|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
274/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
08/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 274/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
08 tháng 08 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH
ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 18/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021 – 2030, định hướng đến năm 2050 (gọi
tắt là Chiến lược 1266); Quyết định số 1439/QĐ-UBND.HC ngày 29/12/2022 của
UBND tỉnh Đồng Tháp phê duyệt Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Tháp
thời kỳ 2021 – 2030, định hướng đến năm 2050 (gọi tắt là Đề án VLXD),
UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án VLXD (giai đoạn
2023 – 2030) với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện đúng quan điểm, mục
tiêu, có hiệu quả Chiến lược 1266 của Thủ tướng Chính phủ và Đề án VLXD đã được
UBND Tỉnh phê duyệt, đảm bảo phát triển ngành sản xuất VLXD theo hướng bền vững,
sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường và phù hợp quy luật
cung - cầu về sản xuất tiêu thụ VLXD theo cơ chế thị trường, tạo động lực cho
các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực VLXD trên địa bàn Tỉnh phát triển.
2. Yêu cầu
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng
cơ quan, đơn vị, địa phương chủ trì và phối hợp thực hiện; bảo đảm bao quát, đầy
đủ các nội dung trong Đề án VLXD, tránh sự chồng chéo, trùng lắp, bỏ sót nhiệm
vụ giữa các đơn vị thực hiện.
Xác định các mốc thời gian và nội
dung công việc phải hoàn thành để làm cơ sở đánh giá kết quả thực hiện từng
giai đoạn của Đề án VLXD, kịp thời điều chỉnh, bổ sung các nội dung chưa phù hợp
(nếu có) trong quá trình thực hiện.
Quá trình thực hiện Đề án VLXD
phải đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ các giải pháp đã được xác định trong mục
tiêu đề ra tại Đề án VLXD, chú trọng các chỉ tiêu về chuyển đổi công nghệ và bảo
vệ môi trường.
II. NHIỆM VỤ
VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Triển khai, phổ biến
nội dung Đề án VLXD và các cơ chế, chính sách có liên quan về ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư, chuyển đổi ứng dụng công nghệ tiên tiến cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh VLXD theo hướng tiết kiệm tài nguyên, năng lượng và bảo vệ môi trường.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở
Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023
và các năm sau (trường hợp có thay đổi lớn về chính sách).
2. Rà soát, cập nhật lại
các cơ chế, chính sách thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND Tỉnh hoặc UBND Tỉnh
có liên quan về ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, chuyển đổi ứng dụng công nghệ tiên tiến
cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh VLXD để kịp thời đề xuất, tham mưu
UBND Tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở
Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023
- 2025.
3. Tổ chức quản lý hoạt
động khai thác tài nguyên tiết kiệm, đạt hiệu quả cao, gồm các nội dung cụ thể
như sau: (1) Hoàn thành công tác lập phương án khai thác tài nguyên (nội dung
được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050) theo đúng tiến độ; (2) Triển khai hoạt động thăm dò, khai thác khoáng
sản làm VLXD thông thường trên địa bàn Tỉnh trên nguyên tắc sử dụng tài nguyên
tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường xanh, sạch, bền vững, phân loại, chế biến
sâu tài nguyên sau khai thác nhằm nâng cao giá trị kinh tế cho địa phương; (3)
Rà soát, tham mưu UBND Tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành về hình thức lựa
chọn đơn vị khai thác khoáng sản, về quản lý hoạt động thăm dò, khai thác, vận
chuyển khoáng sản; tổ chức thực hiện nghiêm nội dung quản lý hoạt động theo quy
định.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng;
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Công an Tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023
- 2030.
4. Tổ chức thực hiện các
giải pháp sử dụng vật liệu san lấp thay thế nhằm giảm áp lực về nhu cầu sử dụng
cát sông và đất đắp làm vật liệu san lấp.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở
Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Giao thông vận tải; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học
và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023
- 2030.
5. Thực hiện lộ trình
chuyển đổi, thay thế thiết bị, công nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều năng lượng, ảnh
hưởng lớn đến môi trường (bao gồm công tác hỗ trợ đào tạo và chuyển giao công
nghệ).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở
Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng;
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023
- 2030.
6. Tăng cường hiệu lực,
hiệu quả biện pháp quản lý nhà nước về phát triển VLXD theo định hướng kinh tế
xanh, kinh tế tuần hoàn theo lộ trình Việt Nam đã tham gia ký kết với các tổ chức
quốc tế.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở
Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công
Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công
nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Năm
2024, điều tra, đánh giá lại hiện trạng. Các năm sau thực hiện theo lộ trình
khi có hướng dẫn thực hiện từ Bộ, ngành Trung ương.
(Chi tiết có phụ lục đính
kèm theo Kế hoạch)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và các doanh nghiệp sản xuất VLXD
trên địa bàn Tỉnh triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này và các nhiệm vụ,
giải pháp được giao tại Đề án VLXD.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản
ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan; hướng dẫn xử lý các vướng mắc (thuộc
thẩm quyền) trong quá trình thực hiện hoặc đề xuất UBND Tỉnh xem xét, quyết định.
Kịp thời tham mưu, đề xuất UBND Tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch này cho phù hợp
với tình hình thực tiễn phát sinh và các quy định hiện hành.
- Tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh
tình hình thực hiện Đề án VLXD trước ngày 31/12 hàng năm; tổng kết đánh giá
tình hình thực hiện Kế hoạch này vào thời điểm cuối năm 2025 và 2030.
2. Các Sở, ngành, địa phương
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Công Thương, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Giao
thông vận tải, Ban Quản lý khu kinh tế, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị
có liên quan căn cứ nội dung Kế hoạch này và các nhiệm vụ được giao tại Đề án
VLXD triển khai theo đúng chức năng nhiệm vụ do đơn vị quản lý theo thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện với
UBND Tỉnh định kỳ hàng năm và từng giai đoạn (gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp
trước ngày 15/12 hàng năm và từng giai đoạn).
Trong quá trình thực hiện có
khó khăn, vướng mắc yêu cầu các Cơ quan, đơn vị kịp thời thông tin về Sở Xây dựng
tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TT.TU (b/c);
- TT.HĐND Tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VPUBND Tỉnh;
- Lưu: VT+NC/ĐTQH.pltv.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VẬT
LIỆU XÂY DỰNG
(Kèm Kế hoạch số 274/KH-UBND ngày 08/08/2023 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
Stt
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
I. Triển khai phổ biến nội
dung đề án và các cơ chế chính sách có liên quan
|
1
|
Phổ biến về nội dung cơ bản của
Đề án VLXD1, sự cần thiết phát triển ngành VLXD
theo định hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, phát triển bền vững, bảo vệ
môi trường.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư;
Công Thương; Khoa học và Công Nghệ; Tài nguyên và Môi trường
|
Tổ chức hội nghị trong năm 2023
|
|
2
|
Phổ biến, hướng dẫn các nội
dung về cơ chế, chính sách có liên quan, gồm:
|
|
|
|
a
|
Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư dự án;
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây dựng; Sở Công Thương
|
|
b
|
Các chính sách về hỗ trợ chuyển
đổi công nghệ, thiết bị tiên tiến;
|
Sở Công Thương; Sở Khoa học
và Công Nghệ
|
Sở Xây dựng
|
Sở Công Thương, Sở Khoa học
và Công Nghệ: giới thiệu chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-
HĐND ngày 17/8/2021 của HĐND Tỉnh
|
c
|
Các quy định pháp luật về bảo
vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh
VLXD.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Xây dựng; Sở Công Thương
|
|
3
|
Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư và
giới thiệu tiềm năng đối với nhóm ngành hàng thuộc đối tượng, phạm vi của Đề án
VLXD (theo đó, khuyến khích các doanh nghiệp trong Tỉnh đầu tư phát triển
thêm nhà máy chế biến cát xây dựng, sản xuất bê tông cấu kiện lớn nhằm đáp ứng
nhu cầu khu vực giai đoạn đến năm 2025).
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây dựng; Trung tâm Xúc tiến
Thương mại, Du lịch và Đầu tư
|
Khi tiếp nhận hồ sơ đề xuất
chủ trương đầu tư dự án VLXD nguồn vốn khác và lồng ghép các Chương trình xúc
tiến đầu tư của Tỉnh
|
|
II. Cập nhật, sửa đổi, bổ
sung các quy định về thực hiện chính sách về hỗ trợ, ưu đãi đầu tư do Tỉnh ban
hành
|
1
|
Rà soát, sửa đổi (hoặc thay
thế) Nghị quyết của HĐND Tỉnh2 ban hành Chính
sách ưu đãi đầu tư thuộc lĩnh vực môi trường cho phù hợp quy định hiện hành.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây dựng; Sở Khoa học và
Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Hàng năm khi có sự thay đổi
chính sách từ Trung ương
|
Hiện tại, UBND đã ban hành
Quyết định3 bãi bỏ Quyết định quy định một số
chính sách ưu đãi đầu tư thuộc lĩnh vực môi trường (chỉ thực hiện nội dung
này theo Nghị quyết của HĐND Tỉnh).
|
2
|
Rà soát, sửa đổi (hoặc thay
thế) Nghị quyết của HĐND Tỉnh4 ban hành Chính
sách khuyến khích về chuyển đổi công nghệ cho phù hợp quy định hiện hành.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Hàng năm khi có sự thay đổi
chính sách từ Trung ương
|
|
3
|
Rà soát, sửa đổi (hoặc thay
thế) Quyết định của UBND Tỉnh5 phê duyệt Chương
trình khuyến công tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 – 2025 cho phù hợp quy định
hiện hành.
|
Sở Công Thương
|
Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Hàng năm khi có sự thay đổi
chính sách từ Trung ương
|
|
III. Tổ chức quản lý, khai
thác tài nguyên tiết kiệm, hiệu quả và sử dụng tro xỉ vật liệu thay thế phục
vụ phát triển vật liệu xây dựng
|
1
|
Tổ chức lập Phương án khai
thác tài nguyên khoáng sản (cát, đất sét và vật liệu san lấp) tích hợp vào Quy
hoạch Tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố có mỏ
khoáng sản
|
Theo tiến độ lập, trình duyệt
Quy hoạch Tỉnh thời kỳ 2021 – 2023, tầm nhìn đến năm 2050
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện quản lý hoạt
động thăm dò, khai thác tài nguyên theo quy hoạch được phê duyệt. Tổ chức đấu
giá có điều kiện hoạt động khai thác khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố có mỏ
khoáng sản
|
Theo quá trình cấp phép hoạt
động thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
|
|
3
|
Đưa chủ trương thực hiện về
khai thác, chế biến khoáng sản cát sông gắn với dự án đầu tư khai thác cát
sông trên địa bàn Tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố có mỏ
khoáng sản
|
Tại thời điểm thẩm định chủ
trương cấp phép khai thác khoáng sản.
|
|
4
|
Rà soát, tham mưu UBND Tỉnh
ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành về quản lý các hoạt động thăm dò, khai
thác; vận chuyển khoáng sản theo quy định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Công an Tỉnh; Sở Xây dựng; Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Tổ chức lập và triển khai thực
hiện Đề án: ‘Giải pháp giảm thiểu sử dụng cát san lấp cho công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2025 - 2030 tầm nhìn đến năm 2040”.
|
Sở Xây dựng
|
Sở Tài chính; Sở Tài nguyên
và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ;
Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
Đã có chủ trương thống nhất của
UBND Tỉnh tại Công văn số 141/UBND-ĐTXD ngày 10/4/2023
|
IV. Thực hiện lộ trình
chuyển đổi, thay thế thiết bị lạc hậu, tiêu hao nhiều năng lượng tác động xấu
đến môi trường đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh VLXD
|
1
|
Điều tra, thống kê, đánh giá
các chỉ tiêu (tiêu hao năng lượng, phát thải môi trường) đối với thiết bị,
máy móc của các cơ sở sản xuất VLXD nhằm định hướng chuyển đổi theo yêu cầu của
Chiến lược 1266 và Đề án VLXD.
|
Sở Xây dựng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương
|
Năm 2024 và các năm sau
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện Quyết định
của UBND Tỉnh6 phê duyệt Chương trình khuyến
công tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 – 2025.
|
Sở Công Thương
|
Sở Xây dựng; Sở Tài chính; Sở
Khoa học và Công nghệ7
|
Giai đoạn 2023 - 2025
|
|
3
|
Tổ chức thực hiện Nghị quyết
của HĐND Tỉnh8 ban hành Chính sách ưu đãi đầu
tư thuộc lĩnh vực môi trường cho phù hợp quy định hiện hành.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây dựng; Sở Tài chính; Sở
Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cùng thời điểm thẩm định hồ
sơ đề xuất chủ trương xin đầu tư dự án VLXD thuộc phạm vi Đề án
|
Giới thiệu, hướng dẫn các
chính sách hỗ trợ đầu tư để các nhà đầu tư thực hiện.
|
4
|
Tổ chức thực hiện Nghị quyết
của HĐND Tỉnh9 ban hành Chính sách khuyến khích
về chuyển đổi công nghệ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây dựng; Sở Tài chính; Sở
Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cùng thời điểm thẩm định hồ
sơ đề xuất chủ trương xin đầu tư dự án VLXD thuộc phạm vi Đề án
|
Giới thiệu, hướng dẫn các
chính sách hỗ trợ đầu tư để các nhà đầu tư thực hiện.
|
5
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị,
tham quan tìm hiểu mô hình công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực VLXD.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở ngành, doanh nghiệp sản
xuất VLXD thuộc phạm vi Đề án VLXD
|
Khi cần thiết
|
|
V. Tổ chức thực hiện các
biện pháp quản lý Nhà nước về lĩnh vực sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
|
1
|
Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn
các quy định về sản xuất, kinh doanh và sử dụng VLXD trong công trình; công bố
giá VLXD kịp thời, đầy đủ, chính xác.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở ngành có liên quan; UBND
các huyện, thành phố; Chủ đầu tư
|
Thực hiện thường xuyên theo
hình thức, gồm: Lồng ghép với công tác thanh tra; Kiểm tra công tác nghiệm
thu công trình; Công bố giá VLXD theo định kỳ và Lập Kế hoạch kiểm tra theo
chuyên đề khi cần thiết
|
|
2
|
Tổ chức kiểm tra hoạt động sản
xuất, kinh doanh, khai thác, chế biến VLXD trên địa bàn Tỉnh.
|
Công an Tỉnh.
|
Các Sở Xây dựng; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giao thông vận
tải; Cục thuế; UBND các huyện, thành phố.
|
Theo kế hoạch của UBND Tỉnh
(giao Công an Tỉnh làm Tổ trưởng);
|
|
3
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá định
kỳ kết quả thực hiện chuyển đổi công nghệ ngành sản xuất VLXD trên địa bàn Tỉnh.
|
Sở Xây dựng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố.
|
Hàng năm vào tháng 12
|
|
VI. Sơ kết, tổng kết đánh
giá báo cáo kết quả thực hiện Đề án theo từng giai đoạn
|
1
|
Sơ kết, đánh giá hàng năm.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường;
Kế hoạch và Đầu tư; Công Thương; Khoa học và Công nghệ.
|
Cuối năm: 2023, 2024, 2026,
2027, 2028, 2029
|
|
2
|
Tổng kết giai đoạn 2023 –
2025 và giai đoạn 2026 – 2030.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường;
Kế hoạch và Đầu tư; Công Thương; Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành
phố; các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh VLXD
|
Cuối năm 2025, cuối năm 2030
|
|
3
|
Điều chỉnh, bổ sung Đề án
VLXD (khi cần thiết); điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch triển khai Đề án VLXD giai
đoạn 2026 – 2030 (khi cần thiết).
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường;
Kế hoạch và Đầu tư; Công Thương; Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành
phố
|
Khi cần thiết điều chỉnh cho
phù hợp với thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành
|
|
1 Theo Quyết định
số 1439/QĐ-UBND.HC (giai đoạn 2023-2030): Định hướng phát triển các loại vật được
sản xuất từ nguồn nguyên liệu cát sông của tỉnh, gồm: vật liệu xây không nung;
bê tông đúc sẵn cấu kiện lớn; cát xây dựng qua chế biến sàng rửa…
2 Hiện tại, HĐND Tỉnh
đã ban hành Nghị quyết số 27/2022/HĐND ngày 09/12/2022 để triển khai thực hiện.
3 Quyết định số
16/2023/QĐ-UBND ngày 14/3/2023 của UBND Tỉnh bãi bỏ Quyết định số
01/2016/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 của UBND Tỉnh quy định về chính sách ưu đãi đầu
tư thuộc lĩnh vực môi trường (chỉ thực hiện theo nội dung Nghị quyết của HĐND).
4 Hiện tại, HĐND Tỉnh
đã ban hành Nghị quyết số 44/2021/HĐND ngày 17/8/2021 để triển khai thực hiện.
5 Hiện tại, UBND tỉnh
đã ban hành Quyết định số 1695/QĐ-UBND.HC ngày 03/11/2020 để triển khai thực hiện.
6 Hiện tại, UBND tỉnh
đã ban hành Quyết định số 1695/QĐ-UBND.HC ngày 03/11/2020 để triển khai thực hiện.
7 Thành viên Hội đồng
thẩm đyịnh Đề án khuyến công do Sở Công Thương thành lập.
8 Hiện tại, HĐND Tỉnh
đã ban hành Nghị quyết số 27/2022/HĐND ngày 09/12/2022 để triển khai thực hiện
9 Hiện tại, HĐND Tỉnh
đã ban hành Nghị quyết số 44/2021/HĐND ngày 17/8/2021 để triển khai thực hiện.
Kế hoạch 274/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 274/KH-UBND ngày 08/08/2023 thực hiện Đề án phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
331
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|