|
Hồ Ea Điêr 2, Cư Jút
|
Hồ chứa khoảng 2,1 triệu
m3; Đập tạo hồ; Tràn xả lũ; Cống lấy nước; Hệ thống kênh và một số các hạng mục
công trình thứ yếu khác
|
230
|
230
|
|
|
|
|
X
|
X
|
4
|
Các công trình Thủy lợi
huyện Tuy Đức
|
Bao gồm 5 hồ Thủy lợi:
Hồ Đăk Glun - Quảng Tâm, hồ Đăk Đam Ru - Đăk R'Tih, hồ Thôn 7B - Đắk Ngo, hồ
Thôn 5 - Quảng Tâm, hồ Đăk Quoeng 1- Đăk R'Tih
|
350
|
350
|
|
|
|
|
|
X
|
5
|
Hồ Nam Xuân 1, Krông Nô
|
Xây dựng mới 01 đầu mối
hồ chứa nước, đường vận hàng, kênh và công trình trên kênh
|
256
|
256
|
|
|
|
|
X
|
X
|
6
|
Đầu tư nâng cấp, sửa chữa,
nâng cao công tác quản lý, khai thác các công trình thủy lợi trên địa bàn các
huyện: Krông Nô, Cư Jút
|
hồ Đắk Đ’rông, Đắk
Diêr, hồ Trúc Sơn, hồ Cư Pu trên địa bàn huyện Cư Jút; hồ Đắk Rồ, hồ Đắk
Mhang, hồ Đắk Tân, hồ Đắk Ri, hồ Nam Đà
|
80
|
80
|
|
|
|
|
X
|
X
|
7
|
Đầu tư nâng cấp, sửa chữa,
nâng cao công tác quản lý, khai thác các công trình thủy lợi trên địa bàn các
huyện: Đắk Song, Đắk Mil.
|
hồ Đắk sắk, hồ Tây, hồ
E29, hồ Ông Đăng, hồ Tăng Gia, hồ Đô Ry 2, hồ Đắk Goun, hồ Ông Hứa trên địa
bàn huyện Đắk Mil; hồ Đắk Pông Pê, hồ Sinh Muống, CTTL thôn 10 (đê quây), hồ
Đắk R'lon, hồ Đắk Mrung, hồ Đắk Mol, hồ Đăk Mruông
|
86
|
86
|
|
|
|
|
X
|
X
|
IV
|
Cấp nước
|
|
236
|
-
|
-
|
-
|
236
|
|
|
|
1
|
TP Gia Nghĩa: Cụm nhà
máy nước Gia Nghĩa
|
14.000 m3/ngày.đêm
|
62
|
|
|
|
62
|
X
|
|
|
2
|
Nhà máy nước Kiến Đức
|
8.500 m3/ngày.đêm
|
38
|
|
|
|
38
|
X
|
X
|
|
3
|
Cụm nhà máy nước Đắk
Glong
|
3.500 m3/ngày.đêm
|
16
|
|
|
|
16
|
|
X
|
X
|
4
|
Cụm nhà máy nước Cư Jút
|
8.500 m3/ngày.đêm
|
38
|
|
|
|
38
|
X
|
X
|
|
5
|
Nhà máy nước thị trấn Đắk
Mâm
|
3.000 m3/ngày.đêm
|
13
|
|
|
|
13
|
|
|
X
|
6
|
Nhà máy nước thị trấn Đắk
Mil
|
8.500 m3/ngày.đêm
|
38
|
|
|
|
38
|
X
|
X
|
|
7
|
Nhà máy nước thị trấn Đức
An
|
4.000 m3/ngày.đêm
|
18
|
|
|
|
18
|
|
X
|
X
|
8
|
Nhà máy nước Đắk Búk So
|
3.000 m3/ngày.đêm
|
13
|
|
|
|
12
|
X
|
X
|
|
V
|
Lĩnh vực môi trường
|
|
1.059
|
500
|
169
|
20
|
370
|
|
|
|
1
|
Khu xử lý chất thải
rắn
|
|
139
|
-
|
119
|
20
|
-
|
|
|
|
1.1
|
Khu xử lý chất thải
nguy hại xã Đắk Nia
|
40 ha, công suất 125 tấn/ngày
|
66
|
|
66
|
|
|
X
|
X
|
|
1.2
|
Khu xử lý chất thải rắn
thông thường xã Đạo Nghĩa
|
15.4 ha, công suất 60 tấn/ngày
|
17
|
|
12
|
5
|
|
X
|
X
|
X
|
1.3
|
Khu xử lý chất thải rắn
thông thường xã Quảng Khê
|
15 ha, công suất 46 tấn/ngày
|
17
|
|
12
|
5
|
|
|
X
|
X
|
1.4
|
Khu xử lý chất thải rắn
thông thường xã Cư Knia
|
20 ha, công suất 170 tấn/ngày
|
20
|
|
15
|
5
|
|
|
X
|
X
|
1.4
|
Khu xử lý chất thải rắn
thông thường Quảng Tâm
|
20 ha, công suất 60 tấn/ngày
|
20
|
|
15
|
5
|
|
|
X
|
X
|
2
|
Hệ thống xử lý nước
thải
|
|
900
|
500
|
50
|
-
|
350
|
|
|
|
2.1
|
Hệ thống xử lý nước thải
Gia Nghĩa
|
dự kiến: 3.000 m3/ngày.đêm
|
400
|
|
50
|
|
350
|
X
|
X
|
|
2.2
|
Hệ thống xử lý nước thải
Đô thị Đắk Mil
|
dự kiến: 3.500 m3/ngày.đêm
|
500
|
500
|
|
|
|
|
X
|
X
|
3
|
Nghĩa trang
|
|
20
|
-
|
-
|
-
|
20
|
|
|
|
3.1
|
Công viên vĩnh hẵng, Đắk
Nia tại thành phố Gia Nghĩa
|
dự kiến 110 ha
|
20
|
|
|
|
20
|
X
|
X
|
|
VI
|
Lĩnh vực thông tin,
truyền thông
|
|
210
|
-
|
210
|
-
|
-
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nền tảng số
chuyên ngành tỉnh Đắk Nông
|
- Đầu tư hạ tầng công
nghệ thông tin cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
- Các cơ sở dữ liệu
dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong danh mục cần ưu tiên triển khai
tạo nền tảng phát triển chính quyền số và dữ liệu trong Danh mục Dữ liệu mở của
cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông
- Nâng cấp Trung tâm
tích hợp dữ liệu của tỉnh, hoàn thiện hạ tầng ICT, bảo đảm các giải pháp an
toàn, an ninh mạng phục vụ Đô thị thông minh
- Xây dựng Trung tâm điều
hành đô thị thông minh
|
210
|
|
210
|
|
|
|
X
|
X
|
B
|
HẠ TẦNG XÃ HỘI
|
|
3.319
|
2.605
|
206
|
143
|
365
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục,
đào tạo
|
|
1.084
|
513
|
206
|
-
|
365
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp Trường Cao đẳng
Cộng đồng tỉnh Đắk Nông đạt cơ sở đào tạo nghề chuẩn quốc gia
|
Quy mô khoảng 10ha,
4000 học sinh
|
562
|
197
|
|
|
365
|
X
|
X
|
|
2
|
Trường THCS&THPT Đắk
Glong
|
Đầu tư bổ sung 12 phòng
học cho cấp học trung học phổ thông; đầu tư bổ sung các phòng dạy học bộ môn
để bảo phục vụ dạy học cho trường liên cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ
thông
|
60
|
60
|
|
|
|
|
X
|
X
|
3
|
Trường THPT Krông Nô
|
Quy mô khoảng 3ha, 1700
học sinh
|
256
|
256
|
|
|
|
|
X
|
|
4
|
Trường liên cấp THPT
thành phố Gia Nghĩa
|
Quy mô khoảng 3 ha,
1500 học sinh
|
70
|
|
70
|
-
|
|
X
|
X
|
|
5
|
Trường liên cấp THPT Đắk
R'lấp
|
Quy mô khoảng 3 ha,
1500 học sinh
|
70
|
|
70
|
-
|
|
X
|
X
|
|
6
|
Trường liên cấp THPT Cư
Jút
|
Quy mô khoảng 3 ha,
1500 học sinh
|
66
|
|
66
|
-
|
|
X
|
X
|
|
II
|
Lĩnh vực văn hóa, thể thao
|
|
992
|
992
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
1
|
Khu liên hiệp bảo tàng, thư viện tỉnh và công
viên tỉnh
|
Khu liên hiệp bao gồm Bảo tàng, Thư viện và Công
viên quy mô 5,9ha
|
85
|
85
|
-
|
|
-
|
|
X
|
X
|
2
|
Khu C Trung tâm Văn hóa, Điện ảnh tỉnh
|
Công trình cấp II, 02 tầng, quy mô 1.200 chỗ ngồi,
1 Trệt + 1 Lầu. Diện tích sàn xây dựng: 4.476,3 m2
|
77
|
77
|
|
|
|
X
|
X
|
|
3
|
Khu liên hiệp thể thao cấp tỉnh
|
Quy mô 19ha. Gồm đầu tư xây dựng các công trình
Sân vận động; bể bơi, sân bóng đá, bóng chuyển, tennis, bóng rổ; trụ sở làm việc;
bãi đỗ xe và các công trình giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật, công trình
phụ trợ
|
830
|
830
|
|
|
|
X
|
X
|
|
III
|
Lĩnh vực Y tế
|
|
980
|
980
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Nông giai đoạn
2 tại thành phố Gia Nghĩa
|
Nâng cấp, sửa chữa cơ sở hạ tầng: Mua sắm trang
thiết bị y tế (tiên tiến, hiện đại).
|
380
|
380
|
|
|
|
|
X
|
X
|
2
|
Xây dựng Bệnh viện Y học cổ truyền tại thành phố
Gia Nghĩa
|
4,25 ha Đầu tư công trình bệnh viện với quy mô
100 giường bệnh, đầu tư cơ sở hạ tầng trang thiết bị đồng bộ
|
200
|
200
|
|
|
|
|
X
|
X
|
3
|
Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng và mua sắm trang
thiết bị cho các Trung tâm Y tế cấp huyện
|
Nâng cấp, sửa chữa cơ sở hạ tầng: Mua sắm trang
thiết bị y tế (tiên tiến, hiện đại).
|
400
|
400
|
|
|
|
X
|
X
|
|
IV
|
Thương mại, dịch vụ, du lịch
|
|
263
|
120
|
-
|
143
|
-
|
|
|
|
1
|
Chợ hạng I Đức Lập tại huyện Đắk Mil
|
Tên, vị trí, quy mô diện tích sẽ được tính toán
và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt quy hoạch chi tiết
và quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư thực hiện dự án
|
35
|
|
|
35
|
|
X
|
|
|
2
|
Chợ hạng I Kiến Đức tại
huyện Đắk R’lấp
|
35
|
|
|
35
|
|
X
|
|
|
3
|
Chợ hạng I Gia Nghĩa
(nâng cấp, cải tạo) tại thành phố Gia Nghĩa
|
28
|
|
|
28
|
|
X
|
|
|
4
|
Trung tâm hội chợ triển
lãm tỉnh Đắk Nông tại thành phố Gia Nghĩa
|
15
|
|
|
15
|
|
|
X
|
X
|
5
|
Trung tâm logistics cấp
vùng tại huyện Đắk Mil
|
15
|
|
|
15
|
|
|
X
|
X
|
6
|
Trung tâm logistics cấp
vùng tại huyện Đắk R’lấp
|
15
|
|
|
15
|
|
X
|
X
|
|
7
|
Cụm kho hải quan khu cửa
khẩu Bu P'răng (Cửa khẩu Bu P’răng)
|
120
|
120
|
|
|
|
|
X
|
X
|
C
|
Các Đồ án quy hoạch, đề án phân loại đô thị,
chương trình phát triển đô thị
|
|
261
|
-
|
31
|
230
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch chung đô thị, Quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết
|
10 đô thị
|
225
|
|
31
|
194
|
|
X
|
X
|
|
2
|
Chương trình phát triển đô thị
|
10 đô thị
|
6
|
|
|
6
|
|
X
|
X
|
|
3
|
Đề án phân loại đô thị
|
10 đô thị
|
30
|
|
|
30
|
|
|
|
|
Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2025 thông qua chương trình phát triển đô thị tỉnh Đắk Nông đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 01/NQ-HĐND ngày 20/01/2025 thông qua chương trình phát triển đô thị tỉnh Đắk Nông đến năm 2030
32
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|