|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
66/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Khôi
|
Ngày ban hành:
|
26/05/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
66/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2011
|
KẾ HOẠCH
CHƯƠNG
TRÌNH CHỈNH TRANG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Để triển khai thực hiện chương
trình chỉnh trang đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 đã được Thường
trực Thành ủy thông qua tại buổi họp ngày 28/3/2011, Ủy ban nhân dân Thành phố
xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Giai đoạn 2011 - 2015 là giai đoạn
thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XV và Chương trình công
tác của Thành ủy nhiệm kỳ 2010 - 2015 về "Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường giai đoạn 2011 - 2015 của
thành phố Hà Nội". UBND Thành phố xác định chỉnh trang đô thị là nhiệm vụ
thường xuyên, quan trọng trong công tác xây dựng, phát triển và quản lý đô thị
để từng bước góp phần xây dựng thành phố hiện đại, xanh, sạch, đẹp.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc - tiêu chí chỉnh
trang đô thị
1.1. Hoàn thành và triển khai Quy
hoạch chỉnh trang một số tuyến phố chính để từng bước hoàn thiện theo từng ô
phố.
1.2. Tiếp tục cải tạo, chỉnh trang
khớp nối hạ tầng kỹ thuật (hè, đường, hạ ngầm, hoặc sắp xếp đường dây, cáp, …)
các tuyến phố đồng bộ với chỉnh trang mặt nhà, mặt phố, góc phố…; giải tỏa vi
phạm hành lang an toàn đường bộ, đường sắt; mái che, mái vẩy, quảng cáo làm ảnh
hưởng tới mỹ quan đô thị. Trong đó:
- Thực hiện chỉnh trang các tuyến
đường phố chính, trung tâm, xuyên tâm với phương châm đi từ trung tâm ra bên
ngoài và liên hoàn, đồng bộ mang tính hệ thống với các tuyến phố đã thi công
trong khu vực.
- Đầu tư xây dựng tuynen kỹ thuật
để hạ ngầm các đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật khi thiết kế, thi công các
công trình giao thông mới và trong các khu đô thị.
- Từng bước sắp xếp các bảng, biển
chỉ dẫn, quảng cáo, … trên hè phố.
1.3. Tiếp tục tăng cường công tác
quản lý và duy tu duy trì các công trình giao thông đảm bảo an toàn giao thông
và mỹ quan đô thị, giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông và giải
quyết các nhu cầu dân sinh bức xúc.
1.4. Tiếp tục đầu tư cải tạo, nâng
cấp một số quảng trường, công viên, vườn hoa, bảo đảm trật tự, mỹ quan đô thị,
tạo điểm vui chơi, giải trí thuận tiện cho nhân dân. Chỉ đạo, đôn đốc việc xây
dựng mới các công viên, vườn hoa ở các khu đô thị mới, tổ chức không gian xanh
ở địa bàn các huyện.
1.5. Tiếp tục đầu tư hệ thống chiếu
sáng các ngõ, xóm tại các quận nội thành, chiếu sáng thị trấn, thị tứ, đường
giao thông liên huyện, liên xã trên địa bàn các huyện ngoại thành. Từng bước
hoàn thiện chiếu sáng trang trí các khu vực quảng trường, công viên, vườn hoa
và khu vực trung tâm của các huyện ngoại thành, các tuyến đường cửa ngõ về
Trung tâm Thành phố và chiếu sáng các công trình kiến trúc.
1.6. Thực hiện đồng bộ các giải
pháp thu gom, vận chuyển kịp thời rác thải; lắp đặt bổ sung thùng rác, nhà vệ
sinh công cộng; mở rộng phạm vi phân loại rác từ đầu nguồn. Tăng cường quy
trình tưới, rửa quét hút đường phố, nhất là các tuyến đường thường xuyên phát
sinh bụi bẩn. Đẩy mạnh phong trào tổng vệ sinh hàng tuần.
1.7. Tiếp tục thực hiện việc cải
tạo chỉnh trang hồ, mương, sông, hệ thống hạ tầng trong ngõ xóm và cải tạo các
khu chung cư cũ, v.v… theo chương trình có mục tiêu.
2. Nhiệm vụ chỉnh trang đô thị
trên các lĩnh vực.
2.1. Tổng số: 121 danh mục cụ thể
các lĩnh vực; trong đó:
a/ Quy hoạch chỉnh trang: 09 danh
mục.
b/ Hạ ngầm, sắp xếp đường dây đi
nổi đồng bộ với chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật các tuyến đường, phố: 12 danh mục.
c/ Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ tuyến đường: 60 danh mục.
d/ Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ chỉnh trang kiến trúc một số tuyến đường trục chính: 02 tuyến phố, khu
vực quảng trường Đông Kinh Nghĩa Thục, xung quanh hồ Hoàn Kiếm và lân cận.
đ/ Cải tạo, chỉnh trang hạ tầng kỹ
thuật một số khu vực đô thị: 11 danh mục
e/ Cải tạo, chỉnh trang các công
viên vườn hoa: 09 danh mục.
g/ Cải tạo, chỉnh trang hệ thống
chiếu sáng đô thị: 15 danh mục.
h/ Xây dựng, lắp đặt nhà vệ sinh
công cộng: 120 nhà vệ sinh công cộng.
i/ Lắp đặt thùng rác công cộng:
10.000 thùng rác.
k/ Các quận, huyện, thị xã thực
hiện chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn: khoảng 90 danh mục.
2.2. Kinh phí thực hiện: Dự tính
tổng kinh phí thực hiện: 2.408,085 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Nguồn vốn ngân sách theo kế hoạch
của Thành phố: 1.562,585 tỷ đồng;
+ Nguồn vốn quận, huyện (cả danh
mục do các quận, huyện, thị xã thực hiện): 440 tỷ đồng;
+ Nguồn vốn xã hội hóa (cả danh mục
do các quận, huyện, thị xã thực hiện): 405,5 tỷ đồng.
(Có dự kiến danh mục chi tiết
kèm theo)
3. Các giải pháp chủ yếu
3.1. Ủy ban nhân dân các cấp phối
hợp với các đoàn thể chính trị - xã hội địa phương tổ chức sâu, rộng việc tuyên
truyền, giáo dục pháp luật đến từng tổ chức, cá nhân nhằm nâng cao nhận thức, ý
thức, trách nhiệm trong việc tuân thủ pháp luật; hiểu rõ mục đích, yêu cầu và
tầm quan trọng của công tác chỉnh trang đô thị; bảo vệ công trình sau khi được
chỉnh trang; giữ gìn, bảo đảm vệ sinh môi trường, cảnh quan công trình, hè, phố
sau khi được chỉnh trang góp phần xây dựng Thủ đô kỷ cương, văn minh đô thị.
3.2. Đẩy nhanh tiến trình lập quy
hoạch chỉnh trang tuyến phố, khu vực, trước mắt tại một số tuyến đường, tuyến
phố để triển khai ngay trong kỳ kế hoạch. Nghiên cứu ban hành các quy định quản
lý quy hoạch - kiến trúc đô thị nhất là quy hoạch kiến trúc 2 bên trục đường,
tuyến đường chính hiện có, tuyến đường mới mở.
3.3. Tăng cường các nguồn lực đầu
tư, bố trí đủ nguồn vốn nhằm tập trung giải quyết các vấn đề còn bất cập trong
quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng, đảm bảo an toàn giao thông, bảo vệ môi
trường và chỉnh trang đô thị. Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển và cải tạo
hệ thống hạ tầng và các dịch vụ công ích.
3.4. Tăng cường phân cấp về đầu tư,
trách nhiệm quản lý cho các quận, huyện, thị xã; nâng cao trách nhiệm cơ quan
đầu mối chủ trì, quan hệ phối hợp quản lý giữa sở, ngành với UBND các quận,
huyện, thị xã, trách nhiệm của các đơn vị chuyên ngành quản lý hạ tầng kỹ thuật
đô thị.
3.5. Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, giám sát thủ tục xây dựng cơ bản, chất lượng, tiến độ trong việc thực hiện
chỉnh trang đô thị.
3.6. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng
cao năng lực của các chủ đầu tư được Thành phố giao triển khai các dự án chỉnh
trang đô thị.
3.7. Cấp ủy, chính quyền các quận,
huyện, thị xã xác định nhiệm vụ chỉnh trang đô thị là nhiệm vụ thường xuyên
quan trọng trong công tác quản lý xây dựng đô thị.
III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC
HIỆN
1. Sở Xây dựng: Là đầu mối tổng hợp
chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, Ngành liên quan
và quận, huyện đôn đốc các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án đảm bảo tiến
độ, chất lượng; Tổ chức thực hiện đồng bộ dự án chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật
được giao. Đôn đốc các đơn vị được giao quản lý thực hiện cơ chế thu hồi vốn
sau đầu tư các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật. Thẩm định chuyên ngành các dự
án. Hàng năm, căn cứ thực tế để lập kế hoạch, đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp với yêu cầu, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
phối hợp với Sở Tài chính và Sở Xây dựng, Giao thông vận tải, Ban quản lý chỉnh
trang đô thị Hà Nội và các quận, huyện, thị xã cân đối và bố trí nguồn vốn, đảm
bảo thực hiện các dự án. Đôn đốc, kiểm tra thủ tục xây dựng cơ bản của các Chủ
đầu tư. Thẩm định, phê duyệt hoặc trình phê duyệt dự án theo phân cấp.
3. Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước
có trách nhiệm: Hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện thanh toán, giải ngân cho
các dự án; Theo dõi, giám sát việc thực hiện cơ chế thu hồi vốn, thu tiền sử
dụng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật; Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Xây dựng để hướng dẫn cụ thể việc tổ chức, cá nhân được hỗ trợ, ưu đãi khi tham
gia đầu tư xây dựng theo hình thức xã hội hóa.
4. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp
với các Sở, Ngành liên quan, quận, huyện nhiệm vụ chỉnh trang đồng bộ hạ tầng
kỹ thuật, phân luồng tổ chức giao thông, cấp phép cải tạo hè, đường đồng bộ
giữa các dự án, giữa các chủ đầu tư và tổ chức giám sát chất lượng hoàn trả hè,
đường. Thẩm định chuyên ngành các dự án.
5. Sở Quy hoạch kiến trúc: Lập,
thẩm định trình duyệt và tổ chức triển khai Quy hoạch chi tiết xây dựng cải
tạo, chỉnh trang hai bên các tuyến đường để phục vụ cho kế hoạch chỉnh trang
của Thành phố.
6. Sở Thông tin và Truyền thông: có
trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và
các Sở, Ban, Ngành có liên quan kiểm tra việc tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu
chuẩn chuyên ngành bưu chính, viễn thông; Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thi
công xây dựng hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật và lắp đặt cải tạo, sắp
xếp các đường dây cáp trên địa bàn Thành phố theo kế hoạch đề ra.
Phối hợp với các Sở: Xây dựng, Công
thương, Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch danh mục các tuyến đường phố thực hiện
hạ ngầm, cải tạo sắp xếp các đường dây đi nổi, giai đoạn 2011-2015.
Phối hợp với cơ quan thông tấn, báo
chí, phát thanh truyền hình thực hiện công tác tuyên truyền, vận động các tổ
chức, nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm trong việc tuân thủ
pháp luật; giữ gìn trật tự đô thị, bảo đảm vệ sinh môi trường, cảnh quan đường
phố và hưởng ứng tham gia công tác chỉnh trang đô thị góp phần làm đẹp Thủ đô.
7. Sở Công Thương: Chủ trì quản lý
nhà nước về Điện lực. Thẩm định chuyên ngành các dự án.
8. Ban Quản lý Chỉnh trang đô thị
Hà Nội: Phối hợp với Sở Xây dựng đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch chỉnh
trang đô thị, tổng hợp, đề xuất các khó khăn của các đơn vị trong quá trình
thực hiện, báo cáo UBND Thành phố; tham gia đóng góp ý kiến đối với các dự án
cải tạo, chỉnh trang đô thị. Làm Chủ đầu tư một số dự án chỉnh trang đô thị.
9. Các quận, huyện, thị xã Sơn Tây:
Thực hiện công tác giải phóng mặt bằng (nếu có), tuyên truyền, vận động các tổ
chức, nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm trong việc tuân thủ
pháp luật; giữ gìn trật tự đô thị, bảo đảm vệ sinh môi trường, cảnh quan đường
phố và hưởng ứng tham gia công tác chỉnh trang đô thị, đồng thời có biện pháp
quản lý theo phân cấp các công trình sau khi đã thực hiện chỉnh trang. Thẩm
định và phê duyệt dự án theo phân cấp. Thực hiện chủ đầu tư các công trình
chỉnh trang theo kế hoạch.
10. Các đơn vị quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin, truyền hình…): Có
trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư, đơn vị thi công trong quá
trình chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ với các dự án chỉnh trang. Thực hiện các công tác nghiệp vụ liên quan
kịp thời để đảm bảo tiến độ triển khai của các dự án chỉnh trang đô thị.
11. Các chủ đầu tư được giao triển
khai các dự án chỉnh trang đô thị: Tích cực, chủ động lập và triển khai thực
hiện các dự án chỉnh trang đô thị, đảm bảo hoàn thành dự án đúng tiến độ, chất
lượng công trình, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.
12. Cơ quan thông tấn, báo chí,
phát thanh truyền hình: Thường xuyên thực hiện công tác tuyên truyền, vận động
các tổ chức, nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm trong việc
tuân thủ pháp luật; giữ gìn trật tự đô thị, bảo đảm vệ sinh môi trường, cảnh
quan đường phố và hưởng ứng tham gia công tác chỉnh trang đô thị góp phần làm
đẹp Thủ đô.
Đề nghị Mặt trận tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội Thành phố tuyên truyền, phổ biến, vận động các tổ chức,
thành viên có kế hoạch phối hợp thực hiện theo kế hoạch của Thành phố.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
Thủ trưởng các Sở, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện, Thị xã chủ
động báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân Thành phố những nội dung cần điều
chỉnh, bổ sung để đảm bảo thực hiện tốt Kế hoạch của Thành phố./.
Nơi nhận:
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- TT thành ủy, TT HĐND TP;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (để báo cáo);
- Các đ/c PCT UBND TP;
- MTTQ và các đoàn thể TP;
- Ban Tuyên giáo TU;
- Các sở, ban, ngành và các đơn vị thực hiện;
- BQL chỉnh trang đô thị HN;
- Cấp ủy, Chính quyền các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CPVP, GT, TH, KT;
- Lưu VT, GT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khôi
|
Dự
kiến danh mục Dự án chỉnh trang đô thị năm 2011-2015
Chương
trình mục tiêu chỉnh trang, nâng cấp và tăng cường trật tự đô thị
TT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm
|
Nguồn
vốn …
|
Kinh
phí dự kiến
|
Vốn
XDCB
|
Vốn
SNKT
|
Tổng
số
|
Nguồn
vốn Quận, huyện
|
Dự
kiến nguồn XHH
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
I
|
KẾ HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch chỉnh trang
|
|
|
|
|
|
|
1
|
QHCT XD cải tạo, chỉnh trang Khu
vực quảng trường Đông Kinh - Nghĩa Thục, tỷ lệ 1/500;
|
Hoàn
Kiếm
|
|
x
|
500
|
|
|
2
|
QHCT XD cải tạo, chỉnh trang Khu
vực quảng trường 1/5, tỷ lệ 1/500.
|
Hoàn
Kiếm
|
|
x
|
665
|
|
|
3
|
QHCT XD cải tạo, chỉnh trang Khu
trung tâm chính trị ba đình (khoảng 100ha);
|
Ba
Đình
|
|
x
|
1,100
|
|
|
4
|
QHCT XD cải tạo, chỉnh trang hai
bên tuyến phố Nguyễn Văn Cừ, tỷ lệ 1/500;
|
Long
Biên
|
|
x
|
800
|
|
|
5
|
QHCT XD cải tạo, chỉnh trang hai
bên tuyến đường Cầu Giấy - Xuân Thủy - Hồ Tùng Mậu, tỷ lệ 1/500;
|
Cầu
Giấy
|
|
x
|
1,100
|
|
|
6
|
QHCT XD cải tạo, chỉnh trang hai
bên tuyến phố Kim Mã, tỷ lệ 1/500;
|
Cầu
Giấy
|
|
x
|
800
|
|
|
7
|
QHCT XD cải tạo, chỉnh trang hai
bên tuyến đường Trường Chinh - Đại La - Minh Khai, tỷ lệ 1/500;
|
Hai
Bà Trưng
|
|
x
|
1,100
|
|
|
8
|
QHCT XD cải tạo, chỉnh trang Khu
vực Hồ Gươm và phụ cận
|
Hoàn
Kiếm
|
|
x
|
4000
|
|
|
9
|
QHCT XD cải tạo, chỉnh trang Khu
vực quảng trường trước Ga Hà Nội, tỷ lệ 1/500;
|
Hoàn
Kiếm
|
|
x
|
720
|
|
|
II
|
Hạ ngầm đồng bộ chỉnh trang hạ
tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạ ngầm các tuyến cáp và đường
dây điện, thông tin hiện đang đi nổi trên tuyến đường Lê Duẩn - Ngã Tư Vọng
|
Hai
Bà Trưng
|
x
|
|
25,000
|
|
8,000
|
2
|
Hạ ngầm các tuyến cáp và đường
dây điện, thông tin hiện đang đi nổi trên tuyến đường Ngã Tư Vọng - Linh Đàm
|
Hai
Bà Trưng
|
x
|
|
35,000
|
|
10,000
|
3
|
Hạ ngầm các đường dây đi nổi đoạn
còn lại tuyến Nghi Tàm - Âu Cơ (đoạn từ ngã ba Xuân Diệu đến nút giao Lạc
Long Quân)
|
Tây
Hồ
|
x
|
|
20000
|
|
4,000
|
4
|
Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật kết
hợp hạ ngầm các đường dây đi nổi tuyến phố Bà Triệu
|
Hai
Bà Trưng
|
x
|
|
25,000
|
|
6,000
|
5
|
Chỉnh trang hạ ngầm đường dây đi
nổi tuyến phố Chùa Bộc - Thái Hà - Huỳnh Thúc Kháng
|
Đống
Đa
|
x
|
|
20,000
|
|
5,000
|
6
|
Hạ ngầm đường dây đi nổi tuyến phố
Hoàng Văn Thụ
|
Ba
Đình
|
x
|
|
9,000
|
|
|
7
|
Chỉnh trang hạ ngầm đường dây đi
nổi từ Phố Phủ Doãn đến Quán Sử (đường dây đi qua bệnh viện Việt Đức)
|
Hoàn
Kiếm
|
x
|
|
6,700
|
|
1,000
|
8
|
Hạ ngầm đường dây đi nổi tuyến phố
Đại Cồ Việt
|
Hai
Bà Trưng
|
x
|
|
25,000
|
|
5,000
|
9
|
Hạ ngầm đường dây đi nổi tuyến phố
Trần Khát Chân
|
Hai
Bà Trưng
|
x
|
|
50,000
|
|
15,000
|
10
|
Hạ ngầm các đường dây đi nổi trên
tuyến đường Quang Trung, quận Hà Đông
|
Hà
Đông
|
x
|
|
38,000
|
|
8,000
|
11
|
Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật đồng
bộ trên tuyến phố Bạch Mai
|
Hai
Bà Trưng
|
x
|
|
30,000
|
|
10,000
|
12
|
Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật đồng
bộ trên tuyến phố Khâm Thiên
|
Đống
Đa
|
x
|
|
35,000
|
|
10,000
|
III
|
Chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ
thuật và kiến trúc mặt phố
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo chỉnh trang mặt tiền kiến
trúc tuyến phố Hai Bà Trưng
|
Hoàn
Kiếm
|
|
x
|
18,000
|
|
8,000
|
2
|
Cải tạo chỉnh trang mặt tiền kiến
trúc tuyến phố Nguyễn Thái Học
|
Ba
Đình
|
|
x
|
15,000
|
|
7,000
|
IV
|
Chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ
thuật tuyến đường
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, chỉnh trang hạ tầng kỹ
thuật (hè đường, bò vỉa, cây xanh, chiếu sáng) tuyến phố Văn cao - Liễu Giai
- Nguyễn Chí Thanh - Trần Duy Hưng (đoạn từ Nguyễn Chí Thanh - Trần Duy Hưng)
|
Ba
Đình
|
x
|
|
12000
|
|
|
2
|
Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến
phố Vạn Bảo
|
Ba
Đình
|
x
|
|
5,000
|
|
500
|
3
|
Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến
phố Vạn Phúc
|
Ba
Đình
|
x
|
|
10,000
|
|
2,000
|
4
|
Chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ
thuật tuyến phố Giảng Võ - Láng Hạ
|
Ba
Đình
|
x
|
|
50,000
|
|
10,000
|
5
|
Cải tạo chỉnh trang tuyến đường Bắc
Thăng Long - Nội Bài
|
Cầu
Giấy, Từ Liêm, Đông Anh
|
x
|
|
35,000
|
|
|
6
|
Cải tạo, chỉnh trang hạ tầng kỹ
thuật tuyến đường Lê Duẩn - Giải Phóng - Bắc Linh Đàm
|
Hai
Bà Trưng
|
x
|
|
20,000
|
|
6,000
|
7
|
Cải tạo, chỉnh trang đồng bộ hạ tầng
kỹ thuật tuyến phố Nguyễn Trãi - Trần Phú (đoạn từ Khuất Duy Tiến đến cầu Hà
Đông)
|
Thanh
Xuân
|
x
|
|
30,000
|
|
10,000
|
8
|
Cải tạo, chỉnh trang đồng bộ hạ tầng
kỹ thuật tuyến phố Quang Trung (đoạn từ cầu Hà Đông đến Ba La)
|
Hà
Đông
|
x
|
|
35,000
|
|
8,000
|
9
|
Cải tạo hè tuyến đường Yên Phụ (con
đường gốm sứ)
|
Hoàn
Kiếm
|
x
|
|
2,800
|
|
|
10
|
Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến
phố Trần Phú
|
Hoàn
Kiếm, Ba Đình
|
x
|
|
8,000
|
|
2,000
|
11
|
Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến
phố Khúc Hạo
|
Hoàn
Kiếm
|
x
|
|
2,000
|
|
|
12
|
Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến
phố Chu Văn An
|
Ba
Đình
|
x
|
|
8,000
|
|
1,000
|
13
|
Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến
phố Lê Hồng Phong
|
Ba
Đình
|
x
|
|
13,000
|
|
2,000
|
14
|
Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến
phố Lê Trực
|
Ba
Đình
|
x
|
|
2,000
|
|
|
15
|
Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến
đường Lạc Long Quân
|
Tây
Hồ
|
x
|
|
18,000
|
|
3,000
|
16
|
Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến
phố Thanh Lân
|
Hoàng
Mai
|
x
|
|
3,000
|
|
|
17
|
Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến
phố Hoàng Văn Thái
|
Thanh
Xuân
|
x
|
|
16,000
|
|
3,000
|
18
|
Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến
phố Tô Vĩnh Diện
|
Thanh
Xuân
|
x
|
|
7,000
|
|
|
19
|
Cải tạo, chỉnh trang đường Giải
Phóng - Ngọc Hồi (đoạn từ Tương Mai đến hết địa bàn phường Hoàng Liệt)
|
Hoàng
Mai
|
x
|
|
9,000
|
|
|
20
|
Cải tạo, chỉnh trang đường phố Định
Công (từ nút giao với đường Giải Phóng đến Cầu Lủ)
|
Hoàng
Mai
|
x
|
|
9,000
|
|
|
21
|
Cải tạo, chỉnh trang đường Trương
Định (từ Đuôi Cá đến hết địa bàn phường Tương Mai)
|
Hoàng
Mai
|
x
|
|
8,000
|
|
|
22
|
Cải tạo, chỉnh trang đường Hoàng
Mai (từ khu đô thị Đền Lừ đến đường Trương Định)
|
Hoàng
Mai
|
x
|
|
8,000
|
|
|
23
|
Nâng cấp, cải tạo chỉnh trang đồng
bộ hạ tầng kỹ thuật tuyến đường tỉnh 424 đoạn từ Ngã 5 Tế Tiêu, thị trấn Đại
Nghĩa đến hết địa phận xã Phù Lưu Tế, huyện Mỹ Đức
|
Mỹ
Đức
|
|
|
20,000
|
|
|
24
|
Chỉnh trang một số tuyến đường
khu trung tâm hành chính huyện Mỹ Đức
|
Mỹ
Đức
|
|
|
10,000
|
|
|
25
|
Tuyến đường nối từ tỉnh lộ 419 đến
khu phòng thủ quốc phòng xã Hồng Sơn
|
Mỹ
Đức
|
|
|
4,000
|
|
|
26
|
Đầu tư xây dựng đường trục phát
triển thị trấn Đại Nghĩa từ tỉnh lộ 419 đi xã An Tiến, thị trấn Đại Nghĩa.
|
Mỹ
Đức
|
|
|
8,000
|
|
|
27
|
Chỉnh trang một số tuyến đường
khu vực trung tâm hành chính thị trấn Trâu Quỳ và thị trấn Yên Viên, huyện
Gia Lâm
|
Gia
Lâm
|
|
|
5,000
|
|
|
28
|
Chỉnh trang cải tạo hè đường và hệ
thống chiếu sáng trung tâm huyện Thường Tín
|
Thường
Tín
|
|
|
5,000
|
|
|
29
|
Chỉnh trang HTKT một số tuyến đường
thuộc khu vực trung tâm hành chính Xuân Mai và Chúc Sơn
|
Chương
Mỹ
|
|
|
12,000
|
|
|
30
|
Chỉnh trang bồn hoa cây xanh tuyến
đường Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì
|
Thanh
Trì
|
|
|
800
|
|
|
31
|
Cải tạo thoát nước dốc Đoàn Kết,
phường Vĩnh Hưng
|
Hoàng
Mai
|
|
x
|
5,000
|
|
|
32
|
Chỉnh trang cải tạo vỉa hè Quốc lộ
21B (đoạn từ Ngã ba Ba La đến hết địa phận quận Hà Đông)
|
Hà
Đông
|
x
|
|
16,000
|
|
|
33
|
Chỉnh trang cải tạo đường từ Quốc
lộ 6A vào Binh đoạn 12, phường Yên Nghĩa và đường từ Quốc lộ 6A vào khu công
nghiệp Yên Nghĩa
|
Hà
Đông
|
x
|
|
12,000
|
|
|
34
|
Chỉnh trang cải tạo đường từ Quốc
lộ 6A đi tiểu khu Phú Mỹ
|
Hà
Đông
|
x
|
|
12,000
|
|
|
35
|
Cải tạo chỉnh trang mặt đường đê
cầu Mai Lĩnh, xã Đồng Mai, Hà Đông
|
Hà
Đông
|
x
|
|
6,000
|
|
|
36
|
Cải tạo chỉnh trang đồng bộ hạ tầng
kỹ thuật tuyến phố Quang Trung (đoạn từ Cầu Hà Đông - Ba La)
|
Hà
Đông
|
x
|
|
40,000
|
|
8,000
|
37
|
Cải tạo chỉnh trang tuyến đường
30 Hà Đông
|
Hà
Đông
|
x
|
|
25,000
|
|
5,000
|
38
|
Cải tạo, chỉnh trang tuyến phố Đức
Giang đoạn từ ngõ 97 lên đê sông Đuống, phường Đức Giang, quận Long Biên, Hà
Nội
|
Long
Biên
|
|
|
20,000
|
20,000
|
|
39
|
Chỉnh trang tuyến đường Quốc lộ 3
đoạn từ cây xăng khu đô thị mới đến đường vào khu du lịch văn hóa Sóc Sơn
|
Sóc
Sơn
|
x
|
|
14,000
|
|
|
40
|
Chỉnh trang cải tạo nâng cấp tuyến
đường từ ngã năm thị trấn Đại Nghĩa đi Hợp Tiên (giai đoạn 2)
|
Mỹ
Đức
|
x
|
|
16,000
|
|
|
41
|
Chỉnh trang cải tạo nâng cấp tuyến
đường từ ngã năm thị trấn Đại Nghĩa đi Hợp Thành
|
Mỹ
Đức
|
x
|
|
18,000
|
|
|
42
|
Chỉnh trang cải tạo nâng cấp tuyến
đường tỉnh lộ 424 đoạn từ địa phận xã Phù Lưu Tế đến đập tràn cầu Dậm, xã Hợp
Tiến
|
Mỹ
Đức
|
x
|
|
19,000
|
|
|
43
|
Chỉnh trang cải tạo tuyến đường nối
tỉnh lộ 419 ra tỉnh lộ 421A qua địa phận xã Phượng Cách
|
Quốc
Oai
|
x
|
|
14,000
|
|
|
44
|
Cải tạo chỉnh trang tuyến đường
vào nhà văn hóa huyện Gia Lâm (giai đoạn 2)
|
Gia
Lâm
|
x
|
|
22,000
|
|
|
45
|
Chỉnh trang cải tạo tuyến đường tỉnh
lộ 419 từ thị trấn Quốc Oai đi Sài Sơn
|
Quốc
Oai
|
x
|
|
21,000
|
|
|
46
|
Chỉnh trang cải tạo nâng cấp tuyến
đường từ ngã tư Ninh Sơn đến Trung tâm Khuyết Tật
|
Chương
Mỹ
|
x
|
|
18,000
|
|
|
47
|
Chỉnh trang cải tạo nâng cấp tuyến
đường Nguyễn Văn Trỗi, đoạn từ thị trấn Chúc Sơn đến đường Hồ Chí Minh
|
Chương
Mỹ
|
x
|
|
14,000
|
|
|
48
|
Chỉnh trang cải tạo đường đô thị
khu vực thị trấn Chúc Sơn đoạn Km 18+800 đến Km 21+100
|
Chương
Mỹ
|
x
|
|
16,000
|
|
|
49
|
Chỉnh trang nâng cấp tuyến đường
từ ngã tư thị trấn Chúc Sơn đi Hòa Chính, huyện Chương Mỹ
|
Chương
Mỹ
|
|
|
16,000
|
|
|
50
|
Chỉnh trang cải tạo nâng cấp tuyến
đường từ ngã tư Ninh Sơn đến Trung tâm khuyết tật
|
Chương
Mỹ
|
x
|
|
8,000
|
|
|
51
|
Cải tạo chỉnh trang đường liên xã
Liên Phương - Vân Tảo
|
Thường
Tín
|
x
|
|
13,000
|
|
|
52
|
Chỉnh trang cải tạo đường vào Huyện
ủy, UBND huyện Phú Xuyên
|
Phú
Xuyên
|
x
|
|
8,000
|
|
|
53
|
Chỉnh trang cải tạo tuyến đường
Phụng Thượng - Long Xuyên, đoạn từ quốc lộ 32 đi tỉnh lộ 417
|
Phúc
Thọ
|
x
|
|
14,000
|
|
|
54
|
Chỉnh trang cải tạo tuyến đường từ
Quốc lộ 32 đi vào trung tâm hành chính xã Phụng Thượng
|
Phúc
Thọ
|
x
|
|
6,000
|
|
|
55
|
Chỉnh trang cải tạo vỉa hè quốc lộ
21B đoạn qua trung tâm xã Bích Hòa, Dân Hòa.
|
Thanh
Oai
|
x
|
|
18,000
|
|
|
56
|
Cải tạo chỉnh trang tuyến đường
28 đoạn Hương Ngài, Canh Nậu, Hiệp Thuận
|
Thạch
Thất
|
x
|
|
18,000
|
|
|
57
|
Cải tạo chỉnh trang tuyến đường nối
từ khu công nghiệp Vân Đình đi Ngọ Xá về ngã tư Vân Đình - Cầu Phùng Xá
|
Ứng
Hòa
|
x
|
|
17,000
|
|
|
58
|
Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật trục
đường trung tâm thị trấn Tây Đằng và khu vực hồ điều hòa cảnh quan trung tâm
thị trấn Tây Đằng
|
Ba
Vì
|
x
|
|
12,000
|
|
|
59
|
Chỉnh trang vỉa hè, cây xanh Quốc
lộ 32 đoạn nối dài thị trấn Tây Đằng qua xã chu Minh
|
Ba
Vì
|
x
|
|
7,000
|
|
|
60
|
Cải tạo hè đường Quốc lộ 32
km40+850 đến km48+180, qua địa bàn thị xã sơn Tây
|
Sơn
Tây
|
x
|
|
15,000
|
|
|
V
|
Chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ
thuật một số khu vực
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật
khuôn viên khu trung tâm văn hóa thể thao huyện Phúc Thọ
|
Phúc
Thọ
|
x
|
|
8,000
|
|
|
2
|
Dự án cải tạo chỉnh trang hạ tầng
kỹ thuật khu vực trung tâm huyện Mỹ Đức
|
Mỹ
Đức
|
|
|
12,000
|
|
|
3
|
Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật khu
vực trung tâm hành chính thị trấn Trâu Quì và Yên Viên, huyện Gia Lâm
|
Gia
Lâm
|
|
|
12,000
|
|
|
4
|
Chỉnh tarng hạ tầng kỹ thuật
trung tâm 2,7 ha huyện Đông Anh
|
Đông
Anh
|
|
|
700
|
|
|
5
|
Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật khu
vực trung tâm hành chính huyện Đông Anh
|
Đông
Anh
|
|
|
15,000
|
|
|
6
|
Chỉnh trang một số công trình phụ
trợ thuộc quần thể di tích Đinh Nội Binh xã Bình Minh, huyện Thanh Oai
|
Thanh
Oai
|
|
|
25,000
|
|
|
7
|
Chỉnh trang (thảm mặt đường, lát
hè) khu trung tâm hành chính huyện Quốc Oai
|
Quốc
Oai
|
|
|
8,000
|
|
|
8
|
Cải tạo HTKT và cảnh quan đô thị
khu vực hồ Vực băng, thị trấn Thường Tín
|
Thường
Tín
|
x
|
|
16,000
|
|
|
9
|
Cải tạo chỉnh trang hạ tầng kỹ
thuật khu vực hồ điều hòa khu vực trung tâm hành chính huyện Phúc Thọ
|
Phúc
Thọ
|
x
|
|
7,000
|
|
|
10
|
Chỉnh trang cải tạo hạ tầng kỹ
thuật sân vận động trung tâm huyện Ba Vì
|
Ba
Vì
|
x
|
|
9,000
|
|
|
11
|
Chỉnh trang, sửa chữa đường êm
thuận.
|
Các
Quận nội thành
|
|
x
|
150,000
|
|
|
VI
|
Cải tạo hệ thống chiếu sáng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trang trí chiếu sáng xung quanh hồ
Thiền Quang
|
Hai
Bà Trưng
|
|
|
14,000
|
|
|
2
|
Lắp đặt lan can, đèn chiếu sáng,
sửa chữa cải tạo hè, thay thế trồng cây xanh, bó vỉa gốc cây dọc tuyến sông Tô
Lịch và sông Kim Ngưu
|
Hoàng
Mai
|
|
x
|
5,000
|
|
|
3
|
Cải tạo chỉnh trang hệ thống chiếu
sáng đường tỉnh lộ 427, đoạn qua địa phận Văn Phú - Hiền Giang và Quốc lộ 1A,
đoạn qua địa phận Hà Hồi - Thắng Lợi
|
Thường
Tín
|
x
|
|
17,000
|
|
|
4
|
Cải tạo hệ thống chiếu sáng đường
Truyền Thống, huyện Phú Xuyên, chiều dài 5 Km
|
Phú
Xuyên
|
x
|
|
11,000
|
|
|
5
|
Cải tạo hệ thống chiếu sáng đường
tỉnh lộ 428B, huyện Phú Xuyên, chiều dài 5 Km
|
Phú
Xuyên
|
x
|
|
10,000
|
|
|
6
|
Chiếu sáng trang trí trung tâm
khu vực Đan Phượng
|
Đan
Phượng
|
x
|
|
3,200
|
|
|
7
|
Chỉnh trang chiếu sáng đường tỉnh
lộ 413 đoạn Km 0 - Km 5
|
Sơn
Tây
|
x
|
|
|
|
|
8
|
Chỉnh trang chiếu sáng QL 1A, đường
tỉnh 429 (đoạn xã Tô Hiệu - Minh Cường)
|
Thường
Tín
|
|
|
2,000
|
|
|
9
|
Chỉnh trang xây dựng hệ thống chiếu
sáng các tuyến đường: Tỉnh lộ 308; tỉnh lộ 312; đường từ QL 23 đi cầu Yên
Vinh; Đoạn từ đường 35 đi Bắc Thăng Long - Nội Bài qua UBND thị trấn Quang
Minh.
|
Mê
Linh
|
|
|
10,500
|
|
|
10
|
Lắp đặt hệ thống chiếu sáng trên
1 số tuyến đường huyện Phú Xuyên (đường thị trấn Phú Xuyên - bảo tàng chiến sỹ
địch bắt tù đày, đường ra sân vận động trung tâm huyện, đường thị trấn Phú
Minh - trường kỹ thuật cơ điện, đường Thao Chính - Đại Đồng)
|
Phú
Xuyên
|
|
|
5,000
|
|
|
11
|
Chỉnh trang chiếu sáng đường tỉnh
lộ 80 từ Chúc Sơn đi Hòa Chính
|
Chương
Mỹ
|
|
|
14,000
|
|
|
12
|
Chỉnh trang chiếu sáng từ Quốc lộ
6A đoạn từ thị trấn Trúc Sơn đến Xuân Mai, huyện Chương Mỹ
|
Chương
Mỹ
|
|
|
5,000
|
|
|
13
|
Chỉnh trang hệ thống chiếu sáng
thị trấn Xuân mai, Chúc Sơn và đoạn đường Hồ Chí Minh (địa phận Xuân Mai chạy
qua xã Thúy Xuân Tiên)
|
Chương
Mỹ
|
|
|
18,000
|
|
|
14
|
Lắp đặt hệ thống chiếu sáng: Quốc
lộ 32 (7,2 Km), khu thị tứ xã Sơn Đà - Thụy An (1,5 Km), khu thị tứ xã Tân
Lĩnh (đường tỉnh 414, khoảng 7,5 Km), đường tỉnh 413 từ km 12 ÷ km 14 thuộc địa
bàn huyện Ba Vì
|
Ba
Vì
|
|
|
19,000
|
|
|
15
|
Cải tạo, chỉnh trang hệ thống chiếu
sáng và đảm bảo đường êm thuận đường vào UBND huyện Ba Vì
|
Ba
Vì
|
|
|
5,000
|
|
|
VII
|
Cải tạo chỉnh trang công viên,
vườn hoa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp vườn
hoa Tao Đàn, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Hoàn
Kiếm
|
|
x
|
1,600
|
|
|
2
|
Cải tạo, chỉnh trang Vườn hoa Vạn
Bảo
|
Ba
Đình
|
|
x
|
3,000
|
|
|
3
|
Chỉnh trang Công viên Thống Nhất
- giai đoạn 2
|
Hai
Bà Trưng
|
x
|
|
25,000
|
|
3,000
|
4
|
Vườn hoa đường Phạm Hùng (đoạn
trước Tổng cục II)
|
Cầu
Giấy
|
x
|
|
3,000
|
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng vườn hoa, cây
xanh trên khu đất đã được quy hoạch làm cây xanh khu vực cầu Thanh Trì
|
Hoàng
Mai
|
x
|
|
15,000
|
|
2,000
|
6
|
Cải tạo, chỉnh trang các vườn hoa
ở thị trấn các huyện
|
các
huyện
|
|
|
10,000
|
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng một số nhà vệ
sinh công cộng bằng thép
|
Các
quận
|
|
x
|
15,000
|
|
3,000
|
8
|
Đầu tư xây dựng một số nhà vệ
sinh công cộng khu vực Thành phố Hà Nội (120 nhà vệ sinh)
|
Các
quận, huyện, thị xã
|
x
|
|
120,000
|
20,000
|
20,000
|
9
|
Đầu tư lắp đặt thùng rác công cộng
khu vực Thành phố Hà Nội (10.000 thùng rác)
|
Các
quận, huyện, thị xã
|
x
|
|
20,000
|
|
20,000
|
II
|
CHỈNH TRANG DO CÁC QUẬN, HUYỆN,
THỊ XÃ THỰC HIỆN
|
|
|
|
600,000
|
400,000
|
200,000
|
1
|
Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật trên
địa bàn các Quận Huyện và Thị xã (90 danh mục)
|
Các
quận, huyện, thị xã
|
|
|
600,000
|
400,000
|
200,000
|
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2011 về Chương trình chỉnh trang đô thị đoạn năm 2011- 2015 do thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 66/KH-UBND ngày 26/05/2011 về Chương trình chỉnh trang đô thị đoạn năm 2011- 2015 do thành phố Hà Nội ban hành
5.742
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|