|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 306/KH-UBND 2022 triển khai đô thị văn minh Quảng Ninh
Số hiệu:
|
306/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Hạnh
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 306/KH-UBND
|
Quảng Ninh,
ngày 28 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐÔ THỊ VĂN MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chí,
trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh; Quyết định số
602/QĐ-BVHTTDL ngày 18/2/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; theo tham mưu của Sở
Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 1216/TTr-SVHTT
ngày 25/11/2022 về việc ban hành Kế hoạch triển khai đô thị văn minh trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh,
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Triển khai kịp thời, thống nhất và
hiệu quả quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị
văn minh tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg làm căn cứ để chính quyền các cấp
đánh giá, công nhận thị xã, thành phố, phường, thị trấn thuộc tỉnh đạt chuẩn đô
thị văn minh.
- Làm căn cứ để Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố đánh giá, công nhận đô thị đạt chuẩn đô thị văn minh gắn với việc khuyến khích, vận động toàn dân hưởng ứng Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Phong trào “Cả nước chung sức
xây dựng nông thôn mới”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới,
đô thị văn minh”, góp phần xây dựng cảnh quan đô thị, nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của người dân khu vực đô thị.
- Nêu cao vai trò, trách nhiệm của
các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và địa phương trong việc vận động
triển khai đồng bộ Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg và đánh giá công nhận đô thị đạt
chuẩn văn minh đảm bảo tính thống nhất, minh bạch, phản ánh đúng thực chất,
khách quan.
2. Yêu cầu:
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg. Nội dung Kế
hoạch cần thiết thực, gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên,
hiệu quả, đúng tiến độ giữa các cơ quan, đơn vị, địa
phương. Việc tổ chức thực hiện phải nghiêm túc, thiết thực, tránh hình thức; bảo
đảm tính khả thi, hiệu quả nhằm đưa công tác xét công nhận
đạt chuẩn đô thị văn minh vào nề nếp,
thực chất. Việc công nhận đô thị đạt chuẩn văn minh phải đảm bảo: công khai,
dân chủ, minh bạch; đúng tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền.
II. MỤC TIÊU PHẤN
ĐẤU
1. Đến hết năm 2024:
- Có 50% số phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Có 50% thành phố, thị xã trên địa
bàn tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
2. Đến năm 2026:
- Có 100% số phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Có 100% thành phố, thị xã trên địa
bàn tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
III. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền, tập
huấn, quán triệt nội dung Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
1.1. Đăng tải
các bài viết, chuyên mục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công
chức, viên chức và Nhân dân trong việc tuyên truyền, phổ
biến về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh;
thông qua đó khuyến khích, vận động mọi tầng lớp Nhân dân tham gia xây dựng cảnh
quan đô thị văn minh, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần ở khu vực
đô thị.
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Thông tin
và Truyền thông tỉnh; Cổng thông tin điện tử các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa và Thể
thao, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian thực
hiện: Hàng năm.
1.2. Tổ chức hội nghị tập huấn quán
triệt, phổ biến, hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
Thành phần tham dự: Lãnh đạo UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Lãnh đạo và chuyên viên phụ trách phòng Văn hóa và
Thông tin các huyện, thị xã, thành phố; Lãnh đạo và cán bộ văn hóa các phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa
và Thể thao.
Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
Thời gian thực hiện: Quý I/2023.
1.3. In ấn tờ gấp tuyên truyền về xây
dựng đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh (Số
lượng, nội dung do Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì đề xuất,
tham mưu)
Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa và Thể
thao.
Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
Thời gian thực hiện: Quý II/2023.
2. Tổ chức rà
soát, đánh giá hiện trạng đô thị các phường, thị trấn, thị xã, thành phố.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chủ động rà soát, đánh giá hiện trạng, thực tế mức độ đạt từng tiêu
chí của các phường, thị trấn thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh
theo Bảng đánh giá quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg. Thời gian đánh giá hiện trạng đến tháng 12/2022 và báo cáo kết
quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao) trước ngày 30/12/2022.
3. Tổ chức phát động,
đăng ký xây dựng đô thị văn minh.
Tổ chức Lễ phát động, đăng ký xây dựng
đô thị văn minh tại các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh. Chương trình phát
động nhằm lấy ý kiến về các giải pháp để duy trì các tiêu
chí đã đạt được giữ bền vững, đồng thời đề ra các phương hướng, nhiệm vụ, giải
pháp để hệ thống chính trị các cấp
lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các tiêu chí chưa đạt, tiếp tục thực hiện
tốt các chủ trương của Trung ương, của tỉnh; vận động nhân
dân chung sức thực hiện phong trào xây dựng đô thị văn minh.
Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa và Thể
thao, các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh.
Thời gian thực hiện: Quý I/2023.
4. Chế độ báo cáo
Các cơ quan, đơn vị được phân công
xây dựng báo cáo đánh giá kết quả triển khai, thực hiện gửi về Sở Văn hóa và Thể
thao trước ngày 20/11 hàng năm, để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Tổ chức đánh
giá, sơ kết 02 năm, 05 năm triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa
và Thể thao.
Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành,
đoàn thể thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian thực hiện: Năm 2024 và năm
2027.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí tổ chức thực hiện công nhận
và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh được bố trí
trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của các đơn vị, địa phương
theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành;
- Các nguồn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ
của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật (nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa
và Thể thao:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và các địa phương chỉ đạo, theo dõi, tổng hợp việc tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Thực hiện nhiệm vụ Thường trực Hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại thị xã, thành phố thuộc tỉnh
đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan
hướng dẫn triển khai, thực hiện quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công
nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn, đảm bảo việc
đánh giá được công bằng, chính xác.
- Triển khai thực hiện các hoạt động
thông tin, tuyên truyền về Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt
chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức như: truyền thông cộng đồng, in ấn tờ gấp, sổ tay,
tài liệu phát hành tới cơ sở....
- Tổ chức các hội nghị tập huấn cho
cán bộ cơ sở; Phối hợp với các đơn vị, địa phương tổ chức đánh giá sơ kết, tổng
kết (02 năm, 05 năm) triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
- Tổ chức lồng ghép các nhiệm vụ, giải
pháp của Kế hoạch trong triển khai thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch và các văn bản chỉ đạo của Trung
ương, của tỉnh về xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh; báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân tỉnh theo
quy định.
- Tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định
xét, công nhận và công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh cấp
tỉnh.
2. Sở Xây dựng:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác quản lý
nhà nước về trật tự xây dựng; xử lý các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến
trúc, xây dựng đô thị; tham mưu UBND tỉnh quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng;
phát triển đô thị trong lĩnh vực ngành, đơn vị phụ trách. Thực hiện nhiệm vụ
Phó Chủ tịch hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại thị xã, thành
phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Sở Nội vụ:
Chủ động, phối hợp với Sở Văn hóa và
Thể thao tham mưu chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận và công nhận
lại, khen thưởng thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh đảm bảo
đúng quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg và pháp luật có
liên quan. Chỉ đạo, hướng dẫn khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong công tác triển khai, thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
4. Sở Tài
chính:
Tham mưu, bố trí kinh phí triển khai
thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg phù hợp với thực tế, cân đối ngân sách đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả theo chế độ, chính sách hiện
hành.
5. Trung tâm
Truyền thông tỉnh:
Tăng cường tuyên truyền về phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông
thôn mới, đô thị văn minh”, Quyết định số 04/QĐ-TTg , nêu
gương các điển hình tiên tiến đồng thời
phản ánh những hạn chế, hành vi lối sống trải với truyền thống văn hóa dân tộc
và đạo đức xã hội trên các hạ tầng báo chí do Trung tâm Truyền thông tỉnh quản
lý.
6. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Quảng Ninh:
- Phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, các thành viên của Mặt trận Tổ quốc cụ thể hóa các nhiệm
vụ thực hiện tiêu chí xây dựng đô thị văn minh trong 05 nội dung Cuộc vận động
“Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; tuyên truyền, vận
động Nhân dân thực hiện và tích cực tham gia, đóng góp, ủng hộ nguồn lực xây dựng
đô thị văn minh.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Mặt trận Tổ quốc
các cấp cơ sở phối hợp với Chính quyền, các ngành triển khai một cách đồng bộ;
đồng thời phát huy vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện Quy định tiêu chí, trình tự,
thủ tục xét công nhận, công nhận lại các phường, thị trấn, thị xã, thành phố đạt
chuẩn đô thị văn minh.
- Hướng dẫn việc tổ chức lấy ý kiến sự
hài lòng của người dân về kết quả xây dựng đô thị văn minh.
- Tham gia thành viên trong Hội đồng
thẩm định xét, công nhận và công nhận lại thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn
đô thị văn minh.
7. Các Sở, ban,
ngành, đoàn thể thuộc tỉnh:
Các sở, ban, ngành căn cứ chức năng,
nhiệm vụ; tiêu chí khung trong Quyết định số 04/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
và Phụ lục I, II của Kế hoạch này để hướng dẫn các tiêu
chí xét công nhận đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh thuộc lĩnh vực quản
lý; tham gia thành viên trong Hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại
thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
8. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch
và triển khai thực hiện việc xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa
bàn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo
chất lượng, hiệu quả. Phân công cơ quan chuyên môn chủ trì, theo dõi, tham mưu,
hướng dẫn thực hiện. Chủ trì đánh giá kết quả thực hiện xây dựng đô thị văn
minh tại địa phương.
- Tổ chức lồng ghép các nhiệm vụ, giải
pháp của Kế hoạch trong triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án
tại địa phương và phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới,
đô thị văn minh” trên địa bàn.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các
Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh bằng các hình thức phù hợp.
- Tổ chức thực hiện việc bình xét và
công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn theo đúng
các quy định hiện hành đảm bảo khách quan, công bằng, chính xác; phát huy tốt
vai trò giám sát, phản biện của các tổ chức xã hội, cộng đồng dân cư.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn,
UBND các phường, thị trấn phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
trong việc tổ chức, đánh giá, lấy ý kiến, thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị
công nhận, công nhận lại, khen thưởng các phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn
minh trên địa bàn đảm bảo đúng quy định.
- Bố trí kinh phí cho việc triển khai
thực hiện xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Quyết định số 04/QĐ-TTg , báo cáo kết quả thực hiện hàng
năm về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao); tổ chức sơ kết, tổng
kết theo hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh.
- Đối với các thành phố, thị xã thuộc
tỉnh: thực hiện đăng ký thành phố, thị xã đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao) từ Quý I/2023. Chủ động phối hợp với
các Sở, Ban, Ngành, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh
đánh giá, thẩm định các tiêu chí, chỉ tiêu xét thị xã, thành phố đạt chuẩn đô
thị văn minh gửi về cơ quan thường trực để tổng hợp trình UBND tỉnh xét, công
nhận.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí,
trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh. Căn cứ nội dung, nhiệm vụ và phân công tại Kế hoạch này, các Sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động tổ
chức triển khai thực hiện, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Hằng năm, thực hiện
báo cáo định kỳ và đột xuất (nếu có) kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh
qua Sở Văn hóa và Thể thao trước ngày 20/11 để tổng hợp, báo cáo theo
quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ VHTT&DL (báo
cáo);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (t/h);
- V0, V1-3, VX1,3;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
PHỤ LỤC I
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ
VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số: 306/KH-UBND, ngày 28/12/2022 của UBND tỉnh)
Tên
tiêu chí
|
Quy
định theo Quyết định số 04/QĐ-TTg
|
Cơ
quan, đơn vị hướng dẫn
|
Nội
dung tiêu chí
|
Tiêu
chuẩn đạt chuẩn
|
1.
Quy hoạch đô thị
|
1. Quy hoạch chung đô thị phải được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn.
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
2. Công trình công cộng xây mới
đúng quy hoạch; có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng
hiện hành.
|
Đạt
|
3. Trụ sở Ủy ban nhân dân phường,
thị trấn, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế được xây mới
hoặc cải tạo, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn được quản lý và sử dụng
đúng mục đích.
|
Đạt
|
4. Số hộ có nhà xây kiên cố phù hợp
với kiến trúc chung của đô thị.
|
70%
|
5. Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu
quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không
có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng.
|
Đạt
|
6. Tổ dân phố trong phường, thị trấn vận động nhân dân thường xuyên tham gia bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị
và giữ gìn vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
7. Không có nhà tạm, nhà dột nát.
|
Đạt
|
2.
Giao thông đô thị
|
1. Các tuyến đường trên địa bàn phường,
thị trấn được rải nhựa hoặc bê tông hóa theo quy hoạch; các tuyến phố chính đều
có vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh, cây bóng mát.
|
Đạt
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2. Hệ thống điều khiển giao thông,
đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn được lắp đặt đầy đủ theo quy định.
|
Đạt
|
3. Hành lang an toàn giao thông đảm
bảo mỹ quan đô thị; không có hiện tượng lấn chiếm lòng
đường, vỉa hè kinh doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an
toàn giao thông.
|
Đạt
|
4. Hệ thống đường
điện trên địa bàn phường, thị trấn an toàn theo quy định.
|
Đạt
|
Sở
Công thương
|
5. Số hộ sử dụng điện thường xuyên,
an toàn.
|
Đạt
|
6. Tỷ lệ đường phố chính được chiếu
sáng.
|
90%
|
Sở
Xây dựng
|
7. Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ phố
được chiếu sáng.
|
70%
|
3.
Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị
|
1. Trồng cây xanh công cộng tại các
đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây
xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư.
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
2. Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các
tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải
được thu gom, xử lý đúng quy định.
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
3. Số hộ gia đình sử dụng nước sạch
theo quy định.
|
100%
|
Sở
Xây dựng
|
4. Số hộ gia đình có nhà tiêu, nhà
tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
5. Hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Y tế
|
6. Không để xảy ra tình trạng ngộ độc
thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý.
|
Đạt
|
Sở Y
tế
|
4.
An ninh, trật tự đô thị
|
1. Không để xảy ra hoạt động chống
đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
2. Không để xảy ra các hoạt động
phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an
ninh quốc gia.
|
Đạt
|
3. Không để xảy ra hoạt động tín
ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân
tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự.
|
Đạt
|
4. Không để xảy ra hoạt động kích động,
xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác
tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng
việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa,
xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân
công giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Đạt
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống
tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm
trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở
lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng
tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn.
|
Đạt
|
6. Phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn
an toàn về an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
5.
Thông tin, truyền thông đô thị
|
1. Phường, thị trấn có đài truyền
thanh và hệ thống truyền thanh và loa truyền thanh thông minh đến các tổ dân phố.
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2. Phường, thị
trấn được trang bị sử dụng công nghệ viễn thông, Internet bằng các nội dung về phường, thị trấn có mạng nội
bộ (LAN) bảo đảm an toàn an ninh mạng; cán bộ, công chức phường, thị trấn được
trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng.
|
Đạt
|
3. Phường, thị trấn ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành bằng
các nội dung cụ thể hơn về ứng dụng hệ thống một cửa điện
tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều
hành tại phường, thị trấn.
|
Đạt
|
4. Các hộ gia đình có thiết bị nghe
nhìn thông minh, có thuê bao Internet băng rộng và tỷ lệ
người dân sử dụng điện thoại di động thông minh.
|
100%
|
5. Có kênh giao tiếp chính thức
trên mạng xã hội của Việt Nam (Zalo, Mocha, Lotus, Gapo,...).
|
Đạt
|
6.
Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị
|
1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao
động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn).
|
Đạt
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với Cục Thống
kê, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của
toàn tỉnh, thành phố.
|
Đạt
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn
so với quy định chung của địa phương.
|
Đạt
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
7.
Văn hóa, thể thao đô thị
|
1. Có Trung tâm Văn hóa - Thể thao
hoặc Nhà văn hóa có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, được quản lý sử dụng
đúng mục đích.
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
2. 90% tổ dân phố thuộc phường; 80%
tổ dân phố thuộc thị trấn có điểm sinh hoạt văn hóa, thể
thao, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
3. Số hộ gia đình thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo
các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của tổ dân phố.
|
90%
|
4. Các đội văn nghệ, thể thao, các
câu lạc bộ ở phường, thị trấn và các tổ dân phố thường xuyên hoạt động.
|
Đạt
|
5. Có tủ sách pháp luật đảm bảo các
đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại
sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
8.
Y tế, giáo dục đô thị
|
1. Phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc
gia về y tế.
|
Đạt
|
Sở Y
tế
|
2. Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
90%
|
3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%.
|
Đạt
|
4. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp
học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa
bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5. Phổ cập đối với giáo dục mầm non
cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục
trung học cơ sở.
|
100%
|
6. Đạt tỷ lệ phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở; xóa mù chữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Đạt
|
7. 70% số học sinh tốt nghiệp trung
học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). Tỷ lệ học
sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt
80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn.
|
Đạt
|
8. Tỷ lệ lao động có việc làm qua
đào tạo đạt >50% đối với phường; >40% đối với thị trấn.
|
Đạt
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
9.
Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền
đô thị
|
1. Cán bộ, công chức làm việc tại
phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
2. Hàng năm tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị -
xã hội đạt từ loại khá trở lên.
|
Đạt
|
Chủ
tịch UBND cấp phường, thị trấn chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền
|
3. Thủ tục
hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của
người dân trên địa bàn.
|
Đạt
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công
|
4. Triển khai dịch vụ công trực tuyến
phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định.
|
Đạt
|
5. Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật theo quy định.
|
Đạt
|
Sở
Tư pháp
|
PHỤ LỤC II
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH ĐẠT
CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số: 306/KH-UBND, ngày 28/12/2022 của UBND tỉnh)
Tên
tiêu chí
|
Quy
định theo Quyết định số 04/QĐ-TTg
|
Cơ
quan, đơn vị hướng dẫn, thẩm định
|
Nội
dung tiêu chí
|
Tiêu
chuẩn đạt chuẩn
|
1.
Quy hoạch đô thị
|
1. Có quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu và quy hoạch chi tiết của quận, thị xã, thành
phố được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công
khai đúng quy định.
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
2. Có đủ công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được xây
dựng theo quy hoạch xây dựng đối với quận (hoặc thị xã, thành phố).
|
Đạt
|
2.
Giao thông đô thị
|
Hệ thống giao thông trên địa bàn quận
thị xã, thành phố đảm bảo kết nối thông suốt giữa các phường, xã, thị trấn
trên địa bàn và không bị ngập úng theo quy định.
|
Đạt
|
Sở
Giao thông vận tải
|
3.
Môi trường đô thị
|
1. Có hệ thống thu gom, phân loại,
xử lý rác thải trên địa bàn đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2. Tỷ lệ hộ
gia đình thực hiện phân loại rác thải tại nguồn.
|
>=
90%
|
3. Tỷ lệ các Khu dân cư trên địa
bàn sạch, đẹp.
|
>=
80%
|
4.
An ninh, trật tự đô thị
|
1. Cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở
giáo dục trên địa bàn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
2. Có hệ thống camera giám sát, bảo
đảm an ninh, trật tự được lắp đặt ở các tuyến đường chính.
|
Đạt
|
5.
Thông tin, truyền thông đô thị
|
1. Hạ tầng công nghệ thông tin truyền
thống: có mạng nội bộ LAN và mạng diện rộng kết nối với các phòng chuyên môn
và các xã, phường, thị trấn trực thuộc được bảo đảm an
toàn an ninh mạng; tỷ lệ cán bộ, công chức được trang bị máy tính và có kết nối
Internet băng rộng.
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2. Ứng dụng hệ
thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều hành.
|
Đạt
|
3. Cổng thông
tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định.
|
Đạt
|
6.
Việc làm, Thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị
|
1. Thu nhập bình quân đầu người cao hơn thu nhập bình quân đầu người của
toàn tỉnh, thành phố.
|
Đạt
|
Cục
Thống kê
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn
so với quy định chung của địa phương.
|
Đạt
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
7.
Văn hóa, thể thao đô thị
|
Có trung tâm văn hóa, thể thao quận,
thị xã, thành phố; có nhiều hoạt động văn hóa, thể thao
hiệu quả
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
8.
Y tế, giáo dục đô thị
|
1. Trung tâm y tế quận (thị xã,
thành phố) đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Y
tế
|
2. Các trường trung học phổ thông đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên.
|
100%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
9.
Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị
|
1. Hàng năm tổ chức Đảng đạt trong
sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ loại
khá trở lên.
|
Đạt
|
Chủ
tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền
|
2. Thủ tục hành chính phục vụ người
dân, thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu của người dân trên
địa bàn.
|
Đạt
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
3. Có dịch vụ công trực tuyến từ cấp
độ 3 trở lên.
|
Đạt
|
4. Quận (thị xã, thành phố) đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật
|
Đạt
|
Sở
Tư pháp
|
Kế hoạch 306/KH-UBND năm 2022 triển khai đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 306/KH-UBND ngày 28/12/2022 triển khai đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
507
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|