|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
525/HD-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Vinh
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH TUYÊN
QUANG
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 525/HD-SXD
Về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán công
trình.
|
Tuyên Quang,
ngày 18 tháng 7 năm 2013.
|
Kính gửi:
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Căn cứ Nghị định số: 103/2012/NĐ-CP ngày
04/12/2012 của Chính Phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
Thực hiện chỉ đạo tại Văn bản số: 1332/UBND-GT
ngày 14/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đồng ý giao Sở Xây dựng chủ
trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, tính toán, xác định
và ban hành văn bản hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, giá ca máy thiết bị
thi công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mức lương tối
thiểu vùng quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ.
Căn cứ các tập đơn giá đã được công bố hiện hành
trên địa bàn tỉnh:
- Phần khảo sát kèm theo Công bố số
1259/2009/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Phần xây dựng kèm theo Công bố số 1260/UBND-GT
ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Giá ca máy và thiết bị thi công kèm theo Công
bố số 1261/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Phần lắp đặt kèm theo Công bố số
1754/2009/UBND-GT ngày 17/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Sau khi thống nhất với các ngành, Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố ngày 26/6/2013; Sở Xây dựng hướng dẫn việc điều chỉnh dự
toán công trình lập theo các tập đơn giá đã được công bố cụ thể như sau:
A. Điều chỉnh dự toán:
- Chi
phí nhân công đã tính phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động so với mức lương tối
thiểu chung quy định tại Nghị định số: 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính
phủ; Giá nguyên, nhiên liệu chưa có thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Xăng A92 :
21.464 đồng/lít
- Điện :
1.117,25 đồng /KWh
- Dầu Diezel 0,05s
:
19.982 đồng/lít
I. Đối với công trình xây dựng
thuộc khu vực thành phố lương tối thiểu 1.800.000đồng/ người /tháng.
1. Chi phí trực tiếp trong dự
toán phần xây dựng:
1.1. Chi phí nhân công phần xây dựng.
- Chi phí nhân công đã lập theo
đơn giá xây dựng được điều chỉnh hệ số tương ứng sau đây (đã bao gồm hệ số Knc2
= 1,061; Knc3 = 1,171 theo nhóm lương của phần thuyết minh đơn giá
và phụ cấp khu vực 0,2):
- Chi phí nhân công công tác xây lắp
nhóm I được điều chỉnh K = 3,711.
- Chi phí nhân công công tác xây lắp
nhóm II được điều chỉnh K = 3,916.
- Chi phí nhân công công tác xây lắp
nhóm III được điều chỉnh K = 4,306.
1.2. Chi phí máy thi công lập theo
đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và
thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử
dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh
chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
2. Chi phí trực tiếp trong dự
toán phần lắp đặt thiết bị.
2.1. Chi phí nhân công trong dự
toán phần lắp đặt thiết bị điều chỉnh K = 3,711.
2.2. Chi phí máy thi công lập theo
đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và
thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng
giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí
nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
3. Dự toán khảo sát lập theo
đơn giá được điều chỉnh K = 3,711.
4. Một số chi phí khác được
xác định theo định mức tỷ lệ quy định.
II. Đối với công trình xây dựng
thuộc khu vực các huyện lương tối thiểu 1.650.000đồng/ người /tháng.
1. Chi phí trực tiếp trong dự
toán phần xây dựng:
1.1. Chi phí nhân công phần xây dựng.
- Chi phí nhân công đã lập theo
đơn giá xây dựng được điều chỉnh hệ số tương ứng sau đây (đã bao gồm hệ số Knc2
= 1,061; Knc3 = 1,171 theo nhóm lương của phần thuyết minh đơn giá)
theo từng vùng nơi được hưởng phụ cấp khu vực:
Công
tác xây dựng theo nhóm lương
|
Nơi
hưởng phụ cấp khu vực
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
Nhóm I
|
3,435
|
3,503
|
3,570
|
3,638
|
Nhóm II
|
3,623
|
3,691
|
3,758
|
3,826
|
Nhóm III
|
3,981
|
4,048
|
4,116
|
4,183
|
1.2. Chi phí máy thi công lập theo đơn giá xây dựng được bổ
sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và thiết bị (có thể tham
khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng giá ca máy và thiết
bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí nguyên, nhiên liệu...
tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
2. Chi phí trực tiếp trong dự
toán phần lắp đặt thiết bị.
2.1. Chi phí nhân công trong dự toán
phần lắp đặt thiết bị được điều chỉnh hệ số tương ứng theo vùng nơi hưởng
phụ cấp khu vực:
Công
tác lắp đặt
|
Nơi
hưởng phụ cấp khu vực
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
3,435
|
3,503
|
3,570
|
3,638
|
2.2. Chi phí máy thi công lập theo
đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và
thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử
dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh
chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
3. Dự toán khảo sát lập theo
đơn giá được điều chỉnh hệ số tương ứng theo vùng nơi hưởng phụ cấp khu vực:
Công
tác khảo sát
|
Nơi
hưởng phụ cấp khu vực
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
3,435
|
3,503
|
3,570
|
3,638
|
4. Một số chi phí khác được
xác định theo định mức tỷ lệ quy định.
B. Tổ chức thực hiện:
Thực hiện điều chỉnh dự toán công
trình theo các quy định mới kể từ ngày 01/01/2013.
Đối với gói thầu đã đấu thầu và được
phê duyệt khi thực hiện theo các quy định tại Hướng dẫn thì phải trình cấp thẩm
quyền cho phép điều chỉnh; đối với những gói thầu chưa đấu thầu thực hiện theo
hướng dẫn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (B/c);
- Bộ Xây dựng( B/c);
- Lưu VT-KT.
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Quốc Vinh
|
BẢNG GIÁ CA
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Kèm theo Hướng
dẫn số: 525/HD-SXD ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Sở Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình)
SỐ TT
|
LOẠI MÁY VÀ THIẾT
BỊ
|
Giá ca máy
(đ/ca)
thành phố Tuyên Quang
|
Giá ca máy
(đ/ca)
nơi phụ cấp 0,2
|
Giá ca máy
(đ/ca)
nơi phụ cấp 0,3
|
Giá ca máy
(đ/ca)
nơi phụ cấp 0,4
|
Giá ca máy
(đ/ca)
nơi phụ cấp 0,5
|
|
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích -dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,40 m3
|
1.897.681
|
1.877.237
|
1.883.583
|
1.889.930
|
1.896.276
|
|
2
|
0,65 m3
|
2.749.053
|
2.707.630
|
2.720.322
|
2.733.014
|
2.745.707
|
|
3
|
0,80 m3
|
2.962.951
|
2.921.528
|
2.934.220
|
2.946.912
|
2.959.605
|
|
4
|
1,00 m3
|
3.381.143
|
3.333.362
|
3.346.055
|
3.358.747
|
3.371.439
|
|
5
|
1,20 m3
|
3.924.028
|
3.876.247
|
3.888.940
|
3.901.632
|
3.914.324
|
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện -
dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2,5m3
|
4.264.187
|
4.211.990
|
4.224.682
|
4.237.374
|
4.250.067
|
|
|
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,15 m3
|
1.362.729
|
1.342.285
|
1.348.631
|
1.354.978
|
1.361.324
|
|
2
|
0,30 m3
|
1.628.911
|
1.608.467
|
1.614.813
|
1.621.160
|
1.627.506
|
|
3
|
0,75 m3
|
2.731.917
|
2.690.494
|
2.703.186
|
2.715.878
|
2.728.571
|
|
4
|
1,25 m3
|
3.924.814
|
3.877.033
|
3.889.726
|
3.902.418
|
3.915.110
|
|
|
Máy xúc lật - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,00 m3
|
1.824.192
|
1.803.748
|
1.810.094
|
1.816.441
|
1.822.787
|
|
2
|
1,65 m3
|
2.967.490
|
2.926.067
|
2.938.759
|
2.951.451
|
2.964.144
|
|
|
Máy cào đá, động cơ điện - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2m3/ph
|
1.145.807
|
1.101.707
|
1.114.399
|
1.127.092
|
1.139.784
|
|
2
|
3m3/ph
|
1.627.894
|
1.583.794
|
1.596.486
|
1.609.179
|
1.621.871
|
|
|
Máy ủi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
75,0 CV
|
1.577.245
|
1.556.801
|
1.563.147
|
1.569.494
|
1.575.840
|
|
2
|
105,0 CV
|
2.170.864
|
2.129.441
|
2.142.133
|
2.154.825
|
2.167.518
|
|
3
|
108,0 CV
|
2.266.160
|
2.224.737
|
2.237.429
|
2.250.121
|
2.262.814
|
|
4
|
130,0 CV
|
2.665.107
|
2.623.684
|
2.636.376
|
2.649.068
|
2.661.761
|
|
5
|
140,0 CV
|
3.014.146
|
2.972.723
|
2.985.415
|
2.998.107
|
3.010.800
|
|
6
|
160,0 CV
|
3.359.273
|
3.317.850
|
3.330.542
|
3.343.234
|
3.355.927
|
|
7
|
180,0 CV
|
3.654.542
|
3.613.119
|
3.625.811
|
3.638.503
|
3.651.196
|
|
|
Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích
thùng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2,75 m3
|
1.750.326
|
1.729.882
|
1.736.228
|
1.742.575
|
1.748.921
|
|
2
|
3,00 m3
|
1.828.434
|
1.807.990
|
1.814.336
|
1.820.683
|
1.827.029
|
|
|
Máy cạp tự hành - dung tích thùng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
9,0 m3
|
4.904.484
|
4.859.380
|
4.872.073
|
4.884.765
|
4.897.457
|
|
2
|
10,0 m3
|
5.048.982
|
5.003.878
|
5.016.571
|
5.029.263
|
5.041.955
|
|
|
Máy san tự hành - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
90,0 CV
|
1.888.407
|
1.867.963
|
1.874.309
|
1.880.656
|
1.887.002
|
|
2
|
108,0 CV
|
2.362.094
|
2.320.671
|
2.333.363
|
2.346.055
|
2.358.748
|
|
|
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
50 kg
|
326.128
|
308.361
|
314.707
|
321.053
|
327.400
|
|
2
|
60 kg
|
348.771
|
331.004
|
337.350
|
343.696
|
350.043
|
|
|
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
9,0 T
|
1.384.174
|
1.363.730
|
1.370.076
|
1.376.423
|
1.382.769
|
|
2
|
12,5 T
|
1.448.946
|
1.428.502
|
1.434.848
|
1.441.195
|
1.447.541
|
|
3
|
18,0 T
|
1.710.239
|
1.689.795
|
1.696.141
|
1.702.488
|
1.708.834
|
|
|
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
16,0 T
|
1.773.292
|
1.749.636
|
1.755.982
|
1.762.328
|
1.768.674
|
|
2
|
17,5 T
|
1.932.516
|
1.908.860
|
1.915.206
|
1.921.552
|
1.927.898
|
|
|
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
8 T
|
1.408.161
|
1.387.717
|
1.394.063
|
1.400.410
|
1.406.756
|
|
2
|
15T
|
2.277.658
|
2.257.214
|
2.263.560
|
2.269.907
|
2.276.253
|
|
3
|
18T
|
2.782.696
|
2.762.252
|
2.768.598
|
2.774.945
|
2.781.291
|
|
|
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5,5 T
|
1.249.405
|
1.228.961
|
1.235.307
|
1.241.654
|
1.248.000
|
|
2
|
9,0 T
|
1.571.737
|
1.551.293
|
1.557.639
|
1.563.986
|
1.570.332
|
|
|
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
8,50 T
|
1.063.207
|
1.045.440
|
1.051.786
|
1.058.132
|
1.064.479
|
|
2
|
10,0 T
|
1.250.274
|
1.229.830
|
1.236.176
|
1.242.523
|
1.248.869
|
|
3
|
12,2 T
|
1.409.789
|
1.389.345
|
1.395.691
|
1.402.038
|
1.408.384
|
|
|
Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T) -
trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
10 T
|
1.627.514
|
1.607.070
|
1.613.416
|
1.619.763
|
1.626.109
|
|
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5,0 T
|
1.131.139
|
1.110.360
|
1.116.706
|
1.123.052
|
1.129.399
|
|
2
|
6,0 T
|
1.298.484
|
1.274.427
|
1.280.773
|
1.287.119
|
1.293.465
|
|
3
|
7,0 T
|
1.419.182
|
1.395.125
|
1.401.471
|
1.407.817
|
1.414.163
|
|
4
|
10,0 T
|
1.669.663
|
1.647.680
|
1.654.026
|
1.660.372
|
1.666.718
|
|
5
|
12,0 T
|
1.822.516
|
1.797.187
|
1.803.533
|
1.809.879
|
1.816.225
|
|
|
Ô tô tự đổ - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5,0 T
|
1.494.725
|
1.473.946
|
1.480.292
|
1.486.638
|
1.492.985
|
|
2
|
6,0 T
|
1.647.974
|
1.623.917
|
1.630.263
|
1.636.609
|
1.642.955
|
|
3
|
7,0 T
|
1.805.546
|
1.781.489
|
1.787.835
|
1.794.181
|
1.800.527
|
|
4
|
9,0 T
|
1.977.540
|
1.955.557
|
1.961.903
|
1.968.249
|
1.974.595
|
|
5
|
10,0 T
|
2.149.001
|
2.127.018
|
2.133.364
|
2.139.710
|
2.146.056
|
|
6
|
12,0 T
|
2.466.140
|
2.440.811
|
2.447.157
|
2.453.503
|
2.459.849
|
|
7
|
15,0 T
|
2.806.029
|
2.780.700
|
2.787.046
|
2.793.392
|
2.799.738
|
|
|
Ô tô tưới nước - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5,0 m3
|
1.227.205
|
1.203.148
|
1.209.494
|
1.215.840
|
1.222.186
|
|
2
|
6,0 m3
|
1.327.906
|
1.303.849
|
1.310.195
|
1.316.541
|
1.322.887
|
|
3
|
7,0 m3
|
1.452.089
|
1.426.760
|
1.433.106
|
1.439.452
|
1.445.798
|
|
|
Máy vận thăng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,5t - H nâng 50 m
|
307.641
|
289.874
|
296.220
|
302.566
|
308.913
|
|
2
|
0,8t - H nâng 80 m
|
348.861
|
331.094
|
337.440
|
343.786
|
350.133
|
|
|
Cần trục thiếu nhi - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,5t
|
229.547
|
211.780
|
218.126
|
224.472
|
230.819
|
|
|
Tời điện - sức kéo:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,5t
|
222.127
|
204.360
|
210.706
|
217.052
|
223.399
|
|
2
|
1,0t
|
225.539
|
207.772
|
214.118
|
220.464
|
226.811
|
|
|
Xe nâng hàng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,5 T
|
536.474
|
516.030
|
522.376
|
528.723
|
535.069
|
|
2
|
2,0 T
|
571.117
|
550.673
|
557.019
|
563.366
|
569.712
|
|
|
Máy trộn bê tông - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
100,0 lít
|
249.936
|
232.169
|
238.515
|
244.861
|
251.208
|
|
2
|
150,0 lít
|
259.951
|
242.184
|
248.530
|
254.876
|
261.223
|
|
3
|
200,0 lít
|
265.227
|
247.460
|
253.806
|
260.152
|
266.499
|
|
4
|
250,0 lít
|
280.333
|
262.566
|
268.912
|
275.258
|
281.605
|
|
|
Máy trộn vữa - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
80,0 lít
|
241.444
|
223.677
|
230.023
|
236.369
|
242.716
|
|
2
|
110,0 lít
|
247.656
|
229.889
|
236.235
|
242.581
|
248.928
|
|
3
|
150,0 lít
|
252.868
|
235.101
|
241.447
|
247.793
|
254.140
|
|
|
Máy phun vẩy - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
9m3/h (AL 285)
|
2.748.681
|
2.665.367
|
2.690.751
|
2.716.136
|
2.741.521
|
|
2
|
16m3/h (AL 500)
|
8.228.800
|
8.121.829
|
8.153.560
|
8.185.291
|
8.217.022
|
|
|
Máy trải bê tông SP.500
|
9.207.162
|
9.120.635
|
9.146.020
|
9.171.404
|
9.196.789
|
|
|
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,8 Kw
|
227.281
|
209.514
|
215.860
|
222.206
|
228.553
|
|
2
|
1,0 Kw
|
229.827
|
212.060
|
218.406
|
224.752
|
231.099
|
|
|
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,0 Kw
|
227.391
|
209.624
|
215.970
|
222.316
|
228.663
|
|
1
|
Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,0 Kw
|
228.741
|
210.974
|
217.320
|
223.666
|
230.013
|
|
2
|
1,5 Kw
|
232.773
|
215.006
|
221.352
|
227.698
|
234.045
|
|
3
|
2,8 Kw
|
242.288
|
224.521
|
230.867
|
237.213
|
243.560
|
|
|
Máy phun nhựa đường - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
190 CV
|
2.890.037
|
2.845.603
|
2.858.295
|
2.870.987
|
2.883.680
|
|
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
65,0 T/h
|
2.393.893
|
2.352.470
|
2.365.162
|
2.377.854
|
2.390.547
|
|
2
|
100,0 T/h
|
2.965.042
|
2.923.619
|
2.936.311
|
2.949.003
|
2.961.696
|
|
3
|
Nồi nấu nhựa
|
258.314
|
237.870
|
244.216
|
250.563
|
256.909
|
|
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,50 Kw
|
222.386
|
204.619
|
210.965
|
217.311
|
223.658
|
|
2
|
2,00 Kw
|
224.196
|
206.429
|
212.775
|
219.121
|
225.468
|
|
3
|
2,80 Kw
|
227.520
|
209.753
|
216.099
|
222.445
|
228.792
|
|
4
|
4,00 Kw
|
235.164
|
217.397
|
223.743
|
230.089
|
236.436
|
|
|
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5,0 CV
|
320.784
|
300.340
|
306.686
|
313.033
|
319.379
|
|
2
|
5,5 CV
|
329.505
|
309.061
|
315.407
|
321.754
|
328.100
|
|
3
|
7,0 CV
|
349.440
|
328.996
|
335.342
|
341.689
|
348.035
|
|
4
|
7,5 CV
|
357.309
|
336.865
|
343.211
|
349.558
|
355.904
|
|
5
|
10,0 CV
|
390.196
|
369.752
|
376.098
|
382.445
|
388.791
|
|
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3,0 CV
|
294.230
|
273.786
|
280.132
|
286.479
|
292.825
|
|
2
|
4,0 CV
|
309.441
|
288.997
|
295.343
|
301.690
|
308.036
|
|
3
|
6,0 CV
|
338.559
|
318.115
|
324.461
|
330.808
|
337.154
|
|
4
|
7,0 CV
|
355.713
|
335.269
|
341.615
|
347.962
|
354.308
|
|
5
|
8,0 CV
|
368.954
|
348.510
|
354.856
|
361.203
|
367.549
|
|
|
Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
9,0 CV
|
343.141
|
322.697
|
329.043
|
335.390
|
341.736
|
|
2
|
20,0 CV
|
398.844
|
378.400
|
384.746
|
391.093
|
397.439
|
|
|
Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
4,0 CV
|
299.367
|
278.923
|
285.269
|
291.616
|
297.962
|
|
2
|
10,2 CV
|
354.231
|
333.787
|
340.133
|
346.480
|
352.826
|
|
3
|
27,5 CV
|
469.937
|
449.493
|
455.839
|
462.186
|
468.532
|
|
|
Máy hàn hơi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1000 l/h
|
254.655
|
234.211
|
240.557
|
246.904
|
253.250
|
|
2
|
2000 l/h
|
259.928
|
239.484
|
245.830
|
252.177
|
258.523
|
|
|
Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
400,0 m2/h
|
229.515
|
211.748
|
218.094
|
224.440
|
230.787
|
|
1
|
Máy phun cát (chưa tính khí nén)
|
235.855
|
218.088
|
224.434
|
230.780
|
237.127
|
|
|
Máy khoan đứng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
4,5 Kw
|
269.945
|
252.178
|
258.524
|
264.870
|
271.217
|
|
|
Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
13 mm
|
223.305
|
205.538
|
211.884
|
218.230
|
224.577
|
|
|
Máy cắt sắt cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,0 Kw
|
231.951
|
214.184
|
220.530
|
226.876
|
233.223
|
|
|
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,05 Kw
|
228.559
|
210.792
|
217.138
|
223.484
|
229.831
|
|
2
|
1,50 Kw
|
235.609
|
217.842
|
224.188
|
230.534
|
236.881
|
|
|
Máy cắt gạch đá - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,7 Kw
|
231.940
|
214.173
|
220.519
|
226.865
|
233.212
|
|
|
Máy cắt bê tông - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,50 Kw
|
233.299
|
215.532
|
221.878
|
228.224
|
234.571
|
|
2
|
12 CV (MCD 218)
|
501.643
|
481.199
|
487.545
|
493.892
|
500.238
|
|
|
Máy cắt uốn cốt thép - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5,0 Kw
|
237.196
|
219.429
|
225.775
|
232.121
|
238.468
|
|
|
Máy cưa kim loại - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,7 Kw
|
233.843
|
216.076
|
222.422
|
228.768
|
235.115
|
|
|
Máy tiện - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
4,5 Kw
|
253.774
|
236.007
|
242.353
|
248.699
|
255.046
|
|
|
Máy mài - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,0 Kw
|
218.403
|
200.636
|
206.982
|
213.328
|
219.675
|
|
2
|
2,7 Kw
|
226.743
|
208.976
|
215.322
|
221.668
|
228.015
|
|
|
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1,3 Kw
|
229.351
|
211.584
|
217.930
|
224.276
|
230.623
|
|
|
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,8 Kw
|
255.645
|
235.201
|
241.547
|
247.894
|
254.240
|
|
|
Máy vận thăng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3,0 T - H nâng 100 m
|
422.996
|
405.229
|
411.575
|
417.921
|
424.268
|
|
|
Máy vận thăng lồng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3,0 T - H nâng 100 m
|
601.761
|
583.994
|
590.340
|
596.686
|
603.033
|
|
|
Tời điện - sức kéo:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3,5 T
|
264.948
|
247.181
|
253.527
|
259.873
|
266.220
|
|
|
Pa lăng xích - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3,0 T
|
220.549
|
202.782
|
209.128
|
215.474
|
221.821
|
|
2
|
5,0 T
|
222.516
|
204.749
|
211.095
|
217.441
|
223.788
|
|
|
Kích nâng - sức nâng (T):
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kích nâng - 10 T
|
249.802
|
229.358
|
235.704
|
242.051
|
248.397
|
|
2
|
Kích nâng - 30T
|
250.979
|
230.535
|
236.881
|
243.228
|
249.574
|
|
3
|
Kích nâng - 50T
|
254.984
|
234.540
|
240.886
|
247.233
|
253.579
|
|
Hướng dẫn 525/HD-SXD năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình do Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 525/HD-SXD ngày 18/07/2013 hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình do Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang ban hành
7.526
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|