ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 162/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 8
năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 06-CTR/TU CỦA THÀNH ỦY VỀ “PHÁT
TRIỂN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI HÓA TỪNG BƯỚC KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐÔ THỊ, TĂNG CƯỜNG QUẢN
LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG, ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VĂN MINH VÀ HIỆN ĐẠI”
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.
Để tổ chức thực
hiện Chương trình số 06-CTr/TU ngày 29/6/2016 của Thành ủy về “Phát triển đồng
bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ tầng đô thị, tăng cường quản lý trật tự
xây dựng, đất đai, môi trường, xây dựng đô thị văn minh và hiện đại” giai đoạn
2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình) đạt được các mục tiêu và có hiệu
quả thiết thực, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, tập
trung chỉ đạo thực hiện đối với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị
xã trên địa bàn Thành phố trong giai đoạn 2016-2020 nhằm thực hiện thắng lợi
Chương trình 06-CTr/TU của Thành ủy và Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ Thành phố
Hà Nội lần thứ XVI.
2. Yêu cầu:
- Quán triệt mục tiêu, yêu cầu và nhiệm
vụ trọng tâm của Chương trình số 06-CTr/TU; gắn nhiệm vụ triển khai thực hiện
Chương trình với quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ
Thành phố lần thứ XVI, các Chương trình công tác khác của Thành ủy nhằm phát
triển kinh tế Thủ đô tăng trưởng nhanh và bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
- Xác định, xây dựng lộ trình thực hiện
cụ thể cho từng quý, từng năm và thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu,
nhiệm vụ đã đề ra.
- Phân công, tổ chức, cá nhân chịu
trách nhiệm chỉ đạo, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật trong
quá trình tổ chức thực hiện Chương trình.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI
1. Phạm vi và thời gian thực hiện:
Kế hoạch triển khai thực hiện trên
toàn bộ các quận, huyện, thị xã thuộc địa bàn Thành phố trong giai đoạn 2016 -
2020.
2. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2016:
a) Về Công tác tuyên truyền:
Các cấp ủy và các cơ quan, đơn vị,
các tổ chức chính trị - xã hội trong toàn Thành phố tổ chức phổ biến, quán triệt
nội dung Chương trình đến các tổ chức, nhân dân và cơ quan, doanh nghiệp, hộ
kinh doanh nhằm nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ các qui định của pháp luật
trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình.
b) Về Công tác quy hoạch, xây dựng
các kế hoạch, đề án, dự án.
- Các Sở, ngành và chính quyền các cấp
tiếp tục nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện các quy hoạch xây dựng, quy hoạch
chuyên ngành, kế hoạch, đề án, dự án trong năm 2016. Xây dựng và ban hành: Qui
định về cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ trên địa bàn Thành phố; Về một số cơ
chế, chính sách cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ trên địa bàn Thành phố. (Phụ
lục số 1).
- Trên cơ sở nội dung của kế hoạch
này, các cấp ủy và các cơ quan, đơn vị trong toàn Thành phố tổ chức xây dựng kế
hoạch chi tiết của đơn vị mình để triển khai thực hiện Chương trình đảm bảo mục
đích, yêu cầu đề ra.
c) Phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.
- Giao thông vận tải:
+ Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải:
Đẩy nhanh tiến độ triển khai thi công tuyến đường sắt đô thị số 2A (Cát Linh -
Ngã Tư Sở - Hà Đông) để đưa vào khai thác sử dụng năm 2017; GPMB các dự án do Bộ
GTVT đang triển khai trên địa bàn Thành phố Hà Nội: Cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình,
Pháp Vân - Cầu Giẽ giai đoạn 2, Cầu
Ba Vì - Việt Trì; Khởi công trong năm 2016 dự án Đường Vành đai 3 đoạn Mai Dịch
- Nam Thăng Long (cả trên cao và dưới thấp); Chuẩn bị đầu tư các dự án xây dựng
đường cao tốc, vành đai, đường sắt đô thị còn lại để thực hiện trong giai đoạn
2016 - 2020.
+ Rà soát và quy hoạch các bến, bãi đỗ
xe trên địa bàn Thành phố để xác định cụ thể danh mục đầu tư và kêu gọi đầu tư.
+ Hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư
và khởi công 04 công trình trọng điểm cấp bách giảm ùn tắc giao thông đã được
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cơ chế đặc thù xây dựng: (1) Xây dựng cầu vượt tại
nút giao giữa đường Cổ Linh và đường đầu cầu Vĩnh Tuy; (2)
Xây dựng cầu vượt tại nút giao An Dương - đường Thanh Niên; (3) Cải tạo, chỉnh
trang khu vực nút giao Chùa Bộc - Phạm Ngọc Thạch; và (4) Mở rộng đường vành
đai 3 đoạn Mai Dịch - cầu Thăng Long.
+ Hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng
trong năm 2016 các dự án: Cầu vượt nút giao Ô Đông Mác -
Nguyễn Khoái; cầu vượt nút giao Cổ Linh; Hợp phần BRT và hợp phần đường Vành Đai 2 thuộc dự án đầu tư phát triển giao thông đô thị
Hà Nội; Đường Vành đai 2 (đoạn Ngã Tư Vọng - Ngã Tư Sở); đường nối từ Đại lộ
Thăng Long kéo dài đến Quốc lộ 21, huyện Thạch Thất;
+ Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự
án thực hiện theo hình thức hợp đồng BT: Đường trục phát triển phía Nam tỉnh Hà
Tây (cũ); đường 2,5 đoạn từ Đầm Hồng đến Quốc lộ 1A, quận Hoàng Mai; đường giao thông bao quanh khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An, huyện Thanh Trì.
+ Hoàn thiện các thủ tục thông qua đề
xuất dự án đối với các dự án công trình giao thông trọng điểm, hạ tầng giao
thông khung thực hiện theo hình thức PPP làm cơ sở kêu gọi đầu tư và lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện sau năm 2016.
- Về cấp nước sạch:
+ Thực hiện rà soát, hiệu chỉnh Quy
hoạch cấp nước Thành phố.
+ Tiếp tục hoàn thiện chuẩn bị đầu tư
các dự án: Nhà máy nước sông Đà II, sông Hồng, sông Đuống; Phát triển hệ thống
truyền dẫn và phân phối cho các khu vực còn thiếu mạng lưới cấp nước.
- Về thoát nước và xử lý nước thải:
+ Tập trung thi công hoàn thành giai
đoạn 2 - Dự án thoát nước cải thiện môi trường Hà Nội.
+ Tiếp tục triển khai Nhà máy xử lý
nước thải và hệ thống thu gom Yên Xá, nghiên cứu, triển
khai dự án thoát nước lưu vực sông Nhuệ; hệ thống thoát nước khu vực quận Long
Biên, Hà Đông và một số khu đô thị mới bị úng ngập; Nhà máy xử lý nước thải và
hệ thống thu gom Phú Đô, Tây Hồ Tây...
- Về hệ thống
công viên, vườn hoa, cây xanh, hồ nước:
+ Nâng cấp, duy trì hệ thống cây
xanh, mặt nước hiện có; Tiếp tục thực hiện Chương trình trồng một triệu cây
xanh, tăng diện tích cây xanh trên đầu người; Nghiên cứu đầu tư xây dựng, thiết
kế cảnh quan các công viên, vườn hoa, hồ nước theo quy hoạch;
Kiểm tra, rà soát, xác định cụ thể nhu cầu đầu tư, cải tạo nâng cấp các vườn
hoa, sân chơi, nhà vệ sinh công cộng trên địa bàn Thành phố; Tổng hợp, đề xuất kế hoạch triển khai.
+ Khởi công xây dựng các dự án: Khu
công viên và hồ điều hòa phía Bắc và phần mở rộng phía Nam công viên Mai Dịch,
Dự án Khu công viên và hồ điều hòa CV1 khu đô thị mới Cầu
Giấy; Hoàn thành chuẩn bị đầu tư xây dựng hệ thống vườn ươm, đảm bảo cung cấp,
phục vụ kịp thời các dự án đầu tư xây dựng công viên, vườn hoa.
- Về hệ thống chiếu sáng đô thị:
+ Hoàn thành mở rộng Trung tâm điều
khiển chiếu sáng Thành phố; Tiếp tục đầu tư hệ thống chiếu sáng tuyến đường, phố,
ngõ xóm và khu dân cư tại các quận và thị xã; Nghiên cứu
chiếu sáng cảnh quan, mỹ thuật; chiếu sáng các công trình có giá trị kiến trúc;
Tiếp tục thực hiện các giải pháp tiết kiệm điện năng trong chiếu sáng đô thị bằng
hệ thống công nghệ đèn LED.
+ Nghiên cứu hệ thống tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật hiện hành; tham khảo kinh nghiệm của các nước phát triển; tổng hợp, đề xuất tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các bộ đèn chiếu sáng công cộng
sử dụng nguồn sáng LED lắp đặt trên địa
bàn Thành phố. Rà soát, nghiên cứu tổng thể và khẩn trương hoàn thiện đề xuất Dự
án thay thế hệ thống đèn chiếu sáng đô thị bằng hệ thống đèn LED tiết kiệm điện,
theo hướng xã hội hóa.
- Về thu gom và
xử lý chất thải rắn:
+ Triển khai các giải pháp nhằm hạn
chế việc phát sinh nguồn rác nơi công cộng; Cơ giới hóa việc thu gom rác, vận
chuyển rác; Bố trí các điểm tập kết rác phù hợp, đảm bảo môi trường và mỹ quan
đô thị.
+ Hoàn thành khu xử lý chất thải rắn
Nam Sơn (giai đoạn II); Hoàn thành Đề xuất và kêu gọi đầu
tư các dự án xây dựng các nhà máy xử lý chất thải rắn công nghệ cao tại Sóc
Sơn, quy mô 4.000 tấn/ngày, Cầu Diễn - 1.000 tấn/ngày..;
Chuẩn bị đầu tư và kêu gọi đầu tư xây dựng các Trạm trung chuyển rác thải tại một
số khu vực theo quy hoạch.
- Về hệ thống nghĩa trang tập trung của
Thành phố:
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch nghĩa
trang của Thành phố cho phù hợp với tình hình thực tế. Tiếp tục triển khai đầu
tư mở rộng nghĩa trang Yên Kỳ, Vĩnh Hằng - Ba Vì; Cải tạo, nâng cấp mở rộng
nghĩa trang Mai Dịch; Chuẩn bị đầu tư để triển khai một số nghĩa trang tập
trung khác tại các huyện như: Sóc Sơn, Thường Tín, Phú
Xuyên, Chương Mỹ, Thạch Thất, Mỹ Đức..; một số cơ sở hỏa táng tại Chương Mỹ,
Đông Anh.
- Về thông tin, viễn thông:
Đẩy nhanh tiến độ lập và trình thẩm định,
phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố
Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến 2030 để xây dựng đồng bộ, hiện đại và ứng dụng
công nghệ tiên tiến; Đáp ứng các yêu cầu của dịch vụ đô thị thông minh; Triển
khai công tác chuẩn bị đầu tư để thực hiện các dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động giai đoạn 2016-2020.
- Về điện lực:
+ Đẩy nhanh tiến độ lập và trình thẩm
định, phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn
2016-2025, có xét đến năm 2035 để thực hiện đầu tư xây dựng khung hạ tầng kỹ
thuật điện lực.
+ Triển khai công tác chuẩn bị đầu tư
để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng khung hạ tầng kỹ thuật điện lực giai đoạn
2016-2020.
- Về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ:
Tiếp tục trang bị
nghiệp vụ, phương tiện tiên tiến cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy để
đáp ứng hiệu quả nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ trên địa bàn;
Duy tu, duy trì các họng, điểm lấy nước chữa cháy trên mạng lưới đường ống và
các bến, hồ, mương, sông.
d) Quản lý trật tự xây dựng, đất đai,
môi trường.
- Về quản lý trật tự xây dựng:
Ban hành Qui định chi tiết một số nội
dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố (Quyết định số
20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2016); Thực hiện bàn giao cho Chủ tịch UBND các quận,
huyện, thị xã chỉ đạo, điều hành trực tiếp Đội Thanh tra xây dựng địa bàn thực
hiện nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng và các nhiệm vụ khác có liên quan theo
qui định của pháp luật từ 01/9/2016 (Quyết định số
3973/QĐ-UBND ngày 20/7/2016); Thực hiện sửa đổi, bổ sung Quyết định số
09/2014/QĐ-UBND ngày 14/02/2014 của UBND Thành phố về Quy chế phối hợp quản lý
trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và UBND các quận, huyện, thị xã, phường, thị
trấn trên địa bàn Thành phố; Đào tạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho đội
ngũ Thanh tra xây dựng các cấp; Tiếp tục giải quyết các tồn
tại về vi phạm trật tự xây dựng, xây dựng không phép, sai phép, sai quy hoạch.
- Về quản lý đất đai:
Hoàn chỉnh để trình Chính phủ phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội; Tiếp tục thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức
trên địa bàn Thành phố; Hoàn thành cơ chế phối hợp kết hợp giữa Sở Tài nguyên
và Môi trường với các Sở, ngành, quận, huyện, thị xã, đảm bảo thực hiện đúng tiến
độ Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất
đai trên địa bàn Thành phố, hoàn thành vào năm 2018; Tiếp tục thực hiện thanh tra các dự án chậm triển khai; thanh tra, kiểm tra đối với đất nông nghiệp,
đất công trên địa bàn Thành phố theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 14/01/2014 của
UBND Thành phố.
- Về quản lý môi trường:
Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án bảo
vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy đến năm 2020 trên
địa bàn thành phố Hà Nội (Quyết định số 133/KH-UBND ngày 11/7/2016); Hoàn thành
xây dựng Đề án công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, thống nhất quản
lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn Thành phố về một đầu mối; Tổ chức kiểm
tra, rà soát tình hình quản lý, khai thác cát, sử dụng bến bãi trung chuyển vật
liệu xây dựng ven sông; đề xuất đồng bộ các giải pháp trong quản lý, đảm bảo
khai thác có hiệu quả tài nguyên khoáng sản; thực hiện đấu
giá quyền khai thác khoáng sản; Tiếp tục đầu tư và thực hiện quan trắc đánh giá ô nhiễm môi trường rác thải, nước thải,
không khí (bụi), tiếng ồn trên địa
bàn Thành phố; Tổ chức kiểm tra công
tác vệ sinh môi trường trên địa bàn Thành phố để đảm bảo việc thực hiện vệ sinh
môi trường đạt hiệu quả, chất lượng.
đ) Xây dựng đô thị văn minh hiện đại.
- Hoàn thành phê duyệt Kế hoạch cải tạo,
xây dựng lại chung cư cũ trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 -2020, Kế hoạch
phát triển nhà ở năm 2016 của Thành phố.
- Kêu gọi đầu tư thực hiện dự án đô thị
Nhật Tân - Nội Bài, đô thị sinh thái ven sông Hồng, đô thị vệ tinh; Tiếp tục
triển khai các dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà tái định cư; Triển khai thực hiện
công tác hạ ngầm, sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi theo phương thức xã hội
hóa (Thực hiện quản lý, khai thác và bảo dưỡng vận hành).
- Sắp xếp, tổ chức
lại các điểm trông giữ xe, không để tình trạng thu phí không đúng quy định. Thường
xuyên rà soát việc phân luồng, bố trí hệ thống biển báo, đèn tín hiệu giao
thông hợp lý và tuyên truyền nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật của người tham gia giao thông; Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện
các dự án giao thông trọng điểm (nút giao, công trình cầu vượt) đã được Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận, cho phép triển khai theo cơ chế đặc thù.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp thu
gom, vận chuyển kịp thời rác thải theo hướng sử dụng phương tiện cơ giới hóa
trong việc thu gom, quét, hút. Đẩy mạnh phong trào tổng vệ sinh hàng tuần tại
các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, các khu tập thể, tổ dân phố, khu
dân cư. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện quy trình duy trì vệ sinh môi trường
đảm bảo lòng đường, vỉa hè luôn sạch sẽ, không có nước đọng,
rác thải. Thực hiện đúng quy định về thời gian thu gom, vận chuyển rác thải.
- Chuẩn bị đầu tư các dự án Xây dựng
các cụm trung tâm bệnh viện, chất lượng cao ở khu vực ngoại thành; Xây dựng một
số bệnh viện đa khoa và chuyên khoa; Đầu tư phát triển mạng lưới trường, lớp theo quy hoạch; cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đối với các trường đã xuống
cấp; Đầu tư nâng cấp, xây mới một số khu liên hợp, trung
tâm thể thao, cơ sở thể dục thể thao trọng điểm. Ban hành
Quy chế quản lý khai thác và sử dụng các thiết chế văn hóa thể thao trên địa
bàn Thành phố.
3. Một
số nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2017 - 2020:
a) Công tác quy hoạch, triển khai đồng
bộ, có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, đề án để triển khai thực hiện theo
quy hoạch.
- Hoàn thành việc rà soát, cập nhật
các nội dung quy hoạch theo Quyết định phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng
Vùng Thủ đô Hà Nội; điều chỉnh các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên
ngành cho phù hợp với thực tế; hoàn thành và tổ chức thực
hiện các quy hoạch xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết
kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc...), các quy hoạch chuyên ngành còn thiếu
và các chương trình, kế hoạch, đề án (Phụ lục số 2).
- Hoàn thành quy hoạch không gian kiến
trúc đô thị tiêu biểu, chú trọng bảo tồn, tôn tạo và phát huy các giá trị văn
hóa, không gian, cảnh quan, kiến trúc, phố cổ, làng cổ, thành cổ đặc trưng của Thủ đô. Nâng cao năng lực, hiệu quả,
chất lượng quản lý, điều hành của chính quyền các cấp về
công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch; thực hiện các quy hoạch, dự án được
duyệt.
- Phát triển đa dạng các loại hình
nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội, đáp ứng cơ bản nhu cầu về nhà ở của người dân
theo các mục tiêu trong chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của
Thành phố.
- Thực hiện có hiệu quả các chủ
trương về quy hoạch, cải tạo, nâng cấp các khu chung cư (Quỳnh Mai, Tân Mai, Ngọc
Khánh, Kim Liên ....) và di dời các trường đại học, bệnh viện, cơ sở sản xuất lớn
ra khỏi khu vực nội thành theo kế hoạch.
b) Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng
bước kết cấu hạ tầng đô thị.
- Về giao thông vận tải:
+ Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải:
Hoàn thành các dự án công trình do Bộ GTVT đầu tư trên địa bàn: Cao tốc Hòa Lạc
- Hòa Bình; Pháp Vân - Cầu Giẽ giai đoạn 2; Cầu Ba Vì - Việt Trì (bao gồm cả đường đầu cầu nối Quốc Lộ 32); đường
vành đai 3 đoạn Mai Dịch - cầu Thăng Long (trên cao); Tuyến đường sắt đô thị số
1 Yên Viên - Ngọc Hồi (Giai đoạn 1); Hầm chui Lê Văn Lương - Vành Đai 3. Triển
khai các thủ tục đầu tư và thực hiện đầu tư các dự án xây dựng đường cao tốc,
vành đai, đường sắt đô thị còn lại. Hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn,
định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải.
+ Cơ bản hoàn thành công tác đầu tư các tuyến đường vành đai khu vực phía Nam Sông Hồng theo quy hoạch:
Vành đai 1; Vành đai 2; Vành đai 2,5; Vành đai 3; Vành đai 3,5. Hoàn thành đưa
vào khai thác sử dụng tuyến đường sắt đô thị số 3 (Nhổn-Ga Hà Nội).
+ Đẩy nhanh thủ
tục đầu tư đối với các tuyến đường sắt đô thị còn lại theo quy hoạch để có thể
khởi công cũng như chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ đầu tư cho các giai
đoạn tiếp theo, trong đó ưu tiên cho các tuyến đường sắt kết nối khu vực nội đô
mà đầu mối là ga trung tâm Hà Nội..
+ Thực hiện đầu tư các công trình
giao thông khung, trong đó ưu tiên khu vực đô thị trung tâm (từ vành đai 4 trở
vào), cụ thể: Hệ hệ thống cầu, hầm vượt sông (sông Hồng, sông Đuống); từng bước
khép kín các đường vành đai, hệ thống đường trục hướng tâm, đường trục chính đô
thị, các công trình cấp bách đảm bảo an toàn giao thông và
chống ùn tắc giao thông, đường trên cao, đầu tư các bến, bãi đỗ xe trên địa bàn
Thành phố.
+ Quản lý, bảo trì và khai thác có hiệu
quả hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, hệ thống hạ tầng xe buýt.
Phát triển hệ thống thẻ vé liên thông cho vận tải công cộng Hà Nội.
+ Ứng dụng khoa
học công nghệ trong tổ chức điều hành giao thông, từng bước thiết lập hệ thống
giao thông thông minh (ITS) trên địa bàn thành phố Hà Nội, bao gồm: Xây dựng
trung tâm quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng, Trung tâm điều hành hệ
thống đèn tín hiệu giao thông, Trung tâm điều hành mạng lưới đường cao tốc trên
địa bàn Thành phố. Thiết lập các hệ thống kiểm soát phương tiện và tải trọng
phương tiện, hệ thống giám sát hành trình cho xe tải, xe khách...
- Về cấp nước sạch:
+ Triển khai xây dựng một số nhà máy
sử dụng nguồn nước mặt: Nhà máy nước sông Đà II, sông Hồng, sông Đuống để đáp ứng
nhu cầu cấp nước cho nhân dân ở phía Tây khu trung tâm Thành phố và kết hợp cấp
nước khu vực nông thôn cho các huyện phía Nam Thành phố;
+ Tiếp tục xây dựng hệ thống, mạng lưới
cấp nước ổn định; Đẩy mạnh đầu tư phát triển hệ thống truyền dẫn và phân phối
nước sạch cho các khu vực còn thiếu mạng lưới cấp nước, tập trung vào khu vực
phía Bắc, Đông, Tây, Tây Nam, Nam Thành phố và các huyện ngoại thành; đảm bảo
nâng tỷ lệ hộ dân đô thị và hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch, hợp vệ
sinh; giảm tỷ lệ thất thoát nước sạch từ 23% xuống còn
18%.
- Về thoát nước
và xử lý nước thải:
+ Tập trung triển khai xây dựng nhà
máy xử lý nước thải và hệ thống thu gom Yên Xá để hoàn thành vào năm 2021; Hoàn
thành chuẩn bị đầu tư, triển khai dự án thoát nước lưu vực sông Nhuệ; hệ thống
thoát nước khu vực quận Long Biên, Hà Đông và một số khu đô thị mới bị úng ngập;
nhà máy xử lý nước thải và hệ thống thu gom Phú Đô, Tây Hồ Tây...
+ Tiếp tục cải tạo, khơi thông các
kênh mương, sông, cống, hồ bảo đảm thoát nước, vệ sinh môi trường, cảnh quan đô
thị trên địa bàn Thành phố.
- Về hệ thống công viên, vườn hoa,
cây xanh, hồ nước:
+ Hoàn thành Chương trình trồng một triệu cây xanh, tăng diện tích cây xanh trên đầu người; Đầu tư,
cải tạo nâng cấp các công viên, vườn hoa, sân chơi, nhà vệ sinh công cộng trên
địa bàn Thành phố.
+ Hoàn thành xây dựng các dự án: Khu
công viên và hồ điều hòa phía Bắc và phần mở rộng phía Nam công viên Mai Dịch
năm 2017; Dự án Khu công viên và hồ điều hòa CV1 khu đô thị mới Cầu Giấy năm 2018. Hoàn thành xây dựng hệ thống vườn ươm, đảm bảo cung cấp,
phục vụ kịp thời các dự án đầu tư xây dựng công viên, vườn hoa.
+ Triển khai xây dựng một số công viên giải trí đạt tiêu chuẩn quốc tế, công viên chuyên đề, công viên giải trí nghỉ
ngơi: Dự án Công viên giải trí đạt tiêu chuẩn quốc tế phường Hà Cầu, Hà Đông; Công viên Thị Cấm tại các phường Xuân
Phương, Xuân Canh, quận Nam Từ Liêm; Công viên vườn hoa giải trí, nghỉ ngơi kết
hợp bảo tồn vườn quả Từ Liêm và du lịch sinh thái nông nghiệp; Khu công viên dịch
vụ du lịch giải trí Đồng Mô ...
- Về hệ thống chiếu sáng đô thị:
Tiếp tục đầu tư hệ thống chiếu sáng
các tuyến đường, phố, ngõ xóm và khu dân cư tại các quận, huyện, thị xã; Triển khai
chiếu sáng cảnh quan, mỹ thuật; chiếu sáng các công trình có giá trị kiến trúc;
tăng cường các giải pháp tiết kiệm điện năng trong chiếu sáng đô thị bằng hệ thống
công nghệ đèn LED; Thí điểm sử dụng năng lượng sạch phục vụ chiếu sáng trên một
số tuyến đường.
- Về thu gom và xử lý chất thải rắn:
+ Tiếp tục triển khai các giải pháp
nhằm hạn chế việc phát sinh nguồn rác thải nơi công cộng; cơ giới hóa việc thu
gom rác, vận chuyển rác đảm bảo vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị.
+ Mở rộng khu XLCT Sóc Sơn theo quy
hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Triển khai một số khu xử lý rác, phế
thải xây dựng, phế thải thoát nước theo quy hoạch ở các huyện (Chương Mỹ, Mỹ Đức,
Đông Anh, Gia Lâm, Đan Phượng, Thạch Thất, Phú Xuyên, Thường Tín...); triển
khai xây dựng các nhà máy xử lý chất thải rắn công nghệ cao tại Sóc Sơn, quy mô
4.000 tấn/ngày; Cầu Diễn quy mô 1.000 tấn/ngày...; xây dựng
các trạm trung chuyển rác thải tại một số khu vực theo quy hoạch. Triển khai
các khu Liên hiệp xử lý chất thải rắn cấp vùng theo quy hoạch Vùng Thủ đô Hà Nội
đã được phê duyệt.
(Phụ
lục số 3, số 4, số 5).
- Về hệ thống nghĩa trang tập trung của
Thành phố:
Hoàn thành đầu tư mở rộng nghĩa trang
Yên Kỳ, Vĩnh Hằng (Ba Vì); cải tạo, nâng cấp mở rộng nghĩa trang Mai Dịch; triển
khai một số nghĩa trang tập trung khác tại các huyện như: Sóc Sơn, Thường Tín,
Phú Xuyên, Chương Mỹ, Thạch Thất, Mỹ Đức…; đầu tư một số
cơ sở hỏa táng tại Chương Mỹ, Đông Anh, sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện
môi trường. Phối hợp với các địa phương trong vùng Thủ đô triển khai quy hoạch
các nghĩa trang cho các địa phương trong vùng.
- Về thông tin, viễn thông:
+ Xây dựng đồng bộ, hiện đại và ứng dụng
công nghệ thông tin tiên tiến đáp ứng các yêu cầu của dịch
vụ đô thị thông minh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, khai thác cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông hiện
đại và chia sẻ, sử dụng chung cơ sở dữ liệu kinh tế - xã hội
của Thành phố.
+ Triển khai thực hiện các dự án: Dự
án chuyển đổi công nghệ sản xuất chương trình phát thanh truyền hình từ công
nghệ tương tự sang công nghệ số theo QĐ số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/2/2009 của Thủ
tướng Chính phủ; Dự án hạ ngầm kết hợp chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ thuật tại
các tuyến, phố trên địa bàn Thành phố; Dự án đầu tư xây dựng điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng không người phục vụ tại các khu vực trung tâm Thành phố,
các nhà ga, sân bay, các depot tuyến đường sắt đô thị của Thành phố, các bệnh
viện, các khu công nghiệp, các trung tâm thương mại, cao ốc
văn phòng; Dự án hạ tầng viễn thông thụ động mạng cố định;
Dự án hạ tầng viễn thông thụ động mạng
di động; Dự án hạ tầng viễn thông thụ động mạng di động.
- Về điện lực:
Thực hiện đầu tư xây dựng khung hạ tầng
kỹ thuật điện lực (bao gồm các dự án cấp 220 kV, 500 kV
và lưới điện 110 kV) đủ công suất, đáp ứng yêu cầu phát triển của
Thành phố trong những năm tới; khắc phục được tình trạng quá tải lưới điện cao
áp 500kV, 220kV, 110kV; đáp ứng ổn định nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của Thành phố.
- Về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ:
Tiếp tục trang bị nghiệp vụ, cơ sở vật
chất, phương tiện tiên tiến cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy để đáp
ứng hiệu quả nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ trên địa bàn.
c) Quản lý trật tự xây dựng, đất đai,
môi trường.
- Về quản lý trật tự xây dựng:
+ Hoàn chỉnh các quy hoạch, thực hiện
Qui định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn Thành phố (Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2016) tiến tới
100% các công trình trong đô thị và khu vực nông thôn đã có quy hoạch phân khu
phải được cấp phép xây dựng; không để xảy ra tình trạng xây dựng vi phạm pháp
luật trên đất nông nghiệp, đất rừng và đất công.
+ Thực hiện Quy chế phối hợp quản lý
trật tự xây dựng giữa Sở xây dựng và UBND các quận, huyện, thị xã, phường, thị
trấn trên địa bàn Thành phố phân định rõ trách nhiệm của các cơ quan thực hiện;
tăng cường sự phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và chính quyền các cấp trong quản
lý trật tự xây dựng; Nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát trong quá trình xây dựng,
không để tiếp tục xảy ra tình trạng xây dựng sai phép, sai quy hoạch.
+ Đào tạo, hướng dẫn về chuyên môn
nghiệp vụ cho đội ngũ Thanh tra xây dựng các cấp; Tiếp tục giải quyết dứt điểm
các tồn tại về vi phạm trật tự xây dựng, xây dựng không phép, sai phép, sai quy
hoạch; Xử lý, giải quyết kịp thời, triệt để các trường hợp
đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng trên các tuyến đường mới mở còn tồn
tại. Không để phát sinh công trình xây dựng không đảm bảo kích thước hình học
theo quy định (“siêu mỏng, siêu méo”) gây mất mỹ quan đô thị khi triển khai những
dự án giao thông đi qua khu đô thị, khu dân cư.
- Về quản lý đất đai:
+ Hoàn thành phê duyệt điều chỉnh Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối
(2016-2020) thành phố Hà Nội.
+ Hoàn thành công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất ở (lần
đầu) và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau dồn điền, đổi thửa cho các tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn Thành phố; Thực hiện hiệu quả cơ chế phối
hợp kết hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các Sở, ngành, quận, huyện, thị
xã, đảm bảo thực hiện đúng tiến độ Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa
chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn Thành phố, hoàn thành vào
năm 2018; Xây dựng hệ thống Văn phòng đăng ký đất đai điện tử; Ưu tiên các nguồn
lực để tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất hiệu
quả để tạo nguồn thu cho phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, khai thác hiệu quả
quỹ đất, phát huy nguồn lực tài chính từ đất. Tăng cường quản lý đất đai, thanh
tra, kiểm tra, kịp thời xử lý các vi phạm Luật Đất đai
trên địa bàn Thành phố.
- Về quản lý môi trường:
+ Đầu tư hệ thống các trạm quan trắc
đánh giá ô nhiễm môi trường khu xử lý rác thải, nước thải, không khí, tiếng ồn
trên địa bàn. Từng bước hoàn thiện hệ thống quan trắc môi trường không khí,
khói, bụi, môi trường nước tự động tại các khu vực ô nhiễm môi trường, có nguy
cơ gây ô nhiễm, nâng cao năng lực dự báo, kiểm soát ô nhiễm môi trường, phục vụ
hiệu quả công tác quản lý nhà nước về môi trường. Triển khai ứng dụng các công
nghệ mới, xử lý triệt để ô nhiễm môi trường nước hồ trên địa bàn Thành phố; xử
lý ô nhiễm môi trường 2 tuyến sông Tô Lịch, sông Kim Ngưu, góp phần cải thiện
chất lượng nước; xử lý nước thải sinh hoạt tập trung trong lưu vực sông Nhuệ,
sông Đáy theo Đề án bảo vệ môi trường lưu vực Nhuệ - Đáy
giai đoạn 2010-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
57/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008; Ưu tiên bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách
(không dưới 10% tổng chi ngân sách cho sự nghiệp môi trường) cho xử lý ô nhiễm
môi trường làng nghề trên địa bàn Thành phố.
+ Tăng cường các giải pháp bảo vệ môi
trường; tiếp tục triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch bảo vệ môi trường,
chủ động phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí,
kiểm soát nguồn phát thải từ đầu nguồn; tập trung các nguồn
lực để đầu tư các công trình xử lý chất thải, nước thải.
+ Đề xuất đồng bộ các giải pháp trong
quản lý, đảm bảo khai thác có hiệu quả tài nguyên khoáng sản; thực hiện đấu giá
quyền khai thác khoáng sản; Tiếp tục lập kế hoạch di dời các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường và các cơ sở không phù hợp quy hoạch đô thị; xây dựng các kịch bản
và phương án, chủ động phòng, tránh thiên tai, ứng phó và
thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ trên địa bàn Thành phố.
d) Xây dựng đô thị văn minh hiện đại.
- Kêu gọi đầu tư, triển khai thực hiện các dự án đô thị Nhật Tân - Nội Bài, đô thị sinh thái
ven sông Hồng, đô thị vệ tinh; Tiếp tục triển khai các dự án xây dựng nhà ở xã
hội, nhà tái định cư; Tập trung triển khai thực hiện công tác hạ ngầm, sắp xếp
lại các đường dây, cáp đi nổi theo phương thức xã hội hóa (Thực hiện quản lý,
khai thác và bảo dưỡng vận hành).
- Xử phạt nghiêm minh, thu hồi giấy
phép kinh doanh đối với các điểm trông giữ xe vi phạm thu
phí không đúng quy định; Thường xuyên rà soát việc phân luồng, bố trí hệ thống
biển báo, đèn tín hiệu giao thông hợp lý và tuyên truyền nâng cao ý thức chấp
hành pháp luật của người tham gia giao thông; Hoàn thành các dự án giao thông
trọng điểm (nút giao, công trình cầu vượt) đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận,
cho phép triển khai theo cơ chế đặc thù.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp thu
gom, vận chuyển kịp thời rác thải theo hướng sử dụng phương tiện cơ giới hóa
trong việc thu gom, quét, hút, không để rác tồn đọng trong ngày trên các tuyến
đường, tuyến phố, vỉa hè, khu dân cư. Đẩy mạnh phong trào tổng vệ sinh hàng tuần
tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, các khu tập thể, tổ dân phố,
khu dân cư. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện quy trình duy trì vệ sinh môi
trường đảm bảo lòng đường, vỉa hè luôn sạch sẽ, không có nước đọng, rác thải;
các xe chở rác phải đảm bảo sạch, kín, không để phát sinh mùi, chảy nước thải
ra đường.
- Triển khai các dự án xây dựng các cụm
trung tâm bệnh viện, chất lượng cao ở khu vực ngoại thành; Xây dựng một số bệnh
viện đa khoa và chuyên khoa; Đầu tư phát triển mạng lưới trường, lớp theo quy hoạch; cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đối với các trường đã xuống
cấp; Đầu tư nâng cấp, xây mới một số khu liên hợp, trung
tâm thể thao, cơ sở thể dục thể thao trọng điểm. Ban hành
Quy chế quản lý khai thác và sử dụng các thiết chế văn hóa thể thao trên địa
bàn Thành phố.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phân công trách nhiệm:
a) Sở Xây dựng:
- Là cơ quan Thường trực chương
trình, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, và các Sở, ngành liên quan,
UBND các quận, huyện, thị xã giúp Ban Chỉ đạo Chương trình chuẩn bị các nội
dung cuộc họp, đôn đốc các Chủ đầu tư triển khai thực hiện
kế hoạch đảm bảo tiến độ, Tổ chức các cuộc kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình hàng năm, thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo Thành ủy, UBND Thành phố theo quy định.
- Phụ trách thực
hiện các nhiệm vụ trọng tâm về: Quản lý kinh tế, kỹ thuật, chất lượng xây dựng
(bao gồm cả công trình giao thông trong đô thị trừ công trình đường sắt, công
trình cầu vượt sông và đường quốc lộ); thực hiện đầu tư xây dựng; cấp phép xây
dựng và trật tự xây dựng; hoạt động xây dựng, quản lý lĩnh vực kết cấu hạ tầng
đô thị.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm
vụ, chỉ tiêu phát triển kết cấu hạ tầng đô thị của Chương trình (Chương trình
trồng 1 triệu cây xanh; Hạ ngầm, sắp xếp các đường dây đi
nổi; Tỷ lệ hộ dân đô thị được sử dụng nước sạch; Tỷ lệ rác thải được thu gom, xử
lý đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam khu vực đô thị).
- Đôn đốc, theo dõi các quận, huyện,
thị xã và chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình trong việc: Quản lý,
kiểm tra, phát hiện, xử lý các vi phạm về quản lý kinh tế, kỹ thuật chất lượng
công trình xây dựng, hoạt động xây dựng và trật tự xây dựng lĩnh vực hạ tầng kỹ
thuật đô thị và môi trường đô thị (bao gồm cả công trình giao thông trong đô thị
trừ công trình đường sắt, công trình cầu vượt sông và đường quốc lộ).
- Thực hiện và phối hợp với các Sở,
ngành Thành phố, Cơ quan Trung ương thực hiện các dự án đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng đô thị trên địa bàn: Cấp nước;
Thoát nước và xử lý nước thải; Hệ thống công viên, vườn hoa, cây xanh; Hệ thống
chiếu sáng đô thị; Thu gom và xử lý chất thải rắn; Hạ ngầm, sắp xếp các đường dây đi nổi: Phát triển điện lực; Thông tin viễn thông.
- Chủ trì xây dựng và đôn đốc thực hiện
các kế hoạch, đề án tại các Phụ lục 1 và 2.
b) Sở Giao thông vận tải:
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ trọng
tâm về: Quản lý kinh tế, kỹ thuật, chất lượng xây dựng, quản lý thực hiện đầu
tư xây dựng, quản lý hoạt động xây dựng đối với các công
trình giao thông (trừ các công trình giao thông trong đô thị thuộc trách nhiệm
của Sở Xây dựng); Quản lý cấp phép đào đường, đào hè.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan thực hiện các chỉ
tiêu phát triển kết cấu hạ tầng giao thông của Chương trình (Tỷ lệ vận chuyển
hành khách công cộng; Diện tích đất dành cho giao thông).
- Đôn đốc, theo dõi các quận, huyện,
thị xã và chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình trong việc: Quản lý,
kiểm tra, phát hiện, xử lý các vi phạm trong quản lý kinh tế, kỹ thuật chất lượng
công trình, hoạt động xây dựng đối với đối với các công trình giao thông (trừ
các công trình giao thông trong đô thị thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng).
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ phát
triển vận tải hành khách công cộng. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp để phát
triển nhanh hệ thống vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố.
- Chủ trì xây dựng và đôn đốc thực hiện
các kế hoạch, đề án tại các Phụ lục 1 và 2.
- Thực hiện và phối hợp với các Cơ
quan Trung ương thực hiện các dự án đầu tư phát triển hạ tầng giao thông, xử lý
ô nhiễm bụi và khí thải giao thông trên địa bàn.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về
quản lý đất đai, quản lý môi trường.
- Chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã và các đơn
vị có liên quan thực hiện các chỉ tiêu về môi trường của Chương trình (Tỷ lệ
rác thải được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam khu vực nông
thôn; Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý; Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý; Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp có
hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn hoặc qui chuẩn quốc gia tương
ứng).
- Chủ trì xây dựng và đôn đốc thực hiện
các kế hoạch, đề án theo các Phụ lục 1 và 2.
- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND quận,
huyện, thị xã và các Chủ đầu tư trong quá trình triển khai các công trình, dự
án nhà ở, khu đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng xã hội.
d) Sở Quy hoạch - Kiến trúc:
- Chủ trì triển khai và thực hiện nhiệm
vụ trọng tâm về quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị.
- Đôn đốc, theo dõi UBND các quận,
huyện, các Sở, Ngành liên quan thực hiện rà soát, điều chỉnh, triển khai và xây
dựng các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành.
- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND quận,
huyện, thị xã và các Chủ đầu tư trong quá trình triển khai các công trình, dự
án nhà ở, khu đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng xã hội.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với sở, ngành
liên quan hoàn chỉnh cơ chế chính sách nhằm cải thiện môi
trường đầu tư, quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư. Là đầu mối đảm
bảo sự phối hợp trong đầu tư xây dựng của các cơ quan, các Bộ, Ngành trên địa
bàn Hà Nội.
- Đề xuất kế hoạch và lộ trình để thực
hiện các đề án, dự án thuộc Chương trình.
- Xây dựng phương án huy động và sử dụng
nguồn lực (đặc biệt là ngoài ngân sách) phục vụ phát triển kinh tế xã hội. Đề
xuất cơ chế để vận động, thu hút và thực hiện có hiệu quả các hình thức đầu tư
BT, BOT, BOO và PPP .... Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân các dự
án nhằm phát huy hiệu quả sử dụng vốn.
- Phối hợp theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc triển khai, thực hiện các công trình, dự án thuộc Chương trình.
Đẩy mạnh thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhằm nâng cao sức cạnh
tranh toàn diện của doanh nghiệp.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc
triển khai, thực hiện các công trình, dự án thuộc Chương trình.
e) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với sở, ngành
liên quan hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, đôn đốc việc lập dự toán; tham mưu đề
xuất cơ chế, chính sách nhằm khai thác và huy động các nguồn lực tài chính thực
hiện Chương trình.
- Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn các sở,
ngành, quận, huyện, thị xã thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý
kinh tế - tài chính, quản lý đầu tư trong việc thực hiện các kế hoạch, đề án, dự
án thuộc Chương trình.
g) Công an Thành phố:
- Triển khai và thực hiện nhiệm vụ trọng
tâm về đảm bảo trật tự và văn minh đô
thị. Phối hợp với Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thực hiện hiệu quả công tác
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND quận,
huyện, thị xã và các Chủ đầu tư xử lý các hành vi vi phạm: trật tự và văn minh
đô thị; quản lý, đầu tư các công trình, dự án nhà ở, khu đô thị, hạ tầng kỹ thuật
đô thị, hạ tầng xã hội.
h) Ban Chỉ đạo GPMB Thành phố:
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng
tâm của chương trình liên quan đến cơ chế, chính sách GPMB cho các dự án, kế hoạch
thuộc kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện
đúng qui định của pháp luật trong lĩnh vực GPMB, tham mưu đề xuất cơ chế, chính
sách GPMB với Ban Chỉ đạo chương trình xem xét, quyết định nhằm đảm bảo hiệu quả
cao nhất để thu hồi đất cho các dự án, kế hoạch thuộc chương trình.
i) Sở Nội vụ:
- Chủ trì thực hiện rà soát, sắp xếp,
nâng cao năng lực của các chủ đầu tư sử dụng vốn NSNN, các tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn.
- Tổng hợp đề xuất
khen thưởng, biểu dương các đơn vị, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện
Chương trình.
k) Các Sở, ngành liên quan:
Căn cứ vào mục tiêu, các chỉ tiêu của
Chương trình, theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện,
phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để các Sở, ngành liên quan, UBND các quận,
huyện, thị xã triển khai thực hiện kế hoạch này.
l) Cấp ủy, chính quyền các quận, huyện,
thị xã:
Căn cứ kế hoạch này để triển khai nhiệm
vụ gắn với tổ chức thực hiện nhiệm vụ hàng năm. Nâng cao
năng lực của đội ngũ quản lý, đáp ứng đúng mục tiêu đề ra của chương trình.
m) Cơ quan báo chí, phát thanh truyền
hình:
- Tăng thời lượng, thường xuyên thực
hiện công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức, nhân dân
nhằm nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm trong việc tuân thủ pháp luật trong
việc phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ tầng đô thị, tăng cường
quản lý trật tự xây dựng, đất đai, môi trường, xây dựng đô thị văn minh và hiện
đại.
- Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố tuyên
truyền, phổ biến, vận động các tổ chức, cơ quan có kế hoạch phối hợp thực hiện
Kế hoạch này.
n) Tổng Công ty Vận tải Hà Nội:
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình đối với Tổng Công ty Vận tải Hà Nội; tổng kết kinh nghiệm thực tiễn trong
quá trình thực hiện Chương trình tại Tổng Công ty Vận tải Hà Nội, báo cáo Ban
chỉ đạo để có những điều chỉnh, bổ sung cần thiết.
- Tham gia nghiên cứu, thực hiện nhiệm
vụ về đầu tư phát triển hạ tầng giao thông vận tải; Xử lý ô nhiễm bụi, không
khí do các phương tiện vận tải gây ra.
2. Chế độ thông tin, báo cáo:
- Cấp ủy; các Sở, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã theo định kỳ 06 tháng một lần, vào các ngày 20/5 và 15/11 hàng năm
gửi báo cáo tình hình thực hiện Chương trình về Cơ quan thường trực - Sở Xây dựng
(trước thời gian họp Ban Chỉ đạo thường kỳ).
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp
tình hình, kết quả thực hiện 06 tháng, hàng năm, dự thảo báo cáo của UBND Thành
phố, thông qua Ban Chỉ đạo chương trình để báo cáo Thành ủy từ ngày 15-20 tháng
6 và từ ngày 15-20 tháng 12 hàng năm.
3. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch:
- Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan,
Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã tiến hành tự kiểm
tra tình hình, kết quả thực hiện chương trình ở đơn vị mình. Việc tự kiểm tra phải có nội dung sát thực, có phân tích, đánh giá tình hình, viết
báo cáo thông qua ngành mình, cấp mình gửi Sở Xây dựng, tổng
hợp báo cáo UBND Thành phố, Thành ủy
theo qui định.
- Căn cứ kết quả tự kiểm tra của từng
ngành, từng cấp và báo cáo tự kiểm
tra của đơn vị UBND Thành phố, Ban Chỉ đạo Chương trình sẽ
tổ chức kiểm tra tại một số quận, huyện, sở, ngành.
- Hàng năm, Ban Chỉ đạo Chương trình
tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết tình hình, kết quả thực hiện Chương trình của
Thành ủy, khen thưởng, biểu dương các đơn vị, cá nhân có
thành tích.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương
trình 06-CTr/TU của Thành ủy khóa XVI giai đoạn 2016 - 2020. Trong quá trình tổ
chức thực hiện, có những vấn đề mới, những vấn đề cần bổ sung, điều chỉnh,
làm rõ, yêu cầu các sở, ngành liên
quan, UBND các quận, huyện, thị xã
gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các Đ/c PCT UBND Thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND;
- Văn phòng UBND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các đ/c thành viên BCĐ Chương trình;
- Tổ công tác giúp việc BCĐ Chương trình;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH
|
PHỤ LỤC 1
CÁC QUI HOẠCH, ĐỀ ÁN VÀ KẾ HOẠCH
CHUYÊN NGÀNH CHỦ YẾU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 29/8/2016 của
UBND Thành phố)
STT
|
Tên
quy hoạch, Kế hoạch và đề án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
A
|
QUI
HOẠCH
|
|
|
I
|
Giao thông vận tải
|
|
|
1
|
Quy hoạch bến
xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên
địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
II
|
Điện lực
|
|
|
2
|
Quy hoạch phát triển điện lực thành
phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
|
Sở Công
thương
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
III
|
Viễn thông
|
|
|
3
|
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến
2030
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
IV
|
Văn hóa Thể thao
|
|
|
4
|
Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên
địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Văn hóa Thể thao
|
Các sở,
ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
B
|
KẾ
HOẠCH
|
|
|
I
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
1
|
Kế hoạch phát triển hạ tầng cấp nước
đô thị và vùng lân cận TP Hà Nội, giai đoạn 2016 -2020
|
Sở
Xây dựng
|
Các sở,
ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
2
|
Kế hoạch phát triển hạ tầng thoát
nước đô thị TP Hà Nội, giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
II
|
Xây dựng
|
|
|
3
|
Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa
bàn Thành phố
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
III
|
Giao thông vận tải
|
|
|
4
|
Kế hoạch thực
hiện Chương trình mục tiêu giảm ùn tắc giao thông và đảm bảo trật tự an toàn giao thông giai đoạn 2016-2020.
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
5
|
Kế hoạch phát
triển hạ tầng giao thông vận tải thành phố Hà Nội giai
đoạn 2016-2020
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
6
|
Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch Giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
C
|
ĐỀ ÁN
|
|
|
I
|
Giao thông vận tải
|
|
|
1
|
Tăng cường quản lý phương tiện giao
thông cá nhân nhằm giảm ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
II
|
Môi trường
|
|
|
2
|
Đề án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý
nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động trên địa bàn
Thành phố nhưng chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
PHỤ LỤC 2
CÁC QUI HOẠCH, ĐỀ ÁN VÀ KẾ HOẠCH
CHUYÊN NGÀNH CHỦ YẾU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 162 /KH-UBND ngày
29/8/2016 cua UBND Thành phố)
STT
|
Tên
quy hoạch, Kế hoạch và đề án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
A
|
QUI
HOẠCH
|
|
|
I
|
Giao thông vận tải
|
|
|
1
|
Quy hoạch đường sắt đô thị đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Ban
Quản lý Đường sắt Đô thị HN
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
2
|
Quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa
trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
3
|
Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung
tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
4
|
Quy hoạch chi tiết 02 tuyến đường dọc
sông Hồng đoạn từ cầu Thượng Cát đến cầu Thanh Trì (bờ phải và bờ trái sông Hồng)
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
5
|
Quy hoạch phát triển vận tải hành
khách công cộng Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020, định
hướng đến năm 2030
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
6
|
Quy hoạch hệ thống ga ra ngầm trên
địa bàn Thành phố
|
Sở
QHKT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
7
|
Lập Quy hoạch chi tiết các nghĩa
trang tập trung của Thành phố
|
Viện
QHXD HN
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
II
|
Xây dựng
|
|
|
1
|
Lập Quy hoạch chi tiết và thiết kế
đô thị hai bên tuyến đường
|
Sở
QHKT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
2
|
Quy hoạch không gian ngầm trên địa
bàn đô thị trung tâm và các đô thị vệ tinh.
|
Viện
QHXD
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
III
|
Điện
Iực
|
|
|
1
|
Quy hoạch phát triển điện lực thành
phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
IV
|
Viễn thông
|
|
|
1
|
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến
2030
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
V
|
Giáo dục - Y tế
|
|
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch hệ
thống trường học, cơ sở y tế cho phù hợp với thực tế
|
Sở
GDĐT
Sở Y
tế
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
B
|
KẾ
HOẠCH
|
|
|
I
|
Giao thông vận tải
|
|
|
1
|
Kế hoạch phát triển hệ thống giao
thông thành phố Hà Nội, giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu giảm ùn tắc giao thông và đảm bảo trật tự an toàn
giao thông giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch 2016
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
II
|
Hạ tầng
kỹ thuật đô thị
|
|
|
1
|
Kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước
TP Hà Nội, giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
2
|
Kế hoạch phát
triển hệ thống thoát nước TP Hà Nội, giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
3
|
Kế hoạch phát triển hệ thống công viên, cây xanh, hồ nước TP Hà Nội, giai đoạn
2016-2020
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
4
|
Kế hoạch cải tạo môi trường mương,
sông
|
Sở
TNMT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
5
|
Kế hoạch phát triển nhà tang lễ,
nghĩa trang
|
Sở
LĐTBXH
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
III
|
Xây dựng
|
|
|
1
|
Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại
chung cư cũ trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 -2020
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
2
|
Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2016 của Thành phố
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
3
|
Chương trình phát triển đô thị
thành phố Hà Nội
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
IV
|
Điện
lực
|
|
|
1
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn TP Hà Nội năm 2016
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
C
|
ĐỀ
ÁN
|
|
|
I
|
Giao thông vận tải
|
|
|
1
|
Đề án thành lập Trung tâm Quản lý
Điều hành giao thông công cộng (PTA).
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
2
|
Đề án quản lý phương tiện giao
thông để hạn chế ùn tắc giao thông trên địa bàn Thành phố
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
II
|
Môi trường
|
|
|
1
|
Đề án xử lý chất thải y tế nguy hại
|
Sở
TNMT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
2
|
Đề án đầu tư xây dựng hệ thống xử
lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động trên địa
bàn Thành phố nhưng chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
|
PHỤ LỤC 3
BIỂU DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CÔNG TRÌNH
TRỌNG ĐIỂM CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày
29/8/2016 của UBND Thành phố)
STT
|
Tên
dự án/công trình
|
Qui mô
|
Chủ
đầu tư
Nhà đầu tư dự kiến
|
Ghi
chú
|
A
|
DỰ
ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
|
|
|
|
AI
|
DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP GIAI ĐOẠN
2011-2015
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực hạ tầng đô thị
|
|
|
|
1
|
Khu LHXLCT Sóc Sơn giai đoạn II tại
huyện Sóc Sơn, Hà Nội
|
73,73ha
|
Sở
Xây dựng
|
|
2
|
Dự án Tuyến đường sắt đô thị TPHN
(tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo
|
11,5km
|
Ban
Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội
|
|
3
|
Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô
thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn - ga Hà Nội
|
12,5km
|
Ban
Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội
|
|
4
|
Dự án Xây dựng hệ thống xử lý nước
thải Yên Xá, thành phố Hà Nội
|
270.000m3/
ngày đêm
|
Sở
Xây dựng
|
|
II
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
|
|
|
1
|
Tiếp nước cải tạo khôi phục sông
Tích từ Lương Phú xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì
|
Tưới
16.000 ha, Khôi phục 27km lòng sông Tích
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
NSTP,
NSTW
|
2
|
Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực
phía Tây thành phố Hà Nội (trạm bơm tiêu Yên Nghĩa)
|
Tiêu
6.300ha
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
|
A2
|
DỰ ÁN
MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
|
|
|
|
A2.1
|
Dự án đã được phê duyệt dự án đầu
tư, được ghi kế hoạch vốn năm 2016 để triển khai thực hiện
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đường vành đai 2: đoạn
Vĩnh Tuy - Chợ Mơ - Ngã Tư Vọng
|
3kmx53,5m
|
Sở
GTVT
|
Thực
hiện BT đoạn Vĩnh Tuy - Mai Động: 1.500 tỷ
|
2
|
Mở rộng đường Vành đai 3: đoạn Mai
Dịch - Nam Thăng Long (Phần dưới đất)
|
5,5km,
Bn=56- 68m
|
Sở GTVT
|
|
3
|
Công viên Nhân Chính, quận Thanh
Xuân
|
13,2
ha
|
UBND
quận Thanh Xuân
|
|
A2.2
|
Dự án phê duyệt lại hoặc phê mới chủ
trương đầu tư theo Luật Đầu tư công
|
|
|
|
A2.2.1
|
Dự án được UBND Thành phố giao
nhiệm vụ lập, trình phê duyệt chủ trương đầu tư tại
văn bản số 6820/UBND-KH&ĐT, ngày 28/09/2015
|
|
|
|
*
|
Lĩnh vực Hạ tầng đô thị
|
|
|
|
1
|
Vành đai 1: đoạn Hoàng cầu - Voi Phục
(bao gồm 02 cầu vượt: qua đường Láng Hạ và đường Nguyễn Chí Thanh)
|
2.200mx45m
|
Ban
QLDA trọng điểm Đô thị HN
|
|
2
|
Đường vành đai 3,5: Đoạn từ đường
32 đến từ Đại lộ Thăng Long (Bao gồm các đoạn đã giao UBND huyện Hoài Đức đầu
tư)
|
5.8
kmx60m
|
UBND
huyện Hoài Đức
|
|
3
|
Xây dựng nút giao khác mức giữa đường
vành đai 3,5 với Đại lộ Thăng Long, huyện Hoài Đức
|
350mx26m
|
Sở
GTVT
|
NSTP,
ODA
|
4
|
Cầu Vĩnh Tuy giai đoạn 2
|
3,5kmx19,25m
|
Ban
QLDA trọng điểm phát triển đô thị HN
|
|
5
|
Trục Tây Thăng Long: Đoạn từ vành
đai 3 đến Vành đai 3,5 (Từ Công viên Hòa Bình đến Vành
đai 3,5)
|
5,5kmx60,5m
|
UBND
quận Bắc Từ Liêm
|
|
6
|
XD tuyến đường sắt đô thị Hà Nội,
tuyến 3, đoạn ga Hà Nội - Hoàng Mai
|
8,5km
|
Ban
QL đường sắt đô thị Hà Nội
|
NSTP,
ODA
|
7
|
Tuyến đường sắt đô thị TPHN tuyến
2, đoạn Trần Hưng Đạo - Thượng Đình
|
6km
|
Ban
QL đường sắt đô thị Hà Nội
|
NSTP,
ODA
|
8
|
Mở rộng khu XLCT Sóc Sơn theo quy
hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
100
- 130ha
|
Sở
Xây dựng
|
|
A2.2.2
|
Dự án mới chưa được UBND Thành
phố giao nhiệm vụ lập, trình phê duyệt chủ trương đầu tư (Công trình cấp
bách, chống ùn tắc giao thông, thực hiện ngay
trong giai đoạn 2016-2017)
|
|
|
|
1
|
Nút giao Phạm Ngọc Thạch - Chùa Bộc
|
9,0x277m
|
Sở
GTVT
|
|
2
|
Cầu vượt Ô Đông Mác - Nguyễn Khoái
(giao giữa đường Vành đai 1 với đường Lò Đúc, đường Kim Ngưu)
|
12x216m
|
Sở
GTVT
|
|
3
|
Cầu vượt bằng kết cấu thép tại nút
giao thông An Dương - đường Thanh Niên
|
9,0x245m
|
Sở
GTVT
|
|
4
|
Nút giao Cổ Linh (Giao giữa đường Cổ Linh và đường dẫn đầu cầu phía Bắc cầu Vĩnh Tuy)
|
12mx270m
|
Sở
GTVT
|
|
B
|
DỰ
ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BT
|
|
|
|
I
|
Các dự án đã phê duyệt đề xuất dự
án
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đường trên cao của Vành
đai 2: đoạn Vĩnh Tuy - Ngã Tư Sở
|
5,2kmx35m
|
Tập
đoàn Vingroup - Công ty CP
|
Đang
đàm phán hợp đồng
|
2
|
Trục Hà Nội - Xuân Mai đoạn từ Lê
Trọng Tấn đến đường Vành đai 3
|
2,85kmx30m
|
Liên
doanh Công ty cổ phần Phát triển nguồn nhân lực và Công
ty TNHH Phát triển Bắc Việt
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp đường 70: đoạn Hà
Đông - Pháp Vân, Cầu Giẽ
|
10
kmx40m
|
Sở GTVT
|
|
4
|
Công viên CV1, Cầu Giấy
|
31
ha
|
Tập
đoàn Indochina Capital
|
|
II
|
Các dự án đã có nhà đầu tư đề xuất
nhưng chưa phê duyệt đề xuất dự án
|
|
|
|
1
|
Đường vành đai 3,5: đoạn từ Phúc La
- Văn Phú đến cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ.
|
10km
|
Ban
QLDA trọng điểm phát triển Đô thị HN
|
|
2
|
Cầu (hầm chui) Trần Hưng Đạo qua
sông Hồng
|
|
Sở
GTVT
|
|
3
|
Cầu Tứ Liên
|
3,0kmx60m
|
Sở
GTVT
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường 70: đoạn từ
Nhổn đến Hà Đông
|
8,8
Kmx40m
|
Sở
GTVT
|
Có
02 Nhà đầu tư đã được chấp thuận nghiên cứu, hoàn thiện
Đề xuất Dự án theo các đoạn.
|
III
|
Các dự án mới chưa có nhà đầu tư
đề xuất; chưa giao cơ quan lập HSĐX
|
|
|
|
1
|
Đường Vành đai 3,5: Đoạn từ cầu Thượng
Cát đến Quốc lộ 32
|
6 Km
|
Sở
GTVT
|
Đồng
thời đang nghiên cứu ODA
|
2
|
Cầu Giang Biên và đường nối hai đầu
cầu (Nối cầu Vĩnh Tuy, Vành đai 2 đến tiếp giáp Ninh Hiệp, Bắc Ninh)
|
8,0kmx40m
|
Ban
QLDA trọng điểm phát triển Đô thị HN
|
|
3
|
Trục dọc sông Hồng đoạn từ cầu Thượng
Cát đến cầu Thanh Trì (bờ phải)
|
22
Km
|
Sở
GTVT
|
|
4
|
Trục dọc sông Hồng đoạn từ cầu Thượng
Cát đến cầu Thanh Trì (bờ trái)
|
24
Km
|
Sở
GTVT
|
|
5
|
Trục Hồ Tây -
Ba Vì: đoạn từ Vành đai 3 (Hoàng Quốc Việt) đến Quốc lộ 32
|
2,7
km
|
Sở
GTVT
|
|
C
|
DỰ
ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BOT
|
|
|
|
I
|
Các dự án trước đây đã có nhà đầu
tư đề xuất thực hiện theo hình thức BT
|
|
|
|
1
|
Cầu Thượng Cát (bao gồm đường hai đầu
cầu)
|
4,5kmx60m
|
Ban
QLDA HT Tả Ngạn
|
|
2
|
Vành đai 4: Từ Quốc lộ 32 đến Quốc
lộ 6 (bao gồm nút giao theo quy hoạch)
|
16,5
km
|
Ban
QLDA trọng điểm phát triển Đô thị HN
|
|
3
|
Vành đai 4: Từ Quốc lộ 6 đến cao tốc
Pháp Vân - cầu Giẽ (bao gồm nút giao theo quy hoạch)
|
17,5
km
|
Sở
GTVT
|
|
4
|
Cầu Đuống 2 và đường nối đến địa
phận tỉnh Bắc Ninh
|
1,0kmx48m
|
Sở
GTVT
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6: đoạn
Ba La - Xuân Mai
|
18kmx(25,5m-31,5-56)m
|
Ban
QLDA trọng điểm phát triển Đô thị HN
|
|
6
|
Đoạn đường từ cầu Tứ Liên đến cao tốc
Hà Nội - Thái Nguyên
|
11km x 60m
|
Ban
QLDA trọng điểm phát triển Đô thị HN
|
|
II
|
Dự án mới:
|
|
|
|
1
|
Trục phía Nam: Đoạn từ Km19+900 đến QL1A cũ
|
21,6kmx40m
|
Sở
GTVT
|
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC GIỚI THIỆU CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI
ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016 (ĐỢT I)
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày
29/8/2016 của UBND Thành phố)
STT
|
Dự
án
|
Địa
điểm
|
Quy
mô (ha)
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
|
Tổng số: 43 dự án
|
372.250
|
I
|
Danh mục các dự án lĩnh vực công
nghiệp thương mại (15 dự án)
|
15.150
|
I.1
|
Danh mục các dự án khu, cụm
công nghiệp (03 dự án)
|
4.601
|
1
|
Khu công nghiệp công nghệ cao tại
Đông Anh
|
Huyện
Đông Anh
|
300
|
4.400
|
2
|
Cụm công nghiệp Phú Túc
|
Xã
Phú Túc, huyện Phú Xuyên
|
6,1
|
111
|
3
|
Cụm công nghiệp Đại Thắng
|
Xã Đại
Thắng, huyện Phú Xuyên
|
5
|
91
|
I.2
|
Danh mục các dự án dịch vụ,
thương mại (05 dự án)
|
1.099
|
4
|
Xây dựng chợ đầu mối Phù Đổng
|
Xã
Phù Đổng, huyện Gia Lâm
|
42
|
499
|
5
|
Xây dựng chợ Đồng Quan
|
Thôn
Đồng Tiến, xã Phượng Dực, huyện Phú Xuyên
|
1,3
|
150
|
6
|
Khu dịch vụ giặt là tập trung
|
Cụm
Công nghiệp vừa và nhỏ tại xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh
|
3
|
300
|
7
|
Đầu tư xây dựng hệ thống kho lạnh xã
Bắc Hồng
|
Ga Bắc
Hồng, xã Bắc Hồng, huyện Đông Anh
|
3
|
90
|
8
|
Đầu tư xây dựng hệ thống kho lạnh
xã Cổ Bi
|
Điểm
thông quan nội địa của thành phố Hà Nội, xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm
|
2
|
60
|
I.3
|
Danh mục dự án kêu gọi nhà đầu
tư xây dựng hệ thống Trung tâm thương mại
(07 dự án)
|
9450
|
9
|
Trung tâm thương mại tại xã Kim Nỗ,
huyện Đông Anh
|
Khu
đất tại xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh
|
3
|
750
|
10
|
Trung tâm thương mại tại xã Đa Tốn,
huyện Gia Lâm
|
Khu đất
tại xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm
|
3
|
750
|
11
|
Trung tâm thương mại tại phường Đại
Mỗ, quận Nam Từ Liêm
|
Khu
đất tại phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm
|
5
|
1.200
|
12
|
Trung tâm thương mại tại xã Ngọc Hồi,
huyện Thanh Trì
|
Khu đất
tại xã Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì
|
9
|
2.200
|
13
|
Trung tâm thương mại tại xã Kim
Chung, huyện Hoài Đức
|
Khu
đất tại xã Kim Chung, huyện Hoài Đức
|
8
|
2.000
|
14
|
Trung tâm thương mại tại phường Kiến
Hưng và phường Phú Lương, quận Hà Đông
|
Khu đất
tại phường Kiến Hưng và phường Phú Lương, quận Hà Đông
|
8
|
2.000
|
15
|
Trung tâm thương
mại tại phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông
|
Khu
đất tại phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông
|
2,6
|
550
|
II
|
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
|
3.000
|
|
Danh mục các dự án bãi đỗ xe
(05 dự án)
|
3.000
|
16
|
Bãi đỗ xe ở phần không gian ngầm tại
số 295 Lê Duẩn, quận Đống Đa
|
Đống
Đa
|
1,03
|
600
|
17
|
Bãi đỗ xe trước cổng và trong Công
viên Thống Nhất, giáp phố Trần Nhân Tông
|
Hai
Bà Trưng
|
0,3
|
450
|
18
|
Bãi đỗ xe Công viên tuổi trẻ (Thanh Nhàn)
|
Hai
Bà Trưng
|
1,12
|
800
|
19
|
Bãi đỗ xe Quảng trường 19/8 (cả phạm
vi dưới vườn hoa)
|
Hoàn
Kiếm
|
0,32
|
350
|
20
|
Bãi đỗ xe ngầm sân vận động Quần Ngựa
|
Ba
Đình
|
1,12
|
800
|
III
|
Lĩnh vực hạ tầng xã hội (11 dự
án)
|
36.800
|
|
Các dự án công viên (11 dự
án)
|
36.800
|
21
|
Dự án Công viên giải trí đạt tiêu
chuẩn quốc tế
|
Phường
Hà Cầu, quận Hà Đông
|
96
|
4.800
|
22
|
Công viên Thị Cấm tại các phường Xuân Phương, Xuân Canh, quận Nam Từ Liêm
|
Nam
Từ Liêm
|
25,5
|
500
|
23
|
Công viên Đống Đa
|
Ba
Đình
|
28,67
(Mặt nước 12,97)
|
400
|
24
|
Công viên chuyên đề theo trục đường
Hà Nội - Hải Phòng
|
Gia
Lâm, Long Biên
|
200
(Mặt nước 50)
|
4.000
|
25
|
Công viên Đầm Hồng
|
Thanh
Xuân
|
40
(Mặt nước 9,96)
|
800
|
26
|
Công viên vườn hoa giải trí, nghỉ
ngơi kết hợp bảo tồn vườn quả Từ Liêm và du lịch sinh thái nông nghiệp
|
Bắc
Từ Liêm
|
178
(Mặt nước 33)
|
3.600
|
27
|
Công viên bách thảo Bắc Từ Liêm
|
Bắc
Từ Liêm
|
48
(Mặt nước 13)
|
1.000
|
28
|
Công viên đa chức năng
|
Đan
Phượng, Bắc Từ Liêm
|
104
(Mặt nước 32)
|
1.100
|
29
|
Công viên thể thao giải trí, du lịch
sinh thái
|
Thanh
Trì
|
707
(Mặt nước 226)
|
12.000
|
30
|
Công viên Tây Nam Cổ Loa
|
Đông
Anh
|
158
(Mặt nước 42)
|
3.600
|
31
|
Khu công viên dịch vụ du lịch giải
trí Đồng Mô
|
Sơn
Tây
|
264
|
5.000
|
IV
|
Lĩnh vực nhà ở: Các dự án kêu gọi
NĐT lập quy hoạch, đầu tư xây dựng, cải tạo đồng bộ các khu chung cư cũ (10 dự
án)
|
316.800
|
32
|
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể
Quỳnh Mai
|
Hai
Bà Trưng
|
17,4
|
29.000
|
33
|
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể
Tân Mai
|
Hoàng
Mai
|
18,7
|
32.000
|
34
|
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể
Ngọc Khánh
|
Ba
Đình
|
24
|
47.000
|
35
|
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể
Giảng Võ
|
Ba
Đình
|
28,47
|
30.000
|
36
|
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể
Thành Công
|
Ba
Đình
|
23,0
|
44.000
|
37
|
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể
Khương Thượng
|
Đống
Đa
|
3,2
|
6.000
|
38
|
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể
Vĩnh Hồ
|
Đống
Đa
|
5,3
|
11.000
|
39
|
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể
Kim Liên
|
Đống
Đa
|
41,43
|
42.600
|
40
|
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể
Trung Tự và Khu vực lân cận
|
Đống
Đa
|
19,9
|
32.400
|
41
|
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể
Nghĩa Tân
|
Cầu
Giấy
|
31,66
|
42.800
|
V
|
Danh mục dự án kêu gọi đầu tư
lĩnh vực nông nghiệp (02 dự án)
|
500
|
42
|
Khu ươm trồng hoa Lan công nghệ cao
kết hợp du lịch
|
Xã
Hiền Ninh, huyện Sóc Sơn
|
120
|
350
|
43
|
Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ
cao
|
Xã
Thanh Xuân và xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn
|
70
|
150
|
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC DỰ KIẾN KÊU GỌI ĐẦU TƯ THEO HÌNH
THỨC PPP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020 (ĐỢT I)
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 29/8/2016 của UBND Thành phố)
Số TT
|
Tên
công trình /dự án
|
Số
DA
|
Mục
tiêu đầu tư
|
Hình
thức hợp đồng dự kiến
|
Quy
mô đầu tư (dự kiến)
|
TMĐT
(dự kiến) tỷ đồng
|
Địa
điểm quỹ đất thanh toán (dự kiến)
|
-
|
TỔNG SỐ
|
52
|
-
|
-
|
-
|
338.725
|
-
|
A
|
LĨNH
VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
35
|
|
|
|
331.955
|
|
I
|
Danh mục trọng điểm Giai đoạn
2016-2020
|
20
|
|
|
|
305.013
|
|
1
|
Đường vành đai 3,5: Đoạn từ cầu Thượng
Cát đến Quốc lộ 32
|
1
|
Hoàn thiện tuyến đường vành đai 3,5
phục vụ nhu cầu phát triển đô thị và kinh tế-xã hội
|
BT
|
3,8km
B=60m
|
1.594
|
Xã Tân Lập, huyện Đan Phượng và phường
Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm
|
2
|
Xây dựng nút giao khác mức giữa đường
vành đai 3,5 với Đại lộ Thăng Long
|
1
|
Kết nối các đoạn
tuyến đường vành đai 3,5 phục vụ nhu cầu đi lại và phát triển kinh tế - xã hội
|
BT
|
Cầu
vượt và đảo xoay (03 tầng)
|
2.555
|
Khu đô thị La Phù, huyện Hoài Đức
|
3
|
Cầu Tứ Liên và đường từ cầu Tứ Liên
đến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên
|
1
|
Kết nối khu vực hồ Tây và khu vực Cổ
Loa, thúc đẩy du lịch và phát triển đô thị khu vực
|
BT
|
Cầu
3,0km B=29,5m Đường 9kmx60m
|
17.000
|
Xã Yên Thường, huyện Gia Lâm
|
4
|
Cầu (hầm chui) Trần Hưng Đạo qua
sông Hồng
|
1
|
Tăng năng lực thông hành giữa khu nội
đô lịch sử và khu vực phát triển đô thị quận Long Biên
|
BT
|
3km
B=20m
|
7.000
|
Xã Quỳnh Đô, huyện Thanh Trì
|
5
|
Cầu Vĩnh Tuy - Giai đoạn 2
|
1
|
Hoàn thiện tuyến đường vành đai 2
theo quy hoạch; Tăng năng lực thông hành qua sông Hồng
|
BT
|
3,5km
B=19,25m
|
2.500
|
Xã Tiên Dương, huyện Đông Anh
|
6
|
Cầu Giang Biên và đường nối hai đầu
cầu (Nối cầu Vĩnh Tuy, Vành đai 2 đến tiếp giáp Ninh Hiệp, Bắc Ninh)
|
1
|
Kết nối tuyến vành đai 2 với tuyến
cao tốc hướng tâm phía Bắc; Kết nối các khu vực nội đô với khu vực phát triển đô thị quận Long Biên và Gia Lâm
|
BT
|
8,0km
B=40m
|
8.000
|
Xã Đình Xuyên, Phù Đổng, huyện Gia
Lâm
|
7
|
Trục dọc sông Hồng đoạn từ cầu Thượng
Cát đến cầu Thanh Trì (bờ phải)
|
1
|
Thúc đẩy phát triển du lịch, kinh tế
- xã hội khu vực hai bên sông Hồng; Kết nối các tuyến đường vành đai, đường trục
hướng tâm, các cầu qua sông Hồng
|
BT
|
29,08km
B=60m
|
29.000
|
Các ô đất ô quy hoạch A-6, A-7 phân
khu đô thị S1 huyện Đan Phượng
Quỹ đất khai thác sau khi lập quy hoạch hai bên sông Hồng
|
8
|
Trục dọc sông Hồng đoạn từ cầu Thượng
Cát đến cầu Thanh Trì (bờ trái)
|
1
|
Thúc đẩy phát triển du lịch, kinh tế
- xã hội khu vực hai bên sông Hồng; Kết nối các tuyến đường
vành đai, đường trục hướng tâm, các cầu qua sông Hồng
|
BT
|
23,6km
B=60m
|
22.619
|
Xã Kim Chung, Đại Mạch, huyện Đông
Anh và xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức
|
9
|
Trục Hồ Tây - Ba Vì: Đoạn từ Vành
đai 3 (Hoàng Quốc Việt) đến Quốc lộ 32
|
1
|
Từng bước xây dựng tuyến trục hướng
tâm; Góp phần phát triển đô thị và phục vụ nhu cầu giao thông khu vực
|
BT
|
3,26km
B=50m
|
3.600
|
Xã An Khánh, La Phù, huyện Hoài Đức
|
10
|
Cầu Thượng Cát (bao gồm đường hai đầu
cầu)
|
1
|
Hoàn thiện tuyến vành đai 3,5 kết nối
các khu vực phát triển đô thị, công nghiệp hai bên sông Hồng
|
BOT
|
4,5km
B=60m
|
16.000
|
|
11
|
Cầu Đuống 2 và đường nối đến địa phận
tỉnh Bắc Ninh
|
1
|
Hoàn thiện tuyến trục hướng tâm phía Bắc; nâng cao năng lực thông hành qua sông Đuống;
Kết nối khu vực phát triển đô thị Long Biên và thị trấn Yên Viên
|
BOT
|
Cầu
0,5kmx33m
Đường Bắc: 4,2kmx48m
|
6.000
|
|
12
|
Vành đai 4: Từ cao tốc Hà Nội - Lào
Cai (Km3+650) đến QL32 (Km19+500)
|
1
|
Xây dựng tuyến vành đai liên vùng;
Kết nối các tuyến đường quốc lộ và cao tốc hướng tâm; Góp phần phân bố và giảm
lưu lượng giao thông liên tỉnh qua khu vực nội đô
|
BOT
|
GĐ1: 20kmx17m Cầu Hồng Hà B=18m
|
9.981
|
|
13
|
Vành đai 4: Từ Quốc lộ 32 đến cao tốc
Pháp Vân - Cầu Giẽ
|
1
|
Xây dựng tuyến vành đai liên vùng;
Kết nối các tuyến đường quốc lộ và cao tốc hướng tâm; Góp phần phân bố và giảm
lưu lượng giao thông liên tỉnh qua khu vực nội đô
|
BOT
|
GĐ1: 34kmx17m 04 nút giao khác mức liên thông
|
9.709
|
|
14
|
Nâng cấp, mở rộng QL21 đoạn từ Sơn
Tây - Hòa Lạc - Xuân Mai
|
1
|
Kết nối các đô thị vệ tinh phía Tây
và các tuyến quốc lộ, cao tốc hướng tâm phía Tây; tăng năng lực thông hành,
đáp ứng nhu cầu vận tải; Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
|
BOT
|
29,3km
B=44m
|
7.570
|
|
15
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 (đoạn
Chúc Sơn - Xuân Mai)
|
1
|
Hoàn thiện trục đường hướng tâm theo quy hoạch; Kết nối tuyến quốc lộ nối với các tỉnh phía Tây Bắc
|
BOT
|
16km
B=50-60m
|
5.000
|
|
16
|
Đường vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục
|
1
|
Hoàn thiện trục đường chính đô thị
hướng Đông Tây qua khu vực nội đô lịch sử; Góp phần giảm ùn tắc giao thông
trong khu vực nội đô
|
BT
|
2,3km
B=50m
|
7.971
|
Quỹ đất khai thác hai bên đường sau
quy hoạch và một phần tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng và phường Thượng Cát,
quận Bắc Từ Liêm
|
17
|
Tuyến đường sắt đô thị Hà Nội số 3
(Đoạn từ Ga Hà Nội - Hoàng Mai)
|
1
|
Phát triển mạng lưới đường sắt đô
thị; Phục vụ nhu cầu vận tải hành khách khu vực nội đô; giảm ùn tắc giao
thông
|
PPP
|
8 km
(3km ngầm), 07 ga
|
28.175
|
|
18
|
Tuyến đường sắt đô thị Hà Nội số 5
|
1
|
Nâng cao năng lực vận tải khu vực đô thị trung tâm và đô thị vệ tinh Hòa Lạc; Thúc đẩy phát
triển đô thị vệ tinh và các khu vực hai bên Đại lộ Thăng Long
|
PPP
|
38,4km
|
65.572
|
|
19
|
Đường sắt đô thị tuyến số 6 (từ
Trung tâm Hà Nội đến sân bay Nội Bài)
|
1
|
Phục vụ và nâng cao năng lực đáp ứng
nhu cầu đi lại giữa Trung tâm Hà Nội và Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; Thúc
đẩy phát triển đô thị khu vực Bắc sông Hồng và thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội
|
PPP
|
47km,
đường đôi khổ 1435mm
|
14.282
|
Đề xuất bố trí vào các ô đất còn lại
(do chưa xác định được quy mô):- Một phần ô quy hoạch I thuộc
QHPK N7 xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh (27,70ha)- Các ô quy hoạch G-1, G-2, F-2, F-3, F-4 thuộc QHPK S2 các xã huyện Hoài Đức (141 ha) - Một
phần ô quy hoạch C3 thuộc QHPK S5 xã Khánh Vân, huyện Thanh Trì (326ha)
|
20
|
Tuyến đường sắt đô thị số 4 giai đoạn
I (từ Liên Hà - Vĩnh Tuy)
|
1
|
Phục vụ nhu cầu đi lại giữa các khu
vực phát triển đô thị trong đô thị trung tâm
|
PPP
|
18km
(6km ngầm)
|
40.885
|
|
II
|
Dự án ngoài danh mục công
trình trọng điểm
|
15
|
|
|
|
26.942
|
|
21
|
Nhà máy xử lý rác thải công nghệ
cao tại Sóc Sơn
|
1
|
Xử lý chất thải rắn theo công nghệ
cao, hiện đại; giảm ô nhiễm môi trường, giảm chôn lấp rác theo công nghệ truyền
thống; tái tạo năng lượng
|
BLT/BOT
|
4.000
tấn/ngđ
|
9.000
|
|
22
|
Khu xử lý Đồng Ké, huyện Chương Mỹ
(CTR sinh hoạt, phân bùn bể phốt, rác y tế thông thường)
|
1
|
Xử lý chất thải rắn theo công nghệ
cao, hiện đại; giảm ô nhiễm môi trường, giảm chôn lấp rác theo công nghệ truyền
thống; tái tạo năng lượng
|
BOO/BOT
|
1.500
tấn/ngày; 19ha
|
1.800
|
|
23
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
đô thị khu vực quận Hà Đông và thị xã Sơn Tây
|
1
|
Cải thiện môi trường đô thị; Hoàn
thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo quy hoạch
|
BLT/BOT
|
20.000
m3/ngđ 9.000 m3/ngđ
|
3.800
|
|
24
|
Hệ thống thu gom nước thải về Nhà
máy xử lý nước thải Yên Sở
|
1
|
Cải thiện môi trường đô thị; Hoàn
thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo quy hoạch
|
BLT/BOT
|
|
3.000
|
|
25
|
Xây dựng hệ thống thu gom nước thải
lưu vực sông Cầu Bây và Nhà máy XLNT Phúc Đồng, quận Long Biên
|
1
|
Cải thiện môi trường đô thị; Hoàn
thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo quy hoạch
|
BOT
|
40.000-55.000 m3/ng.đêm
|
3.500
|
|
26
|
Khu xử lý chất thải Phù Đổng, Gia
Lâm (xử lý phân bùn bể phốt và xử lý rác sinh hoạt)
|
1
|
Xử lý chất thải
rắn theo công nghệ cao, hiện đại; giảm ô nhiễm môi trường,
giảm chôn lấp rác theo công nghệ truyền thống; tái tạo năng lượng
|
BLT/BOT
|
800-1200 tấn/ngày
|
1.200
|
|
27
|
Trạm trung chuyển
Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì
|
1
|
Góp phần hoàn thiện quy trình thu gom, phân loại và vận chuyển rác thải đến nhà máy xử
lý
|
BOO/BOT
|
800-1.000 tấn/ngày; 1,5ha
|
150
|
|
28
|
Trạm trung chuyển rác thải Thanh
Lâm, huyện Mê Linh
|
1
|
Góp phần hoàn thiện quy trình thu gom, phân loại và vận chuyển rác thải đến nhà máy xử
lý
|
BOO/BOT
|
750-1.000 tấn/ngày; 1,5ha
|
150
|
|
29
|
Trạm trung chuyển rác thải Quốc Oai
|
1
|
Góp phần hoàn thiện quy trình thu gom, phân loại và vận chuyển rác thải đến nhà máy xử lý
|
BOO/BOT
|
500-700
tấn/ ngày, 1,5ha
|
100
|
|
30
|
Trạm trung chuyển rác thải Chúc
Sơn, huyện Chương Mỹ
|
1
|
Góp phần hoàn thiện quy trình thu gom, phân loại và vận chuyển rác thải đến nhà máy xử
lý
|
BOO/BOT
|
500-700
tấn/ ngày, 1,5ha
|
100
|
|
31
|
Xây dựng đường Vành đai 2,5 đoạn từ
đường Nguyễn Trãi đến Đầm Hồng, quận Thanh Xuân
|
1
|
Hoàn thiện tuyến đường theo quy hoạch;
kết nối các đoạn tuyến đang đầu tư xây dựng, giảm ùn tắc giao thông khu vực
|
BT
|
1,76km
B=40m
|
1.422
|
Quỹ đất tại xã Sơn Đồng, Đắc Sở,
Yên Sở, huyện Hoài Đức.
|
32
|
Xây dựng tuyến đường Tây Thăng Long
(đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Văn Tiến Dũng) quận Bắc Từ Liêm
|
1
|
Xây dựng đoạn tuyến đường hướng
tâm; Kết nối các đoạn tuyến đã và đang xây dựng; Giảm ùn tắc giao thông khu vực
|
BT
|
2,43km
B=60,5m
|
1.400
|
Quỹ đất tại Khu La Phù, huyện Hoài
Đức
|
33
|
Xây dựng hệ thống chiếu sáng sử dụng
đèn LED tiết kiệm điện
|
1
|
Phát triển hệ thống chiếu sáng đô
thị; Thực hiện tiết kiệm năng lượng
|
BLT
|
|
1.000
|
|
34
|
Bãi phế thải xây dựng X4A tại xã
Vân Côn, Hoài Đức; X4B tại xã An Thượng, Hoài Đức; X3 tại xã Trung Châu, Đan
Phượng
|
1
|
Đáp ứng nhu cầu chôn lấp phế thải
xây dựng, bùn sau xử lý nước sạch; Góp phần cải thiện môi trường đô thị
|
BOO/BOT
|
19
ha
|
130
|
|
35
|
Bãi phế thải xây dựng X16B tại xã Chương Dương, X16C tại xã Thống Nhất,
huyện Thường Tín
|
1
|
Đáp ứng nhu cầu chôn lấp phế thải
xây dựng, bùn sau xử lý nước sạch; Góp phần cải thiện môi trường đô thị
|
BOO/BOT
|
20
ha
|
190
|
|
B
|
CÁC DỰ ÁN NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
|
12
|
|
|
|
1.823
|
|
36
|
Xây dựng trạm cấp nước sạch liên xã
Hợp Thanh, Hợp Tiến, huyện Mỹ Đức
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước
liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 34.600 người dân thuộc
2 xã của huyện Mỹ Đức; nâng cao điều kiện vệ sinh, môi
trường
|
BOO
|
6000
m3/ngđ
|
199
|
|
37
|
Đầu tư xây dựng nhà máy cung cấp nước
sạch liên xã Thụy Phú, Hồng Thái, Nam Phong, Vân Nhân, Nam Triều, huyện Phú
Xuyên
|
1
|
Đầu tư xây dựng
hệ thống cấp nước liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 26.000 người
dân thuộc 5 xã của huyện Phú Xuyên; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường
|
BOO
|
5000 m3/ngđ
|
192
|
|
38
|
Dự án cấp nước sạch liên xã Hiền
Giang, Tiền Phong, Nguyễn Trãi, Tân Minh, Nghiêm Xuyên, Dũng Tiến - huyện Thường
Tín
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước
liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 46.100 người dân thuộc
6 xã của huyện Thường Tín; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường
|
BOO
|
7500 m3/ngđ
|
265
|
|
39
|
Dự án cấp nước sạch liên xã Viên
An, Viên Nội, Sơn Công, Cao Thành, Hoa Sơn - huyện Ứng
Hòa
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước
liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 28.500 người dân thuộc 5
xã của huyện Ứng Hòa; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi
trường
|
BOO
|
5000 m3/ngđ
|
171
|
|
40
|
Dự án cấp nước sạch liên xã Phương
Trung, Kim Thư, Đỗ Động, Kim An - huyện Thanh Oai
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước
liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 33.100 người dân thuộc
4 xã của huyện Thanh Oai; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường
|
BOO
|
6500 m3/ngđ
|
281
|
|
41
|
Dự án cấp nước sạch liên xã Cổ Đô, Phong Vân, huyện Ba Vì
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước
liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 14.100 người dân thuộc
2 xã của huyện Ba Vì; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường
|
O&M
|
2800 m3/ngđ
|
82
|
|
42
|
Dự án cấp nước sạch liên xã Hiệp
Thuận, Liên Hiệp, huyện Phúc Thọ
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước
liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 20.200 người dân thuộc
2 xã của huyện Phúc Thọ; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường
|
O&M
|
2950
m3/ngđ
|
93
|
|
43
|
Dự án cấp nước sạch xã Hương Sơn,
huyện Mỹ Đức
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước
liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 22.700 người dân thuộc
xã Hương Sơn; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường
|
O&M
|
3500
m3/ngđ
|
90
|
|
44
|
Dự án cấp nước sạch liên xã Tam
Hưng, Thanh Thùy, huyện Thanh Oai
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống NSNT liên
xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 24.600 người dân thuộc 2 xã
của huyện Thanh Oai; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường
|
O&M
|
3300
m3/ngđ
|
94
|
|
45
|
Dự án cấp nước sạch liên xã Liên
Phương, Vân Tảo, Hà Hồi, Hồng Vân, Thư Phú, huyện Thường Tín
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước
liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 45.700 người dân thuộc
5 xã của huyện Thường Tín; Nâng cao điều kiện vệ sinh,
môi trường
|
O&M
|
5200
m3/ngđ
|
168
|
|
46
|
Dự án cấp nước sạch liên xã Trung
Hoà, Trường Yên, huyện Chương Mỹ
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước
liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 23.100 người dân thuộc
2 xã của huyện Chương Mỹ; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường
|
O&M
|
3600
m3/ngđ
|
98
|
|
47
|
Dự án cấp nước sạch liên xã Thanh
Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng, huyện Mê Linh
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước
liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 20.000 người dân thuộc
3 xã của huyện; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường
|
O&M
|
2900 m3/ngđ
|
90
|
|
C
|
LĨNH VỰC Y TẾ
|
5
|
|
PPP
|
|
4.947
|
|
48
|
Xây dựng bệnh viện đa khoa 600 giường
tại Mê Linh
|
1
|
Đáp ứng nhu cầu
khám, chữa bệnh của người dân; Giảm tải các bệnh viện lớn trong khu vực nội
đô
|
PPP
|
600 giường
|
2.697
|
|
49
|
Xây dựng Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn
cơ sở II
|
1
|
Đáp ứng nhu cầu
khám, chữa bệnh của người dân; Giảm tải các bệnh viện lớn trong khu vực nội
đô
|
PPP
|
200 giường
|
500
|
|
50
|
Xây dựng Bệnh viện Tim Hà Nội - Cơ
sở 2
|
1
|
Đáp ứng nhu cầu
khám, chữa bệnh của người dân; Giảm tải các bệnh viện lớn trong khu vực nội
đô
|
PPP
|
300 giường
|
700
|
|
51
|
Xây dựng Bệnh viện Mắt Hà Đông
|
1
|
Đáp ứng nhu cầu
khám, chữa bệnh của người dân; Giảm tải các bệnh viện lớn trong khu vực nội
đô
|
PPP
|
250 giường
|
450
|
|
52
|
Xây dựng Bệnh viện Thận Hà Nội
|
1
|
Đáp ứng nhu cầu
khám, chữa bệnh của người dân; Giảm tải các bệnh viện lớn trong khu vực nội
đô
|
PPP
|
250 giường
|
600
|
|