|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 56/KH-UBND 2018 Chương trình phát triển nhà ở Hòa Bình 2017 2021
Số hiệu:
|
56/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
19/04/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/KH-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 19 tháng 04 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HÒA BÌNH HẰNG NĂM VÀ 05
NĂM, GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2016;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/1/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày
30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc
gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 917/QĐ-TTg ngày
11/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội
tỉnh Hòa Bình đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2287/QĐ-UBND
ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở
tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình hàng năm và 5
năm, giai đoạn 2017-2021 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Luật Nhà ở năm 2014, Chiến lược phát
triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, đảm bảo phù hợp với
nguồn lực của nhà nước và xã hội theo từng giai đoạn, đảm bảo mối quan hệ hài
hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân số và xây dựng nhà ở phù hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nhà ở của tỉnh và đặc
điểm của từng địa bàn dân cư, tiến tới mọi người dân có chỗ ở;
Cụ thể hóa các mục tiêu phát triển
nhà ở (nhà ở do dân tự xây, nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở công nhân,
nhà ở tái định cư) tại Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt; làm cơ sở để triển khai các bước
chuẩn bị đầu tư các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, huy động mọi nguồn
vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, tham gia phát triển nhà ở, thúc đẩy sự
phát triển lành mạnh thị trường bất động sản.
2. Yêu cầu
Bám sát nội dung Chương trình phát
triển nhà ở của tỉnh đã được phê duyệt, nhu cầu thực tế về nhà ở, việc huy động
các nguồn vốn, tình hình phát triển nhà ở của địa phương, nhu cầu của thị trường
để tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình hằng năm và 5 năm
trong giai đoạn 2017 - 2021. Các dự án phát triển nhà ở trước khi triển khai phải
được xem xét, đảm bảo phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh;
Các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các
huyện, thành phố được giao nhiệm vụ phải nghiêm túc tổ chức triển khai có hiệu
quả Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017 - 2021;
Các chủ đầu tư dự án thực hiện đầy đủ
trách nhiệm theo Kế hoạch và quy định của pháp luật hiện hành, tập trung nguồn
lực triển khai dự án theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng xây dựng công trình
thuộc dự án.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HÒA BÌNH HẰNG NĂM VÀ 5 NĂM, GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017 - 2021 theo Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh
Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 thì chỉ
tiêu nhà ở được xác định giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2020
(tương ứng 07 năm). Do đó, theo nguyên tắc tỷ lệ thuận, các chỉ tiêu phát triển
nhà ở trong Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình hàng năm và 5 năm, giai đoạn
2017 đến năm 2021 (tương ứng 05 năm) được xác định cụ thể như sau:
1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình
quân tỉnh Hòa Bình
Diện tích nhà ở bình quân tỉnh Hòa
Bình đến năm 2020 là 19,3m2/người (trong đó, diện tích bình quân tại
khu vực đô thị là 23,5m2/người, tại khu vực nông thôn là 15,5m2/người)
và phấn đấu đạt chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu đến năm 2020 là 6,8m2/người.
Năm
2017
(m2/người)
|
Năm
2018
(m2/người)
|
Năm
2019
(m2/người)
|
Năm
2020
(m2/người)
|
Năm
2021
(m2/người)
|
17,8
|
18,3
|
18,8
|
19,3
|
19,9
|
1.2. Chỉ tiêu về phát triển nhà ở của
tỉnh giai đoạn 2017 - 2021
a) Diện tích bình quân nhà ở thương mại,
nhà dân tự xây khoảng 120m2 sàn/căn; nhà ở công vụ 45m2/căn;
nhà ở cho người có công với cách mạng, nhà ở công nhân, sinh viên khoảng 60m2/căn;
nhà ở xã hội khoảng 60m2/căn và nhà ở tái định cư khoảng 120m2/căn.
b) Theo Quy hoạch vùng tỉnh Hòa Bình
đến năm 2025, lấy chỉ tiêu đất ở trung bình 25m2/người.
c) Theo Chương trình phát triển nhà ở
đã được phê duyệt, ngân sách của địa phương dành cho nhà ở công vụ, nhà ở cho
người có công với cách mạng, hộ nghèo, nhà ở xã hội (kể cả nhà ở công nhân, nhà
ở sinh viên), nhà ở tái định cư.
Tuy nhiên, do ngân sách địa phương
trong giai đoạn 2017 - 2021 còn khó khăn nên đề xuất việc phát triển các loại nhà
ở nêu trên được thực hiện theo phương thức xã hội hóa. Như vậy, tổng vốn đầu tư
được xác định như sau:
- Ngân sách địa phương hỗ trợ nhà ở đối
với người có công với cách mạng, hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo đã được xác định
trong Chương trình mục tiêu (Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg; Quyết định số
33/2015/QĐ-TTg) nên không tính vào vốn đầu tư trong danh mục dự án phát triển
nhà ở của Kế hoạch này.
- Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ người
có công với cách mạng khoảng 143,6 tỷ đồng và vốn hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo vay
vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội là 47,4 tỷ đồng theo chương trình mục tiêu
theo bảng sau:
Loại
nhà ở
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
Diện
tích đất (ha)
|
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn NSTƯ
(tỷ
đồng)
|
Vốn
vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)
|
Vốn
khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)
|
Nhà ở
cho người có công với cách mạng
|
345.000
|
5.750
|
51,8
|
238,23
|
143,6
|
0
|
94,63
|
Nhà ở
cho hộ nghèo
|
489.420
|
8.157
|
73,4
|
98,7
|
0
|
47,4
|
51,3
|
Tổng
cộng
|
834.420
|
13.907
|
125,2
|
336,93
|
143,6
|
47,4
|
145,93
|
- Tổng số vốn đầu tư giai đoạn 2017 -
2021 khoảng 20.326,23 tỷ đồng được thực hiện theo phương thức xã hội hóa. Cụ thể
như bảng sau:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Nhà
ở
|
Diện
tích đất (ha)
|
Vốn (tỷ đồng)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
373.879
|
3.116
|
38,9
|
4.634,30
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
1.873.014
|
15.608
|
194,1
|
9.365,10
|
3
|
Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực
lượng vũ trang
|
482
|
11
|
0,1
|
6
|
4
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
345.000
|
5.750
|
51,8
|
238,23
|
5
|
Nhà ở xã hội khác
|
218.574
|
3.643
|
22,6
|
2.636,00
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
489.420
|
8.157
|
73,4
|
98,7
|
7
|
Nhà ở công nhân
|
128.571
|
2.143
|
13,4
|
1.550,60
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
33.750
|
563
|
3,5
|
407,1
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
112.163
|
935
|
11,6
|
1.390,20
|
|
Tổng
cộng
|
2.740.433
|
26.018
|
284,3
|
20.326,23
|
1.3. Chỉ tiêu về
phát triển nhà ở của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017
- 2021
Vốn phát triển, hỗ trợ nhà ở cho người
có công với cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo của các huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh Hòa bình giai đoạn 2017 - 2021 bao gồm vốn hỗ trợ từ ngân sách trung
ương, ngân sách địa phương và vốn huy động ngoài ngân sách từ các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng.
1.3.1. Thành phố Hòa Bình
Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với
cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:
Loại
nhà ở
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
Diện
tích đất (ha)
|
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn
NSTƯ
(tỷ
đồng)
|
Vốn
vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)
|
Vốn
khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)
|
Nhà ở
cho người có công với cách mạng
|
9.600
|
160
|
1,4
|
6,63
|
4,00
|
|
2,63
|
Nhà ở
cho hộ nghèo
|
2.580
|
43
|
0,4
|
0,52
|
|
0,32
|
0,20
|
Tổng
cộng
|
12.180
|
203
|
1,8
|
7,15
|
4,00
|
0,32
|
2,83
|
Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Nhà
ở
|
Diện
tích đất (ha)
|
Vốn (tỷ đồng)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
220.589
|
1.838
|
22,9
|
2.734,20
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
729.603
|
6.080
|
75,6
|
3.648,00
|
3
|
Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực
lượng vũ trang
|
482
|
11
|
0,07
|
6
|
4
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
9.600
|
160
|
1,4
|
6,63
|
5
|
Nhà ở xã hội khác
|
189.286
|
3.155
|
19,6
|
2.282,90
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
2.580
|
43
|
0,4
|
0,52
|
7
|
Nhà ở công nhân
|
38.571
|
643
|
4,0
|
465,10
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
33.750
|
563
|
3,5
|
407,10
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
61.690
|
514
|
6,4
|
764,60
|
|
Tổng
cộng
|
1.286.151
|
13.007
|
134,0
|
10.315,05
|
1.3.2. Huyện Đà Bắc
Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với
cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:
Loại
nhà ở
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
Diện
tích đất (ha)
|
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn NSTƯ (tỷ đồng)
|
Vốn
vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)
|
Vốn
khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ
đồng)
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
2.340
|
39
|
0,4
|
1,62
|
0,97
|
|
0,64
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
93.720
|
1.562
|
14,1
|
18,90
|
|
11,78
|
7,13
|
Tổng
cộng
|
96.060
|
1.601
|
14,4
|
20,52
|
0,97
|
11,78
|
7,77
|
Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Nhà
ở
|
Diện
tích đất (ha)
|
Vốn (tỷ đồng)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
104.276
|
869
|
10,8
|
521,4
|
3
|
Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực
lượng vũ trang
|
0
|
-
|
-
|
|
4
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
2.340
|
39
|
3,5
|
1,62
|
5
|
Nhà ở xã hội khác
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
93.720
|
1.562
|
14,1
|
18,90
|
7
|
Nhà ở công nhân
|
0
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
200.336
|
2.470
|
28,4
|
541,92
|
1.3.3. Huyện Mai Châu
Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với
cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:
Loại
nhà ở
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
Diện
tích đất (ha)
|
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn NSTƯ (tỷ đồng)
|
Vốn
vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)
|
Vốn
khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
94.800
|
1.580
|
14,2
|
65,46
|
39,46
|
|
26,00
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
20.220
|
337
|
3,0
|
4,08
|
|
2,54
|
1,54
|
Tổng cộng
|
115.020
|
1.917
|
17,3
|
69,54
|
39,46
|
2,54
|
27,54
|
Chỉ tiêu nhà ở
cho các loại nhà:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Nhà
ở
|
Diện
tích đất (ha)
|
Vốn (tỷ đồng)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
14.955
|
125
|
1,6
|
185,4
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
74.469
|
621
|
7,7
|
372,4
|
3
|
Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực
lượng vũ trang
|
0
|
-
|
-
|
|
4
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
94.800
|
1.580
|
14,2
|
65,46
|
5
|
Nhà ở xã hội khác
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
20.220
|
337
|
3,0
|
4,08
|
7
|
Nhà ở công nhân
|
0
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
-
|
-
|
_
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
204.444
|
2.663
|
26,5
|
627,34
|
1.3.4. Huyện Kỳ Sơn
Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với
cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:
Loại
nhà ở
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
Diện
tích đất (ha)
|
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn NSTƯ (tỷ đồng)
|
Vốn
vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)
|
Vốn
khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
3.660
|
61
|
0,5
|
0,74
|
|
0,46
|
0,28
|
Tổng
cộng
|
3.660
|
61
|
0,5
|
0,74
|
-
|
0,46
|
0,28
|
Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Nhà
ở
|
Diện
tích đất (ha)
|
Vốn
(tỷ đồng)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
22.433
|
187
|
2,4
|
278,1
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
64.762
|
540
|
6,7
|
323,8
|
3
|
Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực
lượng vũ trang
|
0
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở xã hội khác
|
11.803
|
197
|
1,2
|
142,30
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
3.660
|
61
|
0,5
|
0,74
|
7
|
Nhà ở công nhân
|
29.571
|
493
|
3,1
|
356,60
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
16.824
|
140
|
1,7
|
208,60
|
|
Tổng
cộng
|
149.054
|
1.627
|
15,6
|
1.310,14
|
1.3.5. Huyện Lương Sơn
Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với cách
mạng và nhà ở cho hộ nghèo:
Loại
nhà ở
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
Diện
tích đất (ha)
|
Tổng
số vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn NSTƯ (tỷ đồng)
|
Vốn
vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)
|
Vốn
khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
14.400
|
240
|
2,2
|
9,94
|
5,99
|
|
3,95
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
9.720
|
162
|
1,5
|
1,96
|
|
1,22
|
0,74
|
Tổng
cộng
|
24.120
|
402
|
3,6
|
11,90
|
5,99
|
1,22
|
4,69
|
Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Nhà
ở
|
Diện
tích đất (ha)
|
Vốn (tỷ đồng)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
26.171
|
218
|
2,7
|
324,4
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
460.399
|
3.837
|
47,7
|
2.302,00
|
3
|
Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực lượng
vũ trang
|
0
|
-
|
-
|
|
4
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
14.400
|
240
|
2,2
|
9,94
|
5
|
Nhà ở xã hội khác
|
17.486
|
291
|
1,8
|
210,90
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
9.720
|
162
|
1,5
|
1,96
|
7
|
Nhà ở công nhân
|
38.571
|
643
|
4,0
|
465,10
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
22.433
|
187
|
2,4
|
278,10
|
|
Tổng
cộng
|
589.180
|
5.578
|
62,2
|
3.592,40
|
1.3.6. Huyện Cao Phong
Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với
cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:
Loại
nhà ở
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
Diện
tích đất (ha)
|
Tổng
số vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn NSTƯ (tỷ đồng)
|
Vốn
vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)
|
Vốn
khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
63.000
|
1.050
|
9,5
|
43,50
|
26,22
|
|
17,28
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
27.720
|
462
|
4,2
|
5,59
|
|
3,48
|
2,11
|
Tổng
cộng
|
90.720
|
1.512
|
13,6
|
49,09
|
26,22
|
3,48
|
19,39
|
Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Nhà
ở
|
Diện
tích đất (ha)
|
Vốn
(tỷ đồng)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
14.955
|
125
|
1,6
|
185,4
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
103.481
|
862
|
10,7
|
517,4
|
3
|
Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực
lượng vũ trang
|
0
|
-
|
-
|
|
4
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
63.000
|
1.050
|
9,5
|
43,50
|
5
|
Nhà ở xã hội khác
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
27.720
|
462
|
4,2
|
5,59
|
7
|
Nhà ở công nhân
|
0
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
-
|
-
|
_
|
|
Tổng cộng
|
209.156
|
2.499
|
25,9
|
751,89
|
1.3.7. Huyện Kim Bôi
Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với
cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:
Loại
nhà ở
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
Diện
tích đất (ha)
|
Tổng
số vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn NSTƯ (tỷ đồng)
|
Vốn
vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)
|
Vốn
khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
49.620
|
827
|
7,4
|
34,26
|
20,65
|
|
13,61
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
56.160
|
936
|
8,4
|
11,33
|
|
7,06
|
4,27
|
Tổng
cộng
|
105.780
|
1.763
|
15,9
|
45,59
|
20,65
|
7,06
|
17,88
|
Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Nhà
ở
|
Diện
tích đất (ha)
|
Vốn (tỷ đồng)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
7.478
|
62
|
0,8
|
92,7
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
29.031
|
242
|
3,0
|
145,1
|
3
|
Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực
lượng vũ trang
|
0
|
-
|
-
|
|
4
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
49.620
|
827
|
7,4
|
34,26
|
5
|
Nhà ở xã hội khác
|
-
|
-
|
-
|
.
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
56.160
|
936
|
8,4
|
11,33
|
7
|
Nhà ở công nhân
|
0
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
5.608
|
47
|
0,6
|
69,50
|
|
Tổng
cộng
|
147.897
|
2.114
|
20,2
|
352,89
|
1.3.8. Huyện Tân Lạc
Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với
cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:
Loại
nhà ở
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
Diện
tích đất (ha)
|
Tổng
số vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn NSTƯ (tỷ đồng)
|
Vốn
vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)
|
Vốn
khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
14.100
|
235
|
2,1
|
9,74
|
5,87
|
|
3,87
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
88.140
|
1.469
|
13,2
|
17,78
|
|
11,07
|
6,70
|
Tổng
cộng
|
102.240
|
1.704
|
15,3
|
27,51
|
5,87
|
11,07
|
10,57
|
Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Nhà
ở
|
Diện
tích đất (ha)
|
Vốn
(tỷ đồng)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
14.955
|
125
|
1,6
|
185,4
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
93.915
|
783
|
9,7
|
469,6
|
3
|
Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực
lượng vũ trang
|
0
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
14.100
|
235
|
2,1
|
9,74
|
5
|
Nhà ở xã hội khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
88.140
|
1.469
|
13,2
|
17,78
|
7
|
Nhà ở công nhân
|
0
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
211.110
|
2.612
|
26,6
|
682,51
|
1.3.9. Huyện Lạc Sơn
Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với
cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:
Loại
nhà ở
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
Diện
tích đất (ha)
|
Tổng
số vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn NSTƯ (tỷ đồng)
|
Vốn
vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)
|
Vốn
khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
62.280
|
1.038
|
9,3
|
43,01
|
25,92
|
|
17,08
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
149.640
|
2.494
|
22,4
|
30,18
|
|
18,80
|
11,38
|
Tổng
cộng
|
211.920
|
3.532
|
31,8
|
73,18
|
25,92
|
18,80
|
28,46
|
Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Nhà
ở
|
Diện
tích đất (ha)
|
Vốn
(tỷ đồng)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
22.433
|
187
|
2,4
|
278,1
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
42.782
|
357
|
4,4
|
213,9
|
3
|
Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực
lượng vũ trang
|
0
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
62.280
|
1.038
|
9,3
|
43,01
|
5
|
Nhà ở xã hội khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
149.640
|
2.494
|
22,4
|
30,18
|
7
|
Nhà ở công nhân
|
0
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
277.135
|
4.076
|
38,6
|
565,18
|
1.3.10. Huyện Lạc Thủy
Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với cách
mạng và nhà ở cho hộ nghèo:
Loại
nhà ở
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
Diện
tích đất (ha)
|
Tổng
số vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn NSTƯ (tỷ đồng)
|
Vốn
vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)
|
Vốn
khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
12.240
|
204
|
1,8
|
8,45
|
5,09
|
|
3,36
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
13.200
|
220
|
2,0
|
2,66
|
|
1,66
|
1,00
|
Tổng
cộng
|
25.440
|
424
|
3,8
|
11,11
|
5,09
|
1,66
|
4,36
|
Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Nhà
ở
|
Diện
tích đất (ha)
|
Vốn (tỷ đồng)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
14.955
|
125
|
1,6
|
185,4
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
138.929
|
1.158
|
14,4
|
694,6
|
3
|
Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực lượng
vũ trang
|
0
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
12.240
|
204
|
1,8
|
8,45
|
5
|
Nhà ở xã hội khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
13.200
|
220
|
2,0
|
2,66
|
7
|
Nhà ở công nhân
|
21.857
|
364
|
2,3
|
263,60
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
-
|
-
|
.
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
5.608
|
47
|
0,6
|
69,50
|
|
Tổng
cộng
|
206.789
|
2.118
|
22,7
|
1.224,21
|
1.3.11. Huyện Yên Thủy
Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với
cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:
Loại
nhà ở
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
Diện
tích đất (ha)
|
Tổng
số vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn NSTƯ (tỷ đồng)
|
Vốn
vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)
|
Vốn
khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
22.620
|
377
|
3,4
|
15,62
|
9,42
|
|
6,20
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
24.660
|
411
|
3,7
|
4,97
|
|
3,10
|
1,87
|
Tổng
cộng
|
47.280
|
788
|
7,1
|
20,59
|
9,42
|
3,10
|
8,08
|
Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Nhà
ở
|
Diện
tích đất (ha)
|
Vốn
(tỷ đồng)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
14.955
|
125
|
1,6
|
185,4
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
31.366
|
261
|
3,3
|
156,9
|
3
|
Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực
lượng vũ trang
|
0
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
22.620
|
377
|
3,4
|
15,62
|
5
|
Nhà ở xã hội khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
24.660
|
411
|
3,7
|
4,97
|
7
|
Nhà ở công nhân
|
0
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
93.601
|
1.174
|
11,9
|
362,89
|
2. Lộ trình giải quyết ưu tiên hỗ
trợ về nhà ở
Phân ra 03 nhóm theo diện tích nhà ở
bình quân để giải quyết theo lộ trình trong giai đoạn 2017 - 2021 như sau:
- Nhóm 01: Diện tích nhà ở bình quân nhỏ
hơn hoặc bằng 6,8m2/người (tương đương diện tích nhà ở bình quân tối
thiểu trên địa bàn tỉnh đến năm 2020).
- Nhóm 02: Diện tích nhà ở bình quân
lớn hơn 6,8 m2/người đến 17,8m2/người (chỉ tiêu diện tích
nhà ở cho năm 2017).
- Nhóm 03: Diện tích nhà ở bình quân
trên 17,8 m2/người đến 19,9m2/người (chỉ tiêu diện tích
nhà ở cho năm 2021).
1. Đối với nhóm 01: Ưu tiên giải quyết
cho mua, thuê, thuê mua tại các dự án nhà ở xã hội năm 2018 theo quy định như
sau:
- Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội
trong trường hợp đối tượng có nhu cầu về nhà ở nhưng chưa đủ khả năng tài chính
để mua nhà;
- Cho mua, thuê mua nhà ở tại các dự
án nhà ở xã hội trường hợp có đủ khả năng tài chính.
2. Đối với nhóm 02: Giải quyết cho
mua, thuê, thuê mua tại các dự án nhà ở xã hội dự kiến hoàn thành trong giai đoạn
2019 - 2020.
3. Đối với nhóm 03: Giải quyết cho
mua, thuê, thuê mua tại các vị trí làm nhà ở xã hội theo quy hoạch xây dựng, dự
kiến hoàn thành trong giai đoạn 2020 - 2021.
Ngoài ra, do điều kiện kinh tế của tỉnh
Hòa Bình còn khó khăn trong giai đoạn 2017 - 2021, vì vậy, cần phát triển nhà ở
xã hội theo hướng xã hội hóa nhằm từng bước bảo đảm nhu cầu về nhà ở cho các đối
tượng chính sách xã hội, nhất là công nhân, sinh viên thuê đảm bảo các tiêu chí
về nhà trọ, về quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh
môi trường, phù hợp với điều kiện thực tế; xây dựng cơ chế tạo điều kiện cho
các hộ gia đình, cá nhân vay vốn ưu đãi để tự đầu tư xây dựng nhà trọ, đồng thời
hỗ trợ về giá các dịch vụ như điện, nước, tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục đầu
tư xây dựng, hỗ trợ đấu nối các công trình hạ tầng kỹ thuật (đường, điện, nước...).
3. Danh mục các dự án phát triển
nhà ở trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và của từng huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2017 - 2021
Giai đoạn 2017-2021, tỉnh Hòa Bình dự
kiến sẽ đầu tư xây dựng 64 dự án phát triển nhà ở (trong đó có 52 dự án nhà ở
thương mại, 6 dự án nhà ở xã hội, 1 dự án nhà ở sinh viên và 5 dự án nhà ở công
nhân).
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
4. Kế hoạch phát triển nhà ở hằng
năm trong giai đoạn 2017 - 2021 của tỉnh Hòa Bình và của từng huyện, thành phố.
Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm
trong giai đoạn 2017 - 2021 được phân bổ theo hướng diện tích nhà ở thương mại
sẽ tập trung đầu tư xây dựng vào những năm cuối giai đoạn vì hiện nay trên địa
bàn tỉnh các dự án nhà ở thương mại còn triển khai chậm; nhà ở dân tự xây sẽ tập
trung vào những năm đầu giai đoạn, sau đó những năm cuối xu hướng sẽ giảm dần tỷ
lệ nhà tự xây dựng, tập trung vào các dự án phát triển nhà ở; nhà ở cho người
có công với cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo tập trung vào những năm đầu giai đoạn
hoàn thành việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng này theo chương trình; còn các
loại nhà ở sẽ tập trung đầu tư xây dựng vào những năm cuối giai đoạn.
- Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm
trong giai đoạn 2017 - 2021 của tỉnh.
(Chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo)
- Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm
trong giai đoạn 2017 - 2021 của các huyện, thành phố
(Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo)
5. Các giải pháp triển khai kế hoạch
phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình hằng năm và 5 năm, giai đoạn 2017-2021
5.1. Giải pháp về quy hoạch, kiến
trúc
- Đẩy nhanh công tác tổ chức lập, phê
duyệt quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu tại các đô thị, đặc biệt là khu vực
có đề xuất trong danh mục xây dựng nhà ở; đối với các khu trung tâm tại các đô
thị ưu tiên quy hoạch phát triển loại nhà chung cư nhằm tiết kiệm quỹ đất và
phù hợp với xu hướng phát triển mới của các đô thị hiện đại, đồng thời phù hợp
với quy định của pháp luật về nhà ở;
- Rà soát quy hoạch sử dụng đất, quy
hoạch xây dựng trong đó chú trọng đến diện tích đất phát triển nhà ở. Trong các
đồ án quy hoạch phải xác định cụ thể diện tích đất để phát triển cho từng loại
nhà ở với tỷ lệ hợp lý theo quy định pháp luật về nhà ở;
- Đối với dự án phát triển nhà ở
thương mại, khu đô thị mới tại các đô thị từ loại III trở lên, yêu cầu chủ đầu
tư phải dành 20% tổng diện tích đất đã được đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật để
đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;
- Đối với khu vực nông thôn, quy hoạch
khu dân cư phải tuân thủ theo quy hoạch nông thôn mới, đảm bảo gắn với văn hóa
vùng miền; hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phải được đầu tư đồng bộ nhằm đảm
bảo chỗ ở chất lượng, tiện nghi trong sinh hoạt của người dân;
- Xây dựng và phổ biến rộng rãi các mẫu
nhà ở cho các đô thị, vùng nông thôn, nhà do các cá nhân, hộ gia đình đầu tư
xây dựng cho thuê của tỉnh phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu, văn hóa,
phong tục tập quán của từng vùng miền, đảm bảo tiện ích an toàn trong sử dụng, ứng
phó với biến đổi khí hậu để các tổ chức, cá nhân tham khảo, áp dụng trong xây dựng
nhà ở.
5.2. Giải pháp về đất đai.
- Triển khai thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, tổ chức giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch
để kêu gọi nhà đầu tư triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển nhà ở
năm 2017 và các năm tiếp theo;
- Bố trí quỹ đất phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; rà soát, tổng hợp quỹ đất 20% trong các dự án
phát triển nhà ở, khu đô thị mới, đề xuất bố trí thực hiện dự án phát triển nhà
ở xã hội.
- Bố trí quỹ đất dành để hoán đổi cho nhà đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao nhằm khai thác
có hiệu quả nguồn lực về đất đai, huy động các thành phần kinh tế tham gia phát
triển nhà ở.
5.3. Giải pháp về phát triển các công
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đấu nối với các dự án phát triển nhà ở
Đầu tư các dự án khu dân cư, khu đô
thị mới phải đảm bảo đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (bệnh viện, trường
học, trung tâm thương mại, hệ thống cấp thoát nước, đường
giao thông, vườn hoa ...), đấu nối thuận lợi hệ thống hạ tầng cơ sở của dự án với
các khu vực xung quanh, đồng thời khai thác sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có, phù hợp
với quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
5.4. Giải pháp về vốn cho phát triển
nhà ở
- Dành một phần vốn ngân sách để hỗ
trợ lãi suất cho chương trình nhà ở hộ nghèo theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg (Chương
trình mục tiêu Quốc gia).
- Huy động các nguồn lực, khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội
theo hình thức xã hội hóa mà không phải đầu tư từ ngân sách của địa phương theo
quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Trường hợp dự án nhà ở của Chủ đầu
tư có kết nối trực tiếp với tuyến đường giao thông bên ngoài do địa phương phải
đầu tư theo quy hoạch thì UBND tỉnh xem xét, lựa chọn Chủ đầu tư dự án nhà ở đồng
thời là Chủ đầu tư tuyến đường đó theo hình thức đối tác công tư (PPP) nhằm
khai thác có hiệu quả dự án ngay từ khi đưa vào sử dụng.
- Hướng dẫn thực hiện vay vốn ưu đãi
từ Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc từ các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định
tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và
quản lý nhà ở xã hội.
5.5. Giải pháp phát triển thị trường
bất động sản là nhà ở
- Rà soát các dự án phát triển nhà ở,
khu đô thị mới, trên cơ sở cân đối nhu cầu chung về các loại nhà ở trên địa bàn
theo Chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt.
- Quản lý chặt chẽ việc chuyển quyền
sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ dân được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất...
- Công khai các dự án trên các phương
tiện đại chúng để người dân nắm được nội dung để có thể chủ động, trực tiếp mua
nhà ở với các chủ đầu tư, tránh trường hợp mua lại từ nhà đầu cơ, gây thất thu
về thuế cho Nhà nước. Nghiên cứu cơ chế hình thành các tổ chức dịch vụ công để
cung cấp thông tin về quy hoạch phát triển nhà ở và thị trường bất động sản
trên địa bàn.
5.6. Giải pháp ứng phó với biến đổi
khí hậu
- Di dời các hộ dân ra khỏi các khu vực
có nguy cơ sạt lở, sụt lún và nơi thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai như
bão, lũ lụt, lốc xoáy;
- Xây dựng tiêu chí kỹ thuật cho nhà ở
để ứng phó với biến đổi khí hậu; thiên tai, lũ lụt.
- Xây dựng các công trình công cộng
như trụ sở, các cơ sở y tế, giáo dục, văn hóa kết hợp chức năng phòng, chống
lũ, lụt để di dời các hộ dân đến ở trong thời gian có lũ, lụt. Xây dựng nhà cộng
đồng tại các cụm dân cư để di dời các hộ dân đến ở trong trường hợp khẩn cấp
khi có thiên tai xảy ra.
5.7. Giải pháp về hoàn thiện cơ chế
chính sách
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính trong đầu tư xây dựng nhà ở. Thực hiện rà soát các thủ tục hành
chính trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc, quản lý đất đai, quản lý xây dựng để
bảo đảm đơn giản, hiệu quả trong quá trình thực hiện xây dựng và quản lý nhà ở
phù hợp với quy định của pháp luật, tạo điều kiện để các hộ gia đình, cá nhân
có quyền sử dụng đất hợp pháp dễ dàng xin phép và tự tổ chức xây dựng mới hoặc
cải tạo nhà ở theo quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cũng
như để các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án phát triển nhà ở,
tăng nguồn cung cho thị trường.
5.8. Giải pháp về công tác tuyên truyền,
vận động
- Các Báo, Đài và các cơ quan truyền
thông của tỉnh có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền các cơ chế, chính sách
phát triển nhà ở mới được ban hành;
- Các cơ quan truyền thông xây dựng
các chương trình chuyên biệt để tuyên truyền, vận động các tầng lớp dân cư thay
đổi phương thức, tập quán từ hình thức ở nhà riêng lẻ chuyển sang căn hộ chung
cư để phù hợp với điều kiện thu nhập của hộ gia đình, cá nhân và cuộc sống đô
thị;
- Tuyên truyền, giới thiệu các mẫu
thiết kế, công nghệ thi công, vật liệu xây dựng nhà ở để các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân tham khảo trong việc xây dựng nhà ở xã hội, đảm bảo thích dụng,
xanh sạch và phát triển bền vững.
5.9. Giải pháp về quản lý nhà ở sau đầu
tư xây dựng
Ban hành quy định quản lý sử dụng nhà
ở riêng lẻ, nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014, Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở; Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng ban
hành quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư và các quy định của pháp luật có liên
quan, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Làm nhiệm vụ cơ quan thường trực
Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố điều tra, thống kê nhu cầu về nhà ở của các đối
tượng chính sách xã hội để xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh
Hòa Bình hằng năm và 5 năm, giai đoạn 2017 - 2021.
- Chủ trì phối hợp các Sở, ngành có
liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Rà soát, điều chỉnh
quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng điểm
dân cư nông thôn để bổ sung quỹ đất phát triển nhà ở xã hội theo kế hoạch được
phê duyệt.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành
liên quan xây dựng và ban hành khung giá dịch vụ về quản lý vận hành nhà chung
cư, nhà ở xã hội.
- Phối hợp với Sở Nội vụ kiện toàn tổ
chức bộ máy quản lý và phát triển nhà của Sở Xây dựng và của các huyện đảm bảo
điều kiện và năng lực thực hiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ và năng lực đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác
quản lý và phát triển nhà ở của các địa phương.
- Phối hợp với Sở Lao động Thương
binh và xã hội lập kế hoạch hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách, người
có công với cách mạng, người nghèo.
- Tiến hành kiểm tra, thanh tra, xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, phát triển nhà ở theo thẩm quyền
và chức năng nhiệm vụ.
- Nghiên cứu và cung cấp các thiết kế
mẫu, thiết kế điển hình nhà trọ, tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân tự
đầu tư xây dựng cho thuê đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, an toàn phòng
cháy chữa cháy, tạo không gian sống và điều kiện sinh hoạt thiết yếu, đảm bảo vệ
sinh môi trường.
- Kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm
liên quan đến dự án; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đối với các dự
án nhà ở chậm triển khai.
- Rà soát, đề xuất hướng xử lý, giải
quyết đối với các dự án nhà ở, khu dân cư có dành quỹ đất để làm nhà ở xã hội
mà chưa tiến hành đầu tư xây dựng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở
Xây dựng và các Chủ đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối và lập kế hoạch
phân bổ vốn ngân sách để hỗ trợ các dự án tái định cư thuộc nhiệm vụ chi của
ngân sách tỉnh.
- Lập kế hoạch về vốn, cân đối vốn
đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở cho giáo viên hằng
năm và từng thời kỳ.
- Phối hợp với Sở chuyên ngành nghiên
cứu đề xuất chính sách ưu đãi đầu tư về thuế, đất đai để các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân tham khảo khi đầu tư xây dựng nhà trọ, phát triển dự án nhà ở xã
hội cho người có thu nhập thấp, công nhân viên chức và các đối tượng chính sách
xã hội khác.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp
khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển nhà ở theo dự án.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
đề xuất phân bổ nguồn vốn đầu tư công để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê, nhà ở
công vụ, nhà ở giáo viên theo kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các sở,
ngành có liên quan tổ chức thẩm định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội,
giá cho thuê nhà ở công vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân
đối quỹ đất phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017 - 2021; định kỳ hướng
dẫn UBND các huyện, thành phố lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
trong đó đảm bảo quỹ đất để phát triển nhà ở để thẩm định, trình duyệt theo quy
định của Luật Đất đai. Hạn chế sử dụng diện tích đất trồng lúa đặc biệt là đất
chuyên trồng lúa nước để quy hoạch phát triển nhà ở.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Xây dựng và UBND các huyện thành phố hướng dẫn việc thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư tạo quỹ đất sạch để tạo điều kiện thuận lợi cho
các chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện việc
bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội theo
quy định của pháp luật.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban
ngành có liên quan, UBND các huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ngân hàng
chính sách xã hội lập kế hoạch 5 năm hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các đối tượng
chính sách xã hội có khó khăn về nhà ở trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với các Sở Xây dựng, Sở
Tài chính trong việc xác định đối tượng cán bộ, công chức viên chức và người
lao động được thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước, để xuất trình tự ưu tiên khi nhà ở xã hội chưa đáp ứng được nhu cầu.
6. Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh
- Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện về
cơ chế, chính sách cho vay nhằm đảm bảo an toàn hệ thống tài chính và tạo điều
kiện để phát triển thị trường bất động sản.
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, tổ chức
thực hiện việc cho vay theo quy định.
7. Trách nhiệm của Ban Quản lý các
khu công nghiệp
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và
các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở công nhân làm việc
tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh để có cơ sở lập và triển khai các dự
án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.
8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở xây dựng tổ chức lập
và triển khai thực hiện quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết đô thị và quy hoạch xây dựng điểm nông thôn mới làm cơ sở cho việc
phát triển nhà ở, nhà ở xã hội; phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường rà soát lại quy hoạch đã được phê duyệt, rà soát quỹ đất để điều chỉnh bổ
sung quỹ đất xây dựng phát triển nhà ở xã hội; hỗ trợ các chủ đầu tư trong việc
bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án phát triển nhà ở xã hội.
- Rà soát, thống kê nhu cầu về nhà ở
của các đối tượng chính sách xã hội giai đoạn 2017 - 2021 (bao gồm: Người có
công với cách mạng, hộ nghèo, người thu nhập thấp khu vực đô thị, công nhân,
sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, và các đối tượng
chính sách xã hội khác), tổng hợp danh mục các dự án nhà ở đã và đang dự kiến đầu
tư xây dựng tại địa phương định kỳ báo cáo Sở Xây dựng.
- Củng cố tăng cường tổ chức, bộ máy
cơ quan liên quan trực thuộc đủ năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý và phát
triển nhà ở.
- Thực hiện rà soát các dự án khu dân
cư, khu tái định cư chưa triển khai dự án để có hướng xử lý, tháo gỡ các vướng
mắc, khó khăn của dự án hoặc xử lý các vi phạm hành chính trong việc triển khai
dự án.
- Tiến hành kiểm tra, thanh tra, xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, phát triển nhà ở theo thẩm quyền
và chức năng nhiệm vụ; chấn chỉnh công tác quản lý, sử dụng đất tránh để tình
trạng phân lô, bán nền trái quy định.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các phường,
xã, thị trấn:
+ Quản lý chất lượng xây dựng công
trình nhà ở gắn với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo phân cấp
trên địa bàn.
+ Phổ biến các cơ chế, chính sách mới
về nhà ở được ban hành để nhân dân biết, giám sát việc thực hiện các cơ chế,
chính sách này.
+ Tiến hành kiểm tra, xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý, phát triển nhà ở theo thẩm quyền và chức
năng nhiệm vụ.
9. Trách nhiệm của Chủ đầu tư dự
án nhà ở
- Nghiêm túc thực hiện việc dành quỹ
đất để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị
mới theo quy định; tổ chức nghiệm thu, quản lý chất lượng công trình, thanh quyết
toán theo quy định;
- Xây dựng và ban hành Nội quy sử dụng
nhà chung cư, nhà ở xã hội, thông báo công khai để bên mua, thuê, thuê mua nhà ở
và tổ chức, cá nhân có liên quan biết để thực hiện;
- Báo cáo tình hình triển khai và kết
quả thực hiện các dự án phát triển nhà ở xã hội với Sở Xây dựng để theo dõi, tổng
hợp;
- Hàng quý báo cáo tiến độ triển khai
thực hiện dự án, những khó khăn, vướng mắc liên quan đến dự án gửi về Sở Xây dựng
và Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, hướng dẫn thực hiện.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực
hiện theo đúng chức năng nhiệm vụ được giao. Kết quả thực hiện gửi về Sở Xây dựng
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng; (để b/c)
- TT Tỉnh ủy; (để b/c)
- TT HĐND tỉnh; (để b/c)
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Trung tâm tin học và công báo;
- Lưu: VT, CNXD (Đ.60)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 19/4/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH
HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2021
TT
|
Tên
dự án
|
Địa
điểm
|
Diện
tích (ha)
|
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
người đáp ứng
|
Ghi
chú
|
1. Thành phố Hòa Bình
|
1
|
Dự án khu dân cư số 3, số 4, phường
Thịnh Lang, TP Hòa Bình.
|
Phường
Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình
|
8,264
|
143,43
|
52.000
|
3.100
|
|
2
|
Khu dân cư phường Phương Lâm -
thành phố Hòa Bình
|
Phường
Phương Lâm, TPHB.
|
7,7
|
316
|
66.600
|
3.330
|
|
3
|
Khu dân cư số 6.
|
Phường
Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình
|
0,48
|
93
|
11.520
|
576
|
|
4
|
Khu dân cư số 1.
|
Phường
Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình
|
0,28
|
55
|
6.720
|
336
|
|
5
|
Khu dân cư số 2.
|
Phường
Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình
|
0,47
|
97
|
11.280
|
564
|
|
6
|
Khu dân cư số 5.
|
Phường
Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình
|
0,57
|
120
|
13.608
|
680
|
|
7
|
Khu nhà ở Vĩnh Hà.
|
phường
Đồng Tiến, thành phố Hòa Bình
|
3,8
|
83
|
34.200
|
1.710
|
|
8
|
Khu đô thị Thống Nhất
|
Xã
Thống Nhất, thành phố Hòa Bình
|
30
|
266
|
180.000
|
9.000
|
|
9
|
Khu dân cư Thịnh Lang, TP Hòa Bình
|
Phường
Thịnh Lang, TPHB
|
16,95
|
150
|
101.700
|
5.085
|
|
10
|
Khu dân cư Tổ 6, phường Tân Thịnh,
TP Hòa Bình
|
Phường
Tân Thịnh, TPHB
|
4,06
|
36
|
97.440
|
4.872
|
|
11
|
Khu đô thị Nam Quảng trường TP Hòa
Bình
|
Khu
Trung tâm Quỳnh Lâm, TPHB
|
83,13
|
737
|
249.390
|
12.470
|
|
12
|
Khu đô thị mới Sông Đà Hòa Bình
|
Khu
Trung tâm Quỳnh Lâm, TPHB
|
112,2
|
1881
|
336.600
|
16.830
|
|
13
|
Khu nhà ở Hoàng Vân
|
Phường
Thịnh Lang, TPHB
|
9,72
|
158,56
|
32.000
|
26.600
|
|
14
|
Trung tâm thương mại thành phố
|
tổ
17, phường Tân Hòa, thành phố Hòa Bình
|
2,5
|
42
|
30.000
|
1.500
|
|
15
|
Khu dân cư phường Tân Hòa
|
phường
Tân Hòa, thành phố Hòa Bình
|
14,3
|
224
|
85.800
|
4.290
|
|
16
|
Khu nhà ở phường Thịnh Lang
|
Phường
Thịnh Lang, TPHB
|
10
|
157
|
60.000
|
3.000
|
|
17
|
Dự án mở rộng Khu dân cư Bắc Đường
Trần Hưng Đạo, thành phố Hòa Bình.
|
Xã Sủ
Ngòi, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
|
25,48
|
409
|
76.440
|
2.900
|
|
18
|
Khu nhà ở đường Trương Hán Siêu
|
Phường
thịnh Lang, TPHB
|
8,5
|
162,05
|
37.000
|
3.450
|
|
19
|
Dự án khu dân cư và tái định cư Suối
Đúng
|
Phường
Hữu Nghị, thành phố Hòa Bình
|
7,2
|
216
|
43.200
|
2.160
|
|
20
|
Khu đô thị sinh thái Trung Minh
|
Xã
Trung Minh, thành phố Hòa Bình
|
59,9
|
899
|
179.700
|
8.985
|
|
21
|
Khu đô thị mới phường Thịnh Lang và
Tân Hòa
|
phường
Thịnh Lang và Tân Hòa, thành phố Hòa Bình
|
31,2
|
468
|
93.600
|
4.680
|
|
22
|
Khu dân cư phường Đồng Tiến
|
Phường
Đồng Tiến
|
0,42
|
17,5
|
7.500
|
150
|
|
23
|
Khu dân cư phường Thái Bình
|
Phường
Thái Bình
|
0,87
|
18,5
|
12.000
|
240
|
|
24
|
Dự án nhà ở công nhân khu công nghiệp
Bờ trái Sông Đà
|
Phường
Hữu Nghị, thành phố Hòa Bình
|
1
|
75
|
21.000
|
1.050
|
|
25
|
Dự án khu nhà ở sinh viên tập trung
|
Phường
Chăm Mát
|
1,0
|
87
|
9.000
|
500
|
|
26
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị
Thống nhất
|
Xã
Thống Nhất, thành phố Hòa Bình
|
6
|
360
|
60.000
|
4.000
|
|
27
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị
Nam Quảng Trường
|
Khu
Trung tâm Quỳnh Lâm, TPHB
|
16
|
960
|
160.000
|
10.667
|
|
28
|
Dự án nhà ở xã hội tại Mở rộng Khu
dân cư Bắc Đường Trần Hưng Đạo, thành phố Hòa Bình.
|
Xã Sủ
Ngòi, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
|
1,3
|
351
|
58.500
|
2.925
|
|
29
|
Dự án nhà ở xã hội tại Khu đô thị mới
Sông Đà Hòa Bình
|
Khu Trung
tâm Quỳnh Lâm, TPHB
|
20
|
1.200
|
200.000
|
13.333
|
|
2. Huyện Lương Sơn
|
1
|
Khu đấu giá Quyền SDĐ tại Chợ Đồn
cũ và cánh đống xóm Mỏ
|
TK
8, Thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn, HB
|
5
|
30
|
50.000
|
500
|
|
2
|
Khu nhà ở Suối Sếu, xã Nhuận Trạch
|
Xóm
Suối Sếu, xã Nhuận Trạch
|
1
|
14
|
10.100
|
200
|
|
3
|
Khu đấu giá Quyền SDĐ tại Tiểu khu
9, thị trấn Lương Sơn
|
Tiểu
khu 9, thị trấn Lương Sơn
|
0,65
|
6
|
6.500
|
150
|
|
4
|
Khu đô thị mới Liên Sơn.
|
Tiểu
khu 14, thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn
|
25
|
375
|
75.000
|
3.750
|
|
5
|
Khu dân cư trung tâm thị trấn Lương
Sơn
|
Tiểu
khu 1, thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn; Diện tích 10 ha;
|
10
|
116
|
30.000
|
1.500
|
|
6
|
Dự án khu nhà ở cao cấp Dầu khí Hòa
Bình.
|
Xã
Nhuận Trạch, huyện Lương Sơn, tỉnh HB
|
58,29
|
304
|
60.800
|
3.040
|
|
7
|
Khu nhà ở xóm Mỏ
|
Thị
trấn Lương Sơn
|
7,5
|
225
|
45.000
|
2.250
|
|
8
|
Khu nhà ở Riverview
|
Thị
trấn Lương Sơn
|
8,92
|
268
|
53.520
|
2.676
|
|
9
|
Làng sinh thái Việt Xanh
|
Xã
Tân Vinh, huyện Lương Sơn
|
49,9
|
749
|
149.700
|
7.485
|
|
10
|
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng
|
Xã
Tân Vinh, huyện Lương Sơn
|
49,3
|
740
|
147.900
|
7.395
|
|
11
|
Khu đô thị nghi dưỡng và biệt thự
Suối Ong
|
Xã
Tiến Sơn, huyện Lương Sơn
|
98
|
1.470
|
294.000
|
14.700
|
|
12
|
Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp
Lương Sơn
|
Xã
Hòa Sơn, huyện Lương Sơn
|
0,16
|
28,5
|
1.658
|
200
|
|
13
|
Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp
Nhuận Trạch
|
Xã
Nhuận Trạch, huyện Lương Sơn
|
2
|
140
|
28.000
|
2.800
|
|
14
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị mới
Liên Sơn
|
Tiểu
khu 14, thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn
|
5
|
140
|
20.000
|
1.333
|
|
15
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu nhà ở
cao cấp Dầu khí Hòa Bình
|
Xã
Nhuận Trạch, huyện Lương Sơn, tỉnh HB
|
11,5
|
322
|
50.000
|
3.333
|
|
16
|
Khu nhà ở Thiên Phúc
|
Xã
Hoà Sơn, huyện Lương Sơn
|
6,4
|
160
|
50.000
|
1.200
|
|
3. Huyện Kỳ Sơn
|
1
|
Khu dân cư Đầm Cống Tranh
|
Thị
trấn Kỳ Sơn
|
4
|
330
|
66.000
|
3.300
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới
Yên Quang
|
Xã
Yên Quang, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình
|
85,8
|
2.000
|
333.333
|
16.667
|
|
3
|
Khu nhà ở công đồng Yên Quang
|
Xã
Yên Quang, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình
|
48
|
720
|
144.000
|
7.200
|
|
4
|
Khu đô thị Đồng Bến
|
xã
Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn
|
35
|
525
|
105.000
|
5.250
|
|
5
|
Dự án Biệt thự nhà vườn, du lịch
sinh thái, trồng rừng
|
Xã
Mông Hóa, huyện Kỳ Sơn
|
40
|
600
|
120.000
|
6.000
|
|
6
|
Dự án nhà ở công nhân khu công nghiệp
Mông Hóa
|
Xã
Mông Hóa, huyện Kỳ Sơn
|
4,24
|
250
|
29.400
|
2.940
|
|
7
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị mới
Yên Quang
|
Xã Yên
Quang, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình
|
17
|
360
|
60.000
|
4.000
|
|
8
|
Dự án khu tái định cư thị trấn Kỳ
Sơn
|
Thị
trấn Kỳ Sơn
|
3,7
|
22,2
|
11.100
|
555
|
|
4. Huyện Lạc Thủy
|
1
|
Dự án khu dân cư tập trung tại xã Đồng tâm
|
Xã Đồng
Tâm, huyện Lạc Thủy
|
6,5
|
98
|
19.500
|
975
|
|
2
|
Dự án khu nhà ở công nhân Khu Công
nghiệp Thanh Hà
|
Thị
trấn Thanh Hà, huyện Lạc Thủy
|
3
|
105
|
21.000
|
2.100
|
|
5. Huyện Kim
Bôi
|
1
|
Dự án khu dân cư tập trung tại thị trấn
Bo
|
Xóm
Cốc-Vĩnh Đồng; xóm Mớ Đá- Hà Bì, huyện Kim Bôi
|
1,5
|
68
|
13.500
|
675
|
|
2
|
Khu đô thị Zen Garden
|
xã
Vĩnh Đồng, huyện Kim Bôi
|
55
|
825
|
165.000
|
8.250
|
|
6. Huyện Cao Phong
|
1
|
Khu dân
cư trung tâm thị trấn Cao Phong
|
Thị
trấn Cao Phong
|
9
|
255
|
51.000
|
2.550
|
|
2
|
Khu
đô thị mới tại Xóm Bưng 3 và Bưng 4
|
Thị
trấn Cao Phong
|
50
|
750
|
150.000
|
7.500
|
|
3
|
Khu trung tâm thương mại, dịch vụ, du
lịch quần thể hang động núi Đầu Rồng
|
Thị
trấn Cao Phong
|
4,5
|
203
|
40.500
|
2.025
|
|
7. Huyện Tân Lạc
|
1
|
Khu dân cư trung tâm thị trấn Mường
Khến
|
Khu
3, thị trấn Mường Khến, huyện Tân Lạc
|
9,76
|
293
|
58.560
|
2.928
|
|
8. Huyện Yên Thủy
|
1
|
Khu dân cư trung tâm thị trấn Hàng
Trạm
|
Thị
trấn Hàng Trạm
|
11
|
330
|
66.000
|
3.300
|
|
9. Huyện Mai Châu
|
1
|
Khu dân cư trung tâm thị trấn Mai
Châu
|
Thị
trấn Mai Châu, huyện Mai Châu
|
3
|
135
|
27.000
|
1.350
|
|
10. Huyện Lạc Sơn
|
1
|
Khu dân cư trung tâm thị trấn Vụ Bản
|
Thị
trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn
|
4,5
|
203
|
40.500
|
2.025
|
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HÒA BÌNH HẰNG
NĂM VÀ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2017-2021
1. Về diện tích nhà ở
STT
|
Loại
nhà ở
|
Số
căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
|
Diện
tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
184
|
508
|
816
|
1.109
|
0
|
22.059
|
60.942
|
97.956
|
133.101
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
1.797
|
3.224
|
3.224
|
2.412
|
2.412
|
215.631
|
386.875
|
386.875
|
289.487
|
289.487
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
0
|
0
|
4
|
6
|
0
|
0
|
0
|
193
|
289
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
729
|
1.093
|
1.821
|
0
|
0
|
37.857
|
56.786
|
94.643
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0
|
1.034
|
1.034
|
1.378
|
0
|
0
|
62.028
|
62.028
|
82.704
|
0
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0
|
1.519
|
911
|
608
|
0
|
0
|
91.140
|
54.684
|
36.456
|
0
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0
|
0
|
0
|
257
|
1521
|
0
|
0
|
0
|
15.428
|
91.285
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
169
|
394
|
0
|
0
|
0
|
10.125
|
23.625
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
0
|
168
|
252
|
421
|
0
|
0
|
20.189
|
30.284
|
50.474
|
|
Tổng
cộng
|
1.797
|
5.961
|
6.574
|
6.990
|
7.685
|
215.631
|
562.102
|
622.576
|
619.420
|
682.903
|
2. Về quỹ đất và vốn đầu tư
STT
|
Loại
nhà ở
|
Diện
tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn
theo từng năm (tỷ đồng)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0,0
|
2,3
|
6,4
|
10,2
|
13,9
|
0,0
|
273,4
|
755,4
|
1214,2
|
1649,9
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
22,3
|
40,1
|
40,1
|
30,0
|
30,0
|
1.078,2
|
1.934,4
|
1.934,4
|
1.447,5
|
1.447,5
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
2,4
|
3,6
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
3,9
|
5,9
|
9,8
|
0,0
|
0,0
|
456,6
|
684,9
|
1141,5
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0,0
|
10,3
|
10,3
|
13,7
|
0,0
|
0,0
|
42,8
|
42,8
|
57,1
|
0,0
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0,0
|
13,7
|
8,2
|
5,5
|
0,0
|
0,0
|
18,4
|
11,0
|
7,4
|
0,0
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1,6
|
9,5
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
186,0
|
1100,8
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1,1
|
2,5
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
122,1
|
285,0
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0,0
|
0,0
|
2,1
|
3,2
|
5,3
|
0,0
|
0,0
|
250,3
|
375,4
|
625,7
|
|
Tổng
cộng
|
22,3
|
66,3
|
70,9
|
71,1
|
71,0
|
1.078,2
|
2.269,0
|
3.450,5
|
4.097,0
|
6.253,7
|
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ HẰNG NĂM VÀ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2017-2021
1. Thành phố Hòa Bình
a) Về diện tích
nhà ở
STT
|
Loại
nhà ở
|
Số
căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
|
Diện
tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
184
|
368
|
551
|
735
|
|
22.058,9
|
44.117,8
|
66.176,7
|
88.235,6
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
399
|
1520
|
1520
|
1321
|
1321
|
47.880,2
|
182.400,8
|
182.400,8
|
158.460,5
|
158.460,5
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
0
|
0
|
4
|
6
|
|
|
|
192,8
|
289,2
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
631
|
946
|
1577
|
|
|
37.857
|
56.786
|
94.643
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0
|
48
|
48
|
64
|
0
|
|
2.880
|
2.880
|
3.840
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0
|
22
|
13
|
9
|
0
|
|
1.290
|
774
|
516
|
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0
|
0
|
0
|
129
|
514
|
|
|
|
7.714
|
30.857
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
169
|
394
|
|
|
|
10.125
|
23.625
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
0
|
103
|
154
|
257
|
|
|
12.338
|
18.507
|
30.845
|
|
Tổng
cộng
|
399
|
1773
|
2682
|
3347
|
4805
|
47.880,2
|
208.629,7
|
280.367,8
|
322.318,0
|
426.955,1
|
b) Về quỹ đất và vốn đầu tư
STT
|
Loại
nhà ở
|
Diện
tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn
theo từng năm (tỷ đồng)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0,0
|
2,3
|
4,6
|
6,9
|
9,2
|
|
273,4
|
546,8
|
820,3
|
1.093,7
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
5,0
|
18,9
|
18,9
|
16,4
|
16,4
|
239,4
|
912,0
|
912,0
|
792,3
|
792,3
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
|
-
|
2,4
|
3,6
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
3,9
|
5,9
|
9,8
|
-
|
-
|
456,6
|
684,9
|
1.141,5
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0,0
|
0,4
|
0,4
|
0,6
|
0,0
|
0
|
1,989
|
1,989
|
2,652
|
0
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0,0
|
0,2
|
0,1
|
0,1
|
0,0
|
-
|
0,3
|
0,2
|
0,1
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,8
|
3,2
|
-
|
-
|
-
|
93,0
|
372,1
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1,1
|
2,5
|
-
|
-
|
-
|
122,1
|
285,0
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0,0
|
0,0
|
1,3
|
1,9
|
3,2
|
-
|
-
|
152,9
|
229,4
|
382,3
|
|
Tổng
cộng
|
5,0
|
21,8
|
29,2
|
33,6
|
44,3
|
239,4
|
1.187,7
|
2.070,5
|
2.747,1
|
4.070,4
|
2. Huyện Đà Bắc
a) Về diện tích
nhà ở
STT
|
Loại
nhà ở
|
Số
căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
|
Diện
tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
174
|
174
|
174
|
174
|
174
|
20.855,2
|
20.855,2
|
20.855,2
|
20.855,2
|
20.855,2
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0
|
12
|
12
|
16
|
0
|
-
|
702,0
|
702,0
|
936,0
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0
|
781
|
469
|
312
|
0
|
-
|
46.860
|
28.116
|
18.744
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
174
|
966
|
654
|
502
|
174
|
20.855,2
|
68.417,2
|
49.673,2
|
40.535,2
|
20.855,2
|
b) Về quỹ đất và vốn đầu tư
STT
|
Loại
nhà ở
|
Diện
tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn
theo từng năm (tỷ đồng)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
2,2
|
2,2
|
2,2
|
2,2
|
2,2
|
104,3
|
104,3
|
104,3
|
104,3
|
104,3
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0,0
|
1,1
|
1,1
|
1,4
|
0,0
|
0
|
0,486
|
0,486
|
0,648
|
0
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0,00
|
7,05
|
4,23
|
2,82
|
0,00
|
|
9,5
|
5,7
|
3,8
|
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
2,2
|
10,3
|
7,4
|
6,4
|
2,2
|
104,3
|
114,2
|
110,4
|
108,7
|
104,3
|
3. Huyện Mai Châu
a) Về diện tích
nhà ở
STT
|
Loại
nhà ở
|
Số
căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
|
Diện
tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
0
|
50
|
75
|
-
|
-
|
-
|
5.982,0
|
8.973,0
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
124
|
155
|
155
|
93
|
93
|
14.893,8
|
18.617,3
|
18.617,3
|
11.170,4
|
11.170,4
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0
|
474
|
474
|
632
|
0
|
-
|
28.440,0
|
28.440,0
|
37.920,0
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0
|
169
|
101
|
67
|
0
|
-
|
10.110
|
6.066
|
4.044
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
124
|
798
|
730
|
842
|
168
|
14.893,8
|
57.167,3
|
53.123,3
|
59.116,4
|
20.143,4
|
b) Về quỹ đất và vốn đầu tư
STT
|
Loại
nhà ở
|
Diện
tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn theo từng năm (tỷ đồng)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,6
|
1,0
|
-
|
-
|
-
|
74,2
|
111,2
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
1,5
|
1,9
|
1,9
|
1,2
|
1,2
|
74,5
|
93,1
|
93,1
|
55,9
|
55,9
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0,0
|
4,3
|
4,3
|
5,7
|
0,0
|
0,0
|
19,7
|
19,7
|
26,2
|
0
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0,0
|
1,5
|
0,9
|
0,6
|
0,0
|
-
|
2,0
|
1,2
|
0,8
|
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
1,5
|
7,7
|
7,1
|
8,1
|
2,1
|
74,5
|
114,8
|
114,0
|
157,0
|
167,1
|
4. Huyện Kỳ Sơn
a) Về diện tích
nhà ở
STT
|
Loại
nhà ở
|
Số
căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
|
Diện
tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
0
|
75
|
112
|
-
|
-
|
-
|
8.973,2
|
13.459,8
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
108
|
135
|
135
|
81
|
81
|
12.952,4
|
16.190,5
|
16.190,5
|
9.714,3
|
9.714,3
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
39
|
59
|
98
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0
|
31
|
18
|
12
|
0
|
-
|
1.830
|
1.098
|
732
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
493
|
-
|
-
|
-
|
-
|
29.571
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
0
|
28
|
42
|
70
|
-
|
-
|
3.365
|
5.047
|
8.412
|
|
Tổng
cộng
|
108
|
165
|
221
|
269
|
854
|
12.952,4
|
18.020,5
|
20.653,3
|
24.466,7
|
61.157,1
|
b) Về quỹ đất và vốn đầu tư
STT
|
Loại
nhà ở
|
Diện
tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn
theo từng năm (tỷ đồng)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1,0
|
1,4
|
-
|
-
|
-
|
111,2
|
166,9
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
1,3
|
1,7
|
1,7
|
1,0
|
1,0
|
64,8
|
81,0
|
81,0
|
48,6
|
48,6
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0,0
|
0,3
|
0,2
|
0,1
|
0,0
|
-
|
0,4
|
0,2
|
0,1
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
3,1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
356,6
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0,0
|
0,0
|
0,3
|
0,5
|
0,9
|
-
|
-
|
41,7
|
62,6
|
104,3
|
|
Tổng
cộng
|
1,3
|
1,9
|
2,2
|
2,6
|
6,4
|
64,8
|
81,3
|
122,9
|
222,5
|
676,3
|
5. Huyện Lương Sơn
a) Về diện tích
nhà ở
STT
|
Loại
nhà ở
|
Số
căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
|
Diện
tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
65
|
65
|
87
|
-
|
-
|
7.851,3
|
7.851,3
|
10.468,4
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
767
|
959
|
959
|
575
|
575
|
92.079,8
|
115.099,8
|
115.099,8
|
69.059,9
|
69.059,9
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
58
|
87
|
146
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0
|
72
|
72
|
96
|
0
|
-
|
4.320,0
|
4.320,0
|
5.760,0
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0
|
81
|
49
|
32
|
0
|
-
|
4.860
|
2.916
|
1.944
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0
|
0
|
0
|
129
|
514
|
-
|
-
|
-
|
7.714
|
30.857
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
0
|
37
|
56
|
93
|
-
|
-
|
4.487
|
6.730
|
11.217
|
|
Tổng
cộng
|
767
|
1112
|
1241
|
1041
|
1416
|
92.079,8
|
124.279,8
|
134.673,7
|
99.059,3
|
121.601,6
|
b) Về quỹ đất và vốn đầu tư
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện
tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn
theo từng năm (tỷ đồng)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0,0
|
0,0
|
0,8
|
0,8
|
1,1
|
-
|
-
|
97,3
|
97,3
|
129,8
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
9,5
|
11,9
|
11,9
|
7,2
|
7,2
|
460,4
|
575,5
|
575,5
|
345,3
|
345,3
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0,0
|
0,7
|
0,7
|
0,9
|
0,0
|
0
|
2,982
|
2,982
|
3,976
|
0
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0,0
|
0,8
|
0,5
|
0,3
|
0,0
|
-
|
1,0
|
0,6
|
0,4
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,8
|
3,2
|
-
|
-
|
-
|
93,0
|
372,1
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0,0
|
0,0
|
0,5
|
0,7
|
1,2
|
-
|
-
|
55,6
|
83,4
|
139,1
|
|
Tổng cộng
|
9,5
|
13,3
|
14,3
|
10,7
|
12,6
|
460,4
|
579,5
|
732,0
|
623,4
|
986,2
|
6. Huyện Cao Phong
a) Về diện tích
nhà ở
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần
tăng thêm theo từng năm (ha)
|
Diện
tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
37
|
37
|
50
|
-
|
-
|
4.486,5
|
4.486,5
|
5.982,0
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
172
|
216
|
216
|
129
|
129
|
20.696,2
|
25.870,3
|
25.870,3
|
15.522,2
|
15.522,2
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0
|
315
|
315
|
420
|
0
|
-
|
18.900,0
|
18.900,0
|
25.200,0
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0
|
231
|
139
|
92
|
0
|
-
|
13.860
|
8.316
|
5.544
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng cộng
|
172
|
762
|
707
|
679
|
179
|
20.696,2
|
58.630,3
|
57.572,8
|
50.752,7
|
21.504,2
|
b) Về quỹ đất và vốn đầu tư
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện
tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn
theo từng năm (tỷ đồng)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0,0
|
0,0
|
0,5
|
0,5
|
0,6
|
-
|
-
|
55,6
|
55,6
|
74,2
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
2,1
|
2,7
|
2,7
|
1,6
|
1,6
|
103,5
|
129,4
|
129,4
|
77,6
|
77,6
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0,0
|
2,9
|
2,9
|
3,8
|
0,0
|
0
|
13,05
|
13,05
|
17,4
|
0
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0,0
|
2,1
|
1,3
|
0,8
|
0,0
|
|
2,8
|
1,7
|
1,1
|
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
2,1
|
7,6
|
7,3
|
6,7
|
2,2
|
103,5
|
145,2
|
199,7
|
151,7
|
151,8
|
7. Huyện Kim Bôi
a) Về diện tích
nhà ở
STT
|
Loại
nhà ở
|
Số
căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
|
Diện
tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
19
|
19
|
25
|
-
|
-
|
2.243,4
|
2.243,4
|
2.991,2
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
48
|
60
|
60
|
36
|
36
|
5.806,2
|
7.257,8
|
7.257,8
|
4.354,7
|
4.354,7
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0
|
248
|
248
|
331
|
0
|
-
|
14.886,0
|
14.886,0
|
19.848,0
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0
|
468
|
281
|
187
|
0
|
-
|
28.080
|
16.848
|
11.232
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
0
|
9
|
14
|
23
|
-
|
-
|
1.122
|
1.682
|
2.804
|
|
Tổng
cộng
|
48
|
777
|
617
|
587
|
85
|
5.806,2
|
50.223,8
|
42.356,8
|
39360,5
|
10.149,9
|
b) Về quỹ đất và vốn đầu tư
STT
|
Loại
nhà ở
|
Diện
tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn
theo từng năm (tỷ đồng)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0,0
|
0,0
|
0,2
|
0,2
|
0,3
|
-
|
-
|
27,8
|
27,8
|
37,1
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
0,6
|
0,8
|
0,8
|
0,5
|
0,5
|
29,0
|
36,3
|
36,3
|
21,8
|
21,8
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0,0
|
2,2
|
2,2
|
3,0
|
0,0
|
0
|
10,278
|
10,278
|
13,704
|
0
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0,0
|
4,2
|
2,5
|
1,7
|
0,0
|
-
|
5,7
|
3,4
|
2,3
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0,0
|
0,0
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
-
|
-
|
13,9
|
20,9
|
34,8
|
|
Tổng
cộng
|
0,6
|
7,2
|
5,9
|
5,5
|
1,1
|
29,0
|
52,2
|
91,7
|
86,4
|
93,6
|
8. Huyện Tân Lạc
a) Về diện tích
nhà ở
STT
|
Loại
nhà ở
|
Số
căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
|
Diện
tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
37
|
37
|
50
|
-
|
-
|
4.486,5
|
4.486,5
|
5.982,0
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
157
|
196
|
196
|
117
|
117
|
18.783,0
|
23.478,8
|
23.478,8
|
14.087,3
|
14.087,3
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0
|
71
|
71
|
94
|
0
|
-
|
4.230,0
|
4.230,0
|
5.640,0
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0
|
735
|
441
|
294
|
0
|
-
|
44.070
|
26.442
|
17.628
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
157
|
1001
|
744
|
543
|
167
|
18.783,0
|
71.778,8
|
58.6373
|
41.841,8
|
20.069,3
|
b) Về quỹ đất và vốn đầu tư
STT
|
Loại
nhà ở
|
Diện
tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn
theo từng năm (tỷ đồng)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0,0
|
0,0
|
0,5
|
0,5
|
0,6
|
-
|
-
|
55,6
|
55,6
|
74,2
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
1,9
|
2,4
|
2,4
|
1,5
|
1,5
|
93,9
|
117,4
|
117,4
|
70,4
|
70,4
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0,0
|
0,6
|
0,6
|
0,8
|
0,0
|
0
|
2,922
|
2,922
|
3,896
|
0
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0,0
|
6,6
|
4,0
|
2,6
|
0,0
|
-
|
8,9
|
5,3
|
3,6
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
1,9
|
9,7
|
7,5
|
5,4
|
2,1
|
93,9
|
129,2
|
181,3
|
133,5
|
144,6
|
9. Huyện Lạc Sơn
a) Về diện tích
nhà ở
STT
|
Loại
nhà ở
|
Số
căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
|
Diện
tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
56
|
56
|
75
|
-
|
-
|
6.729,9
|
6.729,9
|
8.973,2
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
71
|
89
|
89
|
53
|
53
|
8.556,4
|
10.695,5
|
10.695,5
|
6.417,3
|
6.417,3
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0
|
311
|
311
|
415
|
0
|
-
|
18.684,0
|
18.684,0
|
24.912,0
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0
|
1247
|
748
|
499
|
0
|
-
|
74.820
|
44.892
|
29.928
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
71
|
1648
|
1205
|
1024
|
128
|
8.556,4
|
104.199,5
|
81.001,4
|
67.987,2
|
15.390,5
|
b) Về quỹ đất và vốn đầu tư
STT
|
Loại
nhà ở
|
Diện
tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn
theo từng năm (tỷ đồng)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0,0
|
0,0
|
0,7
|
0,7
|
1,0
|
-
|
-
|
83,4
|
83,4
|
111,2
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
0,9
|
1,1
|
1,1
|
0,7
|
0,7
|
42,8
|
53,5
|
53,5
|
32,1
|
32,1
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0,0
|
2,8
|
2,8
|
3,7
|
0,0
|
0
|
12,903
|
12,903
|
17,204
|
0
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0,0
|
11,2
|
6,7
|
4,5
|
0,0
|
-
|
15,1
|
9,1
|
6,0
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
0,9
|
15,1
|
11,3
|
9,6
|
1,6
|
42,8
|
81,5
|
158,9
|
138,8
|
143,3
|
10. Huyện Lạc Thủy
a) Về diện tích
nhà ở
STT
|
Loại
nhà ở
|
Số
căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
|
Diện
tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
37
|
37
|
50
|
-
|
-
|
4.486,5
|
4.486,5
|
5.982,0
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
232
|
289
|
289
|
174
|
174
|
27.785,8
|
34.732,3
|
34.732,3
|
20.839,4
|
20.839,4
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0
|
61
|
61
|
82
|
0
|
-
|
3.672,0
|
3.672,0
|
4.896,0
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0
|
110
|
66
|
44
|
0
|
-
|
6.600
|
3.960
|
2.640
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0
|
0
|
0
|
73
|
291
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
0
|
9
|
14
|
23
|
-
|
-
|
1.122
|
1.682
|
2.804
|
|
Tổng
cộng
|
232
|
461
|
463
|
424
|
538
|
27.785,8
|
45.004,3
|
47.972,4
|
34.544,3
|
29.625,4
|
b) Về quỹ đất và vốn đầu tư
STT
|
Loại
nhà ở
|
Diện
tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn
theo từng năm (tỷ đồng)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0,0
|
0,0
|
0,5
|
0,5
|
0,6
|
-
|
-
|
55,6
|
55,6
|
74,2
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
2,9
|
3,6
|
3,6
|
2,2
|
2,2
|
138,9
|
173,7
|
173,7
|
104,2
|
104,2
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0,0
|
0,5
|
0,5
|
0,7
|
0,0
|
0
|
2,535
|
2,535
|
3,38
|
0
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0,0
|
1,0
|
0,6
|
0,4
|
0,0
|
-
|
1,3
|
0,8
|
0,5
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0,0
|
0,0
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
-
|
-
|
13,9
|
20,9
|
34,8
|
|
Tổng
cộng
|
2,9
|
5,1
|
5,3
|
3,9
|
3,1
|
138,9
|
177,5
|
246,5
|
184,6
|
213,1
|
11. Huyện Yên Thủy
a) Về diện tích
nhà ở
STT
|
Loại
nhà ở
|
Số
căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
|
Diện
tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
37
|
37
|
50
|
-
|
-
|
4.486,5
|
4.486,5
|
5.982,0
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
52
|
65
|
65
|
39
|
39
|
6.273,2
|
7.841,5
|
7.841,5
|
4.704,9
|
4.704,9
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0
|
113
|
113
|
151
|
0
|
-
|
6.786,0
|
6.786,0
|
9.048,0
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0
|
206
|
123
|
82
|
0
|
-
|
12.330
|
7.398
|
4.932
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
52
|
384
|
339
|
310
|
89
|
6.273,2
|
26.957,5
|
26.512,0
|
23.171,4
|
10.686,9
|
b) Về quỹ đất và vốn đầu tư
STT
|
Loại
nhà ở
|
Diện
tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn
theo từng năm (tỷ đồng)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0,0
|
0,0
|
0,5
|
0,5
|
0,6
|
-
|
-
|
55,6
|
55,6
|
74,2
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
0,7
|
0,8
|
0,8
|
0,5
|
0,5
|
31,4
|
39,2
|
39,2
|
23,5
|
23,5
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
0,0
|
1,0
|
1,0
|
1,4
|
0,0
|
0
|
4,686
|
4,686
|
6,248
|
0
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
0,0
|
1,9
|
1,1
|
0,7
|
0,0
|
-
|
2,5
|
1,5
|
1,0
|
-
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nhà ở sinh
viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
0,7
|
3,7
|
3,4
|
3,1
|
1,1
|
31,4
|
46,4
|
101,0
|
86,4
|
97,7
|
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình hàng năm và 5 năm, giai đoạn 2017-2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 56/KH-UBND ngày 19/04/2018 thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình hàng năm và 5 năm, giai đoạn 2017-2021
2.078
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|