UBND TỈNH ĐIỆN
BIÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
582/HD-SXD
|
Điện Biên
Phủ, ngày 15 tháng 10 năm 2009
|
HƯỚNG DẪN
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ
về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 16/2008/TT-BXD ngày 11 tháng 9 năm 2008 về việc Hướng dẫn kiểm
tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực và chứng nhận về sự phù hợp về chất
lượng công trình xây dựng;
Căn cứ thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Bộ Xây dựng về
việc Hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 07/6/2006 của UBND tỉnh Điện Biên, về
việc ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Quyết định số 1130/QĐ-UBND ngày 10/7/2009 của UBND tỉnh Điện Biên, về việc
kiện toàn tổ chức bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên;
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên hướng dẫn công tác kiểm tra chất lượng công trình
xây dựng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
(Sở Xây dựng, các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND các huyện,
thị, thành phố, các Phòng Công thương, các Phòng Quản lý đô thị) trên địa bàn tỉnh
như sau:
Phần I
CÁC QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Các cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
Công tác kiểm
tra chất lượng công trình xây dựng được các cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng (quy định tại Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 07/6/2006
của UBND tỉnh Điện Biên, về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên) tiến hành thường
xuyên, định kỳ theo chương trình, kế hoạch công tác hoặc đột xuất đối với các
công trình xây dựng trên địa bàn theo phân cấp.
Nội dung kiểm tra chất lượng
công trình xây dựng được thực hiện theo các quy định tại hướng dẫn này.
2. Đoàn kiểm tra chất lượng công trình xây dựng.
Khi tiến hành
kiểm tra chất lượng công trình xây dựng các cơ quan
quản lý nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng thành lập Đoàn kiểm tra độc lập hoặc phối hợp giữa các cơ quan quản
lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng để thành lập Đoàn kiểm tra theo Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định
số 04/2006/QĐ-UBND ngày 07/6/2006 của UBND tỉnh Điện Biên.
Đoàn kiểm tra chất lượng công
trình xây dựng có Trưởng đoàn kiểm tra, Phó đoàn kiểm tra và các thành viên.
3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư và các đơn vị tham gia thực hiện dự án
đầu tư xây dựng công trình khi Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra chất lượng công
trình xây dựng.
Khi
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra chất lượng công trình, Chủ đầu tư và các đơn vị
tham gia thực hiện dự án (Ban quản lý dự án; các đơn vị tư vấn quản lý dự án;
các đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng; các đơn vị tư vấn khác (nếu có);
các nhà thầu thi công xây dựng; các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu
tư xây dựng công trình...) có trách nhiệm chấp hành, thực hiện đúng các nội
dung kiểm tra và tham gia, phối hợp cùng Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ.
4. Kết luận về việc kiểm tra chất lượng công trình xây dựng.
Quá trình kiểm
tra chất lượng công trình xây dựng theo các nội dung quy định phải được Đoàn kiểm
tra lập thành biên bản.
Kết thúc công
tác kiểm tra chất lượng công trình xây dựng, Đoàn kiểm tra phải có văn bản đánh
giá về các ưu khuyết điểm, các tồn tại hạn chế, các việc làm được, chưa làm được
trong từng nội dung kiểm tra; đưa ra các kiến nghị, đề xuất, các nội dung cần
lưu ý, các biện pháp sử lý về kỹ thuật thi công xây dựng hoặc sử lý về hành
chính hoặc kinh tế (nếu có) của các cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng, các Chủ đầu tư và các đơn vị tham gia thực hiện dự án.
Phần II
NỘI DUNG KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
I. KIỂM TRA HỒ SƠ PHÁP LÝ, TÀI LIỆU QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.
1. Hồ sơ
pháp lý:
1.1 Quyết định
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, từng
dự án thành phần hoặc tiểu dự án của cấp có thẩm quyền .
1.2 Văn bản chấp
thuận của các cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền về việc cho phép sử dụng
công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào :
- Cấp điện (nếu
có) ;
- Sử dụng nguồn
nước (nếu có);
- Khai thác nước
ngầm (nếu có);
- Khai thác
khoáng sản, khai thác mỏ (nếu có) ;
- Thoát nước (đấu
nối vào hệ thống nước thải chung) ;
- Đường giao
thông bộ, thuỷ (nếu có);
- An toàn giao
thông (nếu có).
1.3. Quyết định
cấp đất, thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp không được cấp đất.
1.4. Các tài liệu
về lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng: Hồ sơ mời thầu tư vấn, xây lắp, thiết
bị của Chủ đầu tư được phê duyệt. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu được phê duyệt. Hợp đồng xây dựng giữa Chủ đầu
tư với các nhà thầu tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế, nhà thầu thi công xây
dựng chính, giám sát thi công xây dựng, kiểm định chất lượng, kiểm tra và chứng
nhận sự phù hợp chất lượng.
1.5. Các tài liệu
chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng
(thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, kiểm tra và
chứng nhận sự phù hợp chất lượng ...).
1.6. Kết quả thẩm
định, tham gia ý kiến của cấp có thẩm quyền trong việc thẩm định dư án đầu tư
xây dựng và thiết kế cơ sở; Kết quả thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư kèm theo hồ sơ dự án theo quy định;
1.7. Thỏa thuận
quy hoạch của cấp có thẩm quyền, hoặc giấy phép xây dựng (nếu có).
2. Tài liệu
quản lý chất lượng:
2.1. Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ công trình về kiến trúc, kết
cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn thiện...
2.2. Các chứng chỉ
kỹ thuật xuất xưởng xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để
thi công các phần: San nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu
thân, cơ điện và hoàn thiện ...
2.3. Các phiếu
kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công các
phần: San nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân, cơ điện
và hoàn thiện ... do một tổ chức chuyên môn hoặc một tổ chức khoa học có tư
cách pháp nhân, năng lực và sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện.
2.4. Chứng chỉ xác
nhận chủng loại và chất lượng của các trang thiết bị phục vụ sản xuất và hệ thống
kỹ thuật lắp đặt trong công trình như: Cấp điện, cấp nước, cấp gaz ... do nơi sản
xuất cấp.
2.5. Thông báo kết
quả kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu sử dụng trong hạng mục công
trình này của các tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định.
2.6. Các tài liệu,
biên bản nghiệm thu chất lượng các công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị. Kèm theo mỗi biên bản là bản vẽ hoàn công công tác xây lắp được nghiệm
thu (có danh mục biên bản nghiệm thu công tác xây dựng kèm theo).
2.7. Các biên bản
nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động và liên động không tải, nghiệm thu thiết
bị chạy thử liên động có tải, báo cáo kết quả kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh,
vận hành thử thiết bị (không tải và có tải)
2.8. Biên bản
thử và nghiệm thu các thiết bị thông tin liên lạc, các thiết bị bảo vệ.
2.9. Biên bản
thử và nghiệm thu các thiết bị phòng cháy chữa cháy, nổ.
2.10. Biên bản
kiểm định môi trường, môi sinh (đối với các công trình thuộc dự án phải lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường).
2.11. Báo cáo kết
quả các thí nghiệm hiện trường (gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng; chất lượng
bê tông cọc, điện trở của hệ thống chống sét cho công trình và cho thiết bị, kết
cấu chịu lực, thử tải bể chứa, thử tải ống cấp nước - chất lỏng ...).
2.12. Báo cáo kết
quả kiểm tra chất lượng đường hàn của các mối nối: cọc, kết cấu kim loại, đường
ống áp lực (dẫn hơi, chất lỏng, bể chứa bằng kim loại ...).
2.13. Các tài
liệu đo đạc, quan trắc dịch chuyển các hạng mục công trình, toàn bộ công trình
và các công trình lân cận trong phạm vi quan trắc (nếu có) ảnh hưởng trong quá
trình xây dựng (độ lún, độ nghiêng, chuyển vị ngang, góc xoay... )
2.14. Nhật ký thi công xây dựng công trình: (Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu thi công xây dựng lập sổ nhật ký thi
công xây dựng công trình. Nhật ký thi công xây dựng công trình là tài liệu gốc
về thi công công trình (hay hạng mục công trình) nhằm trao đổi thông tin nội bộ
của nhà thầu thi công xây dựng; trao đổi thông tin giữa chủ đầu tư, nhà thầu
thi công xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. Sổ nhật ký thi công
xây dựng công trình được đánh số trang, đóng dấu giáp lai của nhà thầu thi công
xây dựng. Nhà thầu thi công xây dựng công trình ghi nhật ký thi công xây dựng
công trình theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 19 của Nghị định
209/2004/NĐ-CP có các nội dung: danh sách cán bộ kỹ thuật của nhà thầu tham gia
xây dựng công trình (chức danh và nhiệm vụ của từng người); diễn biến tình
hình thi công hàng ngày, tình hình thi công từng loại công việc, chi tiết toàn
bộ quá trình thực hiện; mô tả vắn tắt phương pháp thi công; tình trạng thực tế
của vật liệu, cấu kiện sử dụng; những sai lệch so với bản vẽ thi công, có ghi
rõ nguyên nhân, kèm theo biện pháp sửa chữa; nội dung bàn giao của ca thi công
trước đối với ca thi công sau; nhận xét của bộ phận quản lý chất lượng tại hiện
trường về chất lượng thi công xây dựng.
Chủ đầu tư và nhà thầu giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư,
giám sát tác giả thiết kế ghi vào sổ nhật ký thi công xây dựng theo các nội
dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP gồm: danh
sách và nhiệm vụ, quyền hạn của người giám sát; kết quả kiểm tra và giám sát
thi công xây dựng tại hiện trường; những ý kiến về xử lý và yêu cầu nhà thầu
thi công xây dựng khắc phục hậu quả các sai phạm về chất lượng công trình xây dựng;
những thay đổi thiết kế trong quá trình thi công).
2.15. Lý lịch
thiết bị, máy móc lắp đặt trong công trình; hướng dẫn hoặc quy trình vận hành
khai thác công trình; quy trình bảo hành và bảo trì thiết bị và công trình.
2.16. Văn bản
(biên bản) nghiệm thu, chấp thuận hệ thống kỹ thuật, công nghệ đủ điều kiện sử
dụng của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về:
- Chất lượng sản
phẩm nước sinh hoạt (nếu có);
- Sử dụng các
chất chống thấm thi công các hạng mục công trình cấp nước (nếu có);
- Phòng cháy chữa
cháy, nổ (nếu có);
- Chống sét;
- Bảo vệ môi
trường (nếu có);
- An toàn lao động,
an toàn vận hành;
- Thực hiện giấy
phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
- Chỉ giới đất xây
dựng;
- Đấu nối với công
trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông...);
- An toàn đê điều,
điện cao thế, di tích lịch sử, giao thông (nếu có);
- Thông tin
liên lạc (nếu có).
2.17. Chứng
chỉ sự phù hợp từng công việc (thiết kế, thi công xây dựng) của các hạng mục
công trình, toàn bộ công trình do các tổ chức tư vấn kiểm định độc lập cấp, xem
xét và cấp trước khi chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công
trình và toàn bộ công trình.
2.18. Bản kê
các thay đổi so với thiết kế (kỹ thuật, bản vẽ thi công) đã được phê duyệt.
2.19. Hồ sơ giải
quyết sự cố công trình (nếu có).
2.20. Báo cáo của
tổ chức tư vấn kiểm định đối với những bộ phận, hạng mục công trình hoặc công
trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng trước khi chủ đầu tư nghiệm thu (nếu
có).
2.21. Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực hoặc Giấy chứng nhận sự phù hợp về
chất lượng trước khi chủ đầu tư nghiệm thu (nếu có).
2.22. Biên bản
nghiệm thu giai đoạn xây dựng.
2.23. Biên bản
nghiệm thu hạng mục công trình, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử
dụng.
II. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TẠI HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH.
1. Kiểm tra bộ
máy quản lý chất lượng của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án hoặc tổ chức tư vấn
giám sát thi công xây dựng theo chức năng nhiệm vụ được giao hoặc hợp đồng đã
ký.
2. Kiểm tra bộ
máy quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng theo hợp đồng đã ký với
Chủ đầu tư và hồ sơ dự thầu được phê duyệt (Chỉ huy trưởng công trình, cán bộ kỹ
thuật, công nhân kỹ thuật …).
3. Kiểm tra biển
báo công trình với các nội dung theo Điều 74 Luật xây dựng.
4. Kiểm tra việc
thực hiện thi công xây dựng công trình theo quy hoạch được phê duyệt, thỏa thuận
quy hoạch của cấp có thẩm quyền hoặc theo giấy phép xây dựng (về định vị công
trình, cos cao trình công trình, việc đấu nối với mạng hạ tầng kỹ thuật đô thị…).
5. Kiểm tra chất
lượng vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng vào công trình tại công trường thi
công xây dựng (đối chiếu với các tài liệu quản lý chất lượng).
6. Kiểm tra việc
thi công tuân thủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn,
quy trình, quy phạm kỹ thuật và các quy định khác các công tác xây lắp và lắp đặt
thiết bị công trình đã và đang thi công trên hiện trường thi công xây dựng công
trình.
7. Kiểm tra hệ
thống máy móc thiết bị thi công, thực hiện các biện pháp thi công, an toàn lao
động, vệ sinh môi trường trên hiện trường thi công xây dựng công trình theo hợp
đồng thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị của nhà thầu đã ký với Chủ đầu tư và
hồ sơ dự thầu đã được phê duyệt.
Hướng dẫn này thay
thế cho nội dung hướng dẫn kiểm tra chất lượng công trình xây dựng số 50/HD-SXD
của Sở Xây dựng ngày 02 tháng 02 năm 2007./.
Nơi nhận:
-
UBND tỉnh (B/c);
- Các sở, ban, ngành trong tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Các Chủ đầu tư trong tỉnh;
- Các Ban QLDA trong tỉnh;
- Phòng Quản lý đô thị;
- Các phòng Công thương;
- Lưu SXD.
|
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Vũ Ngọc Vương
|
PHỤ LỤC 1
( Kèm theo Hướng dẫn số /2009/HD-SXD
ngày tháng năm 2009 )
Tên Chủ đầu tư ...............
………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
………, ngày.........
tháng......... năm..........
|
BÁO CÁO
về công tác quản lý chất lượng và
chất lượng công trình xây dựng
..................................... ( ghi tên công trình)
.............................
(Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần và khi hoàn thành công trình đưa vào sử
dụng)
Từ ngày..... tháng..... năm..... đến ngày..... tháng..... năm.....
Kính gửi : Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo phân cấp tại địa
phương
............(tên
tổ chức cá nhân) …............. là Đại diện Chủ đầu tư công trình
.............................. (ghi tên công trình)
....................... xin báo cáo về chất lượng xây dựng công trình với các nội
dung sau :
I. Các thông
tin về công trình/dự án đầu tư xây dựng công trình: ( chỉ báo cáo lần đầu)
1. Địa điểm xây
dựng công trình …………………………………………...
2. Quy mô công
trình (nêu tóm tắt về kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ, công
suất...).
3. Tổ chức,
cơ quan phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (ghi số, ngày, tháng của
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình).
4. Danh sách
các nhà thầu ( tổng thầu, nhà thầu chính và các nhà thầu phụ): khảo sát xây dựng,
thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng,
thí nghiệm, kiểm định xây dựng (nếu có); những phần việc do các nhà thầu đó thực
hiện.
5. Về thời hạn
thi công xây dựng công trình :
a) Ngày khởi công;
b) Ngày hoàn thành
( dự kiến theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình).
II. Nội dung báo
cáo thường kỳ :
1. Tóm tắt về tiến
độ thi công xây dựng công trình.
2. Những sửa đổi
trong quá trình thi công so với thiết kế đã được phê duyệt (nêu những sửa đổi
lớn, lý do sửa đổi, ý kiến của cấp có thẩm quyền về những sửa đổi đó).
3. Công tác nghiệm
thu: bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng hoàn thành được thực hiện trong kỳ
báo cáo .
4. Đánh giá về chất
lượng các bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng, hạng mục công trình hoặc toàn
bộ công trình xây dựng được nghiệm thu trong kỳ báo cáo.
5. Sự cố và khiếm
khuyết về chất lượng, nếu có : thời điểm xảy ra, vị trí, thiệt hại, nguyên
nhân, tình hình khắc phục.
6. Dự kiến kế hoạch
nghiệm thu trong kỳ báo cáo tiếp theo.
7. Các thông số kỹ
thuật chủ yếu của công trình khi hoàn thành (áp dụng cho lần báo cáo cuối
cùng)
a) Theo thiết kế
đã được phê duyệt;
b) Theo thực tế đạt
được.
8. Kiến nghị (nếu
có).
Nơi nhận :
- Như trên;
- ;
- Lưu:
|
CHỦ ĐẦU
TƯ
(Chữ
ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
( Kèm theo Hướng dẫn số /2009/HD-SXD
ngày tháng năm 2009 )
MẪU DẤU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ PHÊ DUYỆT THIẾT
KẾ KỸ THUẬT
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC
ĐẠI DIỆN ĐƯỢC UỶ QUYỀN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
|
THIẾT KẾ KỸ THUẬT ĐÃ PHÊ DUYỆT
Theo Quyết định phê duyệt số /QĐ-Tên pháp nhân CĐT
ngày …. tháng ….. năm …...
….. ngày….. tháng….. năm…..
Họ và tên, chức vụ, chữ ký người xác nhận.
|
Ghi chú: Trong
dấu phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thước dấu tùy thuộc vào kích cỡ chữ.
PHỤ LỤC 3
( Kèm theo Hướng dẫn số /2009/HD-SXD
ngày tháng năm 2009 )
MẪU DẤU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ PHÊ DUYỆT THIẾT
KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC
ĐẠI DIỆN ĐƯỢC UỶ QUYỀN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
|
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
ĐÃ PHÊ DUYỆT
….. ngày….. tháng….. năm…..
Họ và tên, chức vụ, chữ ký người xác nhận.
|
Ghi chú: Trong
dấu phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thước dấu tùy thuộc vào kích cỡ chữ.
PHỤ LỤC 4
( Kèm theo Hướng dẫn số /2009/HD-SXD
ngày tháng năm 2009 )
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
1. Lập bản vẽ hoàn
công:
a) Trường hợp các
kích thước, thông số thực tế thi công của đối tượng được vẽ hoàn công đúng với
kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì nhà thầu
thi công xây dựng có thể chụp lại bản vẽ thiết kế thi công và đóng dấu bản vẽ
hoàn công theo quy định của Phụ lục này trên tờ bản vẽ đó.
Nếu các kích thước,
thông số thực tế thi công có thay đổi so với kích thước, thông số của thiết kế
bản vẽ thi công được phê duyệt thì cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại
các trị số kích thước, thông số thực tế trong ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới
các trị số kích thước, thông số cũ trong tờ bản vẽ này.
b) Trong trường hợp cần thiết, nhà thầu thi công xây dựng có thể vẽ lại
bản vẽ hoàn công mới, có khung tên bản vẽ hoàn công tương tự như mẫu dấu bản vẽ
hoàn công quy định tại Phụ lục này.
TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG
|
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
Ngày….. tháng….. năm…..
|
Người lập
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
|
Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký )
|
Hình 1- Mẫu dấu bản vẽ hoàn công khi không áp dụng hình thức hợp đồng tổng
thầu thi công xây dựng
2. Xác nhận bản vẽ hoàn công:
Bản vẽ hoàn công bộ
phận công trình, hạng mục công trình và công trình phải được những người sau
xác nhận:
a) Người lập bản vẽ
hoàn công của nhà thầu thi công xây dựng (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
b) Người đại diện
theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ
ký, dấu pháp nhân).
c) Người giám sát
thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
d) Trường hợp áp dụng
hình thức hợp đồng tổng thầu thì trong mẫu dấu hoàn công phải có thêm xác nhận
của Người đại diện theo pháp luật của tổng thầu thi công xây dựng (ghi rõ họ
tên, chức vụ, chữ ký, dấu pháp nhân).
TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG
|
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
Ngày….. tháng….. năm…..
|
Người lập
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
|
Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu phụ thi công xây dựng
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu tổng thầu thi công xây dựng
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
Người giám sát thi công xây dựng công trình
của chủ đầu tư
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký )
|
Hình 2 - Mẫu dấu bản vẽ hoàn công khi áp dụng hình thức hợp đồng tổng
thầu thi công xây dựng
Ghi chú: Trong các
dấu hình 1 và hình 2 phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thước dấu tùy thuộc
vào kích cỡ chữ.
PHỤ LỤC 5
( Kèm theo Hướng dẫn số /2009/HD-SXD
ngày tháng năm 2009 )
HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Danh mục
hồ sơ hoàn thành công trình:
A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG-HỢP ĐỒNG
1.
|
Quyết định về chủ
trương đầu tư kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi) hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
|
2.
|
Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc
dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án đầu tư xây dựng
công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi);
|
3.
|
Các văn bản
thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự
án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở;
|
4.
|
Phương án đền
bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư;
|
5.
|
Văn bản của
các cơ quan quản lý có thẩm quyền về: chấp thuận cho phép sử dụng công trình kỹ
thuật bên ngoài hàng rào như: cấp điện (đấu nối vào hệ thống cấp điện chung),
sử dụng nguồn nước, khai thác nước ngầm, khai thác khoáng sản, khai thác mỏ,
cấp nước (đấu nối vào hệ thống cấp nước chung), thoát nước (đấu nối vào hệ thống
nước thải chung), đường giao thông bộ-thuỷ, an toàn của đê (công trình chui
qua đê, gần đê, trong phạm vi bảo vệ đê …), an toàn giao thông (nếu có), phê
duyệt Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, phê duyệt Phương án phòng chống
lũ lụt cho vùng hạ du đập…;
|
6.
|
Quyết định cấp
đất, thuê đất của cơ quan thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp
không được cấp đất;
|
7.
|
Giấy phép xây
dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng;
|
8.
|
Quyết định chỉ
định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu tư vấn, nhà thầu cung cấp
vật tư, thiết bị và thi công xây dựng và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các
nhà thầu này;
|
9.
|
Các tài liệu
chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây
dựng kể cả các nhà thầu nước ngoài thực hiện gói thầu theo quy định.
|
B. HỒ SƠ KHẢO
SÁT XÂY DỰNG-THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.
|
Báo cáo khảo
sát xây dựng công trình;
|
2.
|
Biên bản nghiệm
thu kết quả khảo sát xây dựng;
|
3.
|
Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật của chủ đầu tư phê duyệt kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ
thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo);
|
4.
|
Hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo);
|
5.
|
Văn bản kết quả
thẩm định thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế 3 buớc hoặc văn bản kết
quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp thiết kế 1 bước của
chủ đầu tư;
|
6.
|
Báo cáo thẩm
tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);
|
7.
|
Biên bản nghiệm
thu các bước thiết kế;
|
8.
|
Quy trình bảo
trì công trình xây dựng (công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình).
|
C. HỒ SƠ THI
CÔNG-NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.
|
Bản vẽ hoàn công
các bộ phận công trình, hạng mục công trình và toàn bộ công trình hoàn thành
về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn
thiện... (có danh mục bản vẽ kèm theo);
|
2.
|
Các chứng chỉ xuất
xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng
nhận sự phù hợp chất lượng của sản phẩm ệu sử dụng
trong công trình theo quy định của Luật chất lượng sản
phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan;
|
3.
|
Các phiếu kết
quả thí nghiệm xác nhận chất lượng sản phẩm (nếu có) sử dụng trong công trình
do các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận thực hiện;
|
4.
|
Kết quả kiểm
định chất lượng sản phẩm (nếu có) của các tổ chức kiểm định chất lượng công
trình xây dựng hoặc thông báo kết quả kiểm tra chất lượng (nếu có) của các tổ
chức có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định;
|
5.
|
Các biên bản
nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng, kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, chạy
thử trong quá trình thi công và hoàn thành công trình (có danh mục biên bản,
kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh kèm theo);
|
6.
|
Các thay đổi
thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp
có thẩm quyền;
|
7.
|
Các tài liệu đo
đạc, quan trắc lún và biến dạng các hạng mục công trình, toàn bộ công trình
và các công trình lân cận trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng;
|
8.
|
Nhật ký thi
công xây dựng công trình và nhật ký giám sát của chủ đầu tư (nếu có);
|
9.
|
Lý lịch thiết
bị lắp đặt trong công trình;
|
10.
|
Quy trình vận
hành khai thác công trình;
|
11.
|
Văn bản (biên
bản) nghiệm thu, chấp thuận hệ thống kỹ thuật, công nghệ đủ điều kiện sử dụng
của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về:
|
a) Chất lượng
sản phẩm nước sinh hoạt;
|
b) Sử dụng
các chất chống thấm thi công các hạng mục công trình cấp nước;
|
c) Phòng cháy
chữa cháy, nổ;
|
d) Chống sét;
|
đ) An toàn
môi trường;
|
e) An toàn
lao động, an toàn vận hành;
|
g) Thực hiện Giấy
phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
|
h) Chỉ giới đất
xây dựng;
|
i) Đấu nối với
công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông...);
|
k) An toàn đê
điều (nếu có), an toàn giao thông (nếu có), an toàn đập hồ chứa;
|
l) Thông tin
liên lạc (nếu có)
|
m) Các văn bản
có liên quan (nếu có)
|
12.
|
Hồ sơ giải
quyết sự cố công trình (nếu có);
|
13.
|
Báo cáo của tổ
chức kiểm định chất lượng công trình xây dựng đối với những bộ phận, hạng mục
công trình hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng trước khi chủ
đầu tư nghiệm thu (nếu có);
|
14.
|
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực hoặc Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng công trình xây dựng (nếu có)
|
15.
|
Thông báo kết
quả kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng tại địa phương về sự tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý chất lượng công trình
xây dựng (nếu có);
|
16.
|
Thông báo ý kiến
đánh giá của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước về công tác quản lý chất lượng công
trình xây dựng (đối với công trình thuộc danh mục kiểm tra) Biên bản Nghiệm
thu xác nhận chất lượng công trình xây dựng (đối với công trình thuộc danh mục
nghiệm thu)
|
2. Hình thức,
quy cách hồ sơ hoàn thành công trình
a) Các bản vẽ
thiết kế phải được lập theo quy định tại Điều 15 Nghị định 209/2004/NĐ-CP và phải
được chủ đầu tư hoặc đại diện được uỷ quyền của chủ đầu tư xác nhận bằng chữ ký
và đóng dấu đã phê duyệt theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 và phụ 5 của Thông tư
này.
b) Các bản vẽ
hoàn công phải được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 6 của Thông tư này.
c) Hồ sơ hoàn
thành công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp
khác phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung lưu trữ trong hộp.
Thuyết minh và
bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới
dạng băng từ, đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.
đ) Các văn bản
quan trọng trong hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải
lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật), văn bản kết quả thẩm định thiết kế, quyết định
phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, biên bản
bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp không còn bản
chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp.
4. Số lượng bộ
hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong
hợp đồng.