UBND
TỈNH ĐỒNG NAI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
736/HD-SXD
|
Biên
Hòa, ngày 15 tháng 06 năm 2009
|
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU
CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26 tháng 01 năm 2003 của Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số
05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn điều chỉnh dự toán
xây dựng công trình;
Căn cứ văn bản số 4041/BCT-NL
ngày 06/5/2009 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán công
trình XDCB chuyên ngành điện theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD;
Căn cứ văn bản số: 3427/UBND-CNN
ngày 04/5/2009 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Thông tư số
05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng;
Sau khi thống nhất với các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công
Thương, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Xây
dựng Đồng Nai hướng dẫn cụ thể việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
I. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN, TỔNG DỰ
TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
1. Quy định về địa bàn khu vực
áp dụng hệ số:
a. Địa bàn thuộc khu vực 1 gồm:
Thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh
Cửu, Trảng Bom.
b. Địa bàn thuộc khu vực 2 gồm các
huyện: Định Quán, Tân Phú, Xuân Lộc, Thống Nhất, Cẩm Mỹ.
2. Điều chinh chi phí nhân công
(NC):
a. Đối với các công trình xây dựng
dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cầu đường:
- Công trình áp dụng bộ đơn giá xây
dựng công trình - phần xây dựng và bộ đơn giá xây dựng công trình - phần lắp
đặt được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh,
xây dựng theo địa bàn khu vực, chi phí nhân công được điều chỉnh theo các hệ số
sau:
+ Đối với khu vực 1: b1 x 2,11
(b1: là chi phí nhân công theo đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng và
phần lắp đặt).
+ Đối với khu vực 2: b1 x 1,97
(b1: là chi phí nhân công theo đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng và
phần lắp đặt).
b. Đối với công trình lắp đặt trạm
biến áp và đường dây tải điện:
- Công trình xây dựng đường dây tải
điện: Áp dụng theo bộ đơn giá số 285/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công
nghiệp, xây dựng theo địa bàn khu vực, chi phí nhân công được điều chỉnh theo
các hệ số sau:
+ Đối với khu vực 1: b1 x 3,50
(b1: là chi phí nhân công theo đơn giá số 285/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ
Công nghiệp).
+ Đối với khu vực 2: b1 x 3,26
(b1: là chi phí nhân công theo đơn giá số 285/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ
Công nghiệp).
- Công trình lắp đặt trạm biến áp:
Áp dụng theo bộ đơn giá số 286/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công nghiệp, xây
dựng theo địa bàn khu vực, chi phí nhân công được điều chỉnh theo các hệ số
sau:
- Đối với khu vực 1: b1 x 3,52
(b1: là chi phí nhân công theo đơn giá số 286/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ
Công nghiệp).
- Đối với khu vực 2: b1 x 3,28
(b1: là chi phí nhân công theo đơn giá số 286/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ
Công nghiệp).
- Công tác thí nghiệm điện, đường
dây và trạm biến áp: Áp dụng theo bộ đơn giá số 1426/QĐ-BCN ngày 31/5/2006 của
Bộ Công nghiệp, xây dựng theo địa bàn khu vực, chi phí nhân công được điều
chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đối với khu vực 1: b1 x 2,11
(b1: là chi phí nhân công theo đơn giá số 1426/QĐ-BCN ngày 31/5/2006 của Bộ
Công nghiệp).
+ Đối với khu vực 2: b1 x 1,97
(b1: là chi phí nhân công theo đơn giá số 1426/QĐ-BCN ngày 31/5/2006 của Bộ
Công nghiệp).
c. Công trình áp dụng bộ đơn giá
công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản được công bố theo văn bản số
10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh, xây dựng theo địa bàn khu vực,
chi phí nhân công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đối với khu vực 1: b1 x 4,84
(b1: là chi phí nhân công theo đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ
bản).
+ Đối với khu vực 2: b1 x 4,51
(b1: là chi phí nhân công theo đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ
bản).
d. Công trình thuộc chuyên ngành vệ
sinh môi trường đô thị: Áp dụng bộ đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô
thị tập I (bao gồm các công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác) và bộ đơn giá
chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tập II (bao gồm các công tác sản xuất và
duy trì cây xanh đô thị), được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày
20/12/2007 của UBND tỉnh, xây dựng theo địa bàn khu vực, chi phí nhân công được
điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đối với khu vực 1: b1 x 3,13
(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô
thị tập I và tập II).
+ Đối với khu vực 2: b1 x 2,92
(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô
thị tập I và tập II).
e. Công tác lắp đặt và bảo trì hệ
thống chiếu sáng đô thị:
- Công tác lắp đặt hệ thống chiếu
sáng đô thị áp dụng bộ đơn giá công tác lắp đặt và bảo trì hệ thống chiếu sáng
đô thị được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND
tỉnh, xây dựng theo địa bàn khu vực, chi phí nhân công được điều chỉnh theo các
hệ số sau:
+ Đối với khu vực 1: b1 x 3,72
(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá công tác lắp đặt và bảo trì hệ thống
chiếu sáng đô thị).
+ Đối với khu vực 2: b1 x 3,47
(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá công tác lắp đặt và bảo trì hệ thống
chiếu sáng đô thị).
- Công tác bảo trì hệ thống chiếu
sáng đô thị áp dụng bộ đơn giá công tác lắp đặt và bảo trì hệ thống chiếu sáng
đô thị, được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND
tỉnh, xây dựng theo địa bàn khu vực, chi phí nhân công được điều chỉnh theo các
hệ số sau:
+ Đối với khu vực 1: b1 x 3,30
(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá công tác lắp đặt và bảo trì hệ thống
chiếu sáng đô thị).
+ Đối với khu vực 2: b1 x 3,08
(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá công tác lắp đặt và bảo trì hệ thống
chiếu sáng đô thị).
f. Công trình áp dụng bộ đơn giá
công tác lắp đặt máy và thiết bị trong xây dựng được công bố theo văn bản số
10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh, xây dựng theo địa bàn khu vực,
chi phí nhân công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đối với khu vực 1: b1 x 3,72
(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá công tác lắp đặt máy và thiết bị
trong xây dựng).
+ Đối với khu vực 2: b1 x 3,47
(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá công tác lắp đặt máy và thiết bị
trong xây dựng).
g. Công trình áp dụng bộ đơn giá
thí nghiệm vật liệu và kết cấu xây dựng thực hiện theo quyết định số
32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ Xây dựng, xây dựng theo địa bàn khu vực,
chi phí nhân công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đối với khu vực 1: b1 x 3,88
(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá thí nghiệm vật liệu và kết cấu xây
dựng).
+ Đối với khu vực 2: b1 x 3,62
(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá thí nghiệm vật liệu và kết cấu xây
dựng).
h. Công trình áp dụng bộ đơn giá
khảo sát xây dựng được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007
của UBND tỉnh, xây dựng theo địa bàn khu vực, chi phí nhân công được điều chỉnh
theo các hệ số sau:
+ Đối với khu vực 1: b1 x 2,11
(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá khảo sát xây dựng).
+ Đối với khu vực 2: b1 x 1,97
(b1: là chi phí nhân công theo bộ đơn giá khảo sát xây dựng).
3. Điều chỉnh chi phí máy thi
công (M):
a. Công trình xây dựng dân dụng,
công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cầu đường:
- Công trình áp dụng bộ đơn giá xây
dựng công trình - phần xây dựng và bộ đơn giá xây dựng công trình - phần lắp
đặt được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh,
xây dựng theo địa bàn khu vực, chi phí máy thi công được điều chỉnh theo các hệ
số sau:
+ Đối với khu vực 1: c1 x 1,24
(c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng
và phần lắp đặt).
+ Đối với khu vực 2: c1 x 1,22
(c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng
và phần lắp đặt).
b. Công trình lắp đặt trạm biến áp
và đường dây tải điện:
- Công trình xây dựng đường dây tải
điện: Áp dụng theo bộ đơn giá số 285/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công
nghiệp, xây dựng theo địa bàn khu vực, chi phí máy thi công được điều chỉnh
theo các hệ số sau:
+ Đối với khu vực 1: c1 x 1,49
(c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá số 285/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ
Công nghiệp).
+ Đối với khu vực 2: c1 x 1,47
(c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá số 285/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ
Công nghiệp).
- Công trình lắp đặt trạm biến áp:
Áp dụng theo bộ đơn giá số 286/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công nghiệp, xây
dựng theo địa bàn khu vực, chi phí máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số
sau:
+ Đối với khu vực 1: c1 x 1,45
(c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá số 286/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ
Công nghiệp).
+ Đối với khu vực 2: c1 x 1,43
(c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá số 286/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ
Công nghiệp).
- Công tác thí nghiệm điện, đường
dây và trạm biến áp: Áp dụng theo bộ đơn giá số 1426/QĐ-BCN ngày 31/5/2006 của
Bộ Công nghiệp, xây dựng theo địa bàn khu vực, chi phí máy thi công được điều
chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đối với khu vực 1: c1 x 1,026
(c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá số 1426/QĐ-BCN ngày 31/5/2006 của Bộ
Công nghiệp).
+ Đối với khu vực 2: c1 x 1,023
(c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá số 1426/QĐ-BCN ngày 31/5/2006 của Bộ
Công nghiệp).
c. Công trình áp dụng bộ đơn giá
công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản được công bố theo văn bản số
10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh, xây dựng theo địa bàn khu vực,
chi phí máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đối với khu vực 1: c1 x 1,70
(c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ
bản).
+ Đối với khu vực 2: c1 x 1,68
(c1: là chi phí máy thi công theo đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ
bản).
d. Công trình thuộc chuyên ngành vệ
sinh môi trường đô thị: Áp dụng bộ đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô
thị tập I (bao gồm các công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác), và bộ đơn giá
chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tập II (bao gồm các công tác sản xuất và
duy trì cây xanh đô thị), được công bố theo văn bản số 10385/UBND-CNN ngày
20/12/2007 của UBND tỉnh, xây dựng theo địa bàn khu vực, chi phí máy thi công
được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đối với khu vực 1: c1 x 1,62
(c1: là chi phí máy thi công theo bộ đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô
thị tập I và tập II).
+ Đối với khu vực 2: c1 x 1,59
(c1: là chi phí máy thi công theo bộ đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô
thị tập I và tập II)
e. Công trình áp dụng bộ đơn giá
công tác lắp đặt máy và thiết bị trong xây dựng: được công bố theo văn bản số
10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh, xây dựng theo địa bàn khu vực,
chi phí máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đối với khu vực 1: c1 x 1,62
(c1: là chi phí máy thi công theo bộ đơn giá công tác lắp đặt máy và thiết bị
trong xây dựng)
+ Đối với khu vực 2: c1 x 1,59
(c1: là chi phí máy thi công theo bộ đơn giá công tác lắp đặt máy và thiết bị
trong xây dựng).
g. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công theo quy định trên đã bao gồm việc điều chỉnh chi phí nhiên liệu, năng
lượng theo thời điểm tháng 01 năm 2009. Cụ thể giá nhiên liệu năng lượng tại
thời điểm tháng 01/2009 chưa bao gồm thuế VAT như sau:
- Xăng A92: 10.955,00 đ/lít.
- Dầu điezel: 9.118,00 đ/lít.
- Điện sản xuất: 949,00 đ/Kwh.
4. Các khoản mục chi phí tính bằng
định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng:
Các khoản mục chi phí tính bằng
định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp
khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà
tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công thực hiện theo quy định.
5. Một số khoản mục chi phí khác
trong dự toán xây dựng công trình:
Các khoản mục chi phí quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây
dựng và lắp đặt thiết bị của công trình được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định.
II. ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRÚNG THẦU CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
1. Đối với các gói thầu mà hợp đồng
thi công xây dựng ký kết theo hình thức trọn gói (khoán gọn) thì thực hiện theo
hợp đồng đã ký kết.
2. Đối với các gói thầu mà hợp đồng
thi công xây dựng ký kết theo hình thức giá điều chỉnh, thì những khối lượng
thi công từ 01/01/2009 được điều chỉnh theo quy định này và đảm bảo theo nguyên
tắc sau:
Giá
trị khối lượng được điều chỉnh
|
≤
|
Giá
trị khối lượng trúng thầu
|
x
|
Giá
trị khối lượng gói thầu điều chỉnh theo quy định trên
|
Giá
trị khối lượng gói thầu
|
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
1. Chủ đầu tư tổ chức thực
hiện và phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán xây dựng cho những gói thầu còn
lại thực hiện từ 01/01/2009 của công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây
dựng công trình sử dụng vốn Nhà nước đang thực hiện dở dang, xây dựng trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai mà Người quyết định đầu tư chưa quyết định thực hiện chuyển
tiếp việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ theo hướng dẫn này.
2. Việc điều chỉnh dự toán
xây dựng công trình đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình
thực hiện theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/3/2007 của Chính phủ về Quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình do Chủ đầu tư Quyết định.
3. Trong quá trình điều
chỉnh, nếu dự toán xây dựng công trình phê duyệt làm vượt tổng mức đầu tư thì
Chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định.
4. Đối với những công trình
xây dựng được lập đơn giá riêng (đơn vị xây dựng công trình), Chủ đầu tư căn cứ
vào chế độ chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc
điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo hướng dẫn này, xác định mức
điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác
(nếu có) trong dự toán xây dựng công trình.
5. Khuyến khích các dự án
đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn này.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vấn đề gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu và giải
quyết.
Nơi nhận:
- Các sở, ban ngành trong tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã Long Khánh, TP. Biên Hòa;
- Các Ban QLDA trong tỉnh;
- Ban Giám đốc Sở;
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND Tỉnh (báo cáo);
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Lưu: VT, TĐ.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Tạ Huy Hoàng
|