Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
275/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Quận 10
Người ký:
Nguyễn Thị Thu Hường
Ngày ban hành:
26/06/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN 10
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 275 / KH -UBND
Quận 10, ngày 2 6
tháng 6 năm 202 4
KẾ HOẠCH
VỀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
THU PHÍ VÀ SỬ DỤNG HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 10 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
32/2023/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần
lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân Thành phố về ban hành mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Hướng dẫn số 15858/HD-SGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Sở
Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số quy định về quản lý và sử dụng
tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông báo số 534/TB-VP ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố về kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
Bùi Xuân Cường về tình hình triển khai thực hiện công tác quản lý, khai thác,
thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố.
Căn cứ Công văn số 7556/SGTVT-KT ngày 13 tháng 6 năm 2024 của Sở Giao
thông vận tải về có ý kiến về nội dung đề xuất danh mục sử dụng tạm thời một phần
lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông trên địa bàn Quận 10.
Xét Tờ trình số 1574/TTr-QLĐT ngày 24 tháng 6 năm 2024 của Phòng Quản
lý đô thị, Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thu phí
và sử dụng hè phố trên địa bàn Quận 10 theo Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày
26 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thu phí và sử dụng hè ph ố theo
Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
Thành phố đảm bảo hiệu quả, thực hiện thống nhất, đồng bộ trên toàn địa bàn Quận
10.
- Xác định và phân công công việc cụ thể cho các cơ quan, đơn vị triển
khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ phù hợp.
2. Yêu cầu
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền; tăng cường sự ph ối hợp
thường xuyên, chặt chẽ, hiệu quả giữa Ủy ban nhân dân các phường và các cơ quan
đơn vị có liên quan công tác triển khai thực hiện; chủ động, sáng tạo, tổ chức
thực hiện khoa học đảm bảo sự đồng thuận của xã hội trong việc lập lại trật tự
đô thị.
- Việc triển khai thực hiện các công việc phải có phương án, lộ trình,
tổ chức phân công trách nhiệm cụ thể; bám sát các tiêu chí, quy định tại Quyết
định số 32/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố, là nhằm tăng cường quản
lý ổn định trật tự lòng đường, hè phố, đảm bảo mỹ quan đô thị, tiến tới xây dựng
đô thị văn minh.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
- Thực hiện kẻ vạch sơn trên vỉa hè và các khu vực đ ể phân định
vị trí sử dụng được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe
02 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm trông, giữ xe 2 bánh có thu
tiền dịch vụ để đảm bảo an toàn giao thông, mỹ quan đô thị, thuận lợi cho công
tác quản lý, kiểm tra, xử lý theo quy định các trường hợp không sử dụng đúng vị
trí.
- Tổ chức triển khai thu phí và sử dụng hè phố đảm bảo nguyên tắc ứng dụng
tối đa công nghệ thông tin và chuyển đổi số, không thực hiện thủ công, thanh
toán không dùng tiền mặt, không tương tác trực tiếp.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Phòng Quản lý đô thị
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận và Phòng Tài chính -
Kế hoạch xây dựng ứng dụng thu phí để áp dụng trên địa bàn Quận 10 trong thời gian
Thành phố xây dựng hệ thống áp dụng chung cho toàn Thành phố.
- Chỉ đạo Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 10 hướng dẫn Ủy ban nhân dân
14 Phường thực hiện sắp xếp các điểm được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua,
bán hàng hóa; để xe 2 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm trông, giữ
xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ theo phương án được Sở Giao thông vận tải thống
nhất.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân 14 Phường thực hiện kẻ vạch sơn trên vỉa hè
và các khu vực để phân định vị trí sử dụng được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ,
mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm
trông, giữ xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ theo phương án được Sở Giao thông vận
tải thống nhất.
- Chủ trì, theo dõi phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện; Tổng
hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân Quận 10 chỉ đạo giải quyết và tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện; Đánh giá, rút kinh
nghiệm, tham mưu Ủy ban nhân dân Quận 10 kịp thời chỉ đạo nhằm đảm bảo trật tự
an toàn giao thông, bảo đảm thống nhất đồng bộ trên toàn địa bàn Quận 10.
2. Đội Quản lý trật tự đô thị
- Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân 14 Phường thực hiện sắp xếp các vị
trí được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh không
thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm trông, giữ xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ
theo phương án được Sở Giao thông vận tải thống nhất.
- Chủ trì, phối hợp hướng dẫn Ủy ban nhân dân 14 Phường thực hiện kẻ vạch
sơn trên vỉa hè và các khu vực để phân định vị trí sử dụng được phép tổ chức
kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh không thu tiền dịch vụ
trông, giữ xe; điểm trông, giữ xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ tại 28 tuyến đường
theo phương án được Sở Giao thông vận tải thống nhất.
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận hướng dẫn Ủy ban
nhân dân 14 phường mở tài khoản để tổ chức, cá nhân thực hiện nộp tiền phí sử dụng
tạm thời hè phố; Hướng dẫn quản lý nguồn thu phí đảm bảo công khai, minh bạch.
- Chủ trì, phối hợp Phòng Quản lý đô thị và các đơn vị liên quan tham
mưu nguồn kinh phí kẻ vạch sơn trên vỉa hè và các khu vực để phân định vị trí sử
dụng được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh
không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm trông, gi ữ xe 2
bánh có thu tiền dịch vụ theo phương án được Sở Giao thông vận tải thống nhất;
xây dựng dự toán phục vụ công tác thu phí hàng năm, dự toán kinh phí kẻ vạch
sơn, sửa chữa vỉa hè theo quy định.
- Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2024 .
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận
- Niêm yết công khai danh mục các tuyến đường có vỉa hè đủ điều kiện tổ
chức các hoạt động ngoài mục đích giao thông, mức thu phí sử dụng tạm thời hè
phố, số tài khoản thu và các văn bản liên quan trên Trang thông tin điện tử Quận
10.
- Phối hợp Phòng Quản lý đô thị và Phòng Tài chính - Kế hoạch hoàn thiện
ứng dụng thu phí để áp dụng trên địa bàn Quận 10, tiếp nhận, quản lý, vận hành
và xử lý các nội dung có liên quan đến ứng dụng trên trong thời gian Thành phố
xây dựng hệ thống áp dụng chung cho toàn Thành phố.
- Thời gian hoàn thành tr ướ c ngày 30 tháng 6 năm 2024.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân 14 Phường
- Phối hợp Phòng Quản lý đô thị và Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 10
thực hiện kẻ vạch sơn trên vỉa hè phân định vị trí được phép tổ chức kinh doanh
dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe;
điểm trông, giữ xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ tại 28 tuyến đường theo phương án
được Sở Giao thông vận tải thống nhất.
- Tổ chức lấy ý kiến các hộ dân khu vực các tuyến đường có hè phố làm
điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa trên địa bàn phụ trách đ ể xác định
diện tích tạm sử dụng.
- Phối hợp Đội Quản lý trật tự đô thị Quận thực hiện sắp xếp điểm để xe
2 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe tại 28 tuyến đường theo phương án
được Sở Giao thông vận tải thống nhất.
- Quản lý tài khoản thu tiền phí sử dụng tạm thời hè phố theo quy định.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 1: Từ
ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến ngày 31 tháng 7 năm 2024, tổ chức thu phí sử dụng
tạm thời hè phố tại 10 tuyến đường: Ngô Gia Tự, Ba Tháng Hai, Lý Thái Tổ, Lê Hồng
Phong, Nguy ễ n Chí Thanh, Lý Thường Kiệt, Nguyễn Tri Phương, Sư Vạn
Hạnh, Điện Biên Phủ, Thành Thái.
2. Giai đoạn 2: Từ
ngày 01 tháng 8 năm 2024, tiếp tục tổ chức thu phí sử dụng tạm thời hè phố tại
các tuyến đường còn lại và các vị trí được phép tổ chức điểm trông, giữ xe 02
bánh có thu tiền dịch vụ.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức triển khai thu phí và sử dụng hè phố trên
địa bàn Quận 10 theo Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân Quận 10 yêu cầu các cơ quan, đơn vị
kh ẩ n trương thực hiện nhiệm vụ, trong quá trình thực hiện, trường hợp có
khó khăn, vướng mắc thì báo cáo Ủy ban nhân dân Quận 10 (thông qua Phòng Quản
lý đô thị) để chỉ đạo xử lý./.
Nơi nhận:
- UBND Thành phố; (để báo cáo)
- Ban ATGT Thành phố; (để báo cáo)
- Thường trực Quận ủy; (để báo cáo)
- Sở Giao thông vận tải;
- TTUB: CT, c á c PCT;
- VPUB: CVP, PCVP/TH;
- Các c ơ quan, đơn vị, đoàn thể Q. 10;
- UBND 14 phường;
- Lưu: VT.ttthao.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thu Hường
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG
CÓ HÈ PHỐ ĐƯỢC PHÉP TỔ CHỨC KINH DOANH DỊCH VỤ, MUA, BÁN HÀNG HÓA; ĐỂ XE 02
BÁNH KHÔNG THU TIỀN DỊCH VỤ TRÔNG, GIỮ XE; ĐIỂM TRUNG CHUYỂN VẬT LIỆU, PHẾ THẢI
XÂY DỰNG ĐỂ PHỤC VỤ THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 10
(kèm theo Kế hoạch số 275 /KH-UBND ngày 26 /6/2024
của Ủy ban nhân dân Quận 10)
STT
Tên đường
Lý trình
Lộ giới, chiều rộng lòng đường, hè ph ố
hiện hữu (m)
Ghi chú
(Phạm vi sử dụng kinh doanh dịch vụ, mua,
bán hàng hóa)
Từ (nhà số)
Đến (nhà số)
Phường
Lộ giới
Hè phố số l ẻ (Bên trái)
Lòng đường
Hè phố số chẵn (B ê n phải)
1
Ngô Gia Tự
30
14
S ử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách
bó v ỉ a 4,5m
1
13
2
7,5
14
15
35
2
6,1
14
39
141
2
7,8
14
149
161
2
6,1
14
169
301
2
6
14
301
303
2
6
14
303
323A
2
5,3
14
323B
419
2
6
14
2
176
9
14
7,2
192
200
4
14
6,8
202
218
4
14
5,2
220
266
4
14
7,5
268
308
4
14
6,2
310
316
4
14
5,5
318
328
4
14
6,2
330
344
4
14
5,2
362
488
4
14
6
2
Nguyễn Tri Phương
30
15
Sử dụng từ mép nhà dân đ ế n
vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
182
190
4
30
15
3,8
192
236
4
30
15
6,8
238
252
4
30
15
5
256
308
4
30
15
7,6
358
420
4
30
15
6,4
422
452
4
30
15
7,2
458
466A
9
30
15
5,6 - 5,1
470
480
9
30
15
5,2 - 5,1
482
484
9
30
15
7,0 - 7,3
492
510
9
30
15
6,2 - 5,3
235
411A
5
30
4,0-7,0
15
413
543
8
30
4,0-7,0
15
3
Lý Thái Tổ
40
18
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
3
7
1
40
10,0
18
63
1
40
10,0
18
457
429
9
40
1,7 - 3,9
18
417
399
9
40
3,8 - 3,6
18
397
373
9
40
3,7 - 4,4
18
367
283C
9
40
3,1 - 5,0
18
281
255
9
40
3,4 - 4,3
18
249
147
9
40
5,5 - 8,4
18
510
484
10
40
18
7,5
482
478
10
40
18
4,8
476
462
10
40
18
6,2
458
436
10
40
18
6
436
384
10
40
18
4,0-5,4
382
374
10
40
18
6
4
Hùng Vương
30
11
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
02
2D
1
30
11
6,3
4
16
1
30
11
4
34
40
1
30
11
4,3
68
74
1
30
11
3,2
82
94
1
30
11
8
110
122
2
30
11
4,2
124
2
30
11
3,8
126
2
30
11
4
128
2
30
11
4,2
130
154
2
30
11
3,4
156
2
30
11
3,1
160
168
2
30
11
4,9
5
Vĩnh Viễn
16
6
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0 m
91
59
2
16
5,9
6
33
15
2
16
5,3
6
24
24A
2
16
6
4,7
26
28
2
16
6
4
30
32
2
16
6
3,2
34
52
2
16
6
3,8
60
64
2
16
6
4,8
70
74
2
16
6
3,2
76
84
2
16
6
4
286
288
4
16
6
3,7
248
252
4
16
6
4,2
244
4
16
6
4,2
218
220
4
16
6
3,7
425
6
16
5,7
6
417
6
16
5,5
6
435
431
6
16
3,0
6
568
592
7
16
6
3,5
C/c lô B NK
7
16
6
5
C/c R
Cao ốc A
7
16
6
5
328
362
8
16
6
4
496
500
8
16
6
4
6
Bà Hạt
20
7
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3, 0 m
590
558
6
20
7
6,5
591
559
6
20
7
7,5
386
8
20
7
3,1
388
8
20
7
3,1
400
8
20
7
3,1
565
579
8
20
3,1
7
536
532
8
20
3,1
7
534
8
20
3,1
7
290
274
9
20
7
3,3
210
162
9
20
7
3,3
013 lô A
047 lô A
9
20
5,9 - 6,2
7
5
195
215
9
20
2,9 - 3,8
7
3
7
Lê H ồ ng Phong
30
15
S ử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó
vỉa 3,0m
300
312
1
15
3,6
314
330
1
15
4
342
352
1
15
3,6
354
366
1
15
3,2
528
532
1
15
5
525
2
9,5
15
523
519
2
7,7
15
517
2
7,6
15
515
2
5,8
15
513
2
6,1
15
505
503
2
3,3
15
497
2
5,8
15
495
493
2
4,4
15
491
431
2
5,4
15
413
399
2
4,9
15
395
379
2
4,3
15
377
373
2
4,5
15
371
369
2
5,3
15
367D
367C
2
3,3
15
367B
367
2
3,9
15
365
355
2
5,4
15
349
335
2
3,8
15
319A
297
2
3,4
15
295
2
4
15
537
561
10
3 , 6
15
563
701
10
6,2 -5 ,2
15
788
550
10
15
3
552
568
10
15
4,2
570
576
10
15
3,3
578
582
10
15
5
588
598
10
15
3,17
600
606
10
15
3,6
612
632
10
15
5,5
652
668
10
15
3,8 - 5,1
672
680
10
15
3,4 - 3,0
682
690B
10
15
6,9 - 4,5
733
781
12
6
15
827
829
12
5,6
15
831
837
12
4,1
15
841
847
12
5,5
15
849
855
12
8
15
8
Sư Vạn H ạnh
20
10
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
382
2
6,9
Lô F
2
5
5
L ô K
2
5
5
L ô H
2
5
5
307
291
9
5,9 - 2,6
285
247
9
5,6 - 2,1
640
12
6,5
642
670
12
4,3
664
700
12
4,6
704
738
12
4,1
742
764
12
4,9
768
776
12
4,4
762
800
12
3,1
816
12
4,6
483
489
12
3
491
12
3,5
493
495
12
4,3
499
503
12
3,5
505
509
12
3,7
511
12
7,8
515
519
12
4
521
623
12
3,2
343
353
12
4
363
389
12
4,8
393
403
12
4,3
405
12
3,5
405A
12
4,9
409
419
12
3,1
433
449
12
3
824
828
13
4,0
830
844
13
4,0
846
848
13
6,0
850
862
13
3,0
529
571
13
3,5
575
583
13
3,0
583
585
13
6,0
587
601
13
4,0
9
Nguyễn Chí Thanh
25
13
S ử dụng t ừ mép nhà dân đế n
vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
1 78B
180
2
25
13
4
182
2
25
13
3
184
2
25
13
4
254
390
5
25
13
5,0 - 6,0
394
472
6
25
13
6
đường Hưng Long
đường Nguyễn Kim
6
25
13
5,7
476
526
7
25
13
6
10
Trần Nhân Tôn
20
8
Sử dụng từ
mép nhà dân đ ế n vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0 m
2H
68
2
20
8
4,9
130
2
20
5
134
160
2
20
3,2
170B
2
20
4,9
179
145
2
20
4,2
8
143
141
2
20
3,6
8
11
Nhật T ả o
16
8
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
343
42 Nguyễn Tâm
6
16
4,6
8
438
458
7
16
8
3
568
592
7
16
8
3,5
12
Ngô Quyền
16
8
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách
bó vỉa 3,0m
4
36
5
16
8
3,0
58
82
5
16
8
3,0
102
174
5
16
8
3,0
476
272
5
16
8
3,0
1A
29
6
16
4
8
bên hông 132 Đào Duy Từ
hẻm 41 Ng ô Quyền
6
16
6,6
8
hẻm 249
261
6
16
3,5
8
bên hông ngân hàng
6
16
3,8
8
178
310
8
16
8
3,0
13
Nguyễn Kim
20
12
S ử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách
bó vỉa 3,0m
đường Nguyễn Chí Thanh
đường Đào Duy Từ
6
20
12
3,6
đường Đào Duy Từ
đường Tân Phước
6
20
12
3,6
241B
7
20
4,0
12
đường Tâ n Phước
đường Vĩnh Viễn
7
20
4,5
12
đường Hòa H ả o
đường Đào Duy Từ
7
20
6,0
12
đường Tân Phước
đường H òa H ả o
7
20
12
63 Đào Duy Từ
87 Nguyễn Chí Thanh
7
20
6,0
12
14
Tân Phước
16
10
Sử dụng từ mép nh à
dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
S â n Thống Nhất
6
16
3,5
10
Cx Lý Thường Kiệt
7
16
10
Cao ốc A
7
16
5
10
3,0-8
15
Đào Duy Từ
16
8
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
11
17
5
16
3,1
8
56
112
5
16
8
3,1
77
141
5
16
3,1
8
201
6
16
3,9
8
b ê n hông 132
hẻm 41
6
16
8
đường N gô Quyền
đường Nguyễn Kim
6
16
3,8
8
360
Cao ốc A
7
16
8
3
Cao ốc A
7
16
8
8
Cx Lý Thường Kiệt
7
16
8
6
16
Ba Tháng Hai
30
18
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
1
5
11
30
5,3-6
18
5
11
30
5,3-6
18
5
11
30
5,3-6
18
11
11
30
5,3-6
18
15
11
30
5,3-6
18
19
11
30
5,3-6
18
21
11
30
5,3-6
18
25
11
30
5,3-6
18
27A
11
30
5,3-6
18
31
11
30
5,3-6
18
33
35
11
30
5,3-6
18
37A
11
30
5,3-6
18
39A
41
11
30
5,3-6
18
43
11
30
5,3-6
18
45
11
30
5,3-6
18
49A
11
30
5,3-6
18
51
11
30
5,3-6
18
55A
11
30
5,3-6
18
57
59
11
30
5,3-6
18
61-63
11
30
5,3-6
18
75
11
30
5,3-6
18
77
213
11
30
5,3-6
18
215
231
10
30
6
18
233
251
10
30
6
18
253
313
10
30
6
18
313
321
10
30
6
18
635
681
8
30
6
18
681
745
6
30
6
18
747
819
7
30
6
18
12
18
12
30
18
5,8
20
198A
12
30
18
7,9
202
204
12
30
18
6
206
228
12
30
18
6,3
230A
H ọc viện
HCQG
12
30
18
6
246
336
12
30
18
6,7
340
388
12
30
18
7,6
504
540
14
30
18
9,92
542
592
14
30
18
4,25
594
604
14
30
18
7,14
606
610
14
30
18
6,73
612
618
14
30
18
3,2
626
632
14
30
18
3,1
634
642
14
30
18
4,9
646
664
14
30
18
3,1
668
690
14
30
18
6,6
692
696
14
30
18
5,05
17
Lý Thường Kiệt
30
15
Sử dụng từ m é p
nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
10
40
7
30
15
6,5
đường Đào Duy Từ
đường Hòa H ả o
7
30
15
6,5
đường Hòa Hảo
đường T â n Phước
7
30
15
6,5
98
Trường TH Trần V ă n Kiểu
7
30
15
8
c/c B
138
7
30
15
6
khu đ ất trống
140
7
30
15
6
140
7
30
15
8
146
334
14
30
15
9,2
334
Tô Hiến Thành
14
30
15
9,2
268
270
14
30
15
7,1
18
Điện Biên Ph ủ
30
15
S ử
dụng từ mép nhà dân đ ến
vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
780
680
10
30
15
4
680
380
11
30
15
4
680
478
11
30
15
4,4-3,5
492
486
11
30
15
4
482
478
11
30
15
4
460
380
11
30
15
3,3 - 3,6
19
Cao Thắng
20
11
Sử dụng t ừ
mép nhà dân đế n vạch giới hạn cách bó vỉa 3, 0 m
107
117A
11
20
4,0 - 3,3
11
139
169
11
20
4,9 - 3,8
11
138
164
11
20
11
3,3 - 5,0
178
192
11
20
11
5,0 - 5,7
198
442
12
20
11
4,0
175
199
12
20
3,5 - 4,0
11
Khu 175B
12
20
7,0 - 10,0
11
20
Thành Thái
30
12
S ử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách
bó vỉa 3, 0 m
2
10
12
30
1,8-6,9
12
3,1
24
48
12
30
12
4,5
54
12
30
12
3,3
60
70
12
30
12
5,2
72
80
12
30
12
5,2
84
12
30
12
6,6
88
12
30
12
9
92
102
12
30
12
3,1
104
116
12
30
12
3,7
118
120
12
30
12
3,6
122
146
12
30
12
3
148
150
12
30
12
4
154
156
12
30
12
4,4
160
162
12
30
12
4,4
Đầu đường Bắc H ả i
kios 1
Đầu đường Tô Hiến Thành
14,15
30
5
18
5
163
173
14
30
5
12
163
167
14
30
4,5
12
133
137
14
30
3,5
12
127
131
14
30
5,7
12
119
123
14
30
6,8
12
51
117
14
30
4,2
12
27
43
14
30
4,7
12
161
137
14
30
4,6
12
21
Cách Mạng Tháng Tám
35
12
S ử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
Trung t â m Giáo dục Thường xuyên
12
35
12
275
12
35
14,0
12
đ ầ u
hẻm 283
285
12
35
10,0
12
521
503B
13
35
12,0
12
499
499/2
13
35
24,0
12
455
497B
13
35
12,0
12
403
453
13
35
4,0
12
Chợ Hòa Hưng
15
35
10,0
12
22
Đồng Nai
20
11
Sử dụng t ừ
mép nh à dân đến vạch giới hạn cách bó v ỉ a
3, 0 m
2
4
15
20
11
5-7
6
8
15
20
11
5-7
10
12
15
20
11
5-7
14
16
15
20
11
5-7
24
26
15
20
11
5-7
28
30
15
20
11
5-7
30
15
20
11
5-7
32
34
15
20
11
5-7
42
15
20
11
5-7
44
15
20
11
5-7
44
46
15
20
11
5-7
50
52
15
20
11
5-7
54A
15
20
11
5-7
56
15
20
11
5-7
64
15
20
11
5-7
58C
15
20
11
5-7
58C
62
15
20
11
5-7
62
15
20
11
5-7
62
64
15
20
11
5-7
66
68
15
20
11
5-7
68A
15
20
11
5-7
68
68A
15
20
11
5-7
23
Tô Hiến Thành
30
11
S ử dụng từ mép nhà dân đế n
vạch giới hạn cách b ó vỉa 3,0m
211
211
13
30
3
11
213
213
13
30
4
11
215
219
13
30
4,5
11
221
241
13
30
6,5
11
245
249
13
30
9
11
251
251
13
30
5
11
301
305
13
30
3
11
315
315
13
30
4,5
11
317
317
13
30
6
11
325
325
13
30
5,5
11
329
333
13
30
6
11
335
335
13
30
7
11
341
Trường TH Thiên
12
30
6,5
11
367
525
14
30
4,3-4,7
11
527
529
14
30
5,2
11
531
14
30
4,2
11
Bv Trưng Vương
Lý Thường Kiệt
14
30
6
11
20
50
15
30
11
10
200
266
15
30
11
5,0 - 6,0
Thành Thái
Lý Thường Kiệt
14
30
11
8,11
24
Tr ườ ng S ơ n
20
11
S ử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách
bó vỉa 3, 0 m
G 1 A
15
20
3,0-5,0
11
5,0-6,0
G2
15
20
3,0-5,0
11
5,0-6,0
G2
G3
15
20
3,0-5,0
11
5,0-6,0
G4
G8A
15
20
3,0-5,0
11
5,0-6,0
F4
15
20
3,0-5,0
11
5,0-6,0
F3
F4C
15
20
3,0-5,0
11
5,0-6,0
F2
15
20
3,0-5,0
11
5,0-6,0
F2
F5
15
20
3,0-5,0
11
5,0-6,0
F1
15
20
3,0-5,0
11
5,0-6,0
25
Bắc H ả i
30
18
Sử dụng từ m é p
nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m
Nhà Thiếu Nhi Q10
Lý Thường Kiệt
14
30
6
18
26
Nguyễn Ngọc Lộc
12
6
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó v ỉa 3, 0 m
6
52
14
12
6
3-4,2
27
H ư ng Long
16
8
S ử dụng từ mép nhà dân đ ến
vạch giới hạn cách bó v ỉ a 3,0 m
4
14
6
16
3,8
8
3,8
213A Đào Duy Từ
6
16
3,8
8
3,8
468 Nguyễn Chí Thanh
6
16
3,8
8
3,8
28
Nguyễn Gi ả n Thanh
29
14
Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn
cách bó vỉa 3,0m
001 L ô
G
15
29
3
14
3
006 L ô G
007 Lô G
15
29
3
14
3
001 Lô H
008 Lô H
15
29
3
14
3
J9K
15
29
3
14
3
J19F
15
29
3
14
3
37
41
15
29
3
14
3
BB19
15
29
3
14
3
PHỤ LỤC 2
SƠ HỌA PHƯƠNG ÁN
BỐ TRÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 10
(kèm theo Kế hoạch số 275/KH-UBND
ngày 26/6/2024 của Ủy ban nhân dân Quận 10)
Trong đó:
+ Phần A: Diện tích tạm sử dụng làm điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ,
mua, bán hàng hóa bố trí phía trước sát mép nhà dân.
+ Phần B: Diện tích dành cho người đi bộ, đảm bảo rộng tối thiểu 1,5
mét khu vực giữa hè phố (thông suốt liên tục và không có chướng ngại vật cản trở), trừ
tuyến đường Nguyễn Giản Thanh, Phường 15 (do cây xanh cách bó vỉa 2,0 mét nên
diện tích dành cho người đi bộ bố trí sát mép bó vỉa).
+ Phần C: Diện tích để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe
bố trí sát mép hè phố, tiếp giáp khu vực bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên
hè phố, trừ tuyến đường Nguyễn Giản Thanh, Phường 15 (do cây xanh cách bó vỉa
2,0 mét nên diện tích dành cho người đi bộ bố trí sát mép bó vỉa, diện tích để xe
hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe bố trí sát mép nhà dân)./.
Kế hoạch 275/KH-UBND năm 2024 tổ chức triển khai thu phí và sử dụng hè phố trên địa bàn Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định 32/2023/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 275/KH-UBND ngày 26/06/2024 tổ chức triển khai thu phí và sử dụng hè phố trên địa bàn Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định 32/2023/QĐ-UBND
289
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng