|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
250/HD-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
26/05/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số: 250/HD-SXD
|
Điện Biên Phủ, ngày 26 tháng 05 năm 2009
|
HƯỚNG DẪN
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG
TRONG XÂY DỰNG THEO LƯƠNG TỐI THIỂU MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn
cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ qui định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác
của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Hiện nay trên địa bàn toàn quốc có nơi sử dụng ngày công trong tháng là 26
ngày, 24 ngày, 22 ngày. Để có sự thống nhất về cách tính lương phù hợp với tình
hình thực tế tại địa phương và chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước. Sau
khi trao đổi với viện kinh tế Bộ Xây dựng có ý kiến trong khi chờ có hướng dẫn
cụ thể của Bộ Lao động thương binh và xã hội. Thống nhất tạm tính ngày công
trong tháng là 26 ngày. Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên hướng dẫn cách tính và ban
hành đơn giá tiền lương trong xây dựng (nơi xây dựng công trình) như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
Hướng
dẫn này thực hiện từ ngày 01/01/2009 theo mức lương tối thiểu vùng (nơi xây
dựng công trình) quy định tại Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm
2008 của Chính phủ đối với những khối lượng còn lại của công trình, gói thầu
thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước đang thực
hiện dở dang mà người quyết định đầu tư chưa quyết định chuyển tiếp thực hiện
chi phí quản lý đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ; Đơn giá nhân công trong công tác bốc dỡ, vận chuyển bộ
vật tư, vật liệu và khai thác cát, đá, sỏi trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Khuyến
khích các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý chi phí đầu tư áp
dụng cách tính đơn giá nhân công này để lập tổng mức đầu tư, lập dự toán xây
dựng công trình.
II. QUI ĐỊNH CỤ
THỂ:
1. Cơ cấu đơn giá tiền lương nhân
công xây dựng cơ bản:
a.
Thành phố Điện Biên Phủ (vùng 3 mức lương tối thiểu 690.000đ):
Chi
phí nhân công tháng gồm các bộ phận sau:
+
Lương cơ bản = Hệ số lương x mức lương tối thiểu
+
Phụ cấp khu vực + phụ cấp lưu động = 0,9 x mức lương tối thiểu.
+
Lương phụ + phụ cấp khác = 0,26 x lương cơ bản
Đơn
giá nhân công ngày = tổng chi phí nhân công tháng chia 26 ngày.
b.
Các huyện, thị còn lại trong tỉnh (vùng 4 mức lương tối thiểu 650.000đ):
Chi
phí nhân công tháng bao gồm các bộ phận sau:
+
Lương cơ bản = Hệ số lương x mức lương tối thiểu.
+
Phụ cấp khu vực + phụ cấp lưu động
Nơi
có khu vực 0,5 = 0,9 x mức lương tối thiểu
Nơi
có khu vực 0,7 = 1,1 x mức lương tối thiểu.
+
Lương phụ + phụ cấp khác:
Nơi
có khu vực 0,5 = 0,26 x lương cơ bản
Nơi
có khu vực 0,7 = 0,272 x lương cơ bản
Đơn
giá nhân công ngày = tổng chi phí nhân công tháng chia 26 ngày.
2. Bảng đơn giá nhân công: (có biểu
chi tiết kèm theo):
Trên
đây là hướng dẫn cách tính và ban hành bảng đơn giá chi phí nhân công trong xây
dựng theo lương tối thiểu mới 690.000 đồng và 650.000 đồng trên địa bàn tỉnh
Điện Biên. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các ngành liên
quan, UBND các huyện, thị, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản
ánh về Sở Xây dựng để xem xét giải quyết.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (thay
B/c);
- Bộ Xây dựng;
- UBND các huyện, thị, TP;
- Các Sở quản lý chuyên ngành;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Lưu VT+KT.
|
GIÁM
ĐỐC
Hoàng Văn Minh
|
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ
XDCB THEO LƯƠNG TỐI THIỂU 690.000 ĐỒNG/THÁNG
(Kèm theo văn bản số 250/HD-SXD ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Sở Xây dựng
tỉnh Điện Biên)
II- Bảng lương A1
– Nhóm I:
Số TT
|
Cấp bậc thợ
|
Lương cơ bản
|
Khu vực thành phố Điện Biên phủ
|
Hệ số
|
Lương CB
|
P.C LĐ + KV = 0,9
|
P.C khác = 0,26
|
Ngày công trong tháng
|
1
11
2
21
22
23
24
3
31
32
33
4
41
42
43
5
51
52
53
6
61
62
63
7
|
Nhân
công Bậc 1/7
Nhân
công Bậc 1,5/7
Nhân
công Bậc 2/7
Nhân
công Bậc 2,2/7
Nhân
công Bậc 2,5/7
Nhân
công Bậc 2,7/7
Nhân
công Bậc 2,9/7
Nhân
công Bậc 3,0/7
Nhân
công Bậc 3,2/7
Nhân
công Bậc 3,5/7
Nhân
công Bậc 3,7/7
Nhân
công Bậc 4,0/7
Nhân
công Bậc 4,2/7
Nhân
công Bậc 4,5/7
Nhân
công Bậc 4,7/7
Nhân
công Bậc 5,0/7
Nhân
công Bậc 5,2/7
Nhân
công Bậc 5,5/7
Nhân
công Bậc 5,7/7
Nhân
công Bậc 6,0/7
Nhân
công Bậc 6,2/7
Nhân
công Bậc 6,5/7
Nhân
công Bậc 6,7/7
Nhân
công Bậc 7,0/7
|
1,550
1,690
1,830
1,896
1,995
2,061
2,127
2,160
2,238
2,355
2,433
2,550
2,642
2,780
2,872
3,010
3,120
3,285
3,395
3,560
3,688
3,880
4,008
4,200
|
41.135
44.850
48.565
50.317
52.944
54.696
56.447
57.323
59.393
62.498
64.568
67.673
70.115
73.777
76.218
79.881
82.800
87.179
90.098
94.477
97.874
102.969
106.366
111.462
|
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
|
10.695
11.661
12.627
13.082
13.766
14.221
14.676
14.904
15.442
16.250
16.788
17.595
18.230
19.182
19.817
20.769
21.528
22.667
23.426
24.564
25.447
26.772
27.655
28.980
|
75.714
80.396
85.077
87.284
90.594
92.801
95.008
96.112
98.720
102.632
105.240
109.153
112.229
116.844
119.920
124.534
128.213
133.730
137.408
142.926
147.206
153.626
157.906
164.326
|
III- Bảng lương A1
– Nhóm II:
Số TT
|
Cấp bậc thợ
|
Lương cơ bản
|
Khu vực thành phố Điện Biên phủ
|
Hệ số
|
Lương CB
|
P.C LĐ + KV = 0,9
|
P.C khác = 0,26
|
Ngày công trong tháng
|
1
11
2
21
22
23
24
3
31
32
33
4
41
42
43
5
51
52
53
6
61
62
63
7
|
Bậc
1/7
Bậc
1,5/7
Bậc
2/7
Bậc
2,2/7
Bậc
2,5/7
Bậc
2,7/7
Bậc
2,9/7
Bậc
3,0/7
Bậc
3,2/7
Bậc
3,5/7
Bậc
3,7/7
Bậc
4,0/7
Bậc
4,2/7
Bậc
4,5/7
Bậc
4,7/7
Bậc
5,0/7
Bậc
5,2/7
Bậc
5,5/7
Bậc
5,7/7
Bậc
6,0/7
Bậc
6,2/7
Bậc
6,5/7
Bậc
6,7/7
Bậc
7,0/7
|
1,670
1,815
1,960
2,030
2,135
2,205
2,275
2,310
2,390
2,510
2,590
2,710
2,806
2,950
3,046
3,190
3,300
3,465
3,575
3,740
3,872
4,070
4,202
4,400
|
44.319
48.167
52.015
53.873
56.660
58.517
60.375
61.304
63.427
66.612
68.735
71.919
74.467
78.288
80.836
84.658
87.577
91.956
94.875
99.254
102.757
108.012
111.515
116.769
|
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
|
11.523
12.524
13.524
14.007
14.732
15.215
15.698
15.939
16.491
17.319
17.871
18.699
19.361
20.355
21.017
22.011
22.770
23.909
24.668
25.806
26.717
28.083
28.994
30.360
|
79.727
84.575
89.424
91.765
95.276
97.616
99.957
101.127
103.803
107.815
110.490
114.503
117.713
122.528
125.738
130.553
134.232
139.749
143.427
148.944
153.358
159.979
164.393
171.014
|
IV- Bảng lương A1 –
Nhóm III:
Số TT
|
Cấp bậc thợ
|
Lương cơ bản
|
Khu vực thành phố Điện Biên phủ
|
Hệ số
|
Lương CB
|
P.C LĐ + KV = 0,9
|
P.C khác = 0,26
|
Ngày công trong tháng
|
1
11
2
21
22
23
24
3
31
32
33
4
41
42
43
5
51
52
53
6
61
62
63
7
|
Bậc
1/7
Bậc
1,5/7
Bậc
2/7
Bậc
2,2/7
Bậc
2,5/7
Bậc
2,7/7
Bậc
2,9/7
Bậc
3,0/7
Bậc
3,2/7
Bậc
3,5/7
Bậc
3,7/7
Bậc
4,0/7
Bậc
4,2/7
Bậc
4,5/7
Bậc
4,7/7
Bậc
5,0/7
Bậc
5,2/7
Bậc
5,5/7
Bậc
5,7/7
Bậc
6,0/7
Bậc
6,2/7
Bậc
6,5/7
Bậc
6,7/7
Bậc
7,0/7
|
1,850
2,015
2,180
2,256
2,370
2,446
2,522
2,560
2,650
2,785
2,875
3,010
3,116
3,275
3,381
3,540
3,666
3,855
3,981
4,170
4,316
4,535
4,681
4,900
|
49.096
53.475
57.854
59.871
62.896
64.913
66.930
67.938
70.327
73.910
76.298
79.881
82.694
86.913
89.727
93.946
97.290
102.306
105.650
110.665
114.540
120.352
124.227
130.038
|
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
23.885
|
12.765
13.904
15.042
15.566
16.353
16.877
17.402
17.664
18.285
19.217
19.838
20.769
21.500
22.598
23.329
24.426
25.295
26.600
27.469
28.773
29.780
31.292
32.299
33.810
|
85.746
91.263
96.780
99.322
103.134
105.675
108.216
109.487
112.497
117.011
120.020
124.534
128.079
133.396
136.940
142.257
146.470
152.790
157.003
163.323
168.205
175.528
180.410
187.733
|
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ
XDCB THEO LƯƠNG TỐI THIỂU 650.000 ĐỒNG/THÁNG
(Kèm theo văn bản số 250/HD-SXD ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Sở Xây dựng
tỉnh Điện Biên)
II- Bảng lương A1
– Nhóm I:
Số TT
|
Cấp bậc thợ
|
Lương cơ bản
|
Khu vực phụ cấp 0,5
|
Khu vực phụ cấp 0,7
|
Hệ số
|
Lương C.B
|
P.C LĐ + KV = 0,9
|
P.C khác = 0,26
|
Ngày công trong tháng
|
P.C LĐ + KV = 1,1
|
P.C khác = 0,272
|
Ngày công trong tháng
|
1
11
2
21
22
23
24
3
31
32
33
4
41
42
43
5
51
52
53
6
61
62
63
7
|
Nhân
công Bậc 1/7
Nhân
công Bậc 1,5/7
Nhân
công Bậc 2/7
Nhân
công Bậc 2,2/7
Nhân
công Bậc 2,5/7
Nhân
công Bậc 2,7/7
Nhân
công Bậc 2,9/7
Nhân
công Bậc 3,0/7
Nhân
công Bậc 3,2/7
Nhân
công Bậc 3,5/7
Nhân
công Bậc 3,7/7
Nhân
công Bậc 4,0/7
Nhân
công Bậc 4,2/7
Nhân
công Bậc 4,5/7
Nhân
công Bậc 4,7/7
Nhân
công Bậc 5,0/7
Nhân
công Bậc 5,2/7
Nhân
công Bậc 5,5/7
Nhân
công Bậc 5,7/7
Nhân
công Bậc 6,0/7
Nhân
công Bậc 6,2/7
Nhân
công Bậc 6,5/7
Nhân
công Bậc 6,7/7
Nhân
công Bậc 7,0/7
|
1,550
1,690
1,830
1,896
1,995
2,061
2,127
2,160
2,238
2,355
2,433
2,550
2,642
2,780
2,872
3,010
3,120
3,285
3,395
3,560
3,688
3,880
4,008
4,200
|
38.750
42.250
45.750
47.400
49.875
51.525
53.175
54.000
55.950
58.875
60.825
63.750
66.050
69.500
71.800
75.250
78.000
82.125
84.875
89.000
92.200
97.000
100.200
105.000
|
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
|
10.075
10.985
11.895
12.324
12.968
13.397
13.826
14.040
14.547
15.308
15.815
16.575
17.173
18.070
18.668
19.565
20.280
21.353
22.068
23.140
23.972
25.220
26.052
27.300
|
71.325
75.735
80.145
82.224
85.343
87.422
89.501
90.540
92.997
96.683
99.140
102.825
105.723
110.070
112.968
117.315
120.780
125.978
129.443
134.640
138.672
144.720
148.752
154.800
|
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
|
10.540
11.492
12.444
12.893
13.566
14.015
14.464
14.688
15.218
16.014
16.544
17.340
17.966
18.904
19.530
20.468
21.216
22.338
23.086
24.208
25.078
26.384
27.254
28.560
|
76.790
81.242
85.694
87.793
90.941
93.040
95.139
96.188
98.668
102.389
104.869
108.590
111.516
115.904
118.830
123.218
126.716
131.963
135.461
140.708
144.778
150.884
154.954
161.060
|
III- Bảng lương
A1 – Nhóm II:
Số TT
|
Cấp bậc thợ
|
Lương cơ bản
|
Khu vực phụ cấp 0,5
|
Khu vực phụ cấp 0,7
|
Hệ số
|
Lương C.B
|
P.C LĐ + KV = 0,9
|
P.C khác = 0,26
|
Ngày công trong tháng
|
P.C LĐ + KV = 1,1
|
P.C khác = 0,272
|
Ngày công trong tháng
|
1
11
2
21
22
23
24
3
31
32
33
4
41
42
43
5
51
52
53
6
61
62
63
7
|
Bậc
1/7
Bậc
1,5/7
Bậc
2/7
Bậc
2,2/7
Bậc
2,5/7
Bậc
2,7/7
Bậc
2,9/7
Bậc
3,0/7
Bậc
3,2/7
Bậc
3,5/7
Bậc
3,7/7
Bậc
4,0/7
Bậc
4,2/7
Bậc
4,5/7
Bậc
4,7/7
Bậc
5,0/7
Bậc
5,2/7
Bậc
5,5/7
Bậc
5,7/7
Bậc
6,0/7
Bậc
6,2/7
Bậc
6,5/7
Bậc
6,7/7
Bậc
7,0/7
|
1,670
1,815
1,960
2,030
2,135
2,205
2,275
2,310
2,390
2,510
2,590
2,710
2,806
2,950
3,046
3,190
3,300
3,465
3,575
3,740
3,872
4,070
4,202
4,400
|
41.750
45.375
49.000
50.750
53.375
55.125
56.875
57.750
59.750
62.750
64.750
67.750
70.150
73.750
76.150
79.750
82.500
86.625
89.375
93.500
96.800
101.750
105.050
110.000
|
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
|
10.855
11.798
12.740
13.195
13.878
14.333
14.788
15.015
15.535
16.315
16.835
17.615
18.239
19.175
19.799
20.735
21.450
22.523
23.238
24.310
25.168
26.455
27.313
28.600
|
75.105
79.673
84.240
86.445
89.753
91.958
94.163
95.265
97.785
101.565
104.085
107.865
110.889
115.425
118.449
122.985
126.450
131.648
135.113
140.310
144.468
150.705
154.863
161.100
|
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
|
11.356
12.342
13.328
13.804
14.518
14.994
15.470
15.708
16.252
17.068
17.612
18.428
19.081
20.060
20.713
21.692
22.440
23.562
24.310
25.432
26.330
27.676
28.574
29.920
|
80.606
85.217
89.828
92.054
95.393
97.619
99.845
100.958
103.502
107.318
109.862
113.678
116.731
121.310
124.363
128.942
132.440
137.687
141.185
146.432
150.630
156.926
161.124
167.420
|
IV- Bảng lương A1
– Nhóm III:
Số TT
|
Cấp bậc thợ
|
Lương cơ bản
|
Khu vực phụ cấp 0,5
|
Khu vực phụ cấp 0,7
|
Hệ số
|
Lương C.B
|
P.C LĐ + KV = 0,9
|
P.C khác = 0,26
|
Ngày công trong tháng
|
P.C LĐ + KV = 1,1
|
P.C khác = 0,26
|
Ngày công trong tháng
|
1
11
2
21
22
23
24
3
31
32
33
4
41
42
43
5
51
52
53
6
61
62
63
7
|
Bậc
1/7
Bậc
1,5/7
Bậc
2/7
Bậc
2,2/7
Bậc
2,5/7
Bậc
2,7/7
Bậc
2,9/7
Bậc
3,0/7
Bậc
3,2/7
Bậc
3,5/7
Bậc
3,7/7
Bậc
4,0/7
Bậc
4,2/7
Bậc
4,5/7
Bậc
4,7/7
Bậc
5,0/7
Bậc
5,2/7
Bậc
5,5/7
Bậc
5,7/7
Bậc
6,0/7
Bậc
6,2/7
Bậc
6,5/7
Bậc
6,7/7
Bậc
7,0/7
|
1,850
2,015
2,180
2,256
2,370
2,446
2,522
2,560
2,650
2,785
2,875
3,010
3,116
3,275
3,381
3,540
3,666
3,855
3,981
4,170
4,316
4,535
4,681
4,900
|
46.250
50.375
54.500
56.400
59.250
61.150
63.050
64.000
66.250
69.625
71.875
75.250
77.900
81.875
84.525
88.500
91.650
96.375
99.525
104.250
107.900
113.375
117.025
122.500
|
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
22.500
|
12.025
13.098
14.170
14.664
15.405
15.899
16.393
16.640
17.225
18.103
18.688
19.565
20.254
21.288
21.977
23.010
23.829
25.058
25.877
27.105
28.054
29.478
30.427
31.850
|
80.775
85.973
91.170
93.564
97.155
99.549
101.943
103.140
105.975
110.228
113.063
117.315
120.654
125.663
129.002
134.010
137.979
143.933
147.902
153.855
158.454
165.353
169.952
176.850
|
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
27.500
|
12.580
13.702
14.824
15.341
16.116
16.633
17.150
17.408
18.020
18.938
19.550
20.468
21.189
22.270
22.991
24.072
24.929
26.214
27.071
28.356
29.349
30.838
31.831
33.320
|
86.330
91.577
96.824
99.241
102.866
105.283
107.700
108.908
111.770
116.063
118.925
123.218
126.589
131.645
135.016
140.072
144.079
150.089
154.096
160.106
164.749
171.713
176.356
183.320
|
Hướng dẫn 250/HD-SXD về đơn giá tiền lương trong xây dựng theo lương tối thiểu mới trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 250/HD-SXD ngày 26/05/2009 về đơn giá tiền lương trong xây dựng theo lương tối thiểu mới trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
3.237
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|