UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ XÂY DỰNG
------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số: 1797/SXD-QLKT
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2008
|
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP
CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 01/2008/QĐ-BXD ngày 01/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc ban hành chương trình khung đào tạo nghiệp vụ bồi dưỡng định giá xây
dựng.
Căn cứ Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng ;
Căn cứ Quyết định số 905/2008/QĐ-BXD ngày 14/7/2008 Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc đính chính Quyết định số 01/2008/QĐ-BXD ngày 01/02/2008 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc ban hành chương trình khung đào tạo nghiệp vụ bồi dưỡng định
giá xây dựng và Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng ;
Sở Xây dựng Hà Nội hướng dẫn nội dung, trình tự, thủ tục cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng như sau :
1. Đối tượng được cấp chứng chỉ :
Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cấp cho cá nhân là công
dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài có đủ
điều kiện nêu tại mục (4) của văn bản này.
Cá nhân là công chức đang làm việc trong các cơ quan hành
chính nhà nước thì không được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
2. Nội dung công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình :
Tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm
các công việc sau :
2.1. Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng
công trình ;
2.2. Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công
trình ;
2.3. Xác định định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số
giá xây dựng ;
2.4. Đo bóc khối lượng công trình ;
2.5. Lập, thẩm tra dự toán công trình ;
2.6. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng ;
2.7. Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây
dựng ;
2.8. Kiểm soát chi phí xây dựng công trình ;
2.9. Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng ;
2.10. Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư của dự án đầu tư xây
dựng công trình ;
2.11. Các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình khác.
3. Phạm vi hoạt động của cá nhân hoạt động tư vấn quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình :
a) Cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 được
thực hiện một hoặc một số công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình quy định tại mục 2 của văn bản này đối với các dự án quan trọng quốc gia,
dự án nhóm A, B; được thực hiện tất cả các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình đối với các dự án nhóm C, dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật;
b) Cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 được
thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình như
cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1, trừ các công việc nêu tại
mục (2.1); (2.2); (2.5); (2.6) và (2.8) quy định tại mục (2) của văn bản này
đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B; được thực hiện tất cả
các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự
án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
4. Điều kiện được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:
4.1 Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 :
Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 phải
có đủ các điều kiện sau:
a) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy
cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
b) Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành
kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật do tổ chức hợp pháp của Việt Nam hoặc nước
ngoài cấp và đang thực hiện các công việc có liên quan đến quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
c) Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
định giá xây dựng theo qui định của Bộ Xây dựng;
d) Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
theo quy định tại mục (5) của văn bản này và đã nộp lệ phí cho cơ quan cấp
chứng chỉ theo quy định;
đ) Có 5 năm tham gia hoạt động xây dựng trước thời điểm xin
cấp chứng chỉ;
e) Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại mục 2 của văn bản này.
4.2. Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 :
Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1
ngoài việc đáp ứng các điều kiện của kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 còn phải
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động tư vấn quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng 2;
b) Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình trong số các công việc (2.1); (2.2); (2.5);
(2.6) ; (2.7) và (2.8) quy định tại mục (2) của văn bản này của dự án quan
trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A;
c) Đã tham gia khoá bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về cơ chế
chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình theo quy định của Bộ Xây dựng;
4.3.Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng hạng 1 chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2, nếu tại thời
điểm đề nghị cấp chứng chỉ đã có 10 năm liên tục tham gia lập, quản lý chi phí
xây dựng và đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình trong số các công việc ( 2.1); (2.2); (2.5);
(2.6) ; (2.7) và (2.8) quy định tại mục (2) của văn bản này của dự án quan
trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A thì được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
hạng 1.
5. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:
5.1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng
2:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo
mẫu ( Mẫu 01 KSĐGXD ) của văn bản này, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã
(xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc;
b) 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày
đề nghị cấp chứng chỉ;
c) Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã
qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao có chứng thực chứng
minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ, nếu do nước
ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng;
d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến
hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu ( Mẫu 03
KSĐGXD ) của văn bản này, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý
hoặc của chủ đầu tư.
5.2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
hạng 1 trong trường hợp chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 :
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1
theo mẫu ( Mẫu 01 KSĐGXD) của văn bản này;
b) 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề
nghị cấp chứng chỉ;
c) Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã
qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao có chứng thực chứng
minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ, nếu do nước
ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng;
d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến
hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu ( Mẫu 03
KSĐGXD ) của văn bản này có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc
của chủ đầu tư.
5.3. Hồ sơ đề nghị nâng hạng chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng :
a) Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (
Mẫu 02 KSĐGXD) của văn bản này;
b) 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày
đề nghị nâng hạng;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
hạng 2 ( trừ trường hợp quy định tại mục 4.3 của văn bản này);
d) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận tham gia khoá bồi
dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp
vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
đ) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến
hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu ( Mẫu 03
KSĐGXD) của văn bản này có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc
của chủ đầu tư.
6. Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng :
6.1.Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp lại trong các
trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc bị mất.
6.2. Điều kiện để được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng:
a) Có đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
b) Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát. Có giấy
xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương đối với trường hợp bị
mất chứng chỉ;
c) Có bản kê khai kết quả hoạt động tư vấn quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp, có xác nhận của cơ quan,
tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
6.3. Thủ tục cấp lại chứng chỉ:
a) Người xin cấp lại chứng chỉ nộp hồ sơ theo các điều kiện
quy định tại mục (6.2) của văn bản này. Cơ quan cấp chứng chỉ xem xét, cấp lại
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cho các cá nhân đủ thủ tục theo quy định.
Thời gian cấp lại trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Nội dung của chứng chỉ mới được ghi đúng như chứng chỉ
cũ.
7. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng :
7.1.Nộp hồ sơ :
Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng nộp 01
bộ hồ sơ theo quy định tại mục (5) của văn bản này tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc phòng Hành chính quản trị Sở Xây
dựng Hà Nội (52 Lê Đại Hành – quận Hai Bà Trưng – Hà Nội);
7.2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ :
- Công chức tiếp nhận hồ sơ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Nếu
trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu
nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Từ 14 giờ đến 16 giờ 00’ chiều
thứ ba và chiều thứ sáu hàng tuần ( trừ ngày lễ).
7.3.Thời gian giải quyết hồ sơ : Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.4. Trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng :
- Thời gian trao trả chứng chỉ :
Từ 14 giờ đến 16 giờ 00’ chiều thứ ba và chiều thứ sáu hàng
tuần ( trừ ngày lễ)
- Trình tự trả chứng chỉ :
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nộp lệ phí. Người
nhận chứng chỉ đem phiếu đến nộp tiền tại bộ phận Tài vụ thuộc phòng Hành chính
quản trị Sở Xây dựng.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và
yêu cầu người đến nhận chứng chỉ ký nhận chứng chỉ, trao chứng chỉ cho người đến
nhận chứng chỉ./.
Nơi nhận:
- UBND Thành
phố( để báo cáo);
- Bộ Xây dựng ( để báo cáo);
- Đ/c Nguyễn Văn Khôi- PCT UBND TP ( để báo cáo);
- Giám đốc Sở (để báo cáo);
- Các đồng chí phó giám đốc Sở;
- Phòng TCLĐ, QLKT;KHTH ; QLKT và GĐCL;HCQT;
- Lưu VT- QLKT.
|
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Bùi Văn Chiểu
|