|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
275/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Quận 10
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Thu Hường
|
Ngày ban hành:
|
26/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN 10
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 275/KH-UBND
|
Quận 10, ngày 26
tháng 6 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
VỀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
THU PHÍ VÀ SỬ DỤNG HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 10 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
32/2023/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần
lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân Thành phố về ban hành mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Hướng dẫn số 15858/HD-SGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Sở
Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số quy định về quản lý và sử dụng
tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông báo số 534/TB-VP ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố về kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
Bùi Xuân Cường về tình hình triển khai thực hiện công tác quản lý, khai thác,
thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố.
Căn cứ Công văn số 7556/SGTVT-KT ngày 13 tháng 6 năm 2024 của Sở Giao
thông vận tải về có ý kiến về nội dung đề xuất danh mục sử dụng tạm thời một phần
lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông trên địa bàn Quận 10.
Xét Tờ trình số 1574/TTr-QLĐT ngày 24 tháng 6 năm 2024 của Phòng Quản
lý đô thị, Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thu phí
và sử dụng hè phố trên địa bàn Quận 10 theo Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày
26 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thu phí và sử dụng hè phố theo
Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
Thành phố đảm bảo hiệu quả, thực hiện thống nhất, đồng bộ trên toàn địa bàn Quận
10.
- Xác định và phân công công việc cụ thể cho các cơ quan, đơn vị triển
khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ phù hợp.
2. Yêu cầu
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền; tăng cường sự phối hợp
thường xuyên, chặt chẽ, hiệu quả giữa Ủy ban nhân dân các phường và các cơ quan
đơn vị có liên quan công tác triển khai thực hiện; chủ động, sáng tạo, tổ chức
thực hiện khoa học đảm bảo sự đồng thuận của xã hội trong việc lập lại trật tự
đô thị.
- Việc triển khai thực hiện các công việc phải có phương án, lộ trình,
tổ chức phân công trách nhiệm cụ thể; bám sát các tiêu chí, quy định tại Quyết
định số 32/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố, là nhằm tăng cường quản
lý ổn định trật tự lòng đường, hè phố, đảm bảo mỹ quan đô thị, tiến tới xây dựng
đô thị văn minh.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
- Thực hiện kẻ vạch sơn trên vỉa hè và các khu vực để phân định
vị trí sử dụng được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe
02 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm trông, giữ xe 2 bánh có thu
tiền dịch vụ để đảm bảo an toàn giao thông, mỹ quan đô thị, thuận lợi cho công
tác quản lý, kiểm tra, xử lý theo quy định các trường hợp không sử dụng đúng vị
trí.
- Tổ chức triển khai thu phí và sử dụng hè phố đảm bảo nguyên tắc ứng dụng
tối đa công nghệ thông tin và chuyển đổi số, không thực hiện thủ công, thanh
toán không dùng tiền mặt, không tương tác trực tiếp.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Phòng Quản lý đô thị
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận và Phòng Tài chính -
Kế hoạch xây dựng ứng dụng thu phí để áp dụng trên địa bàn Quận 10 trong thời gian
Thành phố xây dựng hệ thống áp dụng chung cho toàn Thành phố.
- Chỉ đạo Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 10 hướng dẫn Ủy ban nhân dân
14 Phường thực hiện sắp xếp các điểm được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua,
bán hàng hóa; để xe 2 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm trông, giữ
xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ theo phương án được Sở Giao thông vận tải thống
nhất.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân 14 Phường thực hiện kẻ vạch sơn trên vỉa hè
và các khu vực để phân định vị trí sử dụng được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ,
mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm
trông, giữ xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ theo phương án được Sở Giao thông vận
tải thống nhất.
- Chủ trì, theo dõi phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện; Tổng
hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân Quận 10 chỉ đạo giải quyết và tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện; Đánh giá, rút kinh
nghiệm, tham mưu Ủy ban nhân dân Quận 10 kịp thời chỉ đạo nhằm đảm bảo trật tự
an toàn giao thông, bảo đảm thống nhất đồng bộ trên toàn địa bàn Quận 10.
2. Đội Quản lý trật tự đô thị
- Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân 14 Phường thực hiện sắp xếp các vị
trí được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh không
thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm trông, giữ xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ
theo phương án được Sở Giao thông vận tải thống nhất.
- Chủ trì, phối hợp hướng dẫn Ủy ban nhân dân 14 Phường thực hiện kẻ vạch
sơn trên vỉa hè và các khu vực để phân định vị trí sử dụng được phép tổ chức
kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh không thu tiền dịch vụ
trông, giữ xe; điểm trông, giữ xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ tại 28 tuyến đường
theo phương án được Sở Giao thông vận tải thống nhất.
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận hướng dẫn Ủy ban
nhân dân 14 phường mở tài khoản để tổ chức, cá nhân thực hiện nộp tiền phí sử dụng
tạm thời hè phố; Hướng dẫn quản lý nguồn thu phí đảm bảo công khai, minh bạch.
- Chủ trì, phối hợp Phòng Quản lý đô thị và các đơn vị liên quan tham
mưu nguồn kinh phí kẻ vạch sơn trên vỉa hè và các khu vực để phân định vị trí sử
dụng được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh
không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm trông, giữ xe 2
bánh có thu tiền dịch vụ theo phương án được Sở Giao thông vận tải thống nhất;
xây dựng dự toán phục vụ công tác thu phí hàng năm, dự toán kinh phí kẻ vạch
sơn, sửa chữa vỉa hè theo quy định.
- Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2024.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận
- Niêm yết công khai danh mục các tuyến đường có vỉa hè đủ điều kiện tổ
chức các hoạt động ngoài mục đích giao thông, mức thu phí sử dụng tạm thời hè
phố, số tài khoản thu và các văn bản liên quan trên Trang thông tin điện tử Quận
10.
- Phối hợp Phòng Quản lý đô thị và Phòng Tài chính - Kế hoạch hoàn thiện
ứng dụng thu phí để áp dụng trên địa bàn Quận 10, tiếp nhận, quản lý, vận hành
và xử lý các nội dung có liên quan đến ứng dụng trên trong thời gian Thành phố
xây dựng hệ thống áp dụng chung cho toàn Thành phố.
- Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2024.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân 14 Phường
- Phối hợp Phòng Quản lý đô thị và Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 10
thực hiện kẻ vạch sơn trên vỉa hè phân định vị trí được phép tổ chức kinh doanh
dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe;
điểm trông, giữ xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ tại 28 tuyến đường theo phương án
được Sở Giao thông vận tải thống nhất.
- Tổ chức lấy ý kiến các hộ dân khu vực các tuyến đường có hè phố làm
điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa trên địa bàn phụ trách để xác định
diện tích tạm sử dụng.
- Phối hợp Đội Quản lý trật tự đô thị Quận thực hiện sắp xếp điểm để xe
2 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe tại 28 tuyến đường theo phương án
được Sở Giao thông vận tải thống nhất.
- Quản lý tài khoản thu tiền phí sử dụng tạm thời hè phố theo quy định.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 1: Từ
ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến ngày 31 tháng 7 năm 2024, tổ chức thu phí sử dụng
tạm thời hè phố tại 10 tuyến đường: Ngô Gia Tự, Ba Tháng Hai, Lý Thái Tổ, Lê Hồng
Phong, Nguyễn Chí Thanh, Lý Thường Kiệt, Nguyễn Tri Phương, Sư Vạn
Hạnh, Điện Biên Phủ, Thành Thái.
2. Giai đoạn 2: Từ
ngày 01 tháng 8 năm 2024, tiếp tục tổ chức thu phí sử dụng tạm thời hè phố tại
các tuyến đường còn lại và các vị trí được phép tổ chức điểm trông, giữ xe 02
bánh có thu tiền dịch vụ.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức triển khai thu phí và sử dụng hè phố trên
địa bàn Quận 10 theo Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân Quận 10 yêu cầu các cơ quan, đơn vị
khẩn trương thực hiện nhiệm vụ, trong quá trình thực hiện, trường hợp có
khó khăn, vướng mắc thì báo cáo Ủy ban nhân dân Quận 10 (thông qua Phòng Quản
lý đô thị) để chỉ đạo xử lý./.
Nơi nhận:
- UBND Thành phố; (để báo cáo)
- Ban ATGT Thành phố; (để báo cáo)
- Thường trực Quận ủy; (để báo cáo)
- Sở Giao thông vận tải;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: CVP, PCVP/TH;
- Các cơ quan, đơn vị, đoàn thể Q.10;
- UBND 14 phường;
- Lưu: VT.ttthao.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thu Hường
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG
CÓ HÈ PHỐ ĐƯỢC PHÉP TỔ CHỨC KINH DOANH DỊCH VỤ, MUA, BÁN HÀNG HÓA; ĐỂ XE 02
BÁNH KHÔNG THU TIỀN DỊCH VỤ TRÔNG, GIỮ XE; ĐIỂM TRUNG CHUYỂN VẬT LIỆU, PHẾ THẢI
XÂY DỰNG ĐỂ PHỤC VỤ THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 10
(kèm theo Kế hoạch số 275/KH-UBND ngày 26/6/2024
của Ủy ban nhân dân Quận 10)
STT
|
Tên đường
|
Lý trình
|
Lộ giới, chiều rộng lòng đường, hè phố
hiện hữu (m)
|
Ghi chú
(Phạm vi sử dụng kinh doanh dịch vụ, mua,
bán hàng hóa)
|
Từ (nhà số)
|
Đến (nhà số)
|
Phường
|
Lộ giới
|
Hè phố số lẻ (Bên trái)
|
Lòng đường
|
Hè phố số chẵn (Bên phải)
|
1
|
Ngô Gia Tự
|
|
|
|
30
|
|
14
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách
bó vỉa 4,5m
|
|
|
1
|
13
|
2
|
|
7,5
|
14
|
|
|
|
|
15
|
35
|
2
|
|
6,1
|
14
|
|
|
|
39
|
141
|
2
|
|
7,8
|
14
|
|
|
|
149
|
161
|
2
|
|
6,1
|
14
|
|
|
|
169
|
301
|
2
|
|
6
|
14
|
|
|
|
301
|
303
|
2
|
|
6
|
14
|
|
|
|
303
|
323A
|
2
|
|
5,3
|
14
|
|
|
|
323B
|
419
|
2
|
|
6
|
14
|
|
|
|
2
|
176
|
9
|
|
|
14
|
7,2
|
|
|
192
|
200
|
4
|
|
|
14
|
6,8
|
|
|
202
|
218
|
4
|
|
|
14
|
5,2
|
|
|
220
|
266
|
4
|
|
|
14
|
7,5
|
|
|
268
|
308
|
4
|
|
|
14
|
6,2
|
|
|
310
|
316
|
4
|
|
|
14
|
5,5
|
|
|
318
|
328
|
4
|
|
|
14
|
6,2
|
|
|
330
|
344
|
4
|
|
|
14
|
5,2
|
|
|
362
|
488
|
4
|
|
|
14
|
6
|
2
|
Nguyễn Tri Phương
|
|
|
|
30
|
|
15
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến
vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
182
|
190
|
4
|
30
|
|
15
|
3,8
|
|
|
|
192
|
236
|
4
|
30
|
|
15
|
6,8
|
|
|
238
|
252
|
4
|
30
|
|
15
|
5
|
|
|
256
|
308
|
4
|
30
|
|
15
|
7,6
|
|
|
358
|
420
|
4
|
30
|
|
15
|
6,4
|
|
|
422
|
452
|
4
|
30
|
|
15
|
7,2
|
|
|
458
|
466A
|
9
|
30
|
|
15
|
5,6 - 5,1
|
|
|
470
|
480
|
9
|
30
|
|
15
|
5,2 - 5,1
|
|
|
482
|
484
|
9
|
30
|
|
15
|
7,0 - 7,3
|
|
|
492
|
510
|
9
|
30
|
|
15
|
6,2 - 5,3
|
|
|
235
|
411A
|
5
|
30
|
4,0-7,0
|
15
|
|
|
|
413
|
543
|
8
|
30
|
4,0-7,0
|
15
|
|
3
|
Lý Thái Tổ
|
|
|
|
40
|
|
18
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
3
|
7
|
1
|
40
|
10,0
|
18
|
|
|
|
|
63
|
|
1
|
40
|
10,0
|
18
|
|
|
|
|
457
|
429
|
9
|
40
|
1,7 - 3,9
|
18
|
|
|
|
|
417
|
399
|
9
|
40
|
3,8 - 3,6
|
18
|
|
|
|
|
397
|
373
|
9
|
40
|
3,7 - 4,4
|
18
|
|
|
|
|
367
|
283C
|
9
|
40
|
3,1 - 5,0
|
18
|
|
|
|
|
281
|
255
|
9
|
40
|
3,4 - 4,3
|
18
|
|
|
|
|
249
|
147
|
9
|
40
|
5,5 - 8,4
|
18
|
|
|
|
|
510
|
484
|
10
|
40
|
|
18
|
7,5
|
|
|
|
482
|
478
|
10
|
40
|
|
18
|
4,8
|
|
|
|
476
|
462
|
10
|
40
|
|
18
|
6,2
|
|
|
|
458
|
436
|
10
|
40
|
|
18
|
6
|
|
|
|
436
|
384
|
10
|
40
|
|
18
|
4,0-5,4
|
|
|
|
382
|
374
|
10
|
40
|
|
18
|
6
|
|
4
|
Hùng Vương
|
|
|
|
30
|
|
11
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
02
|
2D
|
1
|
30
|
|
11
|
6,3
|
|
|
|
4
|
16
|
1
|
30
|
|
11
|
4
|
|
|
|
34
|
40
|
1
|
30
|
|
11
|
4,3
|
|
|
|
68
|
74
|
1
|
30
|
|
11
|
3,2
|
|
|
|
82
|
94
|
1
|
30
|
|
11
|
8
|
|
|
|
110
|
122
|
2
|
30
|
|
11
|
4,2
|
|
|
|
124
|
|
2
|
30
|
|
11
|
3,8
|
|
|
|
126
|
|
2
|
30
|
|
11
|
4
|
|
|
|
128
|
|
2
|
30
|
|
11
|
4,2
|
|
|
|
130
|
154
|
2
|
30
|
|
11
|
3,4
|
|
|
|
156
|
|
2
|
30
|
|
11
|
3,1
|
|
|
|
160
|
168
|
2
|
30
|
|
11
|
4,9
|
|
5
|
Vĩnh Viễn
|
|
|
|
16
|
|
6
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
91
|
59
|
2
|
16
|
5,9
|
6
|
|
|
|
|
33
|
15
|
2
|
16
|
5,3
|
6
|
|
|
|
|
24
|
24A
|
2
|
16
|
|
6
|
4,7
|
|
|
|
26
|
28
|
2
|
16
|
|
6
|
4
|
|
|
|
30
|
32
|
2
|
16
|
|
6
|
3,2
|
|
|
|
34
|
52
|
2
|
16
|
|
6
|
3,8
|
|
|
|
60
|
64
|
2
|
16
|
|
6
|
4,8
|
|
|
|
70
|
74
|
2
|
16
|
|
6
|
3,2
|
|
|
|
76
|
84
|
2
|
16
|
|
6
|
4
|
|
|
|
286
|
288
|
4
|
16
|
|
6
|
3,7
|
|
|
|
248
|
252
|
4
|
16
|
|
6
|
4,2
|
|
|
|
244
|
|
4
|
16
|
|
6
|
4,2
|
|
|
|
218
|
220
|
4
|
16
|
|
6
|
3,7
|
|
|
|
425
|
|
6
|
16
|
5,7
|
6
|
|
|
|
|
417
|
|
6
|
16
|
5,5
|
6
|
|
|
|
|
435
|
431
|
6
|
16
|
3,0
|
6
|
|
|
|
|
568
|
592
|
7
|
16
|
|
6
|
3,5
|
|
|
|
C/c lô B NK
|
|
7
|
16
|
|
6
|
5
|
|
|
|
C/c R
|
Cao ốc A
|
7
|
16
|
|
6
|
5
|
|
|
|
328
|
362
|
8
|
16
|
|
6
|
4
|
|
|
|
496
|
500
|
8
|
16
|
|
6
|
4
|
|
6
|
Bà Hạt
|
|
|
|
20
|
|
7
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
590
|
558
|
6
|
20
|
|
7
|
6,5
|
|
|
|
591
|
559
|
6
|
20
|
|
7
|
7,5
|
|
|
|
386
|
|
8
|
20
|
|
7
|
3,1
|
|
|
|
388
|
|
8
|
20
|
|
7
|
3,1
|
|
|
|
400
|
|
8
|
20
|
|
7
|
3,1
|
|
|
|
565
|
579
|
8
|
20
|
3,1
|
7
|
|
|
|
|
536
|
532
|
8
|
20
|
3,1
|
7
|
|
|
|
|
534
|
|
8
|
20
|
3,1
|
7
|
|
|
|
|
290
|
274
|
9
|
20
|
|
7
|
3,3
|
|
|
|
210
|
162
|
9
|
20
|
|
7
|
3,3
|
|
|
|
013 lô A
|
047 lô A
|
9
|
20
|
5,9 - 6,2
|
7
|
5
|
|
|
|
195
|
215
|
9
|
20
|
2,9 - 3,8
|
7
|
3
|
|
7
|
Lê Hồng Phong
|
|
|
|
30
|
|
15
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó
vỉa 3,0m
|
|
|
300
|
312
|
1
|
|
|
15
|
3,6
|
|
|
|
314
|
330
|
1
|
|
|
15
|
4
|
|
|
|
342
|
352
|
1
|
|
|
15
|
3,6
|
|
|
|
354
|
366
|
1
|
|
|
15
|
3,2
|
|
|
|
528
|
532
|
1
|
|
|
15
|
5
|
|
|
|
525
|
|
2
|
|
9,5
|
15
|
|
|
|
|
523
|
519
|
2
|
|
7,7
|
15
|
|
|
|
|
517
|
|
2
|
|
7,6
|
15
|
|
|
|
|
515
|
|
2
|
|
5,8
|
15
|
|
|
|
|
513
|
|
2
|
|
6,1
|
15
|
|
|
|
|
505
|
503
|
2
|
|
3,3
|
15
|
|
|
|
|
497
|
|
2
|
|
5,8
|
15
|
|
|
|
|
495
|
493
|
2
|
|
4,4
|
15
|
|
|
|
|
491
|
431
|
2
|
|
5,4
|
15
|
|
|
|
|
413
|
399
|
2
|
|
4,9
|
15
|
|
|
|
|
395
|
379
|
2
|
|
4,3
|
15
|
|
|
|
|
377
|
373
|
2
|
|
4,5
|
15
|
|
|
|
|
371
|
369
|
2
|
|
5,3
|
15
|
|
|
|
|
367D
|
367C
|
2
|
|
3,3
|
15
|
|
|
|
|
367B
|
367
|
2
|
|
3,9
|
15
|
|
|
|
|
365
|
355
|
2
|
|
5,4
|
15
|
|
|
|
|
349
|
335
|
2
|
|
3,8
|
15
|
|
|
|
|
319A
|
297
|
2
|
|
3,4
|
15
|
|
|
|
|
295
|
|
2
|
|
4
|
15
|
|
|
|
|
537
|
561
|
10
|
|
3,6
|
15
|
|
|
|
|
563
|
701
|
10
|
|
6,2-5,2
|
15
|
|
|
|
|
788
|
550
|
10
|
|
|
15
|
3
|
|
|
|
552
|
568
|
10
|
|
|
15
|
4,2
|
|
|
|
570
|
576
|
10
|
|
|
15
|
3,3
|
|
|
|
578
|
582
|
10
|
|
|
15
|
5
|
|
|
|
588
|
598
|
10
|
|
|
15
|
3,17
|
|
|
|
600
|
606
|
10
|
|
|
15
|
3,6
|
|
|
|
612
|
632
|
10
|
|
|
15
|
5,5
|
|
|
|
652
|
668
|
10
|
|
|
15
|
3,8 - 5,1
|
|
|
|
672
|
680
|
10
|
|
|
15
|
3,4 - 3,0
|
|
|
|
682
|
690B
|
10
|
|
|
15
|
6,9 - 4,5
|
|
|
|
733
|
781
|
12
|
|
6
|
15
|
|
|
|
|
827
|
829
|
12
|
|
5,6
|
15
|
|
|
|
|
831
|
837
|
12
|
|
4,1
|
15
|
|
|
|
|
841
|
847
|
12
|
|
5,5
|
15
|
|
|
|
|
849
|
855
|
12
|
|
8
|
15
|
|
|
8
|
Sư Vạn Hạnh
|
|
|
|
20
|
|
10
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
382
|
|
2
|
|
|
|
6,9
|
|
|
|
Lô F
|
|
2
|
|
5
|
|
5
|
|
|
|
Lô K
|
|
2
|
|
5
|
|
5
|
|
|
|
Lô H
|
|
2
|
|
5
|
|
5
|
|
|
|
307
|
291
|
9
|
|
|
|
5,9 - 2,6
|
|
|
|
285
|
247
|
9
|
|
|
|
5,6 - 2,1
|
|
|
|
640
|
|
12
|
|
|
|
6,5
|
|
|
|
642
|
670
|
12
|
|
|
|
4,3
|
|
|
|
664
|
700
|
12
|
|
|
|
4,6
|
|
|
|
704
|
738
|
12
|
|
|
|
4,1
|
|
|
|
742
|
764
|
12
|
|
|
|
4,9
|
|
|
|
768
|
776
|
12
|
|
|
|
4,4
|
|
|
|
762
|
800
|
12
|
|
|
|
3,1
|
|
|
|
816
|
|
12
|
|
|
|
4,6
|
|
|
|
483
|
489
|
12
|
|
3
|
|
|
|
|
|
491
|
|
12
|
|
3,5
|
|
|
|
|
|
493
|
495
|
12
|
|
4,3
|
|
|
|
|
|
499
|
503
|
12
|
|
3,5
|
|
|
|
|
|
505
|
509
|
12
|
|
3,7
|
|
|
|
|
|
511
|
|
12
|
|
7,8
|
|
|
|
|
|
515
|
519
|
12
|
|
4
|
|
|
|
|
|
521
|
623
|
12
|
|
3,2
|
|
|
|
|
|
343
|
353
|
12
|
|
4
|
|
|
|
|
|
363
|
389
|
12
|
|
4,8
|
|
|
|
|
|
393
|
403
|
12
|
|
4,3
|
|
|
|
|
|
405
|
|
12
|
|
3,5
|
|
|
|
|
|
405A
|
|
12
|
|
4,9
|
|
|
|
|
|
409
|
419
|
12
|
|
3,1
|
|
|
|
|
|
433
|
449
|
12
|
|
3
|
|
|
|
|
|
824
|
828
|
13
|
|
|
|
4,0
|
|
|
|
830
|
844
|
13
|
|
|
|
4,0
|
|
|
|
846
|
848
|
13
|
|
|
|
6,0
|
|
|
|
850
|
862
|
13
|
|
|
|
3,0
|
|
|
|
529
|
571
|
13
|
|
|
|
3,5
|
|
|
|
575
|
583
|
13
|
|
|
|
3,0
|
|
|
|
583
|
585
|
13
|
|
|
|
6,0
|
|
|
|
587
|
601
|
13
|
|
|
|
4,0
|
|
9
|
Nguyễn Chí Thanh
|
|
|
|
25
|
|
13
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến
vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
178B
|
180
|
2
|
25
|
|
13
|
4
|
|
|
|
182
|
|
2
|
25
|
|
13
|
3
|
|
|
|
184
|
|
2
|
25
|
|
13
|
4
|
|
|
|
254
|
390
|
5
|
25
|
|
13
|
5,0 - 6,0
|
|
|
|
394
|
472
|
6
|
25
|
|
13
|
6
|
|
|
|
đường Hưng Long
|
đường Nguyễn Kim
|
6
|
25
|
|
13
|
5,7
|
|
|
|
476
|
526
|
7
|
25
|
|
13
|
6
|
|
10
|
Trần Nhân Tôn
|
|
|
|
20
|
|
8
|
|
Sử dụng từ
mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
2H
|
68
|
2
|
20
|
|
8
|
4,9
|
|
|
|
130
|
|
2
|
20
|
|
|
5
|
|
|
|
134
|
160
|
2
|
20
|
|
|
3,2
|
|
|
|
170B
|
|
2
|
20
|
|
|
4,9
|
|
|
|
179
|
145
|
2
|
20
|
4,2
|
8
|
|
|
|
|
143
|
141
|
2
|
20
|
3,6
|
8
|
|
|
11
|
Nhật Tảo
|
|
|
|
16
|
|
8
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
343
|
42 Nguyễn Tâm
|
6
|
16
|
4,6
|
8
|
|
|
|
|
438
|
458
|
7
|
16
|
|
8
|
3
|
|
|
|
568
|
592
|
7
|
16
|
|
8
|
3,5
|
|
12
|
Ngô Quyền
|
|
|
|
16
|
|
8
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách
bó vỉa 3,0m
|
|
|
4
|
36
|
5
|
16
|
|
8
|
3,0
|
|
|
|
58
|
82
|
5
|
16
|
|
8
|
3,0
|
|
|
|
102
|
174
|
5
|
16
|
|
8
|
3,0
|
|
|
|
476
|
272
|
5
|
16
|
|
8
|
3,0
|
|
|
|
1A
|
29
|
6
|
16
|
4
|
8
|
|
|
|
|
bên hông 132 Đào Duy Từ
|
hẻm 41 Ngô Quyền
|
6
|
16
|
6,6
|
8
|
|
|
|
|
hẻm 249
|
261
|
6
|
16
|
3,5
|
8
|
|
|
|
|
bên hông ngân hàng
|
6
|
16
|
3,8
|
8
|
|
|
|
|
178
|
310
|
8
|
16
|
|
8
|
3,0
|
|
13
|
Nguyễn Kim
|
|
|
|
20
|
|
12
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách
bó vỉa 3,0m
|
|
|
đường Nguyễn Chí Thanh
|
đường Đào Duy Từ
|
6
|
20
|
|
12
|
3,6
|
|
|
|
đường Đào Duy Từ
|
đường Tân Phước
|
6
|
20
|
|
12
|
3,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
241B
|
|
7
|
20
|
4,0
|
12
|
|
|
|
|
đường Tân Phước
|
đường Vĩnh Viễn
|
7
|
20
|
4,5
|
12
|
|
|
|
|
đường Hòa Hảo
|
đường Đào Duy Từ
|
7
|
20
|
6,0
|
12
|
|
|
|
|
đường Tân Phước
|
đường Hòa Hảo
|
7
|
20
|
|
12
|
|
|
|
|
63 Đào Duy Từ
|
87 Nguyễn Chí Thanh
|
7
|
20
|
6,0
|
12
|
|
|
14
|
Tân Phước
|
|
|
|
16
|
|
10
|
|
Sử dụng từ mép nhà
dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
Sân Thống Nhất
|
6
|
16
|
3,5
|
10
|
|
|
|
|
Cx Lý Thường Kiệt
|
7
|
16
|
|
10
|
|
|
|
|
Cao ốc A
|
|
7
|
16
|
5
|
10
|
3,0-8
|
|
15
|
Đào Duy Từ
|
|
|
|
16
|
|
8
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
11
|
17
|
5
|
16
|
3,1
|
8
|
|
|
|
|
56
|
112
|
5
|
16
|
|
8
|
3,1
|
|
|
|
77
|
141
|
5
|
16
|
3,1
|
8
|
|
|
|
|
201
|
|
6
|
16
|
3,9
|
8
|
|
|
|
|
bên hông 132
|
hẻm 41
|
6
|
16
|
|
8
|
|
|
|
|
đường Ngô Quyền
|
đường Nguyễn Kim
|
6
|
16
|
3,8
|
8
|
|
|
|
|
360
|
Cao ốc A
|
7
|
16
|
|
8
|
3
|
|
|
|
Cao ốc A
|
|
7
|
16
|
|
8
|
8
|
|
|
|
Cx Lý Thường Kiệt
|
|
7
|
16
|
|
8
|
6
|
|
16
|
Ba Tháng Hai
|
|
|
|
30
|
|
18
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
1
|
5
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
5
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
5
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
11
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
15
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
19
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
21
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
25
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
27A
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
31
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
33
|
35
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
37A
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
39A
|
41
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
43
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
45
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
49A
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
51
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
55A
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
57
|
59
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
61-63
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
75
|
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
77
|
213
|
11
|
30
|
5,3-6
|
18
|
|
|
|
|
215
|
231
|
10
|
30
|
6
|
18
|
|
|
|
|
233
|
251
|
10
|
30
|
6
|
18
|
|
|
|
|
253
|
313
|
10
|
30
|
6
|
18
|
|
|
|
|
313
|
321
|
10
|
30
|
6
|
18
|
|
|
|
|
635
|
681
|
8
|
30
|
6
|
18
|
|
|
|
|
681
|
745
|
6
|
30
|
6
|
18
|
|
|
|
|
747
|
819
|
7
|
30
|
6
|
18
|
|
|
|
|
12
|
18
|
12
|
30
|
|
18
|
5,8
|
|
|
|
20
|
198A
|
12
|
30
|
|
18
|
7,9
|
|
|
|
202
|
204
|
12
|
30
|
|
18
|
6
|
|
|
|
206
|
228
|
12
|
30
|
|
18
|
6,3
|
|
|
|
230A
|
Học viện
HCQG
|
12
|
30
|
|
18
|
6
|
|
|
|
246
|
336
|
12
|
30
|
|
18
|
6,7
|
|
|
|
340
|
388
|
12
|
30
|
|
18
|
7,6
|
|
|
|
504
|
540
|
14
|
30
|
|
18
|
9,92
|
|
|
|
542
|
592
|
14
|
30
|
|
18
|
4,25
|
|
|
|
594
|
604
|
14
|
30
|
|
18
|
7,14
|
|
|
|
606
|
610
|
14
|
30
|
|
18
|
6,73
|
|
|
|
612
|
618
|
14
|
30
|
|
18
|
3,2
|
|
|
|
626
|
632
|
14
|
30
|
|
18
|
3,1
|
|
|
|
634
|
642
|
14
|
30
|
|
18
|
4,9
|
|
|
|
646
|
664
|
14
|
30
|
|
18
|
3,1
|
|
|
|
668
|
690
|
14
|
30
|
|
18
|
6,6
|
|
|
|
692
|
696
|
14
|
30
|
|
18
|
5,05
|
|
17
|
Lý Thường Kiệt
|
|
|
|
30
|
|
15
|
|
Sử dụng từ mép
nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
10
|
40
|
7
|
30
|
|
15
|
6,5
|
|
|
|
đường Đào Duy Từ
|
đường Hòa Hảo
|
7
|
30
|
|
15
|
6,5
|
|
|
|
đường Hòa Hảo
|
đường Tân Phước
|
7
|
30
|
|
15
|
6,5
|
|
|
|
98
|
Trường TH Trần Văn Kiểu
|
7
|
30
|
|
15
|
8
|
|
|
|
c/c B
|
138
|
7
|
30
|
|
15
|
6
|
|
|
|
khu đất trống
|
140
|
7
|
30
|
|
15
|
6
|
|
|
|
140
|
|
7
|
30
|
|
15
|
8
|
|
|
|
146
|
334
|
14
|
30
|
|
15
|
9,2
|
|
|
|
334
|
Tô Hiến Thành
|
14
|
30
|
|
15
|
9,2
|
|
|
|
268
|
270
|
14
|
30
|
|
15
|
7,1
|
|
18
|
Điện Biên Phủ
|
|
|
|
30
|
|
15
|
|
Sử
dụng từ mép nhà dân đến
vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
780
|
680
|
10
|
30
|
|
15
|
4
|
|
|
|
680
|
380
|
11
|
30
|
|
15
|
4
|
|
|
|
680
|
478
|
11
|
30
|
|
15
|
4,4-3,5
|
|
|
|
492
|
486
|
11
|
30
|
|
15
|
4
|
|
|
|
482
|
478
|
11
|
30
|
|
15
|
4
|
|
|
|
460
|
380
|
11
|
30
|
|
15
|
3,3 - 3,6
|
|
19
|
Cao Thắng
|
|
|
|
20
|
|
11
|
|
Sử dụng từ
mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
107
|
117A
|
11
|
20
|
4,0 - 3,3
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
139
|
169
|
11
|
20
|
4,9 - 3,8
|
11
|
|
|
|
|
138
|
164
|
11
|
20
|
|
11
|
3,3 - 5,0
|
|
|
|
178
|
192
|
11
|
20
|
|
11
|
5,0 - 5,7
|
|
|
|
198
|
442
|
12
|
20
|
|
11
|
4,0
|
|
|
|
175
|
199
|
12
|
20
|
3,5 - 4,0
|
11
|
|
|
|
|
Khu 175B
|
|
12
|
20
|
7,0 - 10,0
|
11
|
|
|
20
|
Thành Thái
|
|
|
|
30
|
|
12
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách
bó vỉa 3,0m
|
|
|
2
|
10
|
12
|
30
|
1,8-6,9
|
12
|
3,1
|
|
|
|
24
|
48
|
12
|
30
|
|
12
|
4,5
|
|
|
|
54
|
|
12
|
30
|
|
12
|
3,3
|
|
|
|
60
|
70
|
12
|
30
|
|
12
|
5,2
|
|
|
|
72
|
80
|
12
|
30
|
|
12
|
5,2
|
|
|
|
84
|
|
12
|
30
|
|
12
|
6,6
|
|
|
|
88
|
|
12
|
30
|
|
12
|
9
|
|
|
|
92
|
102
|
12
|
30
|
|
12
|
3,1
|
|
|
|
104
|
116
|
12
|
30
|
|
12
|
3,7
|
|
|
|
118
|
120
|
12
|
30
|
|
12
|
3,6
|
|
|
|
122
|
146
|
12
|
30
|
|
12
|
3
|
|
|
|
148
|
150
|
12
|
30
|
|
12
|
4
|
|
|
|
154
|
156
|
12
|
30
|
|
12
|
4,4
|
|
|
|
160
|
162
|
12
|
30
|
|
12
|
4,4
|
|
|
|
Đầu đường Bắc Hải
kios 1
|
Đầu đường Tô Hiến Thành
|
14,15
|
30
|
5
|
18
|
5
|
|
|
|
163
|
173
|
14
|
30
|
5
|
12
|
|
|
|
|
163
|
167
|
14
|
30
|
4,5
|
12
|
|
|
|
|
133
|
137
|
14
|
30
|
3,5
|
12
|
|
|
|
|
127
|
131
|
14
|
30
|
5,7
|
12
|
|
|
|
|
119
|
123
|
14
|
30
|
6,8
|
12
|
|
|
|
|
51
|
117
|
14
|
30
|
4,2
|
12
|
|
|
|
|
27
|
43
|
14
|
30
|
4,7
|
12
|
|
|
|
|
161
|
137
|
14
|
30
|
4,6
|
12
|
|
|
21
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
|
|
|
35
|
|
12
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
Trung tâm Giáo dục Thường xuyên
|
|
12
|
35
|
|
12
|
|
|
|
|
275
|
|
12
|
35
|
14,0
|
12
|
|
|
|
|
đầu
hẻm 283
|
285
|
12
|
35
|
10,0
|
12
|
|
|
|
|
521
|
503B
|
13
|
35
|
12,0
|
12
|
|
|
|
|
499
|
499/2
|
13
|
35
|
24,0
|
12
|
|
|
|
|
455
|
497B
|
13
|
35
|
12,0
|
12
|
|
|
|
|
403
|
453
|
13
|
35
|
4,0
|
12
|
|
|
|
|
Chợ Hòa Hưng
|
|
15
|
35
|
10,0
|
12
|
|
|
22
|
Đồng Nai
|
|
|
|
20
|
|
11
|
|
Sử dụng từ
mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa
3,0m
|
|
|
2
|
4
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
6
|
8
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
10
|
12
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
14
|
16
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
24
|
26
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
28
|
30
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
30
|
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
32
|
34
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
42
|
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
44
|
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
44
|
46
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
50
|
52
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
54A
|
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
56
|
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
64
|
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
58C
|
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
58C
|
62
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
62
|
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
62
|
64
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
66
|
68
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
68A
|
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
|
|
68
|
68A
|
15
|
20
|
|
11
|
5-7
|
|
23
|
Tô Hiến Thành
|
|
|
|
30
|
|
11
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến
vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
211
|
211
|
13
|
30
|
3
|
11
|
|
|
|
|
213
|
213
|
13
|
30
|
4
|
11
|
|
|
|
|
215
|
219
|
13
|
30
|
4,5
|
11
|
|
|
|
|
221
|
241
|
13
|
30
|
6,5
|
11
|
|
|
|
|
245
|
249
|
13
|
30
|
9
|
11
|
|
|
|
|
251
|
251
|
13
|
30
|
5
|
11
|
|
|
|
|
301
|
305
|
13
|
30
|
3
|
11
|
|
|
|
|
315
|
315
|
13
|
30
|
4,5
|
11
|
|
|
|
|
317
|
317
|
13
|
30
|
6
|
11
|
|
|
|
|
325
|
325
|
13
|
30
|
5,5
|
11
|
|
|
|
|
329
|
333
|
13
|
30
|
6
|
11
|
|
|
|
|
335
|
335
|
13
|
30
|
7
|
11
|
|
|
|
|
341
|
Trường TH Thiên
|
12
|
30
|
6,5
|
11
|
|
|
|
|
367
|
525
|
14
|
30
|
4,3-4,7
|
11
|
|
|
|
|
527
|
529
|
14
|
30
|
5,2
|
11
|
|
|
|
|
531
|
|
14
|
30
|
4,2
|
11
|
|
|
|
|
Bv Trưng Vương
|
Lý Thường Kiệt
|
14
|
30
|
6
|
11
|
|
|
|
|
20
|
50
|
15
|
30
|
|
11
|
10
|
|
|
|
200
|
266
|
15
|
30
|
|
11
|
5,0 - 6,0
|
|
|
|
Thành Thái
|
Lý Thường Kiệt
|
14
|
30
|
|
11
|
8,11
|
|
24
|
Trường Sơn
|
|
|
|
20
|
|
11
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách
bó vỉa 3,0m
|
|
|
G1A
|
|
15
|
20
|
3,0-5,0
|
11
|
5,0-6,0
|
|
|
|
G2
|
|
15
|
20
|
3,0-5,0
|
11
|
5,0-6,0
|
|
|
|
G2
|
G3
|
15
|
20
|
3,0-5,0
|
11
|
5,0-6,0
|
|
|
|
G4
|
G8A
|
15
|
20
|
3,0-5,0
|
11
|
5,0-6,0
|
|
|
|
F4
|
|
15
|
20
|
3,0-5,0
|
11
|
5,0-6,0
|
|
|
|
F3
|
F4C
|
15
|
20
|
3,0-5,0
|
11
|
5,0-6,0
|
|
|
|
F2
|
|
15
|
20
|
3,0-5,0
|
11
|
5,0-6,0
|
|
|
|
F2
|
F5
|
15
|
20
|
3,0-5,0
|
11
|
5,0-6,0
|
|
|
|
F1
|
|
15
|
20
|
3,0-5,0
|
11
|
5,0-6,0
|
|
25
|
Bắc Hải
|
|
|
|
30
|
|
18
|
|
Sử dụng từ mép
nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
Nhà Thiếu Nhi Q10
|
Lý Thường Kiệt
|
14
|
30
|
6
|
18
|
|
|
26
|
Nguyễn Ngọc Lộc
|
|
|
|
12
|
|
6
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
6
|
52
|
14
|
12
|
|
6
|
3-4,2
|
|
27
|
Hưng Long
|
|
|
|
16
|
|
8
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến
vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
4
|
14
|
6
|
16
|
3,8
|
8
|
3,8
|
|
|
|
213A Đào Duy Từ
|
|
6
|
16
|
3,8
|
8
|
3,8
|
|
|
|
468 Nguyễn Chí Thanh
|
|
6
|
16
|
3,8
|
8
|
3,8
|
|
28
|
Nguyễn Giản Thanh
|
|
|
|
29
|
|
14
|
|
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
|
|
|
001 Lô
G
|
|
15
|
29
|
3
|
14
|
3
|
|
|
|
006 Lô G
|
007 Lô G
|
15
|
29
|
3
|
14
|
3
|
|
|
|
001 Lô H
|
008 Lô H
|
15
|
29
|
3
|
14
|
3
|
|
|
|
J9K
|
|
15
|
29
|
3
|
14
|
3
|
|
|
|
J19F
|
|
15
|
29
|
3
|
14
|
3
|
|
|
|
37
|
41
|
15
|
29
|
3
|
14
|
3
|
|
|
|
BB19
|
|
15
|
29
|
3
|
14
|
3
|
|
PHỤ LỤC 2
SƠ HỌA PHƯƠNG ÁN
BỐ TRÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 10
(kèm theo Kế hoạch số 275/KH-UBND
ngày 26/6/2024 của Ủy ban nhân dân Quận 10)
Trong đó:
+ Phần A: Diện tích tạm sử dụng làm điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ,
mua, bán hàng hóa bố trí phía trước sát mép nhà dân.
+ Phần B: Diện tích dành cho người đi bộ, đảm bảo rộng tối thiểu 1,5
mét khu vực giữa hè phố (thông suốt liên tục và không có chướng ngại vật cản trở), trừ
tuyến đường Nguyễn Giản Thanh, Phường 15 (do cây xanh cách bó vỉa 2,0 mét nên
diện tích dành cho người đi bộ bố trí sát mép bó vỉa).
+ Phần C: Diện tích để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe
bố trí sát mép hè phố, tiếp giáp khu vực bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên
hè phố, trừ tuyến đường Nguyễn Giản Thanh, Phường 15 (do cây xanh cách bó vỉa
2,0 mét nên diện tích dành cho người đi bộ bố trí sát mép bó vỉa, diện tích để xe
hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe bố trí sát mép nhà dân)./.
Kế hoạch 275/KH-UBND năm 2024 tổ chức triển khai thu phí và sử dụng hè phố trên địa bàn Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định 32/2023/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 275/KH-UBND ngày 26/06/2024 tổ chức triển khai thu phí và sử dụng hè phố trên địa bàn Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định 32/2023/QĐ-UBND
185
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|