|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3735/HD-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Thới
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3735/HD-UBND
|
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 13 tháng 07
năm 2011
|
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU
CHỈNH DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU THEO
MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU TỪ NGÀY 01/01/2011
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP
ngày 29/10/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại,
hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 18/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác
của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD
ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô
thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND
ngày 19/4/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành đơn giá duy trì hệ
thống chiếu sáng công cộng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND
ngày 20/4/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá thu
gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (tập
I) và đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (tập II);
Căn cứ Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND
ngày 31/7/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá duy trì
hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND
ngày 28/9/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc hướng dẫn quản lý chi
phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 154/TTr-SXD ngày 24/6/2011 về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán
dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo mức lương tối
thiểu từ 01/01/2011;
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hướng dẫn
điều chỉnh dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị lập theo các bộ đơn giá dịch
vụ công ích do UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành theo mức lương tối thiểu
vùng (nơi thực hiện công tác dịch vụ công ích) từ ngày 01/01/2011 như sau:
I. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
1. Mức lương tối thiểu:
Mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định
số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ được áp dụng như sau:
- Vùng II gồm: Thành phố Vũng Tàu, huyện
Tân thành và thị xã Bà Rịa. Mức lương tối thiểu 1.200.000 đồng/tháng;
- Vùng III gồm các huyện: Châu Đức, Long
Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc và huyện Côn Đảo. Mức lương tối thiểu 1.050.000
đồng/tháng;
- Từ ngày 01/7/2011, thành phố Vũng Tàu
thuộc vùng I, mức lương tối thiểu 1.350.000 đồng/tháng.
2. Điều chỉnh chi phí phân công, chi
phí sử dụng xe máy và thiết bị:
Chi phí nhân công, chi phí sử dụng xe
máy và thiết bị trong dự toán dịch vụ công ích đô thị lập theo các bộ đơn giá
dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, được nhân với hệ
số điều chỉnh chi phí nhân công (KĐCNC) và hệ số điều
chỉnh chi phí sử dụng máy, thiết bị (KĐCMTC) theo bảng
sau:
BẢNG
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, XE MÁY, THIẾT BỊ
STT
|
Loại
đơn giá
|
Ký
hiệu
|
Hệ
số điều chỉnh
|
Vùng
I
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Côn
Đảo
|
1
|
Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng
công cộng
|
KĐCNC
|
3,000
|
2,667
|
2,333
|
3,698
|
KĐCMTC
|
1,318
|
1,265
|
1,212
|
1,422
|
2
|
Đơn giá duy trì cây xanh đô thị
|
KĐCNC
|
1,824
|
1,622
|
1,419
|
2,234
|
KĐCMTC
|
1,207
|
1,156
|
1,105
|
1,309
|
3
|
Đơn giá thu gom, vận chuyển & xử
lý rác thải đô thị
|
KĐCNC
|
1,824
|
1,622
|
1,419
|
2,220
|
KĐCMTC
|
1,107
|
1,080
|
1,054
|
1,159
|
4
|
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô
thị
|
KĐCNC
|
1,824
|
1,622
|
1,419
|
2,162
|
KĐCMTC
|
1,126
|
1,096
|
1,065
|
1,189
|
Ghi chú: Chi phí phân công và
chi phí xe máy, thiết bị lập theo các bộ đơn giá, theo từng địa bàn chỉ được
nhân với các hệ số điều chỉnh (KĐCNC) và (KĐCMTC)
trên mà không được nhân thêm với các hệ số điều chỉnh trong đơn giá gốc.
Do giá nhiên liệu, năng lượng trong thời
gian gần đây luôn có biến động dẫn đến việc thường xuyên phải điều chỉnh giá
nhiên liệu, năng lượng trong chi phí xe máy, thiết bị của dự toán dịch vụ công
ích đô thị. Về năng lượng, ngày 15/4/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 24/2011/QĐ-TTg về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường, theo
đó từ 01/6/2011, thời gian điều chỉnh giá bán điện giữa hai lần liên tiếp tối
thiểu là 03 tháng. Vì vậy, việc điều chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị khi
có giá nhiên liệu, năng lượng biến động sẽ do các chủ đầu tư tự điều chỉnh căn
cứ vào giá năng lượng và nhiêu liệu cụ thể tại từng thời điểm lập hoặc điều
chỉnh dự toán. Nguyên tắc tính bù như sau:
a) Bù giá điện:
Chủ đầu tư căn cứ vào giá điện cụ thể
tại thời điểm lập dự toán để tính bù trực tiếp so với giá điện đưa vào tính
trong đơn giá gốc. Các giá này đều được tính trước thuế. Mức bù được tính theo
công thức:
Mức chênh lệch giá điện 01 kwh (đồng) =
(bằng) Giá điện 01 kwh do cơ quan có thẩm quyền quy định tại thời điểm điều
chỉnh dự toán (đồng) – (trừ) giá điện trong đơn giá gốc.
b) Giá xăng dầu được tính bù theo công
thức:
Mức chênh lệch giá 01 lít xăng, dầu =
(bằng) [(Giá xăng, dầu tại thời điểm điều chỉnh dự toán – (trừ) lệ phí xăng,
dầu – (trừ) phí lập quỹ bình ổn giá xăng, dầu) : (chia) 1,1] + (cộng) (lệ phí
xăng, dầu + (cộng) phí lập quỹ bình ổn giá xăng, dầu) – (trừ) giá xăng, dầu đưa
vào tính toán trong đơn giá gốc.
Trong đó:
- Lệ phí xăng dầu theo Quyết định số
03/2009/QĐ-TTg ngày 09/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ:
+ Xăng các loại: 1.000
đồng/lít;
+ Diezen: 500
đồng/lít;
+ Dầu hỏa: 300
đồng/lít;
+ Dầu mazut: 300
đồng/kg.
- Quỹ bình ổn giá xăng, dầu được trích
lập theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Thông tư số 234/2009/TT-BTC ngày
09/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế hình thành, quản lý và sử dụng quỹ
bình ổn giá xăng, dầu mức 300đ/lít (hoặc kg).
Chi phí bù giá nhiên liệu, năng lượng
bằng mức chi phí tính bù giá của 01 đơn vị nhiên liệu, năng lượng nhân với tổng
hao phí của từng loại nhiên liệu, năng lượng (được xác định dựa vào định mức dự
toán, bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu). Phần bù giá nhiên liệu, năng lượng được cộng vào chi phí sử dụng xe máy,
thiết bị trong bảng tổng hợp kinh phí của dự toán.
4. Những chi phí tính bằng định mức tỷ
lệ (%) trong dự toán dịch vụ công ích đô thị được tính theo các quy định của
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 28/9/2009.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Điều chỉnh chi phí nhân công và chi
phí sử dụng xe máy và thiết bị do thay đổi mức lương tối thiểu cho những khối
lượng dịch vụ công ích đô thị thực hiện từ 01/01/2011 được lập theo các bộ đơn
giá dịch vụ công ích đô thị đã được UBND tỉnh ban hành đang áp dụng trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện điều
chỉnh lại dự toán dịch vụ công ích đô thị, giá gói thầu trong trường hợp đã
được phê duyệt nhưng chưa đấu thầu, chỉ định thầu hoặc chưa ký hợp đồng.
3. Điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán
khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2011 theo nội dung và các điều kiện thỏa
thuận đã ký kết trong hợp đồng giữa các bên.
4. Những khối lượng công tác dịch vụ
công ích đô thị nếu đã phê duyệt quyết toán kinh phí thì không được tính lại
theo hướng dẫn này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những
vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở xây
dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: XD, CT, GTVT, NN&PTNT, KH&ĐT, TC;
- Kho bạc NN Bà Rịa – Vũng Tàu;
-UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các đơn vị dịch vụ công ích;
- Lưu: VT, TH, X6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
Hướng dẫn 3735/HD-UBND điều chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo mức lương tối thiểu từ ngày 01/01/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 3735/HD-UBND ngày 13/07/2011 điều chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo mức lương tối thiểu từ ngày 01/01/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
10.949
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|