|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
73/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Quang
|
Ngày ban hành:
|
30/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 73/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 30 tháng 7 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC CÁC
CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng
bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
Qua rà soát, đánh giá công tác quản lý đầu tư,
quản lý vận hành khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung
trong thời gian qua trên địa bàn tỉnh còn một số tồn tại như: Số lượng công
trình cấp nước không thu được tiền sử dụng nước cao; chất lượng nước ở nhiều
công trình không đảm bảo; công tác quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vận hành
khai thác công trình chưa được quan tâm đúng mức, nhiều công trình hoạt động
kém hiệu quả chưa phát huy hết công suất dẫn đến công trình đưa vào sử dụng
khai thác trong thời gian ngắn đã bị hư hỏng xuống cấp, thậm chí dừng hoạt động
gây lãng phí nguồn vốn đầu tư.
Để khắc phục những tồn tại nêu trên, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch Nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai
thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh,
với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu
chung:
- Nâng cao hiệu
quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt
nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh, nhằm phát huy tối đa hiệu quả đầu tư xây
dựng công trình.
- Xác định rõ
trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc
đầu tư, quản lý khai thác công trình cấp nước
sinh hoạt nông thôn tập trung, từ đó nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng
và khai thác các công trình hiện có, phục vụ sinh hoạt cho nhân dân vùng nông
thôn.
- Nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ của các đơn vị quản lý khai thác công trình cấp nước
sinh hoạt nông thôn tập trung, đảm bảo sử dụng nước
tiết kiệm, chuyển dần từ hình thức phục vụ cấp nước sang dịch vụ cấp nước, phát
huy tối đa năng lực của công trình, đảm bảo tài chính bền vững cho các đơn vị
quản lý khai thác công trình.
2. Mục cụ thể:
- Hết năm 2018:
100% các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung sau khi đầu tư xây dựng
hoàn thành phải được giao cho đơn vị quản lý theo đúng quy định tại Chỉ thị số
35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 54/2013/TT-BTC
ngày 04/5/2013 và Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính. Đối
với các công trình dừng hoạt động phải có phương án xử lý dứt điểm.
- Đến năm 2020:
100% công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn đang hoạt động thu được tiền sử dụng
nước, trong đó tối thiểu 70% công trình hoạt động trung bình trở lên.
- Đến năm 2025:
100% các công trình phải cải tạo, nâng cấp mở rộng được hoàn thành, hoạt động
trung bình trở lên.
II. YÊU CẦU:
Việc triển khai Kế hoạch phải
đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng,
sự quản lý, điều hành tập trung của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ và
có hiệu quả giữa các ngành, các cấp, huy động sự
tham gia của cả hệ thống chính trị và
tăng cường sự giám sát của nhân dân; cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp; phân
công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các
cấp, ngành, đơn vị gắn
với kiểm tra, đánh giá theo định kỳ việc triển
khai thực hiện.
III. NHIỆM VỤ CHUNG:
1. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư, quản lý khai thác và bảo vệ công trình.
2. Tổ chức xử lý các công trình không hoạt động, không có khả năng cải tạo
sửa chữa.
3. Xây dựng kế hoạch
phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình.
4. Xây dựng
phương án giá tiêu thụ nước.
5. Nâng cao năng
lực quản lý, vận hành, khai thác công trình.
6. Đẩy mạnh ứng dụng
khoa học công nghệ trong công tác quản lý, sử dụng và khai thác các công trình.
7. Huy động nguồn
kinh phí thực hiện.
IV. NHIỆM VỤ CỦA CÁC NGÀNH, CÁC CẤP:
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ động nắm bắt
tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện, đề xuất
sửa đổi bổ sung kế hoạch khi cần thiết.
- Tổ chức rà
soát, đánh giá hiện trạng và xây dựng phương án xử lý các công trình dừng hoạt
động do doanh nghiệp và Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được
giao quản lý. Trong đó, xác định cụ thể nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất
phương án xử lý đối với công trình không có khả năng cải tạo sửa chữa.
- Tổ chức tập huấn,
hướng dẫn ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật nâng cao năng lực quản lý vận
hành, khai thác công trình.
- Tăng cường công
tác kiểm tra hoạt động của các cơ sở sản xuất kinh doanh nước sạch, kiểm tra việc
thực hiện các quy định về quản lý khai thác bảo vệ công trình. Thường xuyên nắm
bắt tình hình đôn đốc hướng dẫn các địa phương thực hiện quản lý khai thác và bảo
vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn.
- Tuyên truyền về
vệ sinh môi trường, nguồn nước, hướng dẫn người dân về các biện pháp xử lý, trữ
nước, sử dụng nước an toàn cho gia đình, đặc biệt là ở những khu vực thường
xuyên xảy ra ngập lụt.
- Chủ trì phối hợp
với các sở, ngành liên quan rà soát đánh giá việc thực hiện giao công trình và
phân loại công trình, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý bàn giao công
trình theo Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính và đề xuất
phương án phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đối với các công trình cấp nước
nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh.
- Thuê tổ chức có
đủ điều kiện thẩm định giá hoặc chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan thành
lập Hội đồng định giá để xác định giá trị còn lại thực tế của
công trình và thời gian sử dụng còn lại (không bao gồm giá trị quyền sử dụng
đất) gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
giá trị còn lại thực tế của công trình và thời gian sử dụng còn lại.
- Phối hợp với Sở
Y tế thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng nước định kỳ theo quy định của Bộ
Y tế.
2. Sở Tài
chính:
- Đề xuất với Ủy
ban nhân dân tỉnh phương án xử lý các công trình cấp nước sạch nông thôn tập
trung không hoạt động, không có khả năng cải tạo sửa chữa trên địa bàn tỉnh
theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đề xuất nguồn
kinh phí thực hiện hỗ trợ cấp bù giá nước; công tác ngoại kiểm chất lượng nước;
đào tạo tập huấn; truyền thông nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình.
- Đề xuất với Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định phương thức giao công trình cho đơn vị đủ năng lực
quản lý vận hành theo quy định tại điểm b, khoản 2 Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày
27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thẩm định trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá trị còn lại thực tế của công
trình và thời gian sử dụng còn lại quy định tại khoản 2, điều 1 Thông tư số
76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính.
- Hướng dẫn các
đơn vị quản lý công trình xây dựng phương án giá nước và trình Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định theo quy định tại điểm d, khoản 6, điều 5, Quyết định số
06/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức thẩm
tra quyết toán dự án hoàn thành sau khi xác định được đơn vị tiếp nhận sử dụng
công trình theo quy định tại Mẫu số 05/QTDA ban hành kèm theo Thông tư
09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.
3. Sở Xây dựng:
- Nâng cao chất
lượng thẩm định dự án, Báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình cấp nước sinh hoạt
tập trung theo phân cấp. Cụ thể khi thẩm định, ngoài việc tuân thủ các quy định
hiện hành của Nhà nước phải lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ
quan liên quan theo quy định, đồng thời phải xem xét các nội dung: Lựa chọn
công nghệ cấp nước, giải pháp thiết kế hệ thống xử lý nước và công nghệ quản lý
khai thác công trình phù hợp; xem xét các tài liệu khảo sát lấy ý kiến nhân dân
về nhu cầu sử dụng nước, cam kết của nhân dân về sử dụng và chi trả tiền sử
dụng nước, các tài liệu đánh giá về lưu lượng và chất lượng nguồn nước cấp cho
công trình và các tài liệu khác có liên quan (chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp
tài liệu và cùng đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về các nội dung này).
- Tăng cường kiểm
tra, thanh tra công tác thẩm tra, thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật do Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm tra, thẩm định và chất lượng công trình trong
quá trình thi công xây dựng theo quy định. Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra
công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định; trong đó, yêu cầu thành
phần tham gia phải có Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
- Thực hiện nhiệm vụ theo chức
năng. Trong đó, chú trọng nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình thông qua việc đánh giá sự cần thiết đầu tư và hiệu quả đầu tư của
các dự án (Khi tổ chức thẩm định phải nghiêm túc tuân thủ việc lấy ý kiến của
các cơ quan liên quan theo quy định; trong đó phải lấy ý kiến tham gia của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Tăng cường công
tác kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư theo quy định.
- Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch vốn thực hiện đầu tư sửa chữa cải tạo, nâng cấp
mở rộng công trình.
5. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
- Thẩm định hồ sơ
cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, trả lại giấy phép, chấm dứt
hiệu lực của giấy phép, cấp lại giấy phép về
tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước theo
thẩm quyền; thu phí về tài nguyên nước; thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc đăng ký khai thác, sử dụng tài
nguyên nước; thanh tra kiểm tra việc thực hiện các quy định trong giấy phép tài
nguyên nước.
- Hướng dẫn, kiểm
tra việc trám lấp giếng không sử dụng theo quy
định của pháp luật.
- Tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường.
6. Sở Y tế:
- Tổ chức kiểm
tra, giám sát định kỳ và tổ chức thực hiện công tác ngoại kiểm chất lượng nước
sạch theo quy định của Bộ Y tế. Định kỳ báo cáo kết quả theo quy định.
- Tuyên truyền về
vệ sinh môi trường, nguồn nước để phòng, chống dịch bệnh, đặc biệt là ở những
khu vực thường xuyên xảy ra ngập lụt.
- Sử dụng có hiệu
quả kinh phí kiểm tra giám sát chất lượng nước.
7. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố:
- Tổ chức thẩm định
Báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung theo phân
cấp; khi thẩm định, ngoài việc tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước phải
lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan
theo quy định, đồng thời phải xem xét các nội dung: Lựa chọn công nghệ cấp nước,
giải pháp thiết kế hệ thống xử lý nước và công nghệ quản lý khai thác công
trình phù hợp; xem xét các tài liệu khảo sát lấy ý kiến nhân dân về nhu cầu sử
dụng nước, cam kết của nhân dân về sử dụng và chi trả tiền sử dụng nước,
các tài liệu đánh giá về lưu lượng và chất lượng nguồn nước cấp cho công trình
và các tài liệu khác có liên quan (chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp tài liệu
và cùng đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về các nội dung này).
- Tổ chức thẩm
tra quyết toán dự án hoàn thành sau khi xác định được đơn vị tiếp nhận sử dụng
công trình theo quy định tại Mẫu số 05/QTDA ban hành kèm theo Thông tư
09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.
- Có trách nhiệm
chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bàn
giao, tiếp nhận và quản lý khai thác hiệu quả công trình và thực hiện chế độ
báo cáo theo đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày
04/5/2014, Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 (ngay sau khi cấp có thẩm quyền phê duyệt đơn vị
quản lý vận hành khai thác công trình trên địa bàn).
- Tổ chức rà
soát, đánh giá hiện trạng và xây dựng phương án xử lý các công trình dừng hoạt
động trên địa bàn do các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.
Trong đó, xác định cụ thể nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất phương án xử lý đối
với công trình không có khả năng cải tạo sửa chữa.
- Hàng năm, tổng
hợp, xây dựng kế hoạch đề nghị phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các công
trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn do các đơn vị trực thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện quản lý, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chỉ đạo Ủy ban
nhân dân cấp xã nghiêm túc thực hiện các quy định về quản lý, khai thác và bảo
vệ công trình; đặc biệt chú trọng công tác bảo vệ khu vực đầu nguồn nước; đẩy mạnh
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý khai thác công trình; phối
hợp với cơ quan có liên quan tổ chức phổ biến giáo dục, hướng dẫn nhân dân, học
sinh tham gia bảo vệ công trình, sử dụng nước tiết kiệm và chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật về cấp nước; giải quyết các tranh chấp về nguồn nước
trên địa bàn.
8. Chủ đầu tư
xây dựng công trình:
- Nghiêm túc tuân
thủ theo đúng các quy định về trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng trong Luật Đầu
tư công, Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ ngành Trung
ương và của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng công
trình. Khi lập hồ sơ dự án (bao gồm cả hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật) Chủ đầu
tư phải chịu trách nhiệm và thực hiện các nội dung: xác định rõ nhu cầu sử dụng,
có đăng ký cam kết của các hộ dân về sử dụng nước và đóng góp các khoản chi phí
(nếu có) theo quy định; tổ chức giám sát chặt chẽ công tác khảo sát, đánh giá
thủy văn công trình để có số liệu chính xác về lưu lượng và chất lượng nguồn nước;
chú trọng đến giải pháp thiết kế hệ thống xử lý nước đảm bảo chất lượng nước
theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
- Nghiêm túc thực
hiện các quy định của nhà nước về việc kiểm tra nghiệm thu trước khi đưa công
trình vào sử dụng theo quy định.
- Thực hiện bàn
giao quản lý công trình xây dựng hoàn thành theo đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày
04/5/2014 và Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày
26/7/2017 của Bộ Tài chính trước khi trình thẩm tra phê duyệt quyết toán.
9. Đơn vị quản
lý khai thác công trình:
- Xây dựng và thực
hiện quy trình quản lý vận hành công trình. Thực hiện nghiêm túc công tác nội kiểm chất lượng nước theo quy định của Bộ Y tế,
nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ cấp nước và ứng dụng khoa học công nghệ
trong công tác quản lý, sử dụng và khai thác công trình.
- Rà soát đánh
giá các công trình đang dừng hoạt động xác định
nhu cầu sử dụng nước, đề xuất kế hoạch cải tạo, phục hồi, sửa chữa, nâng cấp hoặc
thanh lý hủy bỏ đối với các công trình được giao quản lý, báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện (đối với các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được
giao quản lý), báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT (đối với doanh nghiệp và Trung
tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được giao quản lý).
- Rà soát, thống
kê thực trạng năng lực cán bộ quản lý, vận hành. Cử cán bộ quản lý công trình
tham gia các lớp tập huấn, hướng dẫn quản lý vận hành khai thác công trình.
- Xây dựng Phương
án giá tiêu thụ nước sạch của từng công trình,
trình thẩm định, phê duyệt. Thực hiện thu chi, quản lý sử dụng tiền sử dụng nước
theo đúng quy định, trường hợp thu không đủ chi,
chủ động lập dự toán khoản kinh phí chênh lệch giữa giá thành sản xuất và giá tiêu thụ trình Sở Tài chính thẩm định,
trình UBND tỉnh xem xét cấp bù giá nước theo quy định.
- Thực hiện chế độ
báo cáo theo đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2014, Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017.
(Có biểu chi tiết nội dung công việc chủ yếu kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Giám đốc các sở,
thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng kế
hoạch cụ thể của địa phương, đơn vị để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch này. Định kỳ trước ngày 25/6 và 25/12 hàng năm, báo cáo kết quả thực
hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức đoàn thể phối hợp chặt chẽ với chính quyền
các cấp, các ngành để tuyên truyền nâng cao nhận thức, hành động và tổ chức thực
hiện nghiêm Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các
nội dung tại Kế hoạch này.
3. Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm đôn đốc theo dõi chặt chẽ việc tổ
chức thực hiện nội dung của kế hoạch này; hàng năm tổng hợp, đánh giá kết quả
thực hiện, báo cáo, đề xuất các giải pháp thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ; (B/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (B/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở: NN&PTNT, TC, Y tế, XD, KH&ĐT, TN&MT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị quản lý khai thác công trình;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD, TL, TH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC
CHỦ YẾU
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NÂNG CAO CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 73/KH-UBND ngày 30
tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Tuyên truyền phổ biến giáo dục
pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt
nông thôn và quán triệt nội dung Kế hoạch này
|
UBND
các huyện, thành phố, các sở, ban, ngành liên quan
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Triển
khai lần đầu xong trong quý IV năm 2018 và thực hiện thường xuyên hàng năm
|
II
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư, quản lý
khai thác và bảo vệ công trình
|
|
|
|
1
|
Tăng cường công tác kiểm tra hoạt
động của các cơ sở sản xuất kinh doanh nước sạch, kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý khai thác bảo vệ công trình.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thành phố, các đơn vị quản lý công trình
|
Thực
hiện theo kế hoạch hàng năm
|
2
|
Tổ chức giám sát chặt chẽ công
tác khảo sát, đánh giá thủy văn, chất lượng nguồn nước của công trình.
|
Chủ
đầu tư xây dựng công trình
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
3
|
Thực hiện các quy định của nhà
nước, chỉ đạo của UBND tỉnh về công tác thẩm định dự án đầu
tư (bao gồm cả Báo cáo kinh tế kỹ thuật) và
kiểm tra nghiệm thu trước khi đưa công trình vào sử dụng.
|
Chủ
đầu tư xây dựng công trình
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
4
|
Tăng cường kiểm tra, thanh tra
công tác thẩm tra, thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức thẩm tra, thẩm định và chất lượng công trình trong quá trình
thi công xây dựng theo quy định. Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra công tác
nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định; trong đó, yêu cầu thành phần
tham gia phải có Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT; UBND các huyện, thành phố;
Chủ đầu tư và các sở, ngành liên quan
|
Thường
xuyên
|
5
|
Tăng cường công tác kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư theo quy định.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các đơn vị có
liên quan
|
Thường
xuyên
|
7
|
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án, Báo cáo
kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình theo phân cấp. Cụ thể khi thẩm định, ngoài việc tuân thủ các quy định hiện hành của
Nhà nước phải lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan liên quan
theo quy định.
|
Sở Xây dựng; Sở
Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố
|
Chủ
đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ngành liên
quan
|
Thường
xuyên
|
8
|
Tổ chức Thẩm định hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, trả lại giấy
phép, chấm dứt hiệu lực của giấy phép, cấp lại giấy phép
về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
theo thẩm quyền; thu phí về tài nguyên nước; thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc đăng ký khai thác, sử
dụng tài nguyên nước; thanh tra kiểm tra việc thực hiện các quy định
trong giấy phép tài nguyên nước.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Đơn
vị quản lý khai thác công trình
|
Thường
xuyên
|
9
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ và tổ chức thực hiện công tác ngoại kiểm chất lượng nước sạch theo quy định của Bộ Y tế. Định
kỳ báo cáo kết quả theo quy định.
|
Sở Y tế
|
UBND
các huyện, thành phố, các đơn vị quản lý khai thác
|
Thực
hiện theo kế hoạch hàng năm
|
10
|
Tổ chức thẩm
tra quyết toán dự án hoàn thành sau khi xác định được đơn vị tiếp nhận sử dụng
công trình.
|
Sở
Tài chính
UBND
các huyện, thành phố
|
Chủ
đầu tư xây dựng công trình
|
Thường
xuyên
|
11
|
Chỉ đạo, hướng dẫn đôn đốc ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bàn giao, tiếp nhận và quản
lý khai thác hiệu quả công trình và thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định.
|
UBND
các huyện, thành phố
|
UBND
cấp xã
|
Quý
IV, năm 2018
|
III
|
Triển khai bàn giao công trình hoàn thành
đưa vào sử dụng
|
|
|
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh
quyết định phương thức giao công trình cho đơn vị quản lý.
|
Sở
Tài chính
|
Chủ
đầu tư, UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan
|
Thường
xuyên
|
2
|
Thực hiện bàn
giao quản lý công trình xây dựng hoàn thành theo đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày
04/5/2014 và Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày
26/7/2017 trước khi trình thẩm tra phê duyệt quyết toán
|
Chủ
đầu tư xây dựng công trình
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh
quyết định phê duyệt đơn vị quản lý vận hành và khai thác công trình
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Chủ
đầu tư, UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan
|
Thường
xuyên
|
IV
|
Xây dựng kế hoạch phục hồi cải
tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình
|
|
|
|
1
|
Rà soát đánh giá
các công trình đang dừng hoạt động xác định nhu cầu sử dụng nước, đề xuất kế
hoạch cải tạo, phục hồi, sửa chữa, nâng cấp hoặc thanh lý hủy bỏ đối với các
công trình được giao quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Đơn
vị quản lý khai thác công trình
|
UBND
các xã có công trình
|
Tháng
10/2018
|
2
|
Rà soát, đánh giá hiện trạng và
xây dựng phương án xử lý các công trình dừng hoạt động trên địa bàn quản lý.
Trong đó, xác định cụ thể nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất phương án xử lý
đối với công trình không có khả năng cải tạo sửa chữa, báo cáo Sở Tài chính.
|
UBND
các huyện, thành phố (đối với các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện quản lý được
giao quản lý công trình)
Sở Nông nghiệp
và PTNT (đối với doanh nghiệp và Trung tâm nước sạch và VSMT nông thôn quản
lý)
|
Sở
Xây dựng, đơn vị quản lý khai thác công trình và các đơn vị liên quan
|
Tháng
11/2018
|
3
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
xem xét thống nhất đề xuất phương án xử lý các công trình công trình hư hỏng không
thể sử dụng được hoặc sửa chữa không có hiệu quả (có phụ lục số 01 tham khảo)
|
Sở
Tài chính
|
UBND
các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan
|
Tháng
12/2018
|
4
|
Tổng hợp, xây dựng kế hoạch đề
nghị phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các công trình cấp nước nông thôn tập
trung trên địa bàn do các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
quản lý, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn
vị quản lý khai thác công trình
|
Quý
IV, hàng năm
|
5
|
Báo cáo đề xuất phương án quản
lý, phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đối với các công trình cấp nước nông
thôn tập trung trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan
|
Quý
IV, hàng năm
|
6
|
Xác định rõ nhu cầu sử dụng, có
đăng ký cam kết của các hộ dân về sử dụng nước và đóng góp các khoản chi phí
(nếu có) theo quy định; tổ chức giám sát chặt chẽ công tác khảo sát, đánh
giá thủy văn công trình để có số liệu chính xác về lưu lượng và chất lượng
nguồn nước; chú trọng đến giải pháp thiết kế hệ thống xử lý nước đảm bảo chất
lượng nước theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
|
Chủ
đầu tư xây dựng công trình
|
UBND
các huyện, thành phố và UBND các xã
|
Trước
khi trình duyệt dự án, Báo cáo KTKT
|
7
|
Triển khai đầu tư cải tạo
nâng cấp sửa chữa các công trình (có phụ lục số 02,
03 kèm theo).
|
Chủ
đầu tư xây dựng công trình
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2018-2025
|
V
|
Xây dựng phương án giá tiêu
thụ nước
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn các đơn vị quản lý
công trình xây dựng phương án giá nước và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
theo quy định
|
Sở
Tài chính
|
Đơn
vị quản lý khai thác công trình và các sở, ngành liên
quan
|
Ngay
sau khi Kế hoạch này được ban hành
|
2
|
Xây dựng Phương án giá tiêu thụ
nước sạch của từng công trình, trình thẩm định, phê duyệt; Hàng năm lập
dự toán đề nghị cấp bù giá nước theo quy định.
|
Đơn
vị quản lý khai thác công trình
|
Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ngay
sau khi Kế hoạch này được ban hành
|
VI
|
Nâng cao năng lực quản lý vận
hành khai thác công trình
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn ứng
dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật nâng cao
năng lực quản lý vận hành, khai thác công trình.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thành phố; các đơn vị quản lý khai thác công
trình
|
Thực
hiện theo kế hoạch hàng năm
|
2
|
Xây dựng và thực
hiện quy trình quản lý vận hành công trình.
|
Đơn
vị quản lý khai thác công trình
|
UBND
các xã có công trình
|
Ngay
sau khi công trình được tiếp nhận quản lý
|
3
|
Thực hiện nghiêm túc công tác
nội kiểm chất lượng nước, nâng
cao chất lượng cung cấp dịch vụ cấp nước và ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý, sử dụng và khai
thác công trình.
|
Đơn
vị quản lý khai thác công trình
|
Sở
Y tế; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện định kỳ theo quy định
|
4
|
Rà soát, thống
kê thực trạng năng lực cán bộ quản lý, vận hành báo cáo Sở Nông nghiệp
và PTNT.
|
Đơn
vị quản lý khai thác công trình
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
IV, năm 2018
|
5
|
Rà soát đánh giá việc thực hiện
giao công trình và phân loại công trình, trình UBND tỉnh phương án bàn giao
công trình theo TT54/TT-BTC ngày 04/5/2013, Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày
26/7/2017 của Bộ Tài chính và đề xuất phương án phục hồi cải tạo,
sửa chữa, nâng cấp đối với các công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Tài chính; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
IV, năm 2018
|
6
|
Thuê tổ chức có
đủ điều kiện thẩm định giá hoặc chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính và các cơ quan liên quan thành lập Hội đồng định giá để xác
định giá trị còn lại thực tế của công trình và thời gian sử dụng còn lại
gửi Sở Tài chính thẩm định.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Tài chính; UBND các huyện, thành phố
|
Ngay
sau khi Kế hoạch này được ban hành
|
7
|
Thẩm định trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá trị còn lại thực tế của
công trình và thời gian sử dụng còn lại.
|
Sở
Tài chính
|
Chủ
đầu tư, đơn vị quản lý khai thác công
trình
|
Ngay
sau khi Kế hoạch này được ban hành
|
XII
|
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công
nghệ trong công tác quản lý, sử dụng và khai thác các công trình
|
|
|
|
1
|
Lựa chọn công nghệ cấp nước phù hợp, ưu tiên ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ công
tác quản lý, sử dụng và khai thác các công trình.
|
Chủ
đầu tư xây dựng công trình
|
UBND
các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan
|
Ngay
sau khi Kế hoạch này được ban hành
|
XIII
|
Huy động nguồn
kinh phí thực hiện
|
|
|
|
1
|
Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn thực
hiện sửa chữa cải tạo, nâng cấp mở rộng công trình.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND
các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan
|
Ngay
sau khi Kế hoạch này được ban hành
|
2
|
Đề xuất nguồn
kinh phí thực hiện các nội dung: Hỗ trợ cấp bù giá nước; thực
hiện công tác ngoại kiểm chất lượng nước; đào tạo tập huấn; truyền thông nâng cao hiệu quả quản
lý khai thác công trình.
|
Sở
Tài chính
|
UBND
các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan
|
Ngay
sau khi Kế hoạch này được ban hành
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHÔNG HOẠT ĐỘNG, CHƯA ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ THEO QUY ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 73/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên công
trình
|
Địa điểm
xây dựng (xã)
|
Ghi chú
|
I
|
Huyện Lâm Bình
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Khuẩy Xoan
|
Hồng Quang
|
|
2
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Khau Quang
|
Lăng Can
|
|
3
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Búng Bon,
Piat
|
Thổ Bình
|
|
4
|
Công trình cấp nước tập trung Minh Tân
|
Bình An
|
|
II
|
Huyện Na Hang
|
|
|
5
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Noong 2
|
Năng Khả
|
|
6
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Phiêng Quân
1
|
Năng Khả
|
|
7
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Phiêng Bung
|
Năng Khả
|
|
8
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Noong 1
|
Năng Khả
|
|
9
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Chang 1
|
Năng Khả
|
|
10
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Bản Nuầy 2
|
Năng Khả
|
|
11
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Pục
|
Đà Vị
|
|
12
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Khuổi Phầy
(Hồng Ba 1)
|
Hồng Thái
|
|
13
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Sen
|
Hồng Thái
|
|
14
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Hồng Ba 2
|
Hồng Thái
|
|
15
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Muông
|
Hồng Thái
|
|
16
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Tát Kẻ
|
Khâu Tinh
|
|
17
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Phiêng Ngàm
|
Sinh Long
|
|
18
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Bản Bung
|
Thanh Tương
|
|
19
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Ngàm Bá -
Thôm Luông 2
|
Thượng Nông
|
|
20
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Pác Củng
|
Thượng Nông
|
|
21
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Bản Khoan
|
Thượng Nông
|
|
22
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Bản Hun
|
Thượng Nông
|
|
23
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Bản Va
|
Yên Hoa
|
|
24
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Lũng Vài 1 (thôn
7)
|
Côn Lôn
|
|
25
|
Công trình cấp nước sinh hoạt khu TT xã (thôn
Nà Thài)
|
Thượng Giáp
|
|
26
|
Công trình cấp nước thôn Khuổi Kiểng
|
Yên Hoa
|
|
27
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Bắc Khoang
|
Hồng Thái
|
|
III
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
|
28
|
Cấp nước sinh hoạt thôn An Thịnh, An Phú (TT
xã)
|
Tân An
|
|
29
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Tân Hợp
|
Tân An
|
|
30
|
Cấp nước sinh hoạt phố Chinh, khu TT xã
|
Vinh Quang
|
|
31
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Noong Cuồng
|
Phúc Sơn
|
|
32
|
Cấp nước sinh hoạt khu tái định cư thôn Bó Ngoạm
(Phiêng Tạ)
|
Phúc Sơn
|
|
33
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Vĩnh Khoái
|
Yên Nguyên
|
|
34
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Phổ Vền
|
Tân Mỹ
|
|
35
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Trung Lợi
|
Trung Hòa
|
|
36
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Bản Cải
|
Ngọc Hội
|
|
37
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Bản Dần
|
Yên Lập
|
|
38
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Lung Lừa
|
Bình Phú
|
|
39
|
Cấp nước sinh hoạt thôn An Phong
|
Tân Thịnh
|
|
40
|
Cấp nước sinh hoạt khu TT xã
|
Hà Lang
|
|
41
|
Cấp nước sinh hoạt khu TĐC thác Hun - thôn
Đóng
|
Hùng Mỹ
|
|
42
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Dỗm
|
Hùng Mỹ
|
|
43
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Ngầu 1
|
Hùng Mỹ
|
|
44
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Mã Lương - Khuổi Mòong
|
Linh Phú
|
|
45
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Tát Tàu
|
Minh Quang
|
|
IV
|
Huyện Hàm Yên
|
|
|
46
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Làng Kèn - Gốc Sấu
|
Hùng Đức
|
|
47
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Đá Mài
|
Hùng Đức
|
|
48
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Ngòi Bo
|
Hùng Đức
|
|
49
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Cây Quéo
|
Hùng Đức
|
|
50
|
Cấp nước sinh hoạt thôn 2 Minh Quang
|
Minh Hương
|
|
51
|
Cấp nước sinh hoạt thôn 7 Minh Tiến
|
Minh Hương
|
|
52
|
Cấp nước sinh hoạt khu TT xã
|
Phù Lưu
|
|
53
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Bản Ban
|
Phù Lưu
|
|
54
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Táu
|
Phù Lưu
|
|
55
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Trò, Nghiệu
|
Phù Lưu
|
|
56
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Nậm Tát (thôn 3)
|
Bằng Cốc
|
|
57
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Minh thái + Trường học,
trạm xá
|
Minh Khương
|
|
58
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Vầu - Đồng Lường
|
Bình Xa
|
|
59
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Ngòi Sen
|
Yên Lâm
|
|
60
|
Cấp nước sinh hoạt thôn 7 Ngòi Yên
|
Bằng Cốc
|
|
61
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Mỏ Nghiều 1
|
Tân Thành
|
|
62
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Mỏ Nghiều 2
|
Tân Thành
|
|
63
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Thuốc Thượng 1
|
Tân Thành
|
|
64
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Thuốc Hạ 5
|
Tân Thành
|
|
65
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Tân Yên
|
Tân Thành
|
|
66
|
Cấp nước sinh hoạt thôn 5+6 Thái Thủy
|
Thái Sơn
|
|
V
|
Huyện Yên Sơn
|
|
|
67
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Trò
|
Tứ Quận
|
|
68
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Lương Trung
|
Xuân Vân
|
|
69
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Đô Thượng 5
|
Xuân Vân
|
|
70
|
Cấp nước sinh hoạt xóm 9 + Khu TT xã
|
Tân Tiến
|
|
71
|
Cấp nước sinh hoạt xóm 6+7
|
Tân Tiến
|
|
72
|
Cấp nước sinh hoạt Bản Pình
|
Trung Minh
|
|
73
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Ho
|
Trung Sơn
|
|
74
|
Cấp nước sinh hoạt thôn 874
|
Đạo Viện
|
|
75
|
Cấp nước sinh hoạt Làng Thang
|
Kim Quan
|
|
76
|
Cấp nước sinh hoạt Làng Hản
|
Kim Quan
|
|
77
|
Cấp nước sinh hoạt Khuổi Phát
|
Kim Quan
|
|
78
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Bén
|
Công Đa
|
|
79
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Sâm Sắc
|
Công Đa
|
|
80
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Gia
|
Tiến Bộ
|
|
81
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Tình Quang
|
Phú Thịnh
|
|
82
|
Cấp nước sinh hoạt Xóm 4
|
Tân Long
|
|
83
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Đá Bàn
|
Mỹ Bằng
|
|
84
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Tang
|
Hùng Lợi
|
|
85
|
Cấp nước sinh hoạt Làng Chương, Làng Lay
|
Hùng Lợi
|
|
86
|
Cấp nước sinh hoạt Làng Lè 1
|
Hùng Lợi
|
|
87
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Tẩu Lìn (Khuổi Lìn)
|
Hùng Lợi
|
|
88
|
Cấp nước sinh hoạt làng Tòong 1
|
Hùng Lợi
|
|
89
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Mộ
|
Hùng Lợi
|
|
90
|
Cấp nước sinh hoạt Thôn 18
|
Phú Lâm
|
|
91
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Tân Lập
|
Phú Lâm
|
|
92
|
Cấp nước sinh hoạt xóm Hồ và trại bò Hoàng
Khai
|
Hoàng Khai
|
|
93
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Quảng
|
Trung Trực
|
|
VI
|
Huyện Sơn Dương
|
|
|
94
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Bình Yên
|
Chi Thiết
|
|
95
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Khe Thuyền
1, 2, 3
|
Văn Phú
|
|
96
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Tân Thượng
|
Phúc Ứng
|
|
97
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Lẹm, thôn
Phầy
|
Kháng Nhật
|
|
VII
|
Thành phố Tuyên Quang
|
|
|
98
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Phúc Lộc A
|
An Khang
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DỰ KIẾN DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẦN CẢI TẠO, NÂNG CẤP MỞ RỘNG
ĐÃ XÁC ĐỊNH ĐƯỢC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 73/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên công
trình
|
Địa điểm
xây dựng
|
Nguồn nước
|
Dự kiến số
hộ sử dụng
|
Dự kiến
công suất TK (M3/ngđ)
|
Thời gian
KC-HT
|
Dự kiến
TMĐT (triệu VNĐ)
|
Dự kiến nguồn
vốn đầu tư
|
Ghi chú
|
I
|
Huyện Lâm
Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nâng cấp mở rộng cụm công trình cấp
nước sinh hoạt xã Lăng Can
|
Lăng Can
|
NM
|
780
|
431
|
2018-2020
|
9.106
|
Chương trình mở
rộng quy mô vệ sinh và nước sạch dựa trên kết quả vay vốn ngân hàng thế giới
(Chương trình RB-SupRSWS)
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
tập trung xã Thổ Bình
|
Thổ Bình
|
NM
|
404
|
186
|
2016-2020
|
4.716
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
II
|
Huyện Na
Hang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung xã Đà Vị
|
Đà Vị
|
NM
|
500
|
276
|
2018-2020
|
5.837
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung xã Yên Hoa
|
Yên Hoa
|
NM
|
500
|
276
|
2018-2020
|
5.837
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung xã Hồng Thái
|
Hồng Thái
|
NM
|
258
|
143
|
2018-2020
|
3.012
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
6
|
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung xã Sinh Long
|
Sinh Long
|
NM
|
150
|
83
|
2018-2020
|
1.751
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
III
|
Huyện Chiêm
Hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
xã Phúc Thịnh
|
Phúc Thịnh
|
GK
|
250
|
138
|
2018-2020
|
2.919
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
8
|
Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
xã Tân An
|
Tân An
|
NM
|
82
|
45
|
2018-2020
|
957
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
9
|
Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
xã Kim Bình (Giai đoạn 2)
|
Kim Bình
|
NM
|
415
|
229
|
2018-2020
|
4.845
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
10
|
Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
thôn Gốc Chú, thôn Chản, xã Nhân Lý
|
Nhân Lý
|
NM
|
93
|
51
|
2017-2020
|
1.086
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
11
|
Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
thôn Khau Hán, xã Bình Phú
|
Bình Phú
|
NM
|
70
|
39
|
2017-2020
|
817
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
12
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
xã Hà Lang
|
Hà Lang
|
NM
|
413
|
228
|
2017-2020
|
4.821
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
13
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước tập
trung xã Minh Quang
|
Minh Quang
|
NM
|
202
|
112
|
2016-2020
|
2.358
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
14
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước tập
trung xã Trung Hà
|
Trung Hà
|
NM
|
177
|
98
|
2016-2020
|
2.066
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
15
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Đèo Chắp
|
Hòa Phú
|
GK
|
31
|
17
|
2018-2025
|
1.586
|
Di dân tái định
cư Thủy điện Tuyên Quang
|
|
16
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Khuôn Khoai
|
Yên Nguyên
|
NM
|
107
|
59
|
2018-2025
|
1.009
|
Di dân tái định
cư Thủy điện Tuyên Quang
|
|
IV
|
Huyện Hàm
Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
xã Thái Hòa
|
Thái Hòa
|
GK
|
174
|
96
|
2016-2020
|
2.031
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
18
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
xã Đức Ninh
|
Đức Ninh
|
GK
|
100
|
55
|
2016-2020
|
1.167
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
19
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
xã Tân Thành
|
Tân tshành
|
GK
|
259
|
143
|
2018-2020
|
3.024
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
V
|
Huyện Yên
Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Cấp nước sinh hoạt thôn đồng cầu, Bình Ca 2,
thôn Khe Đảng xã Tứ Quận
|
Tứ Quận
|
GK
|
260
|
144
|
2017-2020
|
3.035
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
21
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
xã Nhữ Khê
|
Nhữ Khê
|
GK
|
256
|
142
|
2018-2020
|
2.989
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
22
|
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh
hoạt xã Lực Hành
|
Lực Hành
|
NM
|
119
|
66
|
2017-2020
|
1.389
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
23
|
Cấp nước sinh hoạt xã Kiến Thiết
|
Kiến Thiết
|
NM
|
139
|
77
|
2017-2020
|
1.623
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
24
|
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh
hoạt xã Phúc Ninh
|
Phúc Ninh
|
GK
|
74
|
41
|
2017-2020
|
864
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
25
|
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh
hoạt xã Quý Quân
|
Quý Quân
|
GK
|
54
|
30
|
2017-2020
|
630
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
26
|
Nâng cấp mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt
xã Tân Tiến
|
Tân Tiến
|
NM
|
500
|
276
|
2018-2020
|
5.837
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
27
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
xã Nhữ Hán
|
Nhữ Hán
|
GK
|
257
|
142
|
2018-2020
|
3.000
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
28
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Quân, thôn Toạt và
thôn Nà Trang xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn
|
Hùng Lợi
|
NM + GK
|
171
|
|
2016-2020
|
3.839
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
29
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
thôn Coóc, thôn Đồng Trang và thôn Yểng xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn
|
Hùng Lợi
|
NM + GK
|
101
|
|
2016-2020
|
1.179
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
VI
|
Huyện Sơn
Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
xã Minh Thanh
|
Minh Thanh
|
NM
|
97
|
54
|
2017-2020
|
1.132
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
31
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
thôn Ao Búc, thôn Quan Hạ, xã Trung Yên
|
Trung Yên
|
NM
|
102
|
56
|
2017-2020
|
1.191
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
32
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
xã Đông Lợi, huyện Sơn Dương
|
Đông Lợi
|
NM
|
706
|
390
|
2016-2020
|
8.242
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
33
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
xã Vân Sơn
|
Vân Sơn
|
NM + GK
|
198
|
109
|
2018-2020
|
2.311
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
34
|
Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
xã Hồng Lạc
|
Hồng Lạc
|
NM + GK
|
220
|
122
|
2018-2020
|
2.568
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
35
|
Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
xã Đồng Quý
|
Đồng Quý
|
NM + GK
|
190
|
105
|
2018-2020
|
2.218
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
VII
|
Thành phố
Tuyên Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Nâng cấp, mở rộng và xây mới cụm công trình cấp
nước sinh hoạt xã An Khang
|
An Khang
|
GK
|
450
|
249
|
2018-2020
|
5.253
|
Chương trình
RB-SupRSWS
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
36
|
8.859
|
|
|
106.247
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DỰ KIẾN DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẦN CẢI TẠO, NÂNG CẤP MỞ RỘNG
CHƯA XÁC ĐỊNH ĐƯỢC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 73/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên công
trình
|
Địa điểm
xây dựng
|
Nguồn nước
|
Dự kiến số
hộ sử dụng
|
Dự kiến
công suất TK (M3/ngđ)
|
Thời gian
KC-HT
|
Dự kiến
TMĐT (triệu VNĐ)
|
Dự kiến nguồn
vốn đầu tư
|
Ghi chú
|
1
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Chao 2
|
Xã Năng Khả,
huyện Na Hang
|
NM
|
115
|
64
|
2019-2020
|
1.343
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh
hoạt xã Thượng Giáp
|
Xã Thượng Giáp,
huyện Na Hang
|
NM
|
215
|
119
|
2019-2020
|
2.510
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
3
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Phiêng Quân
2
|
Xã Năng Khả,
huyện Na Hang
|
NM
|
89
|
49
|
2019-2020
|
1.039
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
4
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Liên thôn 6
|
Xã Côn Lôn, huyện
Na Hang
|
NM
|
62
|
34
|
2019-2020
|
724
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
5
|
Cấp nước sinh hoạt Nà Sảm
|
Xã Sơn Phú, huyện
Na Hang
|
NM
|
84
|
46
|
2019-2020
|
981
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
6
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
thôn Bản Bung
|
Thanh Tương,
huyện Na Hang
|
NM
|
48
|
27
|
2019-2020
|
560
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
7
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Mường, Nà Có, Pá Han
|
Xã Phù Lưu, huyện
Chiêm Hóa
|
NM
|
207
|
114
|
2019-2020
|
2.417
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
8
|
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung xã Linh Phú
|
Xã Linh Phú,
huyện Chiêm Hóa
|
NM
|
100
|
55
|
2019-2020
|
1.167
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
9
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Lại – Lung Chao
|
Xã Tri Phú, huyện
Chiêm Hóa
|
NM
|
79
|
44
|
2019-2020
|
922
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
10
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Còong
|
Xã Tri Phú, huyện
Chiêm Hóa
|
NM
|
50
|
28
|
2019-2020
|
584
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
11
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Bó Còong
|
Xã Tri Phú, huyện
Chiêm Hóa
|
NM
|
74
|
41
|
2019-2020
|
864
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
12
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Làng Nhà (khu TT xã)
|
Xã Kim Quan,
huyện Yên Sơn
|
GK
|
150
|
83
|
2019-2020
|
1.751
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
13
|
Cấp nước sinh hoạt tập trung xã Chân Sơn
|
Xã Chân Sơn,
huyện Yên Sơn
|
NM
|
130
|
72
|
2019-2020
|
1.518
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
14
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Phục Hưng
|
Xã Lương Thiện,
huyện Sơn Dương
|
GK
|
98
|
54
|
2019-2020
|
1.144
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
15
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Khuôn Mản
|
Xã Lương Thiện,
huyện Sơn Dương
|
NM
|
51
|
28
|
2019-2020
|
595
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
16
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Tân Tiến
|
Xã Lương Thiện,
huyện Sơn Dương
|
GK
|
113
|
62
|
2019-2020
|
1.319
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
17
|
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung xã Bình An
|
Xã Bình An, huyện
Lâm Bình
|
NM
|
120
|
66
|
2019-2020
|
1.401
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
18
|
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung xã Xuân Lập
|
Xã Xuân Lập,
huyện Lâm Bình
|
NM
|
100
|
55
|
2019-2020
|
1.167
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
19
|
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung xã Khau Tinh
|
Xã Khau Tinh,
huyện Na Hang
|
NM
|
218
|
121
|
2021-2022
|
2.545
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
20
|
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung xã Thượng Nông
|
Xã Thượng Nông,
huyện Na Hang
|
NM
|
276
|
153
|
2021-2022
|
3.222
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
21
|
Cấp nước sinh hoạt Cổ Yểng
|
Xã Thanh Tương,
huyện Na Hang
|
NM
|
39
|
22
|
2021-2022
|
455
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
22
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Chang 2
|
Xã Năng Khả,
huyện Na Hang
|
NM
|
77
|
43
|
2021-2022
|
899
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
23
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Lạ
|
Xã Sơn Phú, huyện
Na Hang
|
NM
|
79
|
44
|
2021-2022
|
922
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
24
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Bản Dạ
|
Xã Sơn Phú, huyện
Na Hang
|
NM
|
53
|
29
|
2021-2022
|
619
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
25
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Chang
|
Xã Bình Nhân,
huyện Chiêm Hóa
|
NM
|
49
|
27
|
2021-2022
|
572
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
26
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
tập trung xã Phúc Sơn
|
Xã Phúc Sơn,
huyện Chiêm Hóa
|
NM
|
300
|
166
|
2021-2022
|
3.502
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
27
|
Cấp nước sinh hoạt tập trung xã Kiên Đài, huyện
Chiêm Hóa
|
Xã Kiên Đài,
huyện Chiêm Hóa
|
NM
|
175
|
97
|
2021-2022
|
2.043
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
28
|
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung xã Hùng Mỹ
|
Xã Hùng Mỹ, huyện
Chiêm Hóa
|
NM
|
120
|
66
|
2021-2022
|
1.401
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
29
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Làng Non
|
Xã Yên Nguyên,
huyện Chiêm Hóa
|
NM
|
60
|
33
|
2021-2022
|
700
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
30
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Khuôn Thẳm
|
Xã Tân Mỹ, huyện
Chiêm Hóa
|
NM
|
22
|
12
|
2021-2022
|
257
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
31
|
Công trình thủy lợi kết hợp cấp nước Khe Lĩnh
– thôn Sơn Thủy
|
Xã Tân Mỹ, huyện
Chiêm Hóa
|
NM
|
101
|
56
|
2021-2022
|
1.179
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
32
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Trung Sơn
|
Xã Tân Mỹ, huyện
Chiêm Hóa
|
NM
|
40
|
22
|
2021-2022
|
467
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
33
|
Cấp nước sinh hoạt thôn 2+5+8 Minh Tiến
|
Xã Minh Hương,
huyện Hàm Yên
|
NM
|
227
|
126
|
2021-2022
|
2.650
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
34
|
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung xã Yên Thuận
|
Xã Yên Thuận,
huyện Hàm Yên
|
NM
|
174
|
96
|
2021-2022
|
2.031
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
35
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Ngòi Sen
|
Xã Yên Lâm, huyện
Hàm Yên
|
NM
|
105
|
58
|
2021-2022
|
1.226
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
36
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Trung tâm
|
Xã Minh Dân,
huyện Hàm Yên
|
NM
|
150
|
83
|
2021-2022
|
1.751
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
37
|
Cấp nước sinh hoạt thôn 9 Minh Tiến
|
Xã Minh Hương,
huyện Hàm Yên
|
NM
|
100
|
55
|
2021-2022
|
1.167
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
38
|
Cấp nước sinh hoạt thôn 4 Minh Quang
|
Xã Minh Hương,
huyện Hàm Yên
|
NM
|
129
|
71
|
2021-2022
|
1.506
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
39
|
Cấp nước sinh hoạt thôn 3 Minh Tiến
|
Xã Minh Hương,
huyện Hàm Yên
|
NM
|
20
|
11
|
2021-2022
|
233
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
40
|
Cấp nước sinh hoạt Thôn Đức Uy
|
Xã Trung Sơn,
huyện Yên Sơn
|
NM
|
119
|
66
|
2021-2022
|
1.389
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
41
|
Cấp nước sinh hoạt Làng Chạp
|
Xã Trung Sơn,
huyện Yên Sơn
|
NM
|
110
|
61
|
2021-2022
|
1.284
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
42
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Làng Phào
|
Xã Đạo Viện,
huyện Yên Sơn
|
NM
|
65
|
36
|
2021-2022
|
759
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
43
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Kim Thu Ngà
|
Xã Kim Quan,
huyện Yên Sơn
|
NM
|
131
|
72
|
2021-2022
|
1.529
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
44
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Ngòi Tâm
|
Xã Công Đa, huyện
Yên Sơn
|
NM
|
50
|
28
|
2021-2022
|
584
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
45
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Trầm
|
Xã Hợp Thành,
huyện Sơn Dương
|
NM
|
101
|
56
|
2021-2022
|
1.179
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
46
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Phai
|
Xã Hợp Hòa, huyện
Sơn Dương
|
NM
|
105
|
58
|
2021-2022
|
1.226
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
47
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Chầm (thôn 11)
|
Xã Tứ Quận, huyện
Yên Sơn
|
GK
|
143
|
79
|
2023-2025
|
1.669
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
48
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Đoàn Kết
|
Xã Mỹ Bằng, huyện
Yên Sơn
|
GK
|
40
|
22
|
2023-2025
|
467
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
49
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Mỹ Hoa
|
Xã Mỹ Bằng, huyện
Yên Sơn
|
GK
|
60
|
33
|
2023-2025
|
700
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
50
|
Cấp nước sinh hoạt trường Tiểu học
|
Xã Trung Trực,
huyện Yên Sơn
|
GK
|
100
|
55
|
2023-2025
|
1.167
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
51
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Vàng On
|
Xã Trung Minh,
huyện Yên Sơn
|
NM
|
75
|
41
|
2023-2025
|
876
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
52
|
Cấp nước sinh hoạt Bản Pài
|
Xã Trung Minh,
huyện Yên Sơn
|
NM
|
50
|
28
|
2023-2025
|
584
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
53
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Mộc 2
|
Xã Trung Sơn,
huyện Yên Sơn
|
NM
|
47
|
26
|
2023-2025
|
549
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
54
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Mộc 1
|
Xã Trung Sơn,
huyện Yên Sơn
|
NM
|
40
|
22
|
2023-2025
|
467
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
55
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Khuổi Nà
|
Xã Công Đa, huyện
Yên Sơn
|
NM
|
100
|
55
|
2023-2025
|
1.167
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
56
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Đèo Bụt
|
Xã Phú Thịnh,
huyện Yên Sơn
|
NM
|
58
|
32
|
2023-2025
|
677
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
57
|
Cấp nước sinh hoạt xóm 20
|
Xã Lang Quán,
huyện Yên Sơn
|
NM
|
68
|
38
|
2023-2025
|
794
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
58
|
Cấp nước sinh hoạt xóm 16
|
Xã Lang Quán,
huyện Yên Sơn
|
NM
|
61
|
34
|
2023-2025
|
712
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
59
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Thanh Sơn
|
Xã Hợp Hòa, huyện
Sơn Dương
|
NM
|
106
|
59
|
2023-2025
|
1.237
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
60
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Đồng Lạnh,
Đồng Tâm, Ba Quanh
|
Xã Tuân Lộ, huyện
Sơn Dương
|
NM
|
144
|
80
|
2023-2025
|
1.681
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
61
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Hội Trường,
Đá Cạn, Bãi Cát
|
Xã Kháng Nhật, huyện
Sơn Dương
|
NM
|
190
|
105
|
2023-2025
|
2.218
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
62
|
Công trình cấp nước tập trung thôn Pắc Pẻn,
Khuôn Đào (Hoàng Lâu – Khuôn Đào)
|
Xã Trung Yên,
huyện Sơn Dương
|
GK
|
350
|
194
|
2023-2025
|
4.086
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
63
|
Công trình cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Dài,
Hàm Ếch
|
Xã Thượng Ấm,
huyện Sơn Dương
|
GK
|
181
|
100
|
2023-2025
|
2.113
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
64
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Tân Lập
|
Xã Tân Trào, huyện
Sơn Dương
|
GK
|
235
|
130
|
2023-2025
|
2.743
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
65
|
Công trình cấp nước tập trung khu TĐC thôn An
Hòa
|
Xã Vĩnh Lợi,
huyện Sơn Dương
|
GK
|
76
|
42
|
2023-2025
|
887
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
66
|
Công trình cấp nước tập trung khu TĐC thôn Tân
Lập
|
Xã Vĩnh Lợi,
huyện Sơn Dương
|
GK
|
141
|
78
|
2023-2025
|
1.646
|
NSNN + Nguồn vốn
hợp pháp khác
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
50
|
5.680
|
|
|
85.746
|
|
|
Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2018 về nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 73/KH-UBND ngày 30/07/2018 về nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1.981
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|