UBND TỈNH BẾN
TRE
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 205/SXD-QLXD
|
Bến Tre, ngày
04 tháng 7 năm 2008
|
HƯỚNG DẪN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU MÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP CHO CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
Để thực hiện tốt công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo quy định của
Luật Xây dựng, Sở Xây dựng Bến Tre hướng dẫn cụ thể một số nội dung
thường gặp trong thiết kế, thi công và nghiệm thu móng cọc bê tông cốt
thép. Các nội dung khác tuân thủ các quy định hiện hành về tiêu
chuẩn thiết kế, thi công, nghiệm thu và quản lý chất lượng công
trình.
I. Quy định chung:
Để đảm bảo chất lượng công trình xây
dựng, trong công tác thiết kế, thi công và nghiệm thu kết cấu móng
cọc bê tông cốt thép cho các công trình xây dựng, phải tuân thủ các
quy định, tiêu chuẩn xây dựng sau:
- Luật Xây dựng;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;
- Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7
năm 2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng
công trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động
xây dựng;
- Quyết định số 1079/2005/QĐ-UB ngày 14
tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy
chế đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường các công trình lân cận trong hoạt
động xây dựng.
- Các tiêu chuẩn thiết kế:
+ TCXD 160 : 1987: Khảo sát kỹ thuật phục vụ cho
thiết kế và thi công móng cọc;
+ TCXD 189 : 1996: Móng cọc tiết diện nhỏ - Tiêu
chuẩn thiết kế;
+ TCXD 190 : 1996: Móng
cọc tiết diện nhỏ - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu;
+ TCXD 205 : 1998: Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết
kế.
- Các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu:
+ TCXD 190 : 1996: Móng
cọc tiết diện nhỏ - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu;
+ TCXDVN 286 : 2003: Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn
thi công và nghiệm thu;
+ TCXDVN 326 : 2004: Cọc khoan nhồi - Tiêu chuẩn
thi công và nghiệm thu;
+ TCXD 88 : 1982: Cọc - Phương pháp thí nghiệm
hiện trường;
+ TCXDVN 269 : 2002: Cọc - Phương pháp thí
nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục;
+ TCXD 196 : 1997: Nhà cao tầng - Công tác thử
tĩnh và kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi;
+ TCXDVN 359 : 2005: Cọc - Thí nghiệm kiểm tra
khuyết tật bằng phương pháp động biến dạng nhỏ;
+ 22TCN 257 – 2000: Quy định kỹ thuật thi
công và nghiệm thu cọc khoan nhồi.
Ngoài các quy định, tiêu chuẩn xây dựng nêu
trên, cần tham khảo áp dụng các quy định, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan tại
thời điểm thực hiện.
II. Đối với công tác thiết kế:
1. Căn cứ vào báo cáo khảo sát địa chất và thuỷ
văn của công trình để nghiên cứu chiều dày, thế nằm và đặc trưng cơ lý của các
lớp đất. Thăm dò khả năng có các chướng ngại vật dưới đất, có các công trình
ngầm lân cận; Xem xét điều kiện môi trường, tiếng ồn và khả năng ảnh hưởng
đến các công trình lân cận, chủ đầu tư yêu cầu tư vấn thiết kế có giải pháp
móng cọc khoan nhồi hay cọc bê tông cốt thép đã được gia công trước, lựa chọn
biện pháp đóng hay ép cọc cho hợp lý. Chỉ thực hiện thiết kế móng cọc khi có
đầy đủ số liệu địa chất theo TCXD 160 : 1987.
2. Tư vấn thiết kế căn cứ vào các tiêu chuẩn
xây dựng hiện hành để tính toán và thiết kế chi tiết cho từng loại cọc; từng
móng cọc, phải được chủ đầu tư cho tiến hành thẩm tra đạt yêu cầu mới được
nghiệm thu sản phẩm thiết kế.
3. Trong hồ sơ thiết kế cần nêu rõ một số yêu
cầu chính như sau: Loại cọc, cấu tạo cọc; Chiều dài cọc, cao độ mũi cọc, cao độ
đầu cọc; Số lượng cọc; Sức chịu tải của từng cọc và tỷ lệ % cọc cần thí
nghiệm kiểm tra tại hiện trường; Lớp bảo vệ cốt thép cho cọc để chống ăn mòn do
xâm thực.
4. Chỉ dẫn biện pháp thi công cọc, tuần tự,
hướng thi công cọc.
III. Đối với công tác thi công và nghiệm
thu:
1. Căn cứ vào hồ sơ thiết kế nhà thầu thi công
có trách nhiệm lập biện pháp thi công cọc trình chủ đầu tư phê duyệt.
Trong biện pháp thi công cần nêu rõ: Thiết bị dự
định chọn để thi công cọc; Trình tự thi công cọc; Phương pháp kiểm tra; Biện
pháp an toàn và đảm bảo vệ sinh môi trường, ảnh hưởng đến các công trình
lân cận; Dự kiến sự cố và cách xử lý; Lập tiến độ thi công.
2. Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công:
a. Tiến hành kiểm tra và nghiệm thu mặt bằng thi
công (cần chú ý về độ dốc thoát nước của mặt bằng theo yêu cầu thiết kế).
b. Lập lưới trắc đạc định vị các trục móng của
công trình; Tọa độ các cọc trong từng móng và trong toàn bộ công trình.
- Cần chú ý tim, cốt của công trình và các cọc
theo yêu cầu thiết kế.
- Trong biên bản bàn giao mặt bằng thi công, mốc
định vị công trình ghi rõ toạ độ, cao độ theo mốc toạ độ, cao độ chuẩn
được quy định trong hồ sơ thiết kế.
3. Kiểm tra vật liệu thi công cọc và cọc thương
phẩm:
a. Kiểm tra vật liệu tập kết vào bãi thi công:
Tiến hành thí nghiệm kéo thép; thí nghiệm vật liệu cát, đá, xi măng (nếu cần)
và thiết kế thành phần cốt liệu cho bê tông cọc theo cấp độ bền thiết
kế, kiểm tra nguồn nước sử dụng để đổ bê tông.
b. Kiểm tra đảm bảo sự đồng đều của lớp bê
tông bảo vệ cốt thép chủ của cọc (yêu cầu phải có các viên cữ bằng vữa cường
độ cao (≥ cường độ bê tông thiết kế) buộc vào cốt thép của cọc trước khi đổ bê
tông cọc).
c. Đổ mẫu thử bê tông theo thành phần cốt
liệu thiết kế và thí nghiệm đạt yêu cầu cấp độ bền thiết kế trước
khi tiến hành đổ bê tông đại trà. Trong trường hợp cần thi công nhanh
thì có thể vừa đổ mẫu bê tông để thí nghiệm vừa đổ bê tông đại
trà, tuy nhiên đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm nếu kết quả thí
nghiệm không đảm bảo cấp độ bền thiết kế.
d. Nghiệm thu cọc bê tông cốt thép sản xuất
tại xưởng: phải căn cứ vào các tài liệu nghiệm thu cốt thép, nghiệm thu cốt
liệu bê tông, các phiếu thí nghiệm vật liệu, thiết kế thành phần cấp phối mác
bê tông, kết quả kéo thép và kết quả thí nghiệm ngoài hiện trường của bê
tông cọc; Kiểm tra chiều dày, kích thước bản mã đầu cọc, nhật ký ghi chép cụ
thể chi tiết của từng đoạn cọc; Kiểm tra kích thước thực tế của cọc.
4. Chuyên chở và sắp xếp cọc vào đúng vị trí thi
công đóng hoặc ép trên mặt bằng thi công (đối với cọc bê tông cốt thép gia
công trước mang đi đóng hoặc ép):
a. Xếp từng đoạn cọc trên mặt bằng thành cây cọc
theo thiết kế và đánh số thứ tự ký hiệu tránh nhầm lẫn; Đánh dấu chia đoạn lên
thành cọc theo chiều dài để theo dõi khi đóng hoặc ép.
b. Xếp cọc phải dùng con kê bằng gỗ để kê cọc ở
phía dưới các móc cẩu, không được lăn hoặc kéo cọc bằng dây.
5. Tiến hành thi công cọc.
Các chỉ tiêu thông số kỹ thuật cần áp dụng trong
quá trình thi công và nghiệm thu được thực hiện theo các tiêu chuẩn:
a. Đối với cọc khoan nhồi: TCXDVN
326 : 2004 Cọc khoan nhồi - Tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu.
b. Đối với cọc đóng hoặc ép: TCXDVN 286 : 2003
Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu và TCXD 190 :
1996 Móng cọc tiết diện nhỏ - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
6. Căn cứ vào kết quả thí nghiệm hiện trường,
thí nghiệm chất lượng cọc và các tiêu chuẩn áp dụng thí nghiệm kiểm tra chất
lượng cọc để tư vấn thiết kế ra quyết định thi công cọc đại trà hoặc thiết kế
bổ sung cho phù hợp khả năng chịu lực của nền móng.
7. Hồ sơ nghiệm thu phần móng cọc:
a. Đối với cọc khoan nhồi:
- Hồ sơ thiết kế được duyệt;
- Biên bản nghiệm thu trắc
đạc định vị trục móng cọc;
- Kết quả kiểm định chất
lượng vật liệu, chứng chỉ xuất xưởng của cốt thép và các loại vật liệu chế tạo
trong nhà máy;
- Kết quả thí nghiệm mẫu bê
tông;
- Hồ sơ nghiệm thu từng cọc
(các biên bản nghiệm thu cốt thép, ván khuôn cọc);
- Bản vẽ hoàn công cọc có thuyết
minh sai lệch theo mặt bằng và chiều sâu cùng các cọc bổ sung và các thay đổi thiết
kế đã được chấp thuận;
- Các kết quả thí nghiệm
kiểm tra độ toàn khối của cây cọc ( thí nghiệm biến dạng nhỏ PIT..,) theo quy
định của thiết kế;
- Các kết quả thí nghiệm
kiểm tra sức chịu tải của cọc.
b. Đối với cọc đóng hoặc ép:
- Hồ sơ thiết
kế được duyệt;
- Biên bản
nghiệm thu trắc đạc định vị trục móng cọc;
- Chứng chỉ
xuất xưởng của cọc hay biên bản nghiệm thu cọc tại xưởng (nếu cọc sản xuất tại
xưởng). Các biên bản nghiệm thu cốt thép và bê tông cọc (nếu cọc sản xuất tại
công trường);
- Nhật ký hạ
cọc và biên bản nghiệm thu từng cọc (có báo cáo chi tiết các mối nối, đường hàn
giữa các đoạn cọc);
- Hồ sơ hoàn
công cọc có thuyết minh sai lệch theo mặt bằng và chiều sâu cùng các cọc bổ
sung và các thay đổi thiết kế đã được chấp thuận;
- Các kết quả
thí nghiệm động cọc đóng (đo độ chối và thí nghiệm PDA nếu có);
- Các kết quả
thí nghiệm kiểm tra độ toàn khối của cây cọc - thí nghiệm biến dạng nhỏ PIT
theo quy định của thiết kế;
- Các kết quả thí nghiệm nén tĩnh
cọc.
Để chất lượng công trình vững bền
theo tuổi thọ cấp công trình, công tác thiết kế, thi công và nghiệm thu móng
cọc đối với nền đất yếu cần đặc biệt quan tâm. Đề nghị các chủ đầu tư, nhà
thầu thiết kế, nhà thầu xây dựng và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng cần thực hiện tốt các nội dung hướng dẫn này, không
tuân thủ hướng dẫn này là không tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế, thi
công, nghiệm thu và quản lý chất lượng công trình; Trong quá
trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị gửi văn bản về Sở Xây dựng để tổng
hợp giải quyết.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- UBND tỉnh Bến Tre (báo cáo);
- Các Sở: GTVT, CN, NN&PTNT;
- UBND các huyện, thị (để triển khai);
- Các chủ đầu tư có XDCT (để
triển khai);
- GĐ, Phó GĐ-SXD;
- Phòng QLXD/TTr-SXD;
- Ban QLDA chuyên ngành XD;
- TT Tư vấn và Kiểm định XD;
- Lưu VT.
|
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Bùi Trang Thuận
|