UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 634/SXD-KTTH
|
Vĩnh Long, ngày 21 tháng 7 năm 2011
|
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
TRONG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Căn
cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Căn
cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn
cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ quy định mức lương
tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt
Nam có thuê mướn lao động (trong văn bản này gọi tắt là Nghị định số 108/2010/NĐ-CP
của Chính phủ);
Thực
hiện công văn số 887/BXD-KTXD ngày 07/6/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2011;
Căn
cứ văn bản số 1553/UBND-KTTH ngày 16/6/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long V/v triển
khai hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu
mới từ 01/01/2011;
Sở
Xây dựng tỉnh Vĩnh Long hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011 với
các nội dung như sau:
I- QUY
ĐỊNH CHUNG:
1- Đối với
các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
- Các công trình mới, công trình đang tổ chức lập dự
toán, tổng dự toán; công trình đã lập dự toán, tổng dự toán nhưng chưa được Chủ
đầu tư phê duyệt thì Chủ đầu tư tính toán lại dự toán xây dựng công trình theo
hướng dẫn của Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập & quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và theo hướng dẫn của
văn bản này.
-
Trường hợp điều chỉnh dự toán xây dựng công trình làm vượt tổng mức đầu tư thì
Chủ đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
2-
Đối với các công
trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
- Đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy
định trước ngày Nghị
định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình có hiệu lực thi hành, chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự
toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công
(phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với những khối lượng còn lại
của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2011. Trường hợp điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo Người
quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình đã thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo
quy định của Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình, chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều
chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương
tối thiểu mới đối
với những khối lượng của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2011 trở về
sau. Dự toán điều chỉnh này
chủ đầu tư phê duyệt để áp dụng.
3- Dự toán xây
dựng công trình được lập theo các tập đơn giá xây dựng công trình theo các văn
bản ngày 25/12/2007 của sở Xây dựng: văn bản số 203/SXD “v/v công bố đơn giá
xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình; bảo ôn đường
ống, phụ tùng và thiết bị; khai thác nước ngầm”; văn bản số 204/SXD “v/v công
bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”;
văn bản số 205/SXD “v/v công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây
dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”, đã tính theo mức lương tối thiểu là
350.000đồng/tháng với cấp bậc tiền lương theo thang lương thuộc bảng lương
A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính
phủ.
4- Danh mục các
địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long:
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của
Chính phủ.
- Vùng III, gồm các địa bàn: thành phố Vĩnh Long; huyện Bình Minh;
huyện Long Hồ.
- Vùng IV, gồm các địa bàn:
+ Gồm các địa bàn còn lại thuộc tỉnh Vĩnh Long.
(Chi tiết xem phụ lục số 3 kèm theo văn bản này)
II- ĐIỀU
CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
a-
Điều chỉnh chi phí nhân công (KĐCNC ) : (Chi tiết xem phụ lục số 1, 2, 3 kèm theo văn bản
này)
-
Áp dụng cho vùng III:
Chi
phí nhân công trong tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long công
bố theo các văn bản số 203/SXD ngày 25/12/2007, 204/SXD ngày 25/12/2007,
205/SXD ngày 25/12/2007 được nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCNC=
2,738.
-
Áp dụng cho vùng IV:
Chi
phí nhân công trong tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long công
bố theo các văn bản số 203/SXD ngày 25/12/2007, 204/SXD ngày 25/12/2007,
205/SXD ngày 25/12/2007 được nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCNC=
2,195.
b-
Điều chỉnh chi phí máy thi công (KĐCMTC ) : (Chi tiết xem phụ lục số 1, 2, 3 kèm theo văn
bản này)
-
Áp dụng cho vùng III:
Chi
phí máy thi công trong tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long
công bố theo các văn bản số 203/SXD ngày 25/12/2007, 204/SXD ngày 25/12/2007,
205/SXD ngày 25/12/2007 được nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCMTC
= 1,638.
-
Áp dụng cho vùng IV:
Chi
phí máy thi công trong tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long
công bố theo các văn bản số 203/SXD ngày 25/12/2007, 204/SXD ngày 25/12/2007,
205/SXD ngày 25/12/2007 được nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCMTC
= 1,605.
III-
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG:
Điều
chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng (KĐC NCKS) :
Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng (KĐC NCKS)
được điều chỉnh theo các hệ số trong phụ lục kèm theo hướng dẫn của văn bản
này.
IV- MỘT SỐ KHOẢN MỤC CHI PHÍ KHÁC:
Một số chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong
dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
V- ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG:
Đối với những công trình đang thi
công dỡ dang có khối lượng xây dựng thực hiện từ ngày 01/01/2011 việc điều
chỉnh giá hợp đồng: Chủ đầu tư căn cứ theo nội dung hợp đồng đã ký kết và các
điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng để giải quyết việc điều chỉnh giá hợp
đồng cho khối lượng xây lắp từ ngày 01/01/2011 trở về sau.
VI- CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
Đối với các công trình xây dựng đã lập đơn giá đơn giá
xây dựng công trình riêng, Chủ đầu tư căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà
nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi phí xây
dựng công trình theo hướng dẫn tại văn bản này để xác định mức điều chỉnh chi
phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự
toán xây dựng công trình.
Các hệ số điều chỉnh theo văn bản này được áp dụng cho
các công trình sử dụng vốn Nhà nước. Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng
công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các hệ số điều chỉnh theo hướng
dẫn tại văn bản này.
VII- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Trong quá trình thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình theo văn bản hướng dẫn này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị các
đơn vị phản ảnh về sở Xây dựng để cùng nghiên cứu giải quyết./.
(Đính kèm phụ lục số 1, phụ lục số 2, phụ lục số 3)
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (thay b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ XD;
- Vụ Kinh tế xây dựng - Bộ XD;
- Viện Kinh tế XD- Bộ XD;
- Phân Viện kinh tế Xây dựng miền Nam;
- UBND tỉnh Vĩnh Long (thay b/c);
- UBND các huyện, thành phố;
- BQL dự án XDCB các huyện, thành phố;
- Ban GĐ Sở;
- Các phòng, ban, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở;
- Lưu : VT; P.KTTH.
|
Q. GIÁM ĐỐC
Đoàn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC SỐ 1 : HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY
DỰNG
(Ban hành kèm theo công văn số: 634 /SXD-KTTH ngày 21
tháng 7 năm 2011 của sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long)
|
1- Áp dụng cho vùng IV:
|
|
|
|
TT
|
Nội dung
|
Hệ số điều chỉnh
|
Ngày hiệu lực
|
|
|
Chi phí nhân công
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
( KĐC NC)
|
( KĐC MTC)
|
|
1
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 450.000đ / tháng
|
1,286
|
1,05
|
Hiệu
lực đến ngày 31/12/2007.
|
2
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 540.000đ / tháng
|
1,543
|
1,134
|
Hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008; theo Thông tư số
03/2008/TT-BXD ngày25/01/2008 của Bộ Xây dựng.
|
3
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 650.000đ / tháng
|
1,852
|
1,197
|
Hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2009, theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của
Bộ Xây dựng.
|
4
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 730.000đ / tháng
|
1,93
|
1,374
|
Hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2010, theo công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của
Bộ Xây dựng.
|
5
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 830.000đ / tháng
|
2,195
|
1,605
|
Hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2011, theo công văn số 887/BXD-KTXD ngày 07/6/2011 của
Bộ Xây dựng.
|
|
2- Áp dụng cho vùng III:
|
|
|
|
TT
|
Nội dung
|
Hệ số điều chỉnh
|
Ngày hiệu lực
|
|
|
Chi phí nhân công
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
( KĐC NC)
|
( KĐC MTC)
|
|
1
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 690.000đ / tháng
|
1,968
|
1,218
|
Hiệu
lực kể từ ngày 10/4/2009.
|
2
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 810.000đ / tháng
|
2,128
|
1,386
|
Hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2010, theo công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của
Bộ Xây dựng.
|
3
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 1.050.000đ / tháng
|
2,738
|
1,638
|
Hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2011, theo công văn số 887/BXD-KTXD ngày 07/6/2011 của
Bộ Xây dựng.
|
Ghi chú: Mức lương tối thiểu vùng dùng để trả công đối
với người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình
thường ở các doanh nghiệp quy định tại Phụ lục số 3: Danh mục các địa bàn áp
dụng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo văn bản này.
PHỤ LỤC SỐ 2 : HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO
SÁT XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo công văn số: 634 /SXD-KTTH ngày 21 tháng
7 năm 2011 của sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long)
|
1- Áp dụng cho vùng IV:
|
|
|
TT
|
Nội dung
|
Hệ số điều chỉnh
|
Ngày hiệu lực
|
|
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
( KĐC NC)
|
|
1
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 450.000đ / tháng
|
1,286
|
Hiệu
lực đến ngày 31/12/2007
|
2
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 540.000đ / tháng
|
1,543
|
Hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008; theo Thông tư số
03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng.
|
3
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 650.000đ / tháng
|
1,852
|
Hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2009, theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của
Bộ Xây dựng.
|
4
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 730.000đ / tháng
|
1,93
|
Hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2010, theo công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của
Bộ Xây dựng.
|
5
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 830.000đ / tháng
|
2,195
|
Hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2011, theo công văn số 887/BXD-KTXD ngày 07/6/2011 của
Bộ Xây dựng.
|
|
2- Áp dụng cho vùng III:
|
|
|
TT
|
Nội dung
|
Hệ số điều chỉnh
|
Ngày hiệu lực
|
|
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
( KĐC NC)
|
|
1
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 690.000đ / tháng
|
1,968
|
Hiệu
lực kể từ ngày 10/4/2009.
|
2
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 810.000đ / tháng
|
2,128
|
Hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2010, theo công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của
Bộ Xây dựng.
|
3
|
Điều
chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 1.050.000đ / tháng
|
2,738
|
Hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2011, theo công văn số 887/BXD-KTXD ngày 07/6/2011 của
Bộ Xây dựng.
|
Ghi chú: Mức lương tối thiểu vùng dùng để trả công đối
với người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình
thường ở các doanh nghiệp quy định tại Phụ lục số 3: Danh mục các địa bàn áp
dụng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo văn bản này.
PHỤ LỤC SỐ 3: DANH MỤC CÁC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG
TỐI THIỂU VÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2011
(Ban hành kèm theo công văn số: 634 /SXD-KTTH ngày 21 tháng
7 năm 2011 của sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long)
1- Vùng III, gồm các địa bàn:
- Thành phố Vĩnh Long.
- Huyện Bình Minh; huyện Long Hồ.
2- Vùng IV, gồm các địa bàn:
- Gồm các địa bàn còn lại thuộc tỉnh Vĩnh Long.