ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 191/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
14 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
RÀ
SOÁT CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, NÔNG THÔN
MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021-2025, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Thực hiện Kế hoạch số
168/KH-UBND ngày 13/10/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch rà soát, đánh giá các địa phương đã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn
mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2013-2021 đáp ứng quy định các
bộ tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu giai
đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đánh giá mức độ đạt chuẩn tiêu
chí các xã, huyện đã đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
giai đoạn 2013-2021 theo chỉ tiêu đạt chuẩn của giai đoạn 2021-2025 làm cơ sở
để báo cáo đánh giá định kỳ, hoàn thiện điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ
xét, công nhận, công bố, thu hồi Quyết định địa phương đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn
NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai
đoạn 2021-2025.
2. Yêu cầu
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cấp, các ngành, tiến hành rà soát, đánh giá điều kiện, kết quả các tiêu chí
đảm bảo khách quan, trung thực, đúng trình tự thủ tục, đúng quy định trung ương
và của tỉnh Ninh Bình.
II. NỘI DUNG
1. Nguyên tắc thực hiện
1.1. Tự rà soát
Việc thực hiện tự rà soát nhằm
thực việc đánh giá các địa phương đối với việc đảm bảo các điều kiện, tiêu chí
đạt chuẩn theo yêu cầu của các Bộ tiêu chí NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu giai
đoạn 2021-2025 là cơ sở để xét công nhận hoặc thu hồi Quyết định công nhận đạt chuẩn
theo quy định tại Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận,
công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới.
1.2. Thẩm tra, xác nhận kết
quả rà soát
Thực hiện khi tổ chức xét công
nhận xã NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM
nâng cao, tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM hoặc khi xem xét thu hồi Quyết
định công nhận địa phương đạt chuẩn, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM.
2. Đối tượng thực hiện
2.1. Rà soát khi xét
công nhận địa phương đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM
a. Đối với nhiệm vụ tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới:
- Các xã đã đạt chuẩn nông thôn
mới (NTM), NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu giai đoạn 2013-2021.
- Các huyện, thành phố đã đạt chuẩn/hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2021.
b. Rà soát khi xét công nhận
địa phương đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu: Các huyện, xã trong kế hoạch
xét công nhận đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của năm
c. Rà soát các xã đạt chuẩn NTM
kiểu mẫu giai đoạn 2019-2021 đáp ứng yêu cầu đạt chuẩn NTM nâng cao: Các xã đã
đạt chuẩn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2019-2021
2.2. Rà soát định kỳ: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể các địa phương thực hiện.
2. Nội dung thực hiện
2.1. Các xã tự rà soát,
đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí theo bộ tiêu chí NTM, NTM nâng cao quy
định tại Quyết định số 318/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
563/QĐ-UBND , Quyết định 735/QĐ-UBND của UBND tỉnh và văn bản hướng dẫn của các
bộ và sở, ngành có liên quan đồng thời với quá trình tự đánh giá kết quả, hoàn
thiện hồ sơ xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
2.2. UBND huyện, thành
phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) tổ chức thẩm tra, đánh giá kết quả đạt
chuẩn tiêu chí NTM, NTM nâng cao dựa trên cơ sở kết quả rà soát của UBND các
xã, tổng hợp báo cáo kết quả thẩm tra lồng ghép trong báo cáo thẩm tra hồ sơ đề
nghị xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
2.3. Các sở, ngành của
tỉnh căn cứ nhiệm vụ được phân công theo quy định và quy chế hoạt động của Ban
Chỉ đạo tỉnh đánh giá, thẩm định, xác nhận kết quả thực hiện các tiêu chí báo
cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
2.4. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trên căn cứ báo cáo thẩm tra của UBND cấp huyện, văn bản
xác nhận của các sở, ngành tổng hợp kết quả rà soát báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh,
UBND tỉnh theo quy định
3. Thời gian thực hiện
3.1. Đối với rà soát đảm bảo
tiêu chí Tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới: Hoàn thành trước ngày
15/5/2023.
3.2. Rà soát khi xét công nhận
địa phương đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu và rà soát các xã đạt chuẩn NTM
kiểu mẫu giai đoạn 2019-2021 đáp ứng yêu cầu đạt chuẩn NTM nâng cao: Theo Kế hoạch
thẩm tra, thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao và NTM kiểu mẫu
hàng năm do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) là cơ quan chủ trì hướng
dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch này. Tổng hợp kết quả,
hoàn thiện hồ sơ, báo cáo UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh theo quy định.
2. Các sở, ngành của
tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh, kế hoạch của UBND
tỉnh chủ động hướng dẫn các địa phương trong việc hoàn thiện hồ sơ, đánh giá,
thẩm định, xác nhận kết quả thực hiện các tiêu chí gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3. UBND các huyện, thành
phố:
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình
cụ thể, chi tiết thực hiện việc rà gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổng hợp, theo dõi, đôn đốc. Thời gian xong trước ngày 31/12/2022.
- Định kỳ hàng Quý, tổng hợp
kết quả rà soát Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Trên đây là Kế hoạch Rà soát
các địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới
kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. UBND tỉnh yêu cầu
các đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Lưu VT, VP3.
Bh_VP3_KH30
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|