UBND
TỈNH QUẢNG NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 727/KH-SXD
|
Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 04 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI CÁC CƠ SỞ
SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Sở Xây dựng ban hành Kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
vật liệu xây dựng tại các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi, với nội dung cụ thể như sau:
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày
15/9/2014 của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng;
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định
quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
II. Mục đích kiểm tra
- Thực hiện vai trò quản lý nhà nước
đối với các loại vật liệu xây dựng được sản xuất trên địa bàn tỉnh; đánh giá việc
chấp hành quy định pháp luật của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực
vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Kịp thời hướng dẫn và chấn chỉnh
các sai sót hoặc chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với các tổ chức,
cá nhân có hành vi vi phạm trong công tác quản lý chất lượng vật liệu xây dựng.
- Ghi nhận những khó khăn, vướng mắc
và ý kiến đề xuất của các đơn vị trong việc chấp hành các quy định pháp luật hiện hành để có giải pháp, kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền xem xét và có những điều chỉnh kịp thời nhằm nâng
cao hiệu quả trong công tác quản lý chất lượng vật liệu xây dựng.
III. Đối tượng, thời
gian và địa điểm kiểm tra
1. Đối tượng kiểm tra: Các tổ chức,
cá nhân sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh theo danh sách đính kèm.
2. Thời gian và địa điểm: (có lịch
kiểm tra kèm theo)
IV. Thành phần
đoàn kiểm tra:
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
1. Trưởng đoàn: Phó Giám đốc Sở Xây dựng;
2. Phó trưởng đoàn: Trưởng phòng
QLCLCT & VLXD;
3. Thư ký đoàn: 01 chuyên viên phòng
QLCLCT & VLXD;
4. Thành viên phối hợp: Chi cục Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi; Chi cục
quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương Quảng Ngãi; UBND các huyện, thành phố Quảng Ngãi nơi có cơ
sở sản xuất vật liệu xây dựng.
5. Tổ chức thử nghiệm: Trung tâm quy
hoạch và kiểm định chất lượng công trình xây dựng.
V. Nội dung kiểm
tra
1. Kiểm tra việc thực hiện chứng nhận
hợp quy và công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc
đối tượng phải chứng nhận và công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số
15/2014/TT-BXD ngày 15/9/2014 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng;
2. Kiểm tra việc thực hiện công bố
tiêu chuẩn áp dụng theo quy định tại Điều 23 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa;
3. Kiểm tra việc ghi nhãn, thể hiện dấu
hợp quy (đối với sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận và công bố hợp quy), dấu hợp
chuẩn (đối với sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn) và các
tài liệu đi kèm sản phẩm cần kiểm tra;
4. Trong trường hợp cần thiết, cơ
quan kiểm tra có thể tổ chức lấy mẫu thử nghiệm để kiểm tra sự phù hợp của sản
phẩm với quy định kỹ thuật/tiêu chuẩn công bố áp dụng/quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trưởng đoàn kiểm tra quyết định việc
lấy mẫu sản phẩm để thử nghiệm như sau:
a) Mẫu được lấy
theo phương pháp lấy mẫu quy định tại quy định kỹ thuật,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp không có quy định về
phương pháp lấy mẫu thì lấy mẫu theo nguyên tắc ngẫu nhiên, đảm bảo mẫu là đại
diện cho lô sản phẩm. Mỗi mẫu được chia làm 03 (ba) đơn vị mẫu, trong đó: một đơn vị mẫu được đưa đi thử nghiệm, một đơn vị mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra và đơn vị mẫu
còn lại giao cho đối tượng được kiểm tra lưu giữ và bảo quản;
b) Mẫu sản phẩm
sau khi lấy phải được niêm phong (Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này), lập biên bản (Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Kế hoạch này) có chữ ký của người lấy mẫu,
đại diện cơ sở được lấy mẫu. Trường hợp đại
diện cơ sở được lấy mẫu không ký vào biên bản lấy mẫu và niêm phong mẫu thì
đoàn kiểm tra mời người chứng kiến theo quy định của pháp luật và ghi rõ trong
biên bản: “đại diện cơ sở không ký vào biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu”, biên
bản lấy mẫu, niêm phong mẫu có chữ ký của người lấy mẫu,
trưởng đoàn kiểm tra và người chứng kiến theo quy định của pháp luật;
c) Trong thời hạn tối đa 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày lấy mẫu, đoàn kiểm tra có trách nhiệm gửi mẫu sản phẩm đến
tổ chức thử nghiệm được chỉ định để thử nghiệm.
5. Kinh phí kiểm tra được thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 400/QĐ-UBND
ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao dự toán thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016.
VI. Trình tự kiểm tra
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo
trình tự, thủ tục sau:
1. Xuất trình quyết định kiểm tra (Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này) trước khi kiểm tra.
2. Tiến hành kiểm tra theo nội dung
quy định tại Mục V Kế hoạch này.
3. Lập biên bản kiểm tra (Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này) có chữ ký của đại diện
cơ sở được kiểm tra, đoàn kiểm tra. Trường
hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký
biên bản thì đoàn kiểm tra ghi rõ trong
biên bản “đại diện cơ sở không ký biên bản”, biên bản có chữ ký của trưởng đoàn
kiểm tra, các thành viên đoàn kiểm tra và người chứng kiến.
4. Trong trường hợp cần lấy mẫu hàng
hóa phục vụ thử nghiệm, đoàn kiểm tra lấy mẫu theo quy định tại điểm 4 Mục V Kế hoạch này.
5. Báo cáo cơ quan kiểm tra hoặc người
ra quyết định kiểm tra về kết quả kiểm tra.
6. Xử lý kết quả kiểm tra
a) Trường
hợp không phát hiện vi phạm, đoàn kiểm tra, cơ quan kiểm tra ra thông
báo sản phẩm được tiếp tục sản xuất, lưu thông (Mẫu số 10
tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch
này) và ghi rõ sản phẩm không vi phạm quy định hiện hành.
b) Trường hợp phát hiện vi phạm thì
đoàn kiểm tra, cơ quan kiểm tra thực hiện xử lý vi phạm theo quy định tại Mục
VII Kế hoạch này.
VII. Xử lý vi phạm
trong quá trình kiểm tra
1. Trong quá trình kiểm tra chất lượng
sản phẩm trong sản xuất, trường hợp phát hiện cơ sở sản xuất vi phạm thì xử lý
như sau:
a) Đoàn kiểm tra lập biên bản, yêu cầu
cơ sở sản xuất thực hiện các biện pháp khắc phục trong thời hạn quy định ghi rõ
trong biên bản. Trong thời gian thực hiện các biện pháp khắc phục, cơ sở sản xuất không được phép đưa sản phẩm không phù hợp
ra lưu thông trên thị trường.
Cơ sở sản xuất chỉ được đưa sản phẩm
ra lưu thông sau khi đã khắc phục theo đúng các yêu cầu của đoàn kiểm tra, báo
cáo việc khắc phục bằng văn bản cho
cơ quan kiểm tra và được cơ quan kiểm tra ra thông báo sản phẩm được tiếp tục sản xuất, lưu thông (Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này);
b) Trường
hợp sau khi có yêu cầu của đoàn kiểm tra mà cơ sở sản xuất vẫn tiếp tục
vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và quy mô ảnh hưởng, cơ quan kiểm
tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc (kể từ
ngày có kết luận về sự tiếp tục vi phạm của cơ sở sản xuất), thông báo công
khai trên phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài phát thanh, đài truyền
hình) địa phương hoặc Trung ương tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, tên sản phẩm
không phù hợp và mức độ không phù hợp của sản phẩm (Mẫu số
6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này);
c) Sau khi có thông báo công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng mà cơ sở sản xuất vẫn tiếp tục vi phạm thì
cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc (kể từ ngày có thông báo công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng), lập biên bản vi phạm hành chính, chuyển hồ sơ theo quy định
tại điểm 3 Mục này, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định
của pháp luật.
2. Trong quá trình kiểm tra chất lượng
sản phẩm trong sản xuất mà kết quả thử nghiệm hoặc có bằng chứng khẳng định sản
phẩm không phù hợp với quy định kỹ thuật/ tiêu chuẩn công bố áp dụng/ quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng thì xử lý như sau:
a) Thông báo kết quả thử nghiệm mẫu sản
phẩm không đảm bảo chất lượng (Mẫu số 5 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Kế hoạch này) cho cơ sở sản xuất được kiểm tra trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thử nghiệm mẫu;
b) Trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản
vi phạm hành chính (Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này), lập
biên bản niêm phong (Mẫu số 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này) và
niêm phong lô sản phẩm không phù hợp tại nơi sản xuất,
kho hàng (Mẫu số 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này); Cơ quan kiểm
tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa ra thông báo tạm đình chỉ sản xuất, lưu thông
sản phẩm không phù hợp (Mẫu số 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này), yêu cầu cơ
sở sản xuất thu hồi
sản phẩm không phù hợp đã được đưa ra thị
trường, thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, đồng thời
chuyển hồ sơ theo quy định tại điểm 3 Mục này và kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở sản xuất chỉ được phép tiếp tục
sản xuất sản phẩm sau khi đã thực hiện khắc phục, chấp
hành việc xử lý, đồng thời báo cáo bằng văn bản cho cơ quan kiểm tra để cơ quan
kiểm tra tiến hành tái kiểm tra và ra thông báo sản phẩm được tiếp tục sản xuất,
lưu thông (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này).
3. Hồ sơ chuyển cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xử lý vi phạm, bao gồm: Quyết định kiểm tra, biên bản kiểm tra,
thông báo kết quả thử nghiệm Mẫu hoặc bằng chứng khẳng định
sản phẩm không phù hợp, biên bản vi phạm hành chính, biên bản niêm phong, thông
báo tạm đình chỉ sản xuất, công văn của cơ quan kiểm tra đề nghị cơ quan có thẩm
quyền tiến hành các thủ tục xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử
lý vi phạm; có trách nhiệm xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật và thông
báo cho cơ quan kiểm tra biết kết quả xử lý để theo dõi, tổng hợp.
VIII. Tổ chức thực hiện
1. Phòng Quản lý chất lượng công
trình và Vật liệu xây dựng tham mưu cho Giám đốc Sở Xây dựng ban hành Quyết định
thành lập đoàn kiểm tra.
2. Văn phòng Sở bố trí phương tiện đi
lại phục vụ đoàn kiểm tra theo lịch.
3. Thành viên Chi cục Tiêu chuẩn đo
lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Chi cục quản lý thị trường
trực thuộc Sở Công Thương và UBND các huyện,
thành phố Quảng Ngãi nơi có cơ sở sản xuất
vật liệu xây dựng, phối hợp với thành viên Sở Xây dựng kiểm tra các vấn đề
có liên quan thuộc trách nhiệm quản lý.
4. Đoàn kiểm tra tổ chức thực hiện
theo Kế hoạch và tham mưu Sở Xây dựng báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng về kết quả kiểm tra.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (b/c);
- Chi cục TCĐLCL (phối hợp);
- Chi cục QLTT (phối hợp);
- Các cơ sở sản xuất theo danh sách;
- GĐ, PGĐ (Tám);
- Thanh tra Sở;
- Thành viên đoàn kiểm tra;
- Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, CL&VL.
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Phong
|
Mẫu
số 1
UBND
TỈNH QUẢNG NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-SXD
|
Quảng Ngãi, ngày tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra về chất lượng sản phẩm
trong sản xuất
GIÁM
ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 36/2010/QĐ-TTg
ngày 15/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định quản lý
nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 14/02/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Quảng
Ngãi;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý
chất lượng công trình và Vật liệu xây dựng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm trong sản xuất, gồm các thành
viên sau đây:
1. Họ và tên, chức vụ ………. - Trưởng đoàn.
2. Họ và tên, chức vụ ………. - Phó đoàn.
3. Họ và tên, chức vụ ………. - Thư ký.
4. Họ và tên, chức vụ ………. - Thành viên
……….……….
Điều 2.
Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra về chất lượng sản phẩm trong sản xuất tại các
cơ sở theo danh sách đính kèm Quyết định này.
- Nội dung kiểm tra: theo Kế hoạch số
/KH-SXD ngày ….. của
Sở Xây dựng
- Chế độ kiểm tra: Định kỳ
- Thời gian kiểm tra: từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, các cơ sở sản xuất
có tên trong danh sách đính kèm và các tổ chức
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Chi cục TCĐL; Chi cục QLTT;
- GĐ, PGĐ (Tám);
- Lưu: VT, CL&VL.
|
GIÁM
ĐỐC
Nguyễn Phong
|
Mẫu
số 2
SỞ
XÂY DỰNG
ĐOÀN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-SXD
|
Quảng Ngãi, ngày tháng năm 20..
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về chất lượng sản phẩm trong sản xuất
Số:
………………….
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 36/2010/QĐ-TTg
ngày 15/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định quản lý
nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Kế
hoạch số /KH-SXD ngày / /2016 của Giám đốc Sở Xây dựng
ban hành Kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất.
Đoàn kiểm tra chất lượng sản phẩm
trong sản xuất được thành lập theo Quyết định số: /QĐ-SXD ngày tháng năm 2016 của Giám đốc Sở Xây dựng đã tiến hành kiểm tra về chất
lượng sản phẩm tại (tên cơ sở sản xuất) từ ngày.... tháng.... năm.... đến
ngày.... tháng.... năm....
I. Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
1.
……………………………..
Chức vụ:
Trưởng đoàn
2.
……………………………..
Thành viên
3.
……………………………..
Thành viên
Với sự tham gia của
1……………………………..
Chức vụ:
2……………………………..
Đại diện cơ sở được kiểm tra
1……………………………..
Chức vụ:
2……………………………..
II. Nội dung - kết quả kiểm tra
(Ghi theo các nội dung kiểm tra lại
điểm V của Kế hoạch này)
III. Nhận xét và kết luận:
(Tại thời điểm kiểm tra sản phẩm
phù hợp/ không phù hợp với các quy định về chất lượng
sản phẩm, nội dung vi phạm...).
IV. Yêu cầu đối với cơ sở:
(Khắc phục, sửa chữa và thời hạn
thực hiện; các biện pháp xử lý khác: thu hồi sản phẩm,
tạm dừng sản xuất...).
V. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
Biên bản lập .... bản như nhau và được
mọi người tham dự thông qua vào hồi....giờ .... ngày .... tháng.... năm tại……..
01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản
lưu tại đoàn kiểm tra, mỗi đơn vị tham
gia giữ 01 bản.
Đại
diện cơ sở được kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Trưởng
đoàn kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thành viên đoàn kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến (Ký, ghi rõ họ tên và số chứng minh thư nhân dân)
Mẫu
số 3
SỞ
XÂY DỰNG
ĐOÀN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-SXD
|
Quảng Ngãi, ngày tháng năm 20..
|
BIÊN
BẢN LẤY MẪU
Số:
……
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ
tên, chức vụ, đơn vị)
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức danh,
đơn vị)
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Phương pháp lấy mẫu: Theo TCVN…..
/QCVN …… ……./ Quy định kỹ thuật/ phương pháp
ngẫu nhiên, đảm bảo mẫu là đại diện cho lô hàng
STT
|
Tên
mẫu, ký hiệu/mã hiệu
|
Nơi
lấy mẫu
|
Đơn
vị tính
|
Lượng
mẫu
|
Cỡ
lô (Khối lượng/số
lượng lô hàng)
|
Ngày
sản xuất, số lô (nếu có)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
- Mẫu được chia làm 03 đơn vị: một
đơn vị mẫu được đưa đi thử nghiệm, một đơn vị mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra và
đơn vị mẫu còn lại giao cho đối tượng được kiểm tra lưu giữ và bảo quản. (Số lượng
của mỗi đơn vị mẫu đảm bảo đủ để thử các chỉ tiêu cần kiểm
tra theo yêu cầu quản lý và phương pháp thử quy định).
- Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến
của đại diện cơ sở lấy mẫu.
Biên bản đã được các bên thông qua và
được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại
diện cơ sở được lấy mẫu
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Người
chứng kiến
(Ký,
ghi rõ họ tên và số chứng minh thư nhân dân)
|
Trưởng
đoàn kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người
lấy mẫu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 4
TEM NIÊM PHONG MẪU
(1)
Tên mẫu: ………………………………………………………………………………………………..
Số thứ tự trong biên bản lấy mẫu: ……………………………………………………………………
Ngày lấy mẫu: …………………………………………………………………………………………..
NGƯỜI
LẤY MẪU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Đóng dấu của cơ quan kiểm tra.
Mẫu
số 5
UBND TỈNH QUẢNG
NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: TB/SXD
|
Quảng
Ngãi, ngày tháng năm 20..
|
THÔNG BÁO
Kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm không
đảm bảo chất lượng
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 36/2010/QĐ-TTg
ngày 15/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
ban hành Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa
bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 14/02/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Quảng
Ngãi;
Căn cứ vào biên bản kiểm tra số ...
ngày ...; kết quả thử nghiệm mẫu số ……,
Xét đề nghị của trưởng đoàn kiểm tra…..,
SỞ
XÂY DỰNG THÔNG BÁO
1. Các mẫu sản phẩm không đạt yêu
cầu chất lượng
STT
|
Tên
mẫu, ký hiệu / mã hiệu
|
Tên
cơ sở sản xuất
|
Số
lô, cỡ lô, ngày sản xuất
(nếu có)
|
Chỉ
tiêu không đạt
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Yêu cầu đối với cơ sở được kiểm tra:
(Khắc phục, sửa chữa; các biện
pháp xử lý khác: thu hồi sản phẩm, tạm dừng sản xuất..., ghi rõ thời gian thực
hiện, hoàn thành, báo cáo kết quả)
Cơ sở sản xuất có trách nhiệm thực hiện
các yêu cầu nội dung thông báo, trưởng đoàn kiểm tra theo dõi, đôn đốc quá
trình thực hiện …… của cơ sở sản xuất.
Nơi nhận:
- Cơ sở SX;
- Trưởng đoàn KT (để theo dõi thực hiện);
- Lưu: VT, (... đơn vị soạn thảo).
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 6
UBND TỈNH QUẢNG
NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: TB/SXD
|
Quảng
Ngãi, ngày tháng năm 20..
|
THÔNG BÁO
Sản phẩm không đạt chất lượng
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 36/2010/QĐ-TTg
ngày 15/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định quản lý
nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 14/02/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Quảng
Ngãi;
Căn cứ thông báo kết quả thử nghiệm mẫu
số ………….. ngày...
SỞ
XÂY DỰNG THÔNG BÁO
- Tên sản phẩm: ……………..
- Ký hiệu/ mã hiệu:
- Số lô, cỡ lô, ngày sản xuất (nếu
có):
- Tên cơ sở sản xuất:
- Địa chỉ:
- Chỉ tiêu không đạt chất lượng:
Nơi nhận:
- Cơ quan thông tin đại chúng;
- Lưu: VT, (... đơn vị soạn thảo).
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 7
UBND TỈNH QUẢNG
NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: TB/SXD
|
Quảng
Ngãi, ngày tháng năm 20..
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm đình chỉ sản xuất, lưu thông
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 36/2010/QĐ-TTg
ngày 15/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 14/02/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Quảng
Ngãi;
Căn cứ Thông báo kết quả thử nghiệm mẫu
số …….. ngày...
Xét đề nghị của trưởng đoàn kiểm tra…..,
THÔNG
BÁO
1. Tạm đình chỉ sản xuất, đưa ra lưu
thông sản phẩm không phù hợp: (tên sản phẩm, ký hiệu/mã hiệu, số lô, cỡ lô,
ngày sản xuất (nếu có)...)
Do (Tên cơ sở sản xuất), địa chỉ: …………………
sản xuất
2. (Tên cơ sở sản xuất) có trách nhiệm
thu hồi, xử lý/khắc phục đối với sản phẩm không phù hợp trên, trong thời hạn
.... ngày. Sản phẩm chỉ được tiếp tục sản xuất,
lưu thông sau khi đã thực hiện các hành động khắc phục đạt
yêu cầu và được cơ quan kiểm tra ra Thông báo được tiếp tục
sản xuất, lưu thông.
3. (Giám đốc cơ sở sản xuất) có trách
nhiệm thực hiện các yêu cầu nội dung thông báo, trưởng đoàn kiểm tra theo dõi,
đôn đốc quá trình thực hiện của cơ sở sản xuất.
Nơi nhận:
- Cơ quan sản xuất;
- Cơ quan liên quan (để phối hợp);
- Lưu: VT,....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 8
UBND TỈNH QUẢNG
NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng
Ngãi, ngày tháng năm 20..
|
BIÊN BẢN NIÊM PHONG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
ban hành Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa
bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 14/02/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở
Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Thông báo về việc tạm đình chỉ
sản xuất số... Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm
Chúng tôi gồm:
Đoàn kiểm tra (Trưởng đoàn và các
thành viên đoàn kiểm tra)
- Họ và tên ……………….. Chức vụ ….. Trưởng đoàn
- Họ và tên ……………….. Chức vụ ….. thành viên
Đại diện cơ sở được kiểm tra
- Họ và tên ………. Chức vụ
Tiến hành niêm phong (lô sản phẩm)
... số lượng .... lưu giữ tại (kho cơ sở)...
Tình trạng sản phẩm khi niêm phong:
Biên bản này được lập thành 02 bản có
nội dung và giá trị như nhau, 01 bản lưu tại cơ quan kiểm
tra, 01 bản lưu tại cơ sở được kiểm tra.
Đại
diện cơ sở được kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Trưởng
đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thành
viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu
số 9
TEM NIÊM PHONG LÔ SẢN PHẨM
(1)
Tên sản phẩm: ……………………………………………………………………………………………..
Số thứ tự lô sản phẩm: ……………………………………………………………………………………
Tên cơ sở sản xuất ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………………
Ngày niêm phong: …………………………………………………………………………………………
ĐẠI
DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
+
(1) Đóng dấu của
cơ quan kiểm tra.
Mẫu số 10
UBND TỈNH QUẢNG
NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-SXD
|
Quảng
Ngãi, ngày tháng năm 20..
|
THÔNG BÁO
Về việc sản phẩm được tiếp tục sản xuất, lưu thông
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định quản lý
nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 14/02/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Quảng
Ngãi;
Căn cứ đề nghị của (tên cơ sở sản xuất)….;
Căn cứ Thông báo kết quả thử nghiệm mẫu
số ngày
Xét đề nghị của trưởng đoàn kiểm tra…..,
THÔNG
BÁO
1. Sản phẩm (tên sản phẩm, ký hiệu/mã
hiệu...):
của (tên cơ sở sản xuất), địa chỉ: …………………
được tiếp tục sản xuất, lưu thông.
2. (Tên cơ sở sản xuất) có trách nhiệm
thực hiện Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, duy trì đảm bảo sản xuất sản phẩm
phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng/quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Nơi nhận:
- Cơ sở sản xuất;
- Cơ quan liên quan (để phối hợp);
- Lưu: VT,....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 11
UBND TỈNH QUẢNG
NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-SXD
|
Quảng
Ngãi, ngày tháng năm 20..
|
BÁO CÁO
Về công tác kiểm tra về chất lượng sản phẩm trong sản
xuất
I. Đặc điểm tình hình cơ sở sản xuất
thuộc trách nhiệm quản lý:
(Sản phẩm chính, ước tính khối lượng
sản phẩm và giá trị (nếu có)...
II. Kết quả kiểm tra:
1. Các loại sản phẩm đã kiểm tra;
2. Số cơ sở được kiểm tra và địa bàn
kiểm tra;
3. Tình hình chất lượng sản phẩm qua
kiểm tra;
4. Tình hình vi phạm, xử lý và một số
vụ điển hình:
- Số vụ vi phạm, xử lý.
- Các hành vi vi phạm.
- Một số vụ điển hình: Cơ sở vi phạm,
loại sản phẩm (số lượng, trị giá), nội dung vi phạm, hình thức và mức xử lý.
5. Tình hình khiếu nại và giải quyết
khiếu nại về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
III. Nhận xét đánh giá chung:
IV. Kiến nghị:
(Các phụ lục kèm theo báo cáo: ………………………..)
Nơi nhận:
- Cơ quan chủ quản (để báo cáo);
- Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, (... đơn vị soạn thảo).
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 12
SỞ XÂY DỰNG
ĐOÀN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-VPHC
|
Quảng
Ngãi, ngày tháng năm 20..
|
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ...
tháng... năm .... tại ………………………
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) ………………..
Chức vụ: …………………………………………………………….
Trưởng đoàn kiểm tra
2. Ông (bà) ………………..
Chức vụ: …………………………………………………………….
3. Ông (bà) ………………..
Chức vụ: …………………………………………………………….
Với sự chứng kiến (nếu có) của:
1. Ông (bà): ………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Giấy Chứng minh nhân dân số: ………………….Ngày cấp: ……………………………………
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………….
2. Ông (bà): ……………………………………Nghề nghiệp: ……………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Giấy Chứng minh nhân dân số: ………………….Ngày cấp: ……………………………………
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………….
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành
chính trong lĩnh vực chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với:
Ông (bà)/tổ chức:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định
thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………………
Ngày cấp: …………………………Nơi cấp:
Đã có hành vi vi phạm hành chính sau:…………………………………………………………..1
Các hành vi trên đã vi phạm vào Điều...
Khoản... điểm... Nghị định số ……………………… của Chính phủ
quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Ý kiến trình bày của người vi phạm
hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính:
……………………………………………………………………………………………………………..
Ý kiến của người làm chứng (nếu có) ………………………………………………………………..
Ý kiến của người có thẩm quyền lập
biên bản:……………………………………………………….
Yêu cầu ông (bà)/tổ chức: …………………………………………………..
đình chỉ ngay các hành vi vi phạm.
Biên bản được lập thành ………………….
bản có nội dung và giá trị như nhau, đã được các bên nhất trí
thông qua, ký tên vào từng trang và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức
vi phạm một bản, một bản gửi báo cáo cơ quan kiểm tra, 01 bản chuyển cơ quan có
thẩm quyền xử lý.
NGƯỜI
VI PHẠM (HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Ký,
ghi rõ họ tên)2
|
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
_______________
1 Nếu
có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
2 Nếu
không ký, ghi rõ lý do người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản.