ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10012/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 29
tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tại Tờ trình số 306/TTr-SNN ngày 16/12/2022; UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Kế hoạch), với các nội dung chính như
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Tổ chức thực hiện có hiệu
quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2022-2025 thông qua các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao
các tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản nhằm
tăng năng suất, nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh hàng hóa nông sản;
góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Ứng dụng công nghệ mới, các giải pháp khoa học đảm
bảo tăng hiệu quả kinh tế tối thiểu 15%, đồng thời thích ứng với biến đổi khí hậu
và bảo vệ môi trường; ít nhất 70% mô hình được triển khai trên địa bàn tỉnh được
tiếp tục duy trì và nhân rộng.
b) Có ít nhất 80% mô hình phát triển kinh tế nông
nghiệp và nông thôn được triển khai có sự liên kết đa ngành, liên kết theo chuỗi
giá trị và hợp tác công tư.
c) Có ít nhất 25% mô hình được thực hiện tại các địa
bàn đặc biệt khó khăn, các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới, góp phần đẩy nhanh
tiến độ đạt được các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn
mới.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nghiên cứu giải pháp nâng
cao hiệu quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới:
a) Nghiên cứu giải pháp xã hội hóa, hợp tác công tư
trong đầu tư, phát triển, quản lý và khai thác công trình bảo vệ môi trường, hạ
tầng nông thôn, hạ tầng thương mại phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển
nông thôn bền vững.
b) Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực thực
hành, kiến thức để người nông dân trở thành chủ thể sản xuất hàng hóa thực sự,
áp dụng công nghệ để phát triển theo hướng chuyên nghiệp hóa, tăng quy mô sản
xuất và tham gia các tổ chức kinh tế hợp tác, liên kết với doanh nghiệp trong các
chuỗi giá trị; giải pháp phát triển và thúc đẩy vai trò của các tổ chức xã hội
trong xây dựng nông thôn mới, phát huy bản sắc văn hóa và bảo vệ môi trường hướng
đến các mục tiêu phát triển bền vững kết hợp tăng trưởng xanh.
2. Nghiên cứu các giải pháp
phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng nông thôn bền vững:
a) Nghiên cứu phát triển kinh tế nông nghiệp, nông
thôn:
- Nghiên cứu xây dựng các giải pháp ứng dụng công
nghệ số trong hỗ trợ quản trị nông thôn; xã hội hóa công nghệ thông tin trong
quản lý cộng đồng, kết nối thôn, bản, hợp tác xã, đáp ứng tốt hơn dịch vụ công
trong cộng đồng cư dân nông thôn.
- Đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế tuần
hoàn, giảm phát thải; sản xuất phân hữu cơ từ chất thải nông nghiệp; ứng dụng
công nghệ sinh học, sử dụng cây họ đậu để cải tạo đất; thúc đẩy sử dụng các sản
phẩm thân thiện với môi trường.
- Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy phát triển các mô
hình kinh tế trang trại, các mô hình kinh tế chia sẻ, kinh tế hợp tác, liên kết
sản xuất và kinh doanh theo chuỗi giá trị.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển các mô
hình nông nghiệp sinh thái, thông minh, tăng trưởng xanh thích ứng với biến đổi
khí hậu.
b) Nghiên cứu, thực hiện các giải pháp xây dựng các
xã đáp ứng an ninh nguồn nước, thích ứng biến đổi khí hậu, phòng chống thiên
tai, bảo đảm phát triển nông nghiệp bền vững:
- Nghiên cứu và đề ra giải pháp nâng cao năng lực
phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, đề phòng và khắc
phục tình trạng sạt lở đất; nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro thiên tai bằng áp
dụng các công nghệ hiện đại trong dự báo, cảnh báo và phòng chống thiên tai.
- Áp dụng các phương thức canh tác tiên tiến, tưới
tiết kiệm nước, giảm phát thải khí nhà kính.
c) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp bảo tồn, phát
huy giá trị văn hóa kiến trúc cảnh quan trong xây dựng nông thôn mới phù hợp với
đặc thù của từng địa phương và gắn với quá trình đô thị hóa.
d) Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong phát triển hạ
tầng nông thôn bền vững, phù hợp với điều kiện tự nhiên của tỉnh và đặc điểm
văn hóa truyền thống của vùng Tây nguyên để tạo lập môi trường, cảnh quan nông
thôn xanh, sạch, đẹp, an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống; đưa nông thôn
trở thành “nơi đáng sống”.
đ) Nghiên cứu giải pháp bảo vệ môi trường nông thôn
trong xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa; chú trọng đến thu gom
và xử lý rác thải rắn, chất thải nhựa, nước thải sinh hoạt và làng nghề.
e) Nghiên cứu các giải pháp phát triển hạ tầng
thương mại, công nghiệp hỗ trợ và dịch vụ logistic phục vụ sản xuất nông nghiệp
hàng hóa, giải pháp tăng cường áp dụng các chứng nhận chất lượng trong sản xuất
và thương mại nông sản.
3. Xây dựng các mô hình nông
thôn mới trên cơ sở ứng dụng các giải pháp khoa học và công nghệ để phát triển
kinh tế, xã hội:
a) Mô hình hợp tác, liên kết ứng dụng các công nghệ
tiên tiến, công nghệ cao, vật liệu mới; ứng dụng cơ giới hóa đồng bộ và hiện đại
hóa công tác thủy lợi để phát triển sản xuất, sơ chế và chế biến nông sản theo
hướng an toàn, hữu cơ, sinh thái.
b) Mô hình ứng dụng công nghệ cao, công nghệ số,
trí tuệ nhân tạo kết hợp với cơ giới hóa trong sản xuất, thương mại nông lâm thủy
sản và quản trị nông thôn.
c) Mô hình làng sinh thái, làng thông minh đáp
thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, bảo đảm phát triển nông
thôn bền vững.
d) Mô hình xây dựng cảnh quan và bảo vệ môi trường
nông thôn.
đ) Mô hình xã hội hóa, mô hình hợp tác công tư
trong đầu tư, quản lý, khai thác công trình hạ tầng nông thôn và bảo vệ môi trường.
Trong đó, tập trung đề xuất các mô hình ứng dụng công nghệ năng lượng tái tạo,
mô hình ứng dụng công nghệ cao trong xử lý nước thải, chất thải trong chăn
nuôi, giết mổ và nuôi trồng thủy sản.
4. Thực hiện các hoạt động truyền
thông nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu khoa học công nghệ phục vụ
xây dựng nông thôn mới:
a) Tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay đổi tư
duy, tập quán sản xuất, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp: giới thiệu
các thành tựu khoa học công nghệ giải pháp mới giúp giảm giá thành sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm; công nghệ tự động hóa và các kỹ thuật, công nghệ
tiên tiến, hiện đại.
b) Thường xuyên cập nhật, đưa tin về các mô hình,
các điển hình tiên tiến, sáng kiến và kinh nghiệm hay về xây dựng nông thôn mới,
phổ biến nhân rộng các mô hình ứng dụng khoa học công nghệ đạt hiệu quả cao
trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ, bảo vệ môi trường, việc làm nông thôn, nhằm
thay đổi nhận thức của người dân trong phát triển kinh tế, xây dựng nông thôn mới
và thay đổi nhận thức cho người tiêu dùng về sử dụng các sản phẩm đạt các tiêu
chuẩn chất lượng.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn vốn thực hiện: Nguồn kinh phí chủ yếu được
bố trí từ ngân sách Trung ương của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025; kinh phí lồng ghép từ các dự án, đề án, chương
trình và vốn ngân sách Nhà nước phân bổ hàng năm cho các ngành, các địa phương;
nguồn vốn xã hội hóa (các doanh nghiệp, hợp tác xã, cộng đồng dân cư,...) và
các nguồn huy động khác hợp pháp theo quy định.
2. Cơ chế tài chính: thực hiện theo Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và các quy định hiện
hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc tổ chức thực hiện Kế hoạch đạt
mục tiêu, hiệu quả, đúng quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ,
các sở, ngành liên quan và địa phương đề xuất nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trình cơ quan có thẩm quyền xem
xét, phê duyệt và triển khai thực hiện.
c) Theo dõi tiến độ triển khai, định kỳ tổng hợp
báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch; tham mưu tổ chức đánh giá sơ kết, tổng kết
đánh giá định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu; kịp thời đề xuất giải quyết các
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu
Kế hoạch đã đề ra.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương có
liên quan thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo giai đoạn 2021-2025, Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc
gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo đến năm 2030; Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030.
b) Chủ trì, tham mưu, trình UBND tỉnh phê duyệt các
nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh; chuyển
giao kết quả nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ cao cho các tổ
chức cá nhân, doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan cân đối, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này theo quy định; phối hợp với các đơn vị liên quan
thực hiện kiểm tra, hướng dẫn việc sử dụng nguồn kinh phí theo đúng quy định.
4. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Căn cứ vào Kế hoạch tỉnh ban hành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra; lồng ghép
nội dung vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và tổ chức thực
hiện. Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao, định
kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện hàng năm; báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng
hợp theo quy định).
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan
xây dựng nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn cấp cơ sở theo các nội dung của Kế hoạch và tổ chức triển khai thực
hiện đạt hiệu quả./.
Nơi nhận:
- Bộ NN & PTNT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, KHCN; TC;
- UBND các huyện, Tp;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|